Country : Vietnam
ỄỌ Y TẾ
CtỉC_QJAN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DL'YỆT
Lân dauZGljlz.griễ
ZTĨ/goc b>JỒ
Umuminh are: for blldt detalls
ovemrlntlng & 20 mauh oode
1 x 21 Tabiets
+ ..
8
ẳ a
8…
00
0
=:
00
nề
Eu-
I-Ể
ư°l
auơm1
Loacne
EndJ … emlod … con….
Cywdunna chill PhEm ²mg
emwmdid Fh Eul. nms mg
hodlld mdluũuu: Manuhctum
Indlmaa. Deuou. malndcmm.
SM: … hn and… lmst'ị
o Kncpmounm dúildmn
u Pvm hơn light nnd mm
0 Sun bdm m’c tn : dfy ơace
umJ … …… … botmuu. O We ca'e
Do nd … Mũ dua
…; u; Nu ~ mmm
vu vu m: w…xx
umuJamư by -
Fun cmE Lm
NI-Lul A. NJ. Vlaue Múa. TMa~ Salmd
Dld: Ahmede ²15. Ma
b?n
……o
uụụMhupiunlliỹillpìổ—l QN'HÌl—VLZ
auaaúo xu… ouw tu1mmvn m
ơuxm’xsng'xue .
MWÚ Mn'ỊPMnumzm-ÚHSỤIA UWWFP
wmiqv~nnna lmcm'ommeuủzm
mun…ủmawm' '
wưwưtm … 1 dpmhnụnqunmụmụ-
tủwqud
m…… mươi
Web Direction
00:32 … <…mẩmắ
_
Ể.………. sẵ….… .….……i ..…. Ĩ....
~……..… ẾỀỄ ...ihnỀẻ …
lvlvlvlvlvlvlvlvlvu…
… ....JrỀzì
… ..J…ỄỄ ..….….ả uỗễ.…ẹ
z…ụ! ẫllễẵ
ĨĨĨĨĨĨĨĨĨ
ỊllllllllH…
.…Mlư ịtfl ỈÌI.II f....Ỉuỉlllủ lửlồlưỉJ.
.…. .... .…..ổỂỦ -...…..…L _ …ị. _ .. Ê ...Ca....qu …
'
..llllllỈlir l Illin'l. l li.l.l'lllfll|l. l.ll.ll.l
m.....D. :: › ..Ổ— ..Ưt. …
LOACN E
(Sub label in Vietnamese)
] 00%
MI DK: VN-IIIl-II
unnph nuuam-Wnu :qvnsaụmqusng cuợl.enhgcmmlhdugenu
.I-ghngaulvlúttnqiln: unmìn!gdùutdựghnqnu anuưuiưC cmmm.mn
juưdy mnwmmxzh... muunusx.mvmvuv-muwgùpuumu
. mưmculưm A...» numaỵoưmưmmcummcoỵumnnmneiuuy
dnunnaunnuuủú—num— ẤfflfflũlỉõtJa'
. r; .
90
300%
LOACNE SĐK: VN-uu-u
Tth phấn: mỗi viên chừa: Cyproteron aoetat 2 mg vá Ethinylcstr ' . .
định, chốn chỉ định, Iiều dùng, câch dùng, đường dùng vi các thõng tm ủc: xem
tờ hưởng d sử dung. Báo quán: Báo quán dưới 30°C ở nơi khô ráo, tránh ánh sảng trưc
tiềp. Trinh bảy: Hòp l vi x 21 viên. SĐK, Số lô SX, NSX, HD: xem VN Visa No., Lot.`
Mfg., Exp. Irén bao bi. Sin xuất bời: FAMY CARE LTD. Án Độ. K: Cty CP DP
TBYT Ha Nôi (HAPHARCO), 02 Hảng Bâi, Hi. Nội. Lưu ý: Đê xa ! ay 1 "em. đoc
kỹ huứng dẫn sử dụng trước khi dùng.
LOACNE
(Viên nén bao phim Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol)
THÀNH PHẨN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Dược chất: Cyproteron acetat Ph…Eur 2 mg
Ethinylestradiol Ph.Eur 0,035 mg
Tá dược: Lactose monohydrat (Pharmatose 200M), tinh bột ngô, povỉdon (PVP K—25), talc, magnesi stearat,
opadry hồng (03F540049).
MO TA
Viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol chửa progestogen tổng hợp là cyproteron acetat vả oesưogen
tổng hợp là ethinylestradỉol.
Ethinylectradỉol:
Ethinylestradiol dạng bột tinh thể mảu trắng hoặc trắng hoi vảng.
Tên hóa học của ethinyloestmdiol lả l9-nor- ! 7a-pregna- ! ,3,5,(10)-U1cn-
20-yn-3, 1 B-diol và cấu trúc hóa học như sau:
H;C OH
l
%
Công thửc phân tử: c......o. khối lương phân từ: 296,41
Cyproteron acetat:
Cyproteron acetat bột tính thế mảu trắng hoặc gần như trắng
Tên hóa học cùa cyproteron acetat lả 6-chloro-l7u hydroxy-la,2a- methylen-pregna-4,ó-dien-3,20—dion actetat
và cấu tn'.c hóa học như sau:
M UỂGn
Ả
Công thức phân tử: Cz.HzọCIO. Khối lượng phân tử: 416,96
TÍNH CHẤT DƯỢC LÝ
Những hoat động sau đây liên quan đới tảc dụng kháng androgenic cùa ot,eron acetat, được mô tả ở phụ
nữ: ức chế hoat động của tuyến bã nhờn; ngản chặn các dẩn hiệu nam hóa c triệu chứng liên quan khảc.
Cyproteron acetat cũng là một progẹstogen hoat lực manh và có tảc dụng kháng gonadotrophm Nó can thiệp
thông qua con đưòng vùng dưới dồi-tuyến yên, gây ra ức chế tăng tiết LH. Viên nén Cyproteron acetat vả
Ethinylestradiol chửa hai dược chất: cyproteron acetat vả ethinyl estradiol. Cả hai steroid tổng hợp với cấu
trúc vả chửc nãng tương tự như hormon sinh dục nội sinh tương ửng lả progesteron vả estradiol.
DƯỢC LỰC HỌC
Viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylestradiol (cyprotcron acetat vả cthinyl
estradiol) là sự kểt hợp kháng androgen-estrogen được sử dụng trong điều Ui các bệnh về da liễu phụ thuộc
vảo androgen ở phụ nữ
Cyproteron acetat là một steroid với hoat lực kháng androgẹnic, progestogenic vả khảng gonadotrophic mạnh
Nó thể hiện kháng andro em'c bằng cách phong bế thụ thể _ịandrogen Nó cũng lảm giảm tống hợp androgen
thông qua tảc dụng ức che ngược lên hệ vùng dưới dổi—tuyến yên buổng trứng Thảnh phần esưogen (ethinyl
Ễ'I _M_—JI ...Al ...3 I__ _ _ __W _:Ẹử __ĩ__kìỊ
1'. 4 - l -
n . - ' IĨnÌ_I J. _ Ạ..J.. Wu — .ỆẸ.
'lelI " pửưfflủwư -Ệ. 'ẩn IHTJ ". -jpử…
Llfm.Jủ-Ìmlqp “_Er—uủ-r nuùrủ-Ẹ—rạn -p. ___
—....l -ụ. . . . … - ' .
