…… … ẢM/ @
l B< Pvacrlpilon Drug
…`… … Hl . " › i'nì' i
ỉ~O
Broad-spectrum antibacterial agent
LOCINVID Tablet
’ ’ ` ' ~ " , (Levofloxacin 500mg)
_J…..oẹ an…aa45 \
L _IL.D NG _ __ …ILDONGPHARMACEUTICALCO.,LTD. ] ILD_RỤG l
i
L 8
CAEFIII.LV IEAD THE ACme MTHUC'I'mI … UIỂ
KEEỈ OUT OF mu of cunom
Rx—Thuõc … L… ….v.e… … … phim LOC1NVID mi… m…; Ị
Hỉw chủ 2 vI ! 10 viên Mõi viên dut: Lemũuxmcin. II! hyane
ầlZ,10mg(Tương dmng chollnucil 500mg) Bìa quin ở Mi ae …
30'C. Để n thu uy Dê cm DLLc kỹ mm; dẩn sử dung lnMc khi dũng.
dịnh, IiQn dùn; vi ctcb dùng. chống chi dịnhz Xin dọc uu»; Lờ hưanl dlll
ni dum. Cic lbbng Im khi: dể nglu nm Iruug na hướng đln cữ úuug kèm
Mn. Sâu MI bòi: ILDONG PHARM CO . LTD, 25. Gmgdin l—m,
Anưung›n. Gyemlgi~Do. Hủ Quốc. Mu dùng: UB'ng Sểld SX (Lm ,,
L No.). NSX (MN). HD LEXP]. SĐK tV'm No ): ›… um nử hớp. DNNN:
' (L… 500mg)
h…
DgNG ILDONG Pham. Co, Ltd. Korea ILDgNG ILDONG Pharm. co., Ltd.-Ko
›cm'vm Tab. i.ocm'vm Tab. LOCINVID Tab LocLLỉ'vm T
… 500mg) (WM %)
' Lm… m)
V…»
ILDONG PHARM. CO., LTD.
b VIIÙ. Wm
DgNG ILDONG Pham. Co., Ltd. . Korea ll-DlNG ILDONG Pharm. Co. Ltd. — Ko ?
›ciiiwo Tab. iĨociíỉ'wo Tab. i.ocm'vm Tab Locmvm T
J . m,,I, L ".,,'°"°“°" …,, W… W Director
gNG ILDONG Pham. Co.. Ltd. - Korea ILD_1NG ILDONG Pham. Co., Ltd. - Ko
em. … em … Exp. Lu. Exp. kW m MI / UVIÁ,
INVID Tab. LOCINVID Tab. LOCINVID Tab. LOCINVID T
› 500mg) (Lovgoxm 500mg] (LM… 500mg) (LM somm
V.NO
Rx Thưốc kê đơn
LOCINVID Tablet 500mg
I Thầnh phần: Mỗi viên chứa:
Levofioxacin . l/2 hydrate ................................................. 512,30mg
(Tương đương Levofloxacin 500mg)
T á dược: Cellulose vi tinh thế, Polycthylcnc Glyc01 6000, Hypromellose 2910, Crospovidon,
Magnesi Steaxat, Kollicoat CS 3004 HO.
Hướng dẫn sử dung thuốc:
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng, nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sĩ.
Đế xa tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng in trên bao bì.
T huốc nảy chỉ dùng theo sự kê đơn của thẳy thuốc.
Các đặc tỉnh dược lực học:
Levotloxacin lả L-isomer của ofloxacin, một chất khặng khuẩn thuộc nhỏm ạuinolone. Tác
động kháng khuân của levofioxacin phụ thuộc chủ yếu vảo L-isomer. Cơ che tác động cúa
levofloxacin vả các chất khảng khuấn khác thuộc nhỏm fiuoroquinolone Iiên quan đến sự ức
chế topoisomerase IV vả gyrase DNA (cả hai lá topoisomerase loại II), những men năy cần
cho sự tái tạo, sao chép, sửa chũa và kết hợp DNA.
Các đặc tính dược động học:
Cách dùng c,… T,… (`giờ) AUC CLIFl Vd/F2 tm (giờ) CLR
(mcg/mL) (mcg.giờlmL) (lephút) (L) [mL/phút)
Líều đơn
Viên uông 250 mg“ 2,8 1 0,4 1,6 i L,0 27,2 i 3,9 156 t 20 ND 7,3 i 0,9 142 i 21
Viên uống 500mg -“ 5,1 1 0,8 1,3 i 0,6 47,9 i 6,8 178 L 28 ND 6,3 i 0,6 103 1 30
Dung dịch uống 5,8 i 1,8 0,8 t 0,7 47,8 i 10,8 183 ,_, 40 112 1 7,0 i ,4 ND
500mg 12 37,2 {›L`A`.