' - ' ._ ill'JẺả .U'Ill ú-
z: _- «g.… .. J_ .. .. Ể;_ …..
llũ..ll lll | |“ _ . l —
-. IẺ … MMW._—H_ .. _ _
.r— .-r- _ -_jm lptjlnj'lbnffli :fỂJ ùợ-ILỉl-ụ
_ W’Ệl th _ù |;hh.
.….u-iịunnnh. - ….er— . - -n
= -II ưu UAJ…IIỂ __ -…_ _ _
mẹ…ur — - — -_ _
Inílủ' ' 'l
_ I L__ I'uIỀỆỀ-H. .—
. |
| |
ỉĩ . :_. ỉ ll
ỉ ỉỄI'ỂỄ . l'
_ ' 'nI … | _-
_ Éi l _._1
. 1h" . IFII'I __ I '.
k'- . "hmai'mll' _.'ul:.:fffl _Ẻ' _
-. z ²TnfẸổ-ịuiạárJr-iwnảf -
r-ú-ự-as .- _ . L "
ĩ'n-— '- .. .Wl_ Ế... '. |
ảnh I |.
. .." I _ I . Il—
Ế i_TIF - :
' ỊIHĨ "* “' Il
ll . di ImF |
H]. .Ith' .-FỦ.FIT . _ . _ . l _:
— I- I _ ịrl ẺỂ =i_ ._ 1iEl—IlịìĨ -._. __ “_ l'
_ Ẹ hl l'ưl' _ I— l—`-l '. _ _
...-. — tl ' =. ' .I I
__-—_ 3r ẸHn1ủpĩig-ỉmfìiiiiI-ụ ỉỉ_ ãn _
l`. I II |
ũ— l—l ~IỊ _ . -
- -=— — _“ _ qÉ—áqặư; .. — _ .i-
IIỮ'Ả " u.. “I Ẩr
Fl ' q . if
Ê _:- 1’nádĩẺị `*- - -. _
.n"ii '-Ùh" E-
II… nl-ihạn- Inn gu - IL
ỉỀ'HHẾI
cstradiol) cùa viên nén Cyprotcron acetat vả Ethinylestradiol lảm tãng lượng globulin gắn kết với hormon giới
tính (SHBG) và do đó lảm giảm nông độ tự do trong huyết tương của nội tiêt tố androgen
Cyprotcron acetat không oó xu hướng lảm giảm nông độ SHBG.
Nếu sử dụng đơn lẻ, cyproteron acetat sẽ gây ra rôi loạn chu kỳ kinh nguyệt, sẽ tránh được khi sử dụng kểt
hợp với ethinylestradiol. Khi sử dụng viên nén Cyproteron acctat vả Ethinylestradiol theo chu kỳ sẽ có tảo
dụng gia tãng sự phòng ngừa rụng trứng và có thể thụ thai.
Các thảnh phần cùa viên nén Cyprotcron acetat vả Ẹthinylestradiol được hấp thu nhanh sau khi uống. Do thời
gian bản thải pha cuối của cy_protcron acetaI đải, nông đô trong huyết tương tăng gấp 4 lần xảy ra khoảng 6
dến 12 ngảy sau khi uổng. Điêu tri dải ngảy (36 tháng) vởì viên nén Cyprotcron acetat vả Ethinylestradiol ảnh
hưởng không đảng kế lên chuyển hóa lipid. Xu hướng tăng nồng độ cholesterol vả triglycerid trong huyết
tương đã dược ghi nhận. Có sự tảng nhẹ lipoprotein tỷ trong thẳp (LDL) với tảng đồng thời lipoprotein tỷ
trọng cao (HDL).
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Cả hai thảnh phần (cyproteron aoctat vả ethinyl estradiol) đều hấp thu hoản toản sau khi dùng đường uống
viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylestradiol. Nồng độ tối đa đạt được trong huyết tương từ 30 phủt đến 3
giờ.
Thời gian dat nồng dộ tối đa pha sau được đặc trưng bởi sự phân rã hai pha của. cả hai chắt với thòi gian bán
thải trong huyết tương là 2- 3 giờ và khoảng 2 ngảy đối với cyproteron acctat; 1-3 giờ vả khoảng ! ngảy đổi
với ethinyl cstradiol. Sinh khả dụng tuyệt đối với cyproteron acetat lả hoản toản (100%) vả với ethinyl
estradiol lả khoảng 40%, do đó có sự bất hoạt đáng kể ở chuyển hóa lẩn đầu qua gan ưong quả trinh hẩp thu
Thời gian bán thải pha cuối cùa cyproteron acetat xấp xỉ gâp đôi so với cảc progestogcn khác vả ở kết quả lả
nổng đô on định cyproterone acetat trong huyết tương khi đa ]iểu.
Chắt chuyền hóa chính của cyprotcron acctat ưong huyết tương được xác định là 1513 OH Cyprotcron acetat.
30% cyproteron acctat và các chẳt chuyển hỏa cùa nó bải tiêt qua nước tiều vả 70% bải tiẽt qua phân với thời
gian bán thải khoảng 2 ngảy Các giá trị tương ứng đối với ethinyl csưadiol vả cảc chất chuyền hóa của nó là
40% (nước tiểu) và 60% (phân) với thời gian bản thải là 1 ngảy.
Cả hai đều bải tiết vảo sữa mẹ dẫn tới phơi nhiễm hảng ngảy ước tính cho môt Irẻ sơ sinh bú mẹ là khoảng
02% cyprotcron acctat và 0,02% ethinyl cstradiol so với liêu dùng của mẹ Một nghiên cừu dược động học 21
ngảy khi dùng ] lầ1ưngảy viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol (2 mg Cyprotcron acctat và 0 ,035
mg ethinyl estradiol) được tiến hânh ở phụ nữ hút thuốc và không hút thuốc (8 bệnh nhân/nhqm). C & hai thảnh
phần đều hấp thu nhanh. Do thời giạn bán thải dải của Cyproterone acetat dải, nổng độ huyêt tương tối thiểu
tăng khoảng 4 lẩn và đạt trạng thải on định sau 6—12 ngây kể từ ngảy dùng thuốc Diện tích dưới đường cong
(0- 24giờ) giữa ngảy thứ 21 vả ngây đầu tiên cho thẩy tăng gâp 3 lần Không có sư khảo biệt về nông đô
cthinyl estradiọl trong huyết tương được ghi nhận ở ngảy đâu tiên và ngảy thứ 21 ưong nghiên cửu. Ethinyl
estradiol có thề lảm tăng 2 lần và 4 lần tương ưng với corticosteroid liên kết globulin (CBG) vả hoưnon sinh
dụcliên kểt globulin (SHBG) Không có sự khảo biệt được ghi nhận gíữa phụ nữ hủt thuốc vả không hút
thuôo.
CHI ĐỊNH
Viên nén Cyprotcron acetat vả Ethinylcsưadiol được chỉ định trong điều tn_.fnụn tn’mg cả mửc độ vừa đển
nặng do nhạy cảm với androgen (có hoặc không tãng tiết bã nhờn) vảỉhoặc`tiễhh vậm lõng ở phụ nữ trong độ
mổi sinh đè. V
Lưu ý: dễ điều 111 mụn trứng cá, chỉ nên sử đụng Loacnc khi liệu phảp điều trị tại chỗ hoặc kháng sinh toản
thân không có hiệu quả. Vi Loacnc cũng có tác dụng tránh thai hormon không nên sử dụng đồng thời với các
thuốc tránh thai hormon khảo.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol không nên kê đơn cho mục dich trảnh thai đơn thuần. Nếu
bệnh nhân không chắc chẳn tuân thủ điểu trị và biện pháp trảnh thai là cần thiết, sau đó biện pháp ưảnh thai
không nội tiết tố bổ trợ cần được xem xét.
Viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylcsưadiol tn`nh bảy trong ví với mỗi vi gổm 21 viên; mỗi viên chứa 2 mg
cyprotcron acetat và 0, 035 mg cthinyl cstradiol. Mỗi chu kỳ gôm 21 ngảy dùng thuốc và 7 ngảy ngưng (3 tuần
dùng, 1 tuần ngưng). Viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol nên ngưng sau 3 đển 4 chu kỳ khi có dắu
hiệu đã hoản toản được giải quyểt.
Trong quá tn`nh điều trị với viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylestradiol, dang kểt h
estrogcn/progcstogen không nên sử dụng. Sử dung viên nẻn Cyproteron acctat vả Ethinylestradiol thường xuât
leư/
hiện nguy cơ thuyên tắc huyết khổi ở tĩnh mạch cao so với khi sử dụng dạng kết hợp cstrogcn/progestogcn
trong một số nghiên cửu được công bố. Estrogcn vảlhoặc progestogen không nên dùng trong khi điều trị với
viên nén Cyptotcron acctat vả Ethinylcsưadiol
Đìều trị lần đầu:
Bệnh nhân cần được hưởng dẫn dùng 1 viênlngảy trong suốt 21 ngây liên tiểp bắt đẫu từ ngảy đẩu tiên của
chu kỳ kinh nguyệt (Đổi với chu kỳ đẩu tiên, chỉ ngảy đầu tiên của chu kỳ kinh nguyệt mới coi lả ngảy ] )
Thuốc được ngưng ưong vòng 7 ngảy ([ tuần). Chảy máu kinh nguyệt thường xuyên trong thời gian bệnh
nhân ngưng thuốc Chu kỳ đầu tiên sẽ ngăn hơn chủt so với binh thường, trong khi tẩt cả chu kỳ sau sẽ kéo dải
trong vòng 4 tuần.
Điều trị lần sau:
Bệnh nhân bắt đầu đợt điều trị tiếp theo với 21 ngảỵ dùng thuốc iiên tục (tương tư 21 ngảy dùng thuốc tiếp
theo vả 7 ngảy ngưng thuốc) trùng với ngảy trong tuân mả bệnh nhân bắt đẩu đợt điều tn'. Bệnh nhân bắt đẩu
dùng thuốc sau 7 ngảy ngưng thuốc, bất kể có hay không có chảy mảu kinh nguyệt vẫn được tiểu hảnh.
Điều tti nên được tìếp tuc trong vải tháng, vì sự cải thiện có thế không quan sảt được trong 4 hoặc 5 chu kỳ.
Viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylcslĩadicl nên ngưng sau 3 đến 4 chu kỳ khi có dấu hiệu hoản toản được
giải quyết. Nên tái dùng sau vải tuần hoặc vải tháng khi ngung thuốc, điều trị với viên nén Cyprotcron acetat
vả Ethinylestradiol có thế liếp tục. Trong trường hợp tái sử dụng viên nén Cyprotcron acctat vả
Ethinylcstradiol (sau 4 tuần hoặc nhiều hơn khoảng thời gian dùng thuốc), lảm tăng nguy cơ thuyên tắc huyết
khối tĩnh mạch (VTB) cần được xem xẻt. Mang thai nên được loai trừ trước khi tiêp tục điều trị với viên
Cyprotcron acetat vả Ethiúylcsưadiol ở những bệnh nhân bị lẽ một thời gian kinh nguyệt. Nếu nghi ngờ mang
thai, nên ngưng thuốc.
Các lưu' y đặc biệt khi sử dụng
Khuyến cảo nện dùng viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylcsưadiol cùng một thời điểm trong ngảy Dùng
thuốc không đểu, nôn mửa hoặc ảnh hưởng đểu hệ tiêu hóa như tiêu châỵ, rất hiếm khi rối loạn trao đồi riêng
lẻ xảy ra hoặc sử dụng đồng thời kéo dải cảc chế phẩm y tế cố định có thẻ ảnh hưởng tới hoạt động tránh thai.
Nếu có vết hoặc rong kinh xảy ra trong 3 tuần vởi viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylestradíol được dùng,
bệnh nhân nên được hướng dân để tiếp tuc dùng thuốc. Loại cháy máu nảy thường thoảng qua và không có ý
nghỉa.
Tuy nhiên nếu chảy máu dai dẳng hoặc kéo dâi, bệnh nhân nên hòi ý kiến bảc sĩ. Trong một số trường hợp đặc
biệt, kinh nguyệt có thể không xảy ra trong khoảng thời gian 7 ngảy không dùng thuốc Bệnh nhân không nên
tiểp tục dùng thuốc và hòi ý kiểu bác sĩ Mặc dù rất khó xảy ra mang thai nêu thực hiện theo sự chỉ dẫn, khả
nãng mang thai nên được loại trừ tiước khi tiếp tục điều trị với viên nén Cyproteron acetat vả Ethinylcsưadiol
ở những bệnh nhân mẩt môt khoảng thời gian chảy mảu kinh nguyệt. Bệnh nhân nên tham khảo y kiểu bác sĩ
và trong thời gian chờ đợi, nên sử dụng phương pháp trảnh thai không nội tiết tố bổ trợ. Viên nén Cyprotcron
acctat vả Ethinylcstradiol không nên kê đon cho muc đích trảnh thai đơn thuần
Nếu bệnh nhân quên dùng thuốc trong thời gian thương lệ, thuốc có thể được dùng ưong 12 giờ tiếp theo. Nếu
quả 12 giờ trôi qua thủ từ thời gian dùng thuốc thường lệ, bệnh nhân phải bỏ viên thuốc đã quên đó và tiếp
tục dùng cảc viên thuôc còn lại trong vi như thường lệ tránh hiện tượng chảy máu kỉnh nguyệt sớm trong chu
kỳ nảy
Thời gian sử dụng: thời gian để lảm gỉảm cảc triệu chứng lả ít nhắt 3 thảng. Bhđhfl ọần đánh giá dịnh kỳ để
giải quyểt có cân thiết tiếp tục sử dụng thuốc không
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Tiền sử hay đang bị rối loạn huyết khổi tĩnh mạch (huyết khối tĩnh mạch sâu, thuyên tắc phổi).
- Tiền sử hay đang bị rối loạn mach máu não;
- Tiền sử hay đang bị nhổi máu cơ tim hoãc bệnh động mạch vảnh;
- Đang có hoặc có tiền sử huyết khối động mạch (như nhồi máu cơ tim) hoặc có tu'ệu chưng bảo ưước(vỉ dụ:
đau thắt ngực cơn thiểu mỉm não cục bộ thoáng qua).