500mgW3 6,2i1,0 1,010,1 48,315,4 175120 9Gill ;' TG,M 0,7 112125
Viên uống 9,3 J_r 1,6 1,6 i 0,8 101 1 20 129 i 24 83 i 17 Vf,5`ì 0,9 ND
750mg 5°
750mg 11,5:t ND 110140 126i39 75i 13 7,5i ND
IV 5 4,04 1,6
Đa liễu
Viên uõng 500mg 5,7 11,4 1,1 + 0,4 47,5 i 6,7 175 i 25 102 122 7,6 i1,6 116 1 31
mỗi 2Agiờ ²
500 mg IV 6,4i0,8 ND 54,6i 11,1 158 t29 91 1 12 7,0i0,8 99 i28
mỗi 24giờ 3
50_0 mg hoặc 250 mg 8,7 1 4,07 ND 72,5 i 51,27 154 1 72 111 L 58 ND ND
môi 24giờ LV, bệnh
nhân nhiễm khuẫn 6
Viên uống 750mg 8,6 ,_, 1,9 1,4 i 0,5 907 J.r 17,6 143 1 29 100 Í 16 8,8 J_r 1.5 116 1 28
mỗi 24giờ 5
750 mg mỗi 12,1 J_r ND 108 1 34 126 1 37 80 1 27 7,9 1— 1,9 ND
24giờ IV 5 4,14
Liều đơn viên uống 500mg, ảnh hưởng của giới tính và tuôi tác
Nam“ 5,551,1 1,2i0,4 54,4i 18,9 166144 89113 7,5i2,1 126i38
Nữ ° 7,0 i 1,6 1,7 8 0,5 66,7 i 24,2 136 t 44 62 i 16 6,1 i 0,8 106 i 40
Người trẻ tuôi “’ 5,5 1“ 1,0 1,5 1 0,6 47,5 J.r 9,8 182 J.r 35 83 t 18 6,0 1² 0,9 140 L 33
Người cao tuôi " 7,0i1,6 1,410,5 74,7 t23,3 121133 67 119 7,6i2,0 911~29
Liều đơn viên uống 500mg, bệnh nhân suy thận:
CLCR 50-80 7,5 ì 1,8 1,5 i 0,5 95,6 i 11,8 88 ~.1 10 ND 9,1 i 0,9 57 i 8
mUphút
CLCR 20-49 7,113,1 2,1i1,3 182,1i1,0 51319 ND 27110 26i13
mL/phút
/’o
,
4 ","
~L'i`líf
\.ủ
CLCR<2O 8,212,6 l,lil,O 62,6 33i8 ND 35i5 13x3
mL/phút
Thâm tách máu 5,7 1- 1,0 2,8 ì 2,2 263,5 i~ 1,0 ND ND 76 i 42 ND
CAPD 6,9 i 2,3 1,4 i 1,1 72.5 ND ND 51 1 24 ND
1 độ_thanh thải/sinh khả dụng
“ thế tĩch phân bốlsinh khả dụng
3 nam giới khỏe mạnh 18- 53 tuổi
tiêm truyền 60 phút với liều 250mg vả 500mg, tỉêm truyền 90 phút với liều 7SOrng
'ỡnam gìới và nữ giới khỏe mạnh 18- 54 tuôi
Ẹ’SỌOmg mỗi 48 giờ cho bệnh nhân suy thận trung bình (CDCR 20— SOlephút} và nhiễm khuẩn đường hô hấp hoặc da
liếu thông Lhưòng, ước tinh theo mô hình dân 56 dược động học
8 nam giới khỏe mạnh 22 75 tuối
9 nữ giới khỏe mạnh 18— 80 tuồi
10 nam giới vả nữ giới khỏe mạnh 18— 36 tuổi
“ nam giới và nữ giới cao tuối 66- 80 tuổi
1² nam giới và nữ giới khòe mạnh 19- 55 tuổi.
* Sinh khả dụng tưyệt đối; F=0,99 t 0,08 đối với viên 500mg và F = 0,99 i 0,06 đối vởi viên 750mg.
ND: Không xảo định
I Mô tả:
Viên bao phim hình thuôn dăi mău cam, khẳc chữ “IDP.LE” ở một mặt, và vạch bè ở mặt
kia.
I Chỉ định:
Viếm phổi bệnh viện
Nhiễm khuẩn cấu trúc da và da có biến chứng.
Viêm phổi mắc phải cộng đồng.
Viếm phế quản mãn tính trâm trọng do vi khuẳn.
Viêm xoang cấp do vi khuẩn
Nhiễm khuẩn câu trủc da và da không biến chứng.
Viếm tuyến tiến iiệt cấp tính do vi khuấn
Nhiễm khuẩn đường niệu có biến chứng.
Viêm bề thận cẫp tinh.
Nhiễm khuẩn đường niệu không biến chứng. ,
I Liều dùng và cãch dùng: J _
Thuốc nay chz dùng theo sự kê đơn của thầy thuốc.
Liều dùng thông thường cùa lcvofloxacin lả 250mg, 500mg hoặc 750mg, mg đường uống
mỗi 24 giờ, theo chỉ định khi có nhiễm khuấn
Bảng 1: Liều dùng ỡbệnh nhân vơi chức năng thận bình thường
(độ thanh thải creatinin 2 50mL/phút)
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng mỗi 24 giờ
Viêm phôi bệnh viện 750 mg
Viêm phối mắc phải cộng đồng 500…750 mg
Viếm xoang cấp do vi khuấn. 500~750 mg
Viếm phế quản mãn tính trâm trọng do vi khuẩn 500 mg
Nhiễm khuẳỉcấu trúc da về da có biến chứng 750 mg
Nhiễm khuấn cẩu trúc da vả da không có biến chứng 500 mg
Vìếm tuyến tiến liệt mãn tính do vi khuẩn 500 mg
Nhiễm khuấn đường niệu có biến chứng hoặc viêm bế thận cấp 250~750 mg
tính
Nhiễm khuấn đường niệu không biến chứng 250 mg
ỆJ .` ',_.\
..,
-,'*H`
.~/n "`/
3}
Bảng 2: Đỉều chỉnh liễu ở bệnh nhân suy thận ( độ thanh thải creatinin < 50mL/phút)
Liễu dùng với Độ thanh thải Độ thanh thải creatinin Thẩm tảch má?