— Bệnh gan cẳp tính;
- Tiền sử hay đang mắc khối u gan (lảnh tính hoặc ac tính);
- Tiền sử vảng da' ư mật;
Được biết hoặc nghi ngờ ung thư biền mô vú;
Được biểt hoăc nghi ngờ khối u phụ thuộc vảo cstrogen;
Chảy máu âm đao bất thường không rõ nguyên nhân;
- Bất kỳ tốn thương thị giảc bắt phảt sinh từ bệnh mach mảu mắt như mất một phần hoặc toản bộ thị lực hoặc
khiếm khuyết trong lĩnh vực hinh ảnh;
— Khi nghi ngờ hoặc chuẩn đoản mang thai;
- Bệnh tiểu đường nặng kèm thay đổi mach máu;
- Tiền sử sơ cứng tai với sự suy giảm trong quá trình mang thai;
- Được biết hoặc nghi ngờ quá mẫn cảm với bất cứ thảnh phẩn nảo của thuốc Cyproteron acctat vả
Ethinyicstradiol.
- Viên nén Cyprotcron acctat vả Ethinylcstradiol, giống như với tẩt cả dạng kểt hợp cstrogcn/ progcstogen
được chống chỉ đinh cho phụ nữ rôi loạn viêm tắc tĩnh mach, thuyên tắc huyết khối hoặc tiền sử mãc.
- Sử dụng đồng thời với cảc thuốc tránh thai honnon khảc.
- Có yêu tố nguy cơ nặng hoặc có nhiều yếu tố nguy cơ gây ra huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch như:
+ Bệnh đải thảo đường vởi triệu chứng mạch máu.
+ Tăng huyết áp nặng
+ Rối loan lỉpoprotein máu nặng.
- Yếu tố di truyên hoặc mắc phải huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch bao gồm kháng protein C hoạt hóa,
thiểu hụt antithrombin 111, thiều hụt protein C, thiếu hut protein S, tãng homocystein mảu và kháng thể kháng
phospholipid (kháng thể khảng cardiolipin, chất chống đông lupus
THẶN TRỌNG
Kiếm tra y khoa
Đảnh giả bệnh nhân ưước khi dùng thuốc ngừa thai dang uống (vả đến đặn sau đó) nên bao gổm tiền sử y
khoa cả thể và gia đinh của từng phụ nữ.
Kiếm tra sức khỏe nên theo hướng dẫn bời điều nây vả bới chống chi đinh và cảnh báo cho sản phẩm nảy Tẩn
suật và mẫu của những kiềm tra nảy được dựa trên cảc hướng dẫn thích hợp và phỏng theo từng trường hợp cụ
thể, nhưng phải bao gôm đo huyết áp vả nêu đánh giả là phù hợp bời bảc sĩ, khám ngực, bụng và phụ khoa
bao gôm cả xét nghiệm tế bảo cô từ cung.
Loại trừ khả năng mang thai trước khi băt đầu điều tn
Chảy mảu âm đạo không rõ nguyên nhân là nghi ngờ do những trường hợp cơ bản cẩn được điều tra.
Cảnh báo:
Người bệnh nên biết rắng thuốc nảy không bảo vệ chống nhiễm HIV (AIDS) vả cảc bệnh khảc lây qua đường
tinh dục.
Các trường hợp yêu cầu giám sảt y khoa nghiêm ngặt
Ra quyểt định kế đơn thuốc nảy phải dưa trên đảnh giá lâm sậng và tham vắn với người bệnh Sự suy giảm
hoặc bắt đầu xuất hiện bất kỳ cảc trường hợp nảy có thế cho thấy rằng nên ngưng sử dụng thuốc nảy:
~ Đải tháo đường, kèm theo bệnh mach máu nhẹ hoặc bệnh thận, bệnh võng mac hoặc bệnh thần kinh
. Tăng huyết áp có thể kiềm soát được, ví dụ huyết áp tâm thu >140 tới 159 mm Hg hoặc huyết áp tâm trương
> 90 tới 94 mmHg
- Rối loạn chuyển hóa porphyrin
. Trầm cảm lâm sâng
— Béo phì
' Đau nửa đầu
' Bệnh tim mach
' Nám da °
Bệnh nhân có tiền sử trầm cảm hoặc bất kỳ cảc trường hợp trên nên được theo dõi g quả tn`nh điều ' ới
thuốc nảy. \ỄZ/
Loacne chửa progestcron cyprotcron acetat vả cstrogen ethinylcstrdiol vả được sư d g trong 21 ngảy trong
một chu kỳ kinh nguyệt. Loacnc có thảnh phần tương tự với thuốc ưánh thai phổi hợp dường uông (COC).
Thời gian sử đụng:
Thời gian để lảm giảm các triệu chứng là ít nhất 3 tháng. Bác sĩ cần đảnh giả định kỳ để quyết đinh có cần
thiểt tiếp tục sử dụng thuốc không ,
Nếu có bất kỳ triệu chửng hoặc yểu tô nguy cơ nảo được đề câp bên dưới, cẩn xem xét cẩn thân lợi ích của
việc sử dụng Loacne so với nguy oơ ưên ttmg cá thế vả thảo luân với người sử dụng nước khi sử dung
Loacne Nếu bíến cố tiểu triển, nặng thêm hoặc lần đẩu xuất hiện bẩt kỳ các tn'ệu chửng hoặc yếu tố nguy cơ
nảo, người sử dụng thuốc nên đến khảm để bác sĩ quyết định tiếp tuc hay ngừng sử dụng Loacne.
Những lý do phâi ngưng thuốc tím thì:
Khi ngưng thuốc, thuốc trảnh thai không có nội tiểt tố nên được sử dụng để đảm bảo duy trì việc trảnh thai
nếu cân thiết
1. Xảy ra lần đầu tiên hay ưầm trong chứng đau nửa đầu hoặc đau đấu bất hưởng thường xuyên hay nghiêm
trọng bất thường.
2 Rối loan đột ngột về thị giác, thinh giảc hoặc rối loạn cảc giảc quan khảo
3. Những dẩu hiệu đẩu tiên vê huyết khối hoặc cục máu đông (ví dụ sưng chân hoặc đau bẩt thường, đau nhói
khi thở hoặc ho mã không có lý do rõ râng) Cảm giảc đau vả tức ngực.
4. Sản tuần 1mớc khi phẫu thuật lựa chọn lớn, (ví dụ bung, chinh hình), bất kỳ phẫu thuật nảo liên quan tới
chân, điều ưi giãn tĩnh mạch hoặc có dịnh kéo dải, ví dụ sau tai nạn hoặc phẫu thuật. Không được tái dùng cho
đến 2 tuần sau khi đi lại được bình thường. Trong trường hợp phẫu thuật câp cửu, điếu trị dự phòng huyết khổi
thường dược chỉ định như tiêm dưới da hcparin.
5 Khớỉ phát chứng phát ban, viêm gan, ngứa toân thân.
6 Tăng huyết ap tăng lên đáng kế
7. Khởi phảt trâm cảm nặng.
8. Đau bụng trên nghiêm trọng hoặc bệnh gan tiến m'ển.
9 Các trường hợp dược biết tiến triến xẳu đi rõ rệt trong quả Irỉnh dùng biện pháp trảnh thai nội tiết tố hoặc
trong quá tn'nh mang thai. _
10. Mang thai là một lý do ngưng thuôo ngay tức thì.
Rối loạn tuần hoân
Thuyên tắc huyết khổi tĩnh mạch (VTE)
Kết hợp progestogen cyproteron acetat vả oestrogen et1únylestradiol được dùng cho 21 ngảy trong mỗi chu kỳ
kinh nguyệt. Vì vậy dạng kết hợp tương tự như thuốc tránh thai kết hợp đường uống (COC) Việc sử dụng bât
kỳ COC hoặc thuốc đó mang nguy co lảm tăng VTE, bao gồm thưyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu và nghẽn
mạch phổi, so vởi khi không sử dụng Nguy cơ vượt quá cũa VTE cao nhất trong năm đầu tiên của bệnh nhân
chưa bao giờ dùng COC Việc tăng nguy cơ nảy thấp hơn so với nguy cơ của VTE liên quan đến mang thai,
với ước tinh 60 txên 100 000 ca mang thai.
Phục hồi hoản toản các rối loạn đó không luôn xảy ra; VTB gây tử vong ở 1-2% số trường hợp.
Tần số xuất hiện VTE' 0 phụ nữ sử dung Loacne lớn hơn 1 5 đến 2 lần so với phụ nữ sử dụng cảc thuốc tránh
thai phối hợp đướng uổng chửa levonorgestrel vả có thể tương đương với nguy cơ cùa các thuốc tránh thai
phối hợp chứa desogcstrellgestoden/drospirenon.
Những phụ nữ sử dụng Loacne có thể bao gôm cảc bệnh nhận vốn đã tăng nguy cơ tim mach liên quan đến
hội chứng buồng trứng đa nang
Sử dụng thuốc trảnh thai hormon có liên quan đến tãng nguy cơ thuyên tắc huyết khối động mạch (nhồi máu
cơ tim, cơn thiếu mảu não cục bộ thoảng qua).
Bíền cố huyết khối đã được báo cáo ở tĩnh mạch hoặc động mạch ở gan, mạc ưeo một, thận, não hoặc võng
mạc ở phụ nữ sử dụng thuốc ưảnh thai hormone nhưng rât hiếm gặp
Triệu chứng huyết khối tĩnh mạch hoặc động mạch hoặc tai biển mach mảu não oó thể bao gồm: đau vả/hoặc
sưng bắt thường ở một chân; đau ngực năng đột ngột, đau tỏa ra cánh tay trải hoặc không; khó thở đột ngột;
ho đột ngột; chứng nhỉn đôi; nói lắp hoặc mất ngôn ngữ; chóng mặt; đôt quỵ, kèm hoặc không kèm cợn co
giặt cục bộ; yêu hoặc tê liệt một bên hoặc một phần cơ thể đột nghột, rõ rảng; rối ioạn vận động; hội chứng
bụng“ cẩpz.
Cảo nghiên cứu dịch tễ học chỉ ra rằng tỷ lệ mắc VTẸ ở những người dùng thuốc trảnh thai đường uống với
hảm lượng oestrogen thẫp (< 50ụg ethinylestradiol) tối đa là 40 nường hợp trên IOOỮOJJJJỤ nữlnăm So với
5- 10 tnrờng hợp trên 100 000 phụ nữlnảm vởi những người không dùng thuốc. b
Có một sô bằng chứng về dịch tễ học cho thấy tỷ lệ mão VTB cao hơn khi dùng Cyprotcron acetat vả
Ethinylcstrdiol so với khi sử dụng cảc COC với hảm lượng oestrogen thẩp (< SOpg).
Nguy cơ tãng VTE với:
' tuổi tăng;
' béo phì (chỉ số cân nặng vượt quá 30 kg/m²);
~ hút thuốc (hủt thuốc câng nhiều vả tuổi cảng cao thì nguy cơ cảng lớn, đặc biệt với phụ nữ trên 35 tuổi. Phụ
nữ trên 35 tuổi nên được khuyến cảo khỡng hủt thuốc nên muốn sử dụng Loacne;
' tăng huyết ap;
' đau nửa đầu;
* bệnh van tim;
~ rung nhĩ ;
nạ_ưự,
_ -'II— Ii—*Jẵạl_
Ĩuả e.LiJl
ml '-»Ịmỉ -ìLJ' 11bỉ
n.
lịắ'i- ' l.ỉủlf'nỂ"ìi
..ll'1l
'- I"i.
~ rồi loạn lipoprotein máu;
~ có tiền sử gia đinh hoặc cả thể (ví dụ từng bị thuyên tắc huyết khối động mạch hoặc tĩnh mạch ở anh chi em
hoãc bố mẹ ở độ tuổi khá trẻ). Nếu có khuynh hướng nghi ngờ di tmyền hoặc mắc phải, người phụ nữ găp
chuyên gia để được tư vẩn trước khi quyết định sử dụng Cyproteron acetat vả Ethinylestrdiol hoặc bẩt kỳ
COC nảo khảo.
~ bât đông kẻo dải, phẫu thuật lớn, bắt kỳ phẫu thuật nảo liên quan tới chân, hoặc chấn thương nặng. Trong
những trường hợp nảy nên ngưng thuốc COC hoặc Cyproteron acetat vả Ethinylestrdiol (trong trường hợp
phẫu thuật lựa chọn ít nhất phải 6 tuần trưởc khi bắt đẩu) và không tiểt tục cho đến 2 tuần sau khi hoat đông
lại binh thường.
Không có sự đổng thuận về vai trò có thể có của giãn tĩnh mạch vả viêm tắc tĩnh mạch trong thuyên tắc huyết
khối tĩnh mạch.
~cảc bệnh liên quan đểu biến cố bất lợi trên tuần hoản, bao gồm đải thảo đường, lupus ban đỏ hệ thống, hội
chứng ure mảu, bệnh viêm ruột mạn tinh (như bệnh Crohn hoặc viêm loét ruột kểt) và bệnh hổng câu lưỡi
liếm.
Cần chú ý về tãng nguy cơ huyết khối ở thời kỳ sinh đẻ.
Cẩn ngừng sử đung boacne ngay trong tnrờng hợp đau nửa đẩu xuất hiện nhiều hơn hoặc nặng hơn trong quả
trinh sử dụng Loacnc (do đây có thể là dẩn hiệu bảo trước biển cố mạch mảu não).
Phụ nữ sử dung Loacne nên liên hệ với bảo sĩ nếu xuất hiện triệu chứng có thể liên quan đến huyết khối. nếu
nghi ngờ hoặc khắng định oó huyết khối. nên gãy quái thai khi sử dụng liệu pháp chống huyết khôi (các
coumarin).
Tăng nguy cơ thuyên tắc huyết khối ở thời kỳ sinh đẻ phải được xem xẻt khi tải điều trị
Dấu hiệu triệu chửng chung của VTE bao gôm.
Đau bắp chân nặng; sưng căng chân
Khó thở đôt ngôi, dau ngực
Các trường hợp liên quan đến thuyên tắc huyết khối động tnạch
Sử dụng kêt hợp thuốc trảnh thai đường uống hoặc thuốc nảy có thề lảm tăng nguy cơ cảc bệnh như đột quỵ
vả nhồi máu cơ tim là thứ cấp với cảc tmờng hợp thuyên tắc huyết khối động mạch. Các yêuto nguy cơ
thuỵên tắc huyết khối động mạch bao gồm:
~ tuôi
~ hút thuốc (tãng rủi ro khi đùng thuốc nhiều hơn và tuối cao hơn, đặc biệt ở phụ nữ trên 35 tuổi)
~ tiền sử gia đinh dương tính ((ví dụ từng bị thuyên tắc huyết khối động mạch hoãc tĩnh mach ở anh chị em
hoặc bố mẹ ở độ tuổi khá trè). ) Nếu có khuynh hướng nghi ngờ di truyền hoặc mắc phải, người phụ nữ gặp
chuyên gia để được tư vân trước khi quyết định sử dụng Cyproteron acctat vả Ethinylestrdiol hoặc bất kỳ
COC nâo khác ơ người béo phì (chỉ số cân nặng vượt quá 30 kgfm²)
~ nổng độ bất thường lipoprotein trong máu
~ tảng huyết' ap
~ bệnh van tim
~ rung nhĩ
~ đau nửa đầu. Tăng tẩn suất và mửc độ nghiêm trợng chứng đau nửa đầu trong khi dùng COC hoặc
Cyproteron acetat vả Ethinylestrdiol sử dung (oỏ thể dự báo trước tai biến mạch mảu não) có thể là một lý do
ngưng dùng thuốc COC hoặc Cyproteron acetat vả Ethinylesưđiơl ngay lập tức.