chức năng thận creatinin từ 20-49 từ 10 đến 19 mL/phút hoặc thẩm phân
bình thường mỗi mL/phút phúc mạc mãn
24 giờ tính
750 mg 750 mg mỗi 48 giờ Liều khời đầu 750 mg, sau đó Liều khới đầu
500 mg mỗi 48 giờ 750 mg, sau đó
500 mg mỗi 48
giờ
500 mg Liều khởi đầu 500 Liều khới đầu 500 mg, sau đó Liều khởi đầu
mg, sau đó 250 mg 250 mg mỗi 48 giờ. 500 mg, sau đó
mỗi 24 giờ. 250 mg mỗi 48
giờ.
250 mg Không cần phải 250 mg mỗi 48 giờ. Nếu điểu Chưa có thông
điếu chỉnh liếu trị nhiễm khuẳn đường niệu, tin về việc điếu
không cần thiết phải điều chinh liếu dùng.
chinh lìều.
Ặ\
l Chống chỉ định:
Người có tiến sử quá mẫn với levofloxacin, với các quinolon khác, hoặc vởi bất kỳ thảnh
phần nảo cùa thuốc. Động kinh, thiếu hụt G6PD, tiên sử bệnh ở gân cơ do một
fiuoroquinolon. Trẻ cm nhỏ hơn 18 tuối.
I Thận trọng:
Cảnh giác:
Fluoroquinolon, bao gồm levofioxacin có liên quan với tăng nguy cơ viêm gân vả đứt gân ở
mọi lứa tuổi Nguy cơ nảy gia tăng ở người cao tuổi thường trên 60 tuối, bao gôm những bệnh
nhân sư dụng thuốc corticosteroid và những bệnh nhân ghép thận, tim hoặc phối
Fluoroquinolon, bao gỗm levofloxacin, có thế iăm trâm trọng thếm sự yêu cơ ở người bị
nhược cơ. Trảnh dùng levofloxacin ở nhũng bệnh nhân có tiền sử nhược cơ.
Bệnh gân vả đủt gân
Fluoroquinolon, bao gồm Levofloxacin thì có liên quan với tãng nguy cơ v1eứi`gẵủ/ va đứt dây
chằng ở tât cả các lứa tuôi. Tác dụng không mong muôn nảy thường liên quan đến gân gót vả
đứt gân gót mã có thể cần sửa chữa bằng phẫu thuật. Viêm gân vả đứt gân ở vai, bản tay, bắp
tay, ngớn tay cái, và các vùng gân khác đã được bảo cáo. Nguy cơ viêm gân hoặc đứt gân có
liên quan đến fiuoroquinolon thì gia tăng ở những bệnh nhân cao tuối thường trên 60 tuổi, ở
những người dùng corticosteroid, những bệnh nhân ghép thận, tim hoặc phối Các yếu tố,
ngoăi tuổi tãc và sử dụng corticosteroid, có thế lảm tãng nguy cơ đứt gân bao gồm hoạt động
cô găng về thế chẩt, suy thận, và các rối loạn dây chằng trước đó như viêm khớp dạng thấp.
Viêm gân vả đứt gân đã được báo cáo ở những bệnh nhân dùng fluoroquinolone mã không có
những yêu tố nguy cơ trên. Đứt gân có thể xảy ra trong khi hoặc sau khi điếu trị; có những
trường họp xảy ra sau khi điếu trị nhiếu tháng. Nên ngưng sử dụng Levofioxacin nếu bệnh
nhân bị đau, sưng, viếm hoặc đứt gan Bệnh nhân nên nghỉ ngơi khi có dấu hiệu đầu tiên của
viêm gân, hoặc đứt gân, và nên gặp bác sĩ để thay thể kháng sinh không thuộc nhóm quinolon
Phản úng quá mẫn cảm
Quá mân nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong và | hoặc phản' ưng phản vệ đã được bảo cáo ở
những bệnh nhân được điều trị với các fiuoroquinolon, bao gôm cả Levoiloxacin Những
phản ứng nảy thường xảy ra sau khi dùng liêu đâu tiên Một văi phản ứng kèm theo trụy tim
mạch, hạ huyết ảp, sốc, co giật, mắt ý thức, ngứa ran, phù mạch {bao gôm iưỡi, thanh quản,
cổ họng, hoặc phủ mặt), tắt nghẽn ( bao gồm co thắt phế quản, hơi thở ngăn, vả suy hô hấp
cấp), khó thở, chứng mảy đay, ngứa, vả các phản ứng trầm trọng ở da khác Nên ngừng sử
dụng Levofioxacin ngay lập tức khi có dấu hiệu đầu tiên của phát ban da hoặc bất cứ dẳu hiệu
/
năo của sự quá mẫn. Cảo phản ứng quá mẫn trầm trọng cấp tính có thế cần được điếu trị với
epinephrin vả câc biện pháp hỗ trợ bao gồm thờ oxy, tiêm truyền tĩnh mạch căc chất kháng
histamin, conicosteroid, và thông khí
Các phăn ứng nghiêm trọng và đôi khi gây tử vong khác
Các phản ứng nghiêm trọng vả. đôi khi gây tử vong, một số do quá mẫn cảm, và một số do