CÀNH BẢO.
Các dẩn hiệultriệu chửng lỉên quan đến chửng huyết khối gậy tắc động mạch bao gồm:
~ tinh trạng đau ngực nặng trầm trọng, dù có hay không cham đến tay trải; _
~ bẩt cử tình trạng nhửc đâu kéo dải, trầm trợng bắt thường, dặc biệt nếu xảy ra lần đầuủỀỀzhay t1ẻn mẻn nạng
hơn, hay có liên quan đến bất cứ triệu chứng nâo sau đây:
~mẩt thị giác môt phần hay hoản toản hay chứng song thị;
~ chưng mất ngôn ngữ;
~ chóng mặt;
~ suy sụp có kèm hay không kèm theo chửng động kinh khu trú;
~ yêu hay tê liệt rất đáng kể đột ngột tác động lên một phần hay một bên cúa cơ thể
C ac yêu tổ khảo ảnh hướng đến cảc biến cô về tuẩn hoản
Nhóm sử dụng thuốc như một điểu trị đối với trường hợp mụn nặng hay tmng binh, chửng rậm lông nặng có
thể bao gôm cảc bệnh nhân có yểu tố tim mach vôn đã gia tãng như yêu tố tim mach liên quan đến hội chứng
buổng trưng có vách.
;:
hIIIIF'Ề—.. .. I
lu-fẮFẺịJ-ri'r-l— fl-— -' ẩ'ffl'ffl'i'Ển-lãnfịtlị
TI
=.f-
Jin
__rỊnlbúhửl—` _.HI. .
I\FlL iffl"u —lỉrmllfflll |.f 'I—I—r-Ilụụ-ịFI . |
II- u=ltn * qu…ĩfẺ Imlị-Ì ]
II…Ễ- ẾIỄ-lẳt l_1 Ị rẩư—IIỂ—
I nI"IỊỆỊ ~ỀI IểnẮ-thỉỉ—Ụĩciị Ịfựử=t _'ị
- i
ịịị T’" fs' n FIML'Ẹ—Hnr—M- —JI# ĩ'| l-l
mf I P 1— Ụq' …nu— IHlII-h _IƯ-l "
I4IÉI'I- 1-11Ụh … 'IƯl-l" H
;,-ủl J'
Cảc điều kiện y khoa khác Iiên quan đến cảc biến cố tuần hoản ngoai ý, bao gổm bệnh đải thảo đường, Lupus
ban đỏ hệ thổng, bệnh viêm môt mãn tính (bệnh Crohn hay viêm loét ruột kêt) và bệnh tế bảo hồng câu hình
lưỡi iiềm.
Các yểu tố sinh hỏa có thể là chỉ điểm cho chứng huyết khối động mạch hay tĩnh mach mắc phải do di truyền
hay do bẩm sính, bao gồm chất chống hoạt hóa Protein C (APC), tăng homocystcin máu, thiếu hut
antithrombin—lll, thiếu hụt protein C, thiếu hụt protein S, cảc khảng thể khảng phospholipid (cảc kháng thể
anticardiolipin antíbodics, thuốc khảng đông mảu lupus)
Khi xem xét nguy cơliợi ích, bảc sĩ nên tính toản cả rãng việc điều trị đẩy đủ một điều kiện có thể iâm giảm
nguy cơ liên quan đến huyểt khối và rằng nguy cơ liên quan đến việc mang thai cao hơn nguy cơ iiên quan
đên COC hay việc sử dụng thuốc nảy.
Bướu
Cũng như các steroid khác, thuốc nảy được dùng 0 các liếu rất cao và đối với phẩn lớn tuối sống của động vật,
cho thắy có một tinh trang tăng tần suất bướu, bao gồm ung thư biểu mô, trong gan của chuột. Sự tương thích
của kết quả nảy đối với người còn chưa biết
Các nghiên cứu dịch tế đã được bảo cảo về cảc ngưy cơ ung thư buồng trứng, mảng trong dạ con, cổ vả ung
thư vú ở các phụ nữ đang sử dụng các thuốc tránh thai dạng phối hợp Bằng chửng rõ rảng là liều cao của các
thuốc tránh thai phối hợp dạng uõng mang lại hiệu quả bảo vệ đáng kê chông lại cả ung thư buồng trứng và
mảng trong dạ con. Tuy nhiên, chưa rõ rãng liệu liều thẩp các thuốc COC hay thuốc nảy có mang lại các hiệu
quả bảo vệ ở cùng mức độ hay không.
Ung thư vú
Một phận tích gộp từ 54 nghiên cứu dich tế được bảo cảo rằng có một nguy cơ tương đối gia tãng nhẹ (RR- -
1,24) vê ung thư vú được chẩn đoản ở cảc phụ nữ hiện tại đang dùng cảc thuốc trảnh thai phối hợp dạng uống
(cảc COC). Mô hinh quan sát được của nguy co gia tăng có thẻ lả do một sự chẩn đoản sớm hcm ung thư vú ở
cảc bệnh nhân sử dụng COC, cảc ảnh hưởng sinh của cảc COC hay phối hợp cả hai. Cảo trường hợp ung thư
vú cộng thêm được chẩn đoán 0 các bệnh nhân hiện đang sử dụng cảc COC hay 0 cảc phụ nữ đã sử dụng các
thuốc COC trong vòng 10 nãm vừa qua có khả năng khu trú ở vùng ngực hơn so với cảc phụ nữ chưa từng sử
dụng cảc COC.
Ung thư ngực hiếm gặp trong sổ cảc phụ nữ dưới 40 tuổi cho dù họ có dùng cảc thuốc COC hay không. Trong
khi nguy cơ nền nảy gia tãng theo tuôi, con số ung thư ngưc vượt quá chẩn đoán ơ cảc bệnh nhân hiện đang sử
dụng và COC lá nhỏ líên quan đến nguy cơ ung thư ngực chung
Yếu tố nguy cơ ung thư ngực quan trợng nhất' 0 các bệnh nhân đang sử dung COC iả phụ nữ trung niên ngừng
sử dụng COC; cảng ngừng thuốc lúc cảng iớn tuổi thì cảng nhiều trường hợp ung thư ngực được chẩn đoản.
Thời gian sử dụng thuốc ít quan trọng hơn vả nguy cơ vượt quá dần dần biên mât suôt khoảng thời gian 10
năm sau khi ngừng sử dụng COC để vảo thời đíểm 10 năm dường như không có tinh ưạng quá mức.
Việc tăng nguy cơ ung thư vú có thể xảy ra nên được thảo luận với bệnh nhân vả nên cân nhắc so vởi lợi ích
cùa víệc dùng cảc thuốc COC tính đến bằng chứng cảc thuốc nây mang lại hiệu quả bảo vệ đảng kể so với
nguy cơ phải triển cảc dạng ung thư nhất định (ví dụ ung thư buồng trứng vả ung thư mâng trong dạ con)
Số lượng ung thư vú tich lũy ước tính ở mỗi 10, 000 phụ nữ được chẩn đoản trong 5 nãm sử dụng thuốc và lẽn
đến 10 năm sau khi ngửng sử dung cảc thuốc COC, so với sô lượng ung thư Vũ được chẩn đoán ở 10, 000 phụ
nữ chưa từng dùng các thuốc COC
Ung thư cổ
Yếu tố nguy cơ quan trợng nhất cùa ung thư cổ là liên tục nhiễm HPV. Một vải nghiên cứu dịch tế cho thắy
việc sử dung lậu dải các COC có thể góp phẩn nhiều hơn vảo việc tăng nguy cơ nảy nhưng vẫn có cảc tranh
cãi tiếp diễn về mức độ mả kểt quả nảy có thế liên quan đến các yêu tô gây nhiễu, ví dụ việc tầm soát cổ vả
và hảnh vi tình dực bao gồm việc sử dụng các phương pháp trảnh thai.
Ụng thư gan
Ở cảc trường hợp hiểm lảnh tính và ngay cả ở các lmờng hợp u gan ác tính hiểm hơn d” đến cac tmờng hợp
n'êng biệt đến xụẩt huyết phía trong bụng de dọa tính mạng được quan sảt sau khi sử ciỀẶúảc/elíẫt hormone
như cảc hoạt chất trong thuốc nảy. Nếu có bất cứ than phiền ITẩm trợng ở bụng trện, gan ay xuât hiện tinh
trạng xuất huyết trong ô bụng, nên bao gồm cả tình trạng bướu gan trong chẳn đoản khảo nhau.
Các điều kiện khác
Không thể loại trừ khả. năng các bệnh mãn tinh thinh thoảng có thể trầm trợng thệm suốt quá trinh sử dụng
thuốc nảy
Chứng tăng lipid mảu đã hiết
Cảc phụ nữ kèm tăng triglyceridc mảu, hay có tiền sử gia đình có thể có một nguy cơ viêm tụy tăng khi sử
dụng COC hay thuốc nảy
Các phụ nữ kèm lăng lipid mảu có một nguy cơ gia tăng về bệnh động mạch Tuy nhiên, việc giám sảt cảc phụ
nữ nảy với việc sử dụng COC hay thuốc nảy lá không thích hợp.
Huyểt' ap
Huyết ảp là một yếu tố nguy cơ về đột quỵ vả nhồi mảu cơ tim Mặc dù có sư tảng nhẹ huyết ap được báo cảo
ở nhiếu phụ nữ đang sử dụng cảc COC hay cảc phổi hợp ocstrogcn/progcstogen như thuốc nảy, hiểm thấy việc
tăng tương ứng trên lâm sảng Tuy nhiên, nếu chứng tãng huyết ap xuât hiện suốt quá ưinh sử dụng thuốc nây,
việc điểu ui tăng huyết áp nên được điểu t1ị một cảch binh thường ở mửc 160/100 mm Hg ở các bệnh nhân
không có biến chửng hay với mức huyết’ ap 140190 mmHg ơ những bệnh nhân tổn thương co quan đích, bệnh
lý tim mạch đã thặnh lập, đái tháo đường hay các bệnh nhân kèm cảc yếu tố nguy cơ tim mach gia tảng Nên
quyết định việc tiếp tục sử dụng thuốc nảy ở cảc mửc huyết ảp thấp hơn, vả nên tham vấn phương phảp trảnh
thai thay thể.
Cảc điều kiện lâm xẩu hơn với tình trạng mang thai hay suốt quá trinh dùng COC trước đó hay sử
dụng Cyprotcron acetat vả Ethinylestrađiol:
Cảc điều kiện sau đãy đã được báo cảo xảy ra hay lảm xấu đi với tinh trạng có thai và sử dụng một thuốc hay
phổi hợp ocsưogcn/progcstogcn như Cyproteronc acetate vả Ethinylcsưdiol Nên cân nhắc ngửng thuốc nảy
nêu có bất cứ cảc triệu chứng sau xảy ra Suôt quá trình sử dụng thuốc:
~ vảng da vả/hay chửng ngứa liên quan đến nghẽn mât
~ cảc COC hay Cyproteron acetat vả Ethinylestrdiol có thề lảm tăng nguy cơ hinh thảnh sỏi mật vả có thề lảm
trầm ượng hơn bệnh lý hiện tại
~ Lupus ban đỏ hệ thống
~ mât thính giảc do chứng xơ cứng tai
~ thiếu mảu do hồng câu hinh liềm
~ rối loạn chức nãng thận `
~ phù mach có tinh chât di truyên
~ bất cứ điều kiện nản khác mả một phụ nữ đã trải qua trầm trợng hơn suốt thai kỳ hay việc sử dung các COC
trước đó hay Cyproterone acetat vả Ethinylesưđiol.
Rối loạn chức năng gan
Các rổi loạn cấp hay măn tinh về chức nãng gan có thể bắt buộc ngừng COC hay ngừng sử dụng thuốc nảy
đến khi cảc chi sô sinh hợc cùa chức nảng gan trở về binh thường.
Đái tháo đưòng (có liên quan đến mạch máu)
Bệnh nhân đải thảo đường không phụ thuộc insulin không kèm theo bệnh lý tim mạch có thế sử dụng thuốc
nảy. Tuy nhiên, nên ghi nhớ rãng tât cả cảc bệnh nhân đải thảo đường đên có tăng nguy 00 bệnh lý động mạch
và nên item xét điểu nảy khi kẻ toa COC hay thuốc nảy. Bệnh nhân đải tháo đường kèm theo bệnh lý mạch
mảu chông chỉ định với thuôo nảy Mặc dù COC hay cảc phối hợp ocstrogen/progestogcn như thuốc nảy có
thể có một ảnh hưởng đối với việc đề kháng insulin ngoai biên và dung nap glucose, không có bằng chửng về
nhu cẩu thay thể chế dộ điều trị ở bệnh nhân đải thảo đường đang sử dụng các thuốc COC liều thẩp (chứa <
0, 05 mg ethinylcsưadiol). Tuy nhiến, phụ nữ đải thảo đường nên dược giám sát cẩn thận khi đang sử dụng cảc
COC hay thuôc nây.
Nặm
Vết nám có thế thỉnh thoảng xảy ra, đặc biệt ở cảc phụ nữ có tiển sử nghén nám lủc ucỀưthai Cảc phụ nữ có
khuynh hướng nảm nên tránh phơi nhiễm với ảnh nắng hay tin bức xạ cực tim khi đanh dụng thuốc nảy.
Các thay đổi ve kinh nguyệt
Việc giảm lượng mảu kinh: Điếu nảy không binh thường và được dư đoán ở một vâi bệnh nhân Thật ra, có
thế có lợi khi tmớc đó bệnh nhân đã trải qua các giai đoạn ra huyết nhiều
nu\
Tgễ kinh: Thỉnh t_hoảng, kinh nguyệt không hề xuất hiện. Nếu'thuốc được sử dung đủng thì sẽ không có thai.