nguyên nhân không chắc chắn, đã được báo cáo hiếm khi xảy ra ở những bệnh nhân được
điếu trị với các fiuoroquinolon, bao gồm cả Levofioxacin. Những phản ứng năy có thế là
nghiêm trọng vả thường xảy ra sau khi sử dụng nhiếu liều. Biếu hiện lâm sâng có thế bao gồm
một hoặc nhiều phản' ưng sau đây:
- Sốt, phát ban, hoặc phản ứng ngoăi da nặng (ví dụ, hoại từ biểu bì gây độc, hội chứng
Stevens-Johnson);
— Viêm mạch, đau khởp, đau cơ, bệnh huyết thanh;
- Viêm phối dị ứng;
- Viêm thận kẽ cấp tinh; thiếu năng thận cấp tính hoặc suy thận;
- Viêm gan, vâng da, hoại tử gan câp tính hay suy gan;
— Thiếu mảu bao gồm thiếu mảu tán huyết và bất sản; giảm tiếu cầu, bao gồm ban xuất huyết
nghẽn mạch, giảm bạch cầu, mất bạch câu hạt; giảm toản thế huyết cầu; về | hoặc các huyết
học bắt thường.
Thuốc nên được ngưng sử dụng ngay lập tức khi xuất hiện các biếu hiện đầu tiến cùa phãt ban
da, vảng da, hoặc bất kỳ dẩu hiệu khác của sự quá mẫn vả nến tiến hănh các biện phảp điếu trị
hỗ trợ
Độc tỉnh trên gan
Báo cáo sau khi lưu hảnh trên thị trường của độc tinh trầm trọng ở gan (bao gồm cả viêm gan
cấp và các một số trường hợp gây tử vong) ở các bệnh nhân được điều trị với Levotloxacin
Không có bằng chứng cùa độc tính trên gan trầm trọng trong các thử nghiệm lâm săng trên
7. 000 bệnh nhân Độc tính trên gan trầm trọng thường xảy ra trong vòng 14 ngây kế từ ngảy
bắt đầu điếu trị và hầu hết các trường hợp xảy ra trong vòng 6 ngảy. Hầu hết các trường hợp
nhiễm độc gan nặng không liên quan với quá mẫn. Đa sô cảc báo các nhiễm độc gan gây tử
vong xảy ra ở nhũng bệnh nhân từ 65 tuôi trở lên và hầu hết không liên quan với quá mân.
Levofloxacin nên được ngưng ngay lập tức nếu bệnh nhân phát triến các dấu hiệu và triệu
chứng của viêm gan.
Ẩnh hưởng trên hệ thẩn kinh trung ương iỒiỏ/
Cơn co giật và rổi loạn tâm thần độc hại đã được báo cảo ở những bệrih’iihân dùng
fluoroquinolon, bao gồm cả Levofioxacin. Fluoroquinolon cũng có thể gây ra tảng ảp lực nội
sợ và kích thích hệ thống thần kinh trung ương có thể dẫn đến chấn động, lo âu, bồn chồn,
chóng mặt, hi lẫn, ảo giảc, hoang tường, trầm cảm, ảc mộng, mất ngủ, và hiếm khi có ý nghĩ
hoặc hảnh vi tự tử. Những phản ứng năy có thể xảy ra sau hễu đầu tiên. Nếu các phản' ưng năy
xảy ra ở những bệnh nhân dùng Levofloxacin, thuốc cần được tiếp tục và biện phảp thích hợp
lập. Như với các t1uoroquinolones khác, Levofloxacin được sử dụng thận trọng ở những bệnh
nhân được biết hoặc nghi ngờ bị rối loạn thần kinh trung uong có thể dẫn đến lên cơn co giật
hoặc lảm thấp ngưỡng co giật (ví dụ, xơ cứng động mạch não nặng, động kinh) hoặc vởi sự
hiện diện của các yêu tố nguy cơ khác có thể dẫn đến lên cơn co giật hoặc lảm thẳp ngưỡng
co giật (ví dụ như, một số thuốc điếu trị, rối loạn chức nãng thận).
Tiẽu chảy liên quan đển Clostn`dium dỉfficile
Tiêu chảy liên quan đến Clostridium diffl'cile thường xảy ra khi sử dụng với hầu hết các kháng
sinh bao gồm cả Levofioxacin ở mức độ từ nhẹ đến viêm ruột kết gây từ vong. Điếu trị với
các tác nhân kháng khuẩn lảm thay đổi hệ sinh vật bình thường của đại trăng dẫn đến phát
triến quá mức cùa C. đL'ffl'cile.
C difflcile sản xuất độc tố A và B gây Tiêu chảy liên quan đến Clostridium diffl'cile. Độc tinh
sản xuất bới C. diffl'cile lảm tăng tỷ lệ mắc bệnh vả tử vong, nhiễm trùng nây khó điếu trị bới
kháng sinh vả có thế cần phải cắt bỏ ruột kết. Tiêu chảy liên quan đến Closlridium difflcile
phải được lưu ý ở tất cả các bệnh nhân có biếu hiện bị tiêu chảy sau khi sử dụng kháng sinh.
. ẾT—
Lưu ý đến tiến sữ bệnh là cần thiết kể từ khi có tiêu chảy liên quan đến Clostrídium dzfflcile
đã được báo cáo xảy ra trong hơn hai thảng sau khi sử dụng kháng sinh. Truyến dịch và bổ
sung chắt điện giải, bổ sung protein, dùng kháng sinh điếu trị C dL'ffl'Cile, và đánh giá phẫu
thuật nên được thực hiện theo chỉ định lâm sảng.
Bệnh thẩn kinh ngoại vi
Hiếm trường họp bệnh đa thần kinh sợi trục giác quan vận động hoặc cảm giác ảnh hưởng
đến các sợi trục thần kinh nhỏ vả ] hoặc lớn dẫn đến dị cảm, giảm cảm giậc, rôi loạn cảm giác
đã được báo cáo ở những bệnh nhân nhận được fluoroquinolones, bao gôm cả Levofloxacin
Levofloxacin nến ngưng sử dụng nếu bệnh nhân trải qua triệu chứng của bệnh lý thần kinh
bao gồm đau, nóng bỏng, chứng đau nhói đây thần kinh, ngứa ran, Lê và | hoặc yêu hoặc thay
đồi cảm giác, bao gôm cảm ứng ảnh sảng, đau, nhiệt độ, cảm giác vị trí, và cảm giác rung
động để ngăn chặn sự phát triến cúa một điếu kiện không thể đảo ngược.
Kéo dãi khoảng QT
Một số fluoroquinolon, bao gồm cả Levofioxacin, có liến quan đến sự kéo dăi khoảng QT trên
điện tâm đồ và một sô trường hợp không thường xuyên của chứng loạn nhịp tim Hiếm gặp
trường hợp xoắn đỉnh được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường ở những bệnh nhân dùng
fluoroquinolon, bao gồm cả Levofioxacin. Levofioxacin nến tránh dùng ở những bệnh nhân
được biết có sự kéo đâi khoảng QT bệnh nhân có hạ kali máu chưa được phục hồi, và các
bệnh nhân dùng thuốc nhóm IA (quinidine, procainamide), hoặc dùng thuốc nhóm III
(amiođarone, sotalol) của các thuốc chống loạn nhịp Những bệnh nhân cao tuối có thể dễ bị
nhạy cảm với những thuốc có tảc động trên khoảng QT.
Rối loạn cơ xương ở nhũng bệnh nhân nhi và ảnh hưởng viêm khởp trên động vật
Levofioxacin được chỉ định ở những bệnh nhân nhi trên 6 tháng tuối chỉ trong tmờng hợp
phòng ngừa bệnh than đường hô hắp (tiếp xúc). Tăng tỷ lệ mắc các rối loạn cơ xương khớp
(đau khớp, viêm khớp, bệnh về gân, vả dảng đi bất thường) ở nhũng bệnh nhân nhi dùng
Levofioxacin. Ó chuột vả chó chưa trưởng thãnh, uống và tiêm tĩnh mạch của levofioxacin
dẫn đến tăng bệnh thoái hóa xương sụn. Xét nghiệm mô bệnh học của các khớp chịu trọng
lượng ở chó chua trưởng thănh sử đụng levofloxacin cho thấy có tốn thương kéo dăi cùa sụn.
Các quinolon khác cũng tình trạng ăn mòn tương tự như ở các khớp chịu trọng lượng và các
dấu hiệu của bệnh khớp ở động vật chưa trưởng thănh của các loăi khác nhau.
Rối loạn đường huyết /"
Cũng như các fiuoroquinolon khác, rối loạn đường huyết, bao gồm triệu chứng" và giảm
đường huyết đã được báo cáo khi sử dụng Levofloxacin, thường xảy ra ở những bệnh nhân bị
tiếu đường đang sử dụng thuốc hạ đường huyết (như glyburide) hoặc vởi insulin Ở những
bệnh nhân nảy, cần phải theo dõi lượng đường cân thận. Nếu tình trạng hạ đường huyết xảy ra
ở những bệnh nhân điếu trị vởi Levofioxacin, nên ngưng sử dụng Levofioxacin ngay lập tức
Mẫn cảm vơi ánh sang/Độc tính với ánh Sáng
Những phản ứng mân cảm vởi ánh sáng/độc tính với ánh sáng từ trung bình đến nặng, biếu
hiện như tình trạng phỏng nắng quá mức (như bỏng, ban đò, tiết dịch, phồng da, phồng rộp,
phù nế) liên quan đến các vùng da tiểp xúc với ănh sáng (điển hình là mặt, vùng chữ "V" cùa
cô, bề mặt duỗi cánh tay, mu bần tay), có thế liên quan với việc sử dụng các finoroquinolon
sau khi mặt trời hoặc tiếp xúc với ánh sáng mặt trời hoặc tia UV. Vì vậy, nên tránh tiếp xúc
quá nhiếu với các nguôn ánh sáng năy. Ngưng sủ dụng thuốc nếu xảy ra mẫn cảm với ánh
sáng hoặc độc tinh vởi ánh sáng.