Nêu hiện tượng trệ kinh xảy ra suôt chu kỳ không sử dụng thuôo thì khả nãng có thai phải được loại trừ trước
khi bãt đâu vì thuôo mới.
Xuất hưyết giữa kỳ kinh: Cảo trường hợp xuất huyết bất thường (xuất huyết it hay xuất huyết ồ at) có thể
xảy ra dặc biệt suôt cảc thảng đẩu tiên sử dụng thuốc. Do đỏ, việc đánh giá bất cứ trường hợp xuất huyết bất
thường nảo cũng chỉ có ý nghỉa sau môt khoảng thời gian để thích nghi vảo khoảng 3 chu kỳ. Nếu tình trạng
xuất huyết bất thường xảy ra dai dẳng hay xảy ra sau các chu kỳ bình thường trước đó, thi khi đó nên xem xét
cảc nguyên nhân không do hormone vả cảc phương phảp chẩn đoản đủ được chỉ định để loại mì trường hợp
khối u ảc tinh hay mnag thai. Điếu nảy có thể bao gôm tiường hợp nao thai.
Một vải phụ nữ có thể trải qua tinh trạng mắt kinh hay kinh nguyệt không đều sau khi ngừng Cyprotcron
acctat vả Ethinylestrdiol, đặc biệt khi những điểu kiên nảy có săn trước khi dùng thuốc Cảc phụ nữ nên được
thông bảo vẻ khá nãng nảy.
Không dnng nạp Lactose vã Sucrose
Mỗi viến thuốc có chứa 31,115 mg lactose và 19, 371 mg sucrosc. Cảc bệnh nhân kèm cảc vấn để bắn dung nap
galactose liên quan đến di truyên, bệnh nhân thiểu Lapp lactase, bất dung nạp fructosc hay bất thường trong
dung nạp glucose-galactosc hay sucrasc-isomaltase đều không nên dùng thuốc nảy
Sử dụng thuốc ở cảc dân số đặc biệt
Trẻ em và thanh thiểu nỉẽn
Chỉ được chỉ định sau khi có kinh.
Sử dụng thuốc ở người lớn tuổi
Không được chỉ định sau mãn kinh
Cảc bệnh nhân suy gan
Chống chỉ định ở cảc phụ nữ với bệnh gan nặng miễn là cảc giá trị chửc năng gan không trở về bình thường
Các bệnh nhân suy thận
Chưa được nghiên cứu đặc biệt ở cảc bệnh nhân suy thân.
CÁC TƯỢNG TÁC muóc
Các tương tác thuốc
Các thưốc gây câm ứng cnzym gan
Cảc thuốc gây cảm ứng enzym gan (đặc biệt là cytochrom P450 3A4) lảm tăn việc chuyền hóa của cảc
steroid trảnh thai vả do đó có thể dẫn đến kết quả xuât huyết vả mang thai ngoải % nôn Cảo nhóm thuốc sau
cho thấy có các tương tảc lâm sảng quan trọng với các COC vả cảc phối hợp oestrog ogestogcn:
Câc thuốc khâng virus
~ ritonavir;
~ nclfinavir;
~ nevirapinc.
Cãc thuốc chống co giật
~ cảc barbiturat (bao gổm phenobarbíton);
~ primidon;
~ phenytoin;
~ carbamachin;
~ oxcarbachin;
~ topiramat.
~ các thuốc khảng sinh/các thuốc khảng nấm
~ griseofulvin;
~ rifampacin.
W
Các aièu trị thảo được
~ StJohn’swort(Hypericurn pcrforanm)
Quân lý các tương tác thuốc vởi các thuốc gây câm ứng cnzym gan
Do cảc tương tảc của cảc thuốc gây cảm ứng cnzym, bao gôm cả cảc khặng sinh rafampicin vả griscofulvirn
với các thuốc ưảnh thai dạng uông có thể dẫn đến tình trang xuất huyết o ạt vả/hay việc thẳt bại với phương
pháp tránh thai, khuyến cáo các cảnh bản sau:
Các phụ nữ điếu ưị ngăn hạn với bắt cử những thuốc nảy nên tam thời sử dung một phương pháp trảnh thai
thếm vâo thuốc COC hay lưa chọn phương phảp trảnh thai khảo. Với các thuốc gây cảm ứng enzym ty thể,
như rifampicin vả gn`seofuivin, phương pháp trảnh thai nến được sử dung suốt thời gian dùng đồng thời thuốc
và ưong vòng 28 ngảy sau khi ngừng thuốc.
Đối với cảc phụ nữ đang điếu trị dải hạn với cảc thuốc gây cảm ứng enzym gan, nên sử dụng phương phảp
trảnh thai khác
Các thuốc kháng sinh không gây câm ửng enzym gan
Một vải bảo cảp lâm sảng đê nghị việc lưu thông ruột của cảc có thế giảm khi dùng các thuôc kháng sinh nhât
định, mã có thế lảm giảm cảc nông đô cthinylestradioi (ví dụ các penicillin, cảc tctracyclin).
Quản lý các tương tảc với các thuốc kháng sinh không gây câm ứng enzym gan
Do cảc tướng tảo của một vải kháng sinh với các thuốc ưảnh thai dạng uõng có thể dẫn đến hiện tượng xuất
huyết ồ ạt vả/hay thẩt bại trong phương phảp trảnh thai, cảc cảnh báo sau được khuyến cảo:
Phụ nữ điều tn_ ngắn hạn với các thuốc kháng sinh (ngoai trừ rifampicin vả griscofulvin) nên tam thời sử dụng
một phương phảp tĩáiih thai thêm vâo với COC hoặc lựa chợn một phương phảp tránh thai khác. Nếu một
phương phảp trảnh
thai được iựa chợn, phương phảp nảy nến được sử dung đến 7 ngảy sau khi ngừng các thuốc kháng sinh Nếu
7 ngảy nảy vượt quá cuội vỉ thuốc, thì nến bắt đầu vỉ thuốc mới mà không có thời gian nghỉ Trong tình huống
nặy, khong có khả náng cólkinh cho đến khi hết vỉ thuốc thử 2. Nếu bệnh nhân ithông cộ kinh suốt giai đoạn
hêt thuôo sau khi hêt vi thuôo thứ 2, cân loại bỏ khả năng có thai trước khi bãt đâu vi thuôo mới
Khi cảc thuốc như cảc tetracycline đường uống được dùng thì nên dùng kèm theo cảc phương pháp tránh thai
không phải hormone (ngoai trừ phưong phảp nhịp hay căn cứ vảo nhiệt độ cơ thế) vì bệnh nhân phải được
cung câp một mức độ bảo vệ cực kỳ cao khi dùng Cyprotcronc acetate vả Ethinyiesttđiol
Các ãnh hưởng trên các thuốc Ịchác
Các thuốc trảnh thai dang uống và các phối hợp oesưogen/progestogen như Cyprotcron acetat vả
Ethinylestrdiol có thể ảnh hướng đến sự chưyên hỏa cùa các thuốc khác. Do dó, cảc nông độ huyết tương vả
mô có thể hoặc gia tăng (ví dụ cyclosponn) hoặc giảm (ví dụ lamotrigin).
lưu ý: Thông tin kê toa của cảc thuôc dùng kèm nến được tham vân nhằm xảc định cảc kiểu tương tảc tiềm
nang.
Các test sinh hóa
Việc sử dụng cảc thuốc tránh thai dạng uống có thể ảnh hưởng đến cảc