Phát tríển của vi khuẩn kháng thuốc
Chỉ định Levofioxacin khi không có nhiễm trùng do vi khuẩn được chứng minh hay nghi ngờ
hoặc chỉ dự phòng là không có lợi ích cho bệnh nhân vả lảm tãng nguy cơ của sự phát triến vi
khuấn kháng thuốc.
Sự đề kháng vi khuẩn
Các chất khảng khuẩn bao gồm cả Levofioxacin chỉ nến được sử dụng để điếu trị nhiễm
khuẩn do vi khuẩn. Chủng không được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do virus ( v1 dụ như
cảm lạnh thông thường). Khi Levofloxacin được chỉ định để điếu t1ị nhiễm khuẩn do vi
khuẩn, bệnh nhân nên được cho biết rằng mặc dù tình trạng bệnh dường như tốt hơn trong giai
đoạn đầu điếu trị, nhưng cần phải sử dụng thuốc theo đúng chỉ dẫn Bỏ qua líếu hay không
hoản thănh quá trình điếu trị có thế (1) lầm giảm hiệu quả của điếu trị ngay lập tức và (2) tăng
khả năng vi khuẩn sẽ phát triến sự để khảng và sẽ không thể điều trị được bằng Levofloxacin
hoặc các thuốc kháng khuẩn khác trong tương lai.
I Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Sử dụng cho phụ nữ có thai
Levofloxacin không gây quái thai ơ chuột vởi liếu uống lả 8l0 ngảylrng/kg tương ứng với 9, 4
lằn liếu cao nhất khuyên cảo cho người dựa trên diện tich bề mặt cơ thể tương đối, hoặc vởi
liếu tiêm tĩnh mạch 160 mglkg/ngây tương ứng vởi l, 9 lần liếu khuyến cảo cao nhất cho
người dựa trên diện tích bề mặt cơ thế. Liều uông 810 mg/kg/ ngảy cho chuột gây sự giảm
trọng lượng thai nhi vả tặng tỷ lệ tử vong của thai nhi. Gây quái thai không được quan sát
thấy khi thỏ uống vởi liếu 50 ngăy/mg/ kg tương ửng vởi 1,1 lần vởi liếu cao nhất đuợc
khuyến nghị cho người dựa trên diện tích bề mặt cơ thể tương đối, hoặc khi liếu tiêm tĩnh
mạch là 25 mg/kglngăy, tương ứng lần đến 0, 5 lần Iiếu khuyến cáo cho người cao nhất dựa
trên diện tích bề mặt cơ thể tương đối Tuy nhiên không có nghìến cửu đầy đủ ơ phụ nữ mang
thai. Levofioxacin nên được sử dụng trong thời kỳ mang thai chỉ khi yêu tố lợi ich cao hơn
yếu tố nguy cơ cho bảo thai.
Sử dụng cho phụ nữ cho con bú.
Dựa trên dữ liệu của các fiuoroquinolon khác vả dữ liệu rất hạn chế cùa levofioxacin,
levofloxacin có thế băi tiết qua sữa mẹ. Bởi vì nguy cơ của các phản ứng không mong muốn
nghiếm trọng` tù levofloxacin cho trẻ bú mẹ, quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng sử
dụng thuốc cân phải cân nhắc dựa trên tầm quan trọng cùa thuốc đối vởi người mẹ.
I Tác động của thuốc khi lải xe và vặn hănh máy móc:
Không lái xe hoặc vận hảnh máy móc nặng cho tởi khi biết được những tác động của
lcvofloxacin. N ếu chóng mặt, choáng vảng, hoặc cảm thẳy mệt mỏi không nên lái xe hoặc vận
hầnh mãy móc. uV/ ,
I Sử dụng quá liều: ,
Trong trường hợp quá ]L'ếư cấp tính, nên tiến hănh súc dạ dảy Bệnh nhãn cần được thếm'dõi và
bổ sung đủ lượng nước. Levofioxacin loại bỏ bằng cảch chạy thận nhân tạo hoặc thể phân
phúc mạc thì không hiệu quả.
Levofioxacin biếu hiện nguy cơ độc tính cấp thấp Chuột nhỏ, chuột lớn chó và khi có các
dấu hiệu lâm sảng sau đây sau khi dùng một liếu cao duy nhất Levotloxacin: mất điếu hòa, sa
mi mắt, giảm hoạt động vận động, khó thở, kìệt sức, run và co giật
I Tác dụng không mong muôn
Khó chịu dạ dăy, buồn nôn, tiêu chảy, nhức đằu, chóng mặt, hoa mất, khó ngủ có thể xảy ra.
Nếu có bất cứ phản ứng năo kéo dăi hoặc nặng hơn, hãy nói cho bảo sĩ hoặc dược sĩ cùa bạn
kịp thời. Hãy nhớ răng bác sĩ đã chỉ định thuốc năy bởi vì họ đã đánh giá rằng lợi ỉch lởn hơn
nguy cơ của cảc tác dụng không mong muốn
Báo cho bặc sĩ ngay lập tức nêu có các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng xảy ra: phản
ứng da giống như bị chảy nắng (nhạy cảm vởi ánh sảng mặt trời), run, tâm thần hoặc tâm
trạng thay đối (ví dụ, căng thẳng, nhầm lẫn, ảo giảc, hiếm khi suy nghĩ tự tứ).
Thuốc nảy hiếm khi gây ra các vẩn đế thần kinh n gh1em trọng có thế được hồi phục nếu được
phát hiện và điếu trị sớm Đến cảc trung tâm y tế ngay lập tức nếu bạn có các triệu chứng sau:
đau, tê, cảm giảc bỏng, ngứa ran, yêu ở bất kỳ phần nảo của cơ thế, thay đối trong cách bạn
cảm nhận về xúc giác, đau, nhiệt độ, vị trí cơ thế, chuyến động cơ thế.
Báo cho bác sĩ ngay lập tức nếu có các tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng rất
nghiếm trọng xảy ra: dễ bị bầm tím, chảy máu, dấu hiệu của một nhíễm khuấn mởi (ví dụ như
sốt, đau họng kéo dải), thay đối lượng nước tiếu, thay đối thị lục.
Đến tmng tâm y tế ngay lập tửc nệu có các tác dụng không mong muốn hiếm gặp nhưng rất
nghiêm trọng xảy ra: đau ngực, ngắt xỉu, tim đập nhanh, bất thường, co giật, dấu hiệu của các
Ấêảí-f; ’
~,
J`_
ĩổĩ ỉi/
,tal,
vấn đề về gan (ví dụ, liên tục buồn nôn, nôn, dạ dăy, đau bụng, mệt mòi bất thường, văng mắt,
da, nước tiểu đậm mảu).
Sử dụng thuốc năy trong thời gian kẻo dải hoặc lặp đi lặp lại có thể dẫn đến bệnh tưa miệng
hay nhiễm nấm âm đạo. Liên lạc với bảo sĩ cùa bạn nêu bạn nhận thấy có cảc mảng trắng
trong miệng của bạn, thay đổi của dịch tiết âm đạo, hoặc cảc triệu chứng mới khác
Thuốc nảy hiếm khi tình trạng nghiêm trọng ở đường ruột (viêm ruột kết giả mạc) do một loại
vi khuấn khảng thuốc. Tình trạng năy có thể xảy ra trong quá trình điếu trị hoặc văi tuần đến
vải tháng sau khi đã ngừng điếu trị. Không sử dụng sản phẳm chống tiêu chảy hoặc thuốc
giảm đau nếu bạn có bât kỳ triệu chứng nảo sau đây vì những thuốc nảy có thể lảm cho tình
trạng bệnh tồi tệ hơn Bảo cho bảo sĩ ngay nếu bạn có các biếu hiện: tiêu chảy dai dẳng, đau
bụng hoặc đau dạ dăy, co thắt, máu, nước nhầy trong phân của bạn.
Phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc năy lả rất hiếm Tuy nhiên, nên đến trung tâm y tế
ngay lập tức nêu bạn nhận thấy bất kỳ triệu chứng sau đây của một phản ứng dị ứng nghiêm
trọng: phát ban, ngứa, sưng (đặc biệt là lưỡi, môi, cổ họng), chóng mặt trầm trọng, khó thở.
Trên đây không bao gôm đầy đủ các phản ứng không mong muôn có thể xảy ra Nếu bạn
nhận thấy các phản ứng không mong muôn khảc không được liệt kê ở trên, hãy liên hệ với
bão sĩ hoặc dược sĩ của bạn.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi sử dụng thuốc.
I Tương tác thuốc:
Thuốc kháng acid, sucralfate, cation kím loại, thuốc bổ sung vitamin
Sử dụng đồng thời Locinvid Tablet 5ỌOmg với thuốc khảng acid có chứa magiê, nhôm, cũng
như sucralfate, cation kim loại như săt, và các chế phẩm vitamin tổng hợp chứa kẽm có thể
ảnh hướng đến sự hấp thu của levofloxacin ở đường tiêu hóa, dẫn đến nông độ thấp hơn đảng
kể so với nồng độ mong muốn. Viên nén thuốc khảng acid có chứa magiê, nhôm, sucralfate,
cation kim loại như sắt, và cãc chế phấm vitamin tổng hợp có kẽm hoặc didanosine có thể ảnh
hưởng đảng kể sự hấp thu cùa levofloxacin ở đường tiêu hóa, dẫn đến nồng độ thấp hơn đáng
kế so với nông độ mong muốn. Những chất nảy nên uống ỉt nhất hai giờ trước hoặc sau khi
uống Locinvid Tabect 500mg. ,
Warfarin
Không có ảnh hưởng đáng kể của Locinvid Tablet 500mg lên nồng độ trong huyẨt/t`A g, diện
tích dưới đường cong AUC, vả các chỉ số phân bố khác của R- và S- warfarin ơ nghiên cứu
lâm sảng trên người khỏe mạnh. Tương tự, không có ảnh hưởng đảng kế cùa warfarin trên sự
hấp thu và phân bố của levofloxacin. Tuy nhiên có những bảo cáo sau khi đưa thuốc ra thị
trường ở những bệnh nhân dùng Locinvid Tablet 500mg lảm tăng tảo động cùa warfarin. Tăng
thời gian prothrombin khi sử dụng đồng thời warfarin vả Locinvid Tablet 500mg. Thời gian
prothrombin, chỉ sô INR (International Normalized Ratio), hoặc cảc xét nghiệm chống đông
máu nên được theo dõi cân thận nêu sử dụng đồng thời Locinvid Tablet 500mg với warfarin
Bệnh nhân cũng nên được theo dõi về tình trạng chảy mảu
T huốc trị bệnh tiễu đường
Rối loạn đường huyết, bao gồm tăng đường huyết vả giảm đường huyết đã được báo cảo ở
những bệnh nhân sử dụng đồng thời fiuoroquinolone và thuốc trị tiếu đường Vì vậy, cần theo
dõi cân thận nồng độ đường trong mảu khi sử dụng đồng thời fiuoroquinolon và thuốc trị tiếu
đường.
Thuốc kháng viêm không steroid
Sử dụng đồng thởi thuốc khảng viêm không steroid vởi fluoroquinolon, bao gồm Locinvid
Tablet 500mg, có thể lảm tãng nguy cơ kích thích hệ thẩn kinh trung ương và động kinh co
giật.
Theophyllỉne
Không có tảc động đảng kế của Locinvid Tablet 500mg trên nồng độ huyết tương, diện tích
dưới đường cong AUC, vả các chỉ số phân bố khảo của theophyllin trên thử nghiệm lâm sảng
ở người khỏe mạnh. Tương tự, không có tảo động rõ răng của theophyllin lên sự hấp thu và
phân bố của levofloxacin. Tuy nhiên, sử dụng đồng thời cảc fiuoroquinolon với theophyllin
dẫn đến kéo dăi thời gian bán thải, tăng nồng độ theophyllin huyết thanh và tăng nguy cơ cảc
phản ứng không mong muốn liên\quan đến `theophyllin ở bệnh nhân. Yi vậy, nên theo dõi
nông độ theophyllin cân thận và điêu chỉnh liêu thích hợp khi sử dụng đông thời với Locinvid
Tablet 500mg. Phản ứng không mong muốn bao gồm co giật có thể xảy ra khi tăng nồng độ
theophyllin trong huyết thanh.
Cyclosporíne
Không có tác động đảng kể của Locinvid Tablet 500mg lên nồng độ đinh trong huyết tương,
diện tích dưới đường cong AUC, vả các chỉ số phân bố khảo của cyclosporin ở thử nghiệm
lâm sảng trên người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, đã có báo cão về sự tảng nồng độ
trong huyết thanh của cyclosporin ở những bệnh nhân sử dụng đồng thời vởi các
fluoroquinolon. Nồng độ đỉnh cùa levofioxacin thì giảm nhẹ trong khi thời gian đạt nồng độ
tối đa và thời gian bản thải thì hơi kéo dải khi có sự hiện diện cùa cyclosporin. Sự khảc biệt,
tuy nhiên không đảng kể trên lâm săng. Vì vậy không cần thiết phải điếu chỉnh liều Locinvid
Tablet 500mg hoặc cyclosporin khi sử dụng đồng thời.
Digoxin
Không có ảnh hưởng đáng kể của Locinvid Tablet 500mg lên nồng độ đỉnh trong huyết thanh,
diện tích dưới đường cong AUC, và các chỉ số phân bố khảo của digoxin trên thử nghiệm lâm
săng ở người khỏe mạnh. Thông số động học của sự hấp thu và phân bố levofloxacin thì
tương tự khi có sự hiện diện hoặc không có sự hiện diện cùa digoxin. Vì vậy, không cần thiết
phải điều chinh liếu Locinvid Tablet 500mg hoặc Digoxin khi sử dụng đồng thời.
Probenecid vã Cimetidỉne
Không có tác động đáng kể của probenecid hoặc cimetidine lên nồng độ tối đa của
levofioxacin ở thử nghiệm lâm sảng trên người tình nguyện khỏe mạnh. Diện tích dưới đường
cong AUC vả thời gian bản thải cùa levofloxacin thì cao hơn vả độ thanh thải thì thấp hơn khi
sử dụng đồng thời Locinvid Tablet 500mg với probenecid hoặc cimetidine. Tuy nhiên, không
cần thiết phải điếu chinh liếu Locinvid Tablet 500mg khi sử dụng đồng thời probenecid hoặc
cimetidin. J
Tương tác với các xét nghiệm chẩn đoán hoặc xét nghiệm ởphòng thí nghiệm NV
Một văi t1uoroquinolon bao gồm Locinvid Tablet 500mg có thể gây dương tính giấvớn piat
ở xét nghiệm nước tiều với bộ dụng cụ xét nghiệm miễn dịch thương mại có sẫn:ốần“phải
dùng các xét nghiệm đặc hiện hơn.
I Hạn dùng:
36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
I Bảo quản:
Bảo quản trong bao bì kín ở nhiệt độ dưới 30°C.
I Đóng gói:
Vi 10 viên, hộp 2 vi.
I Tiêu chuẩn chẫt lượng:
KPC 3.
Sản xuất bời:
' LD N G ILDONG PHARMACEUTICAL CO., LTD. Á
25, Gongdan l—ro, Anseong—si, Gyeonggi-Do, Hãn Quoc.
Tel: 82—31-673-1701 Fax: 82-31-673-4860
ILDONG PHARM. CO., LTD.
?
Director
K … “4 hư V)
TUQ. cục TRUỞNG Im Ổ ” ng J “
P.TRUỜNG _PHÒNG
Jiỷưỹễủ JỔly ấỔìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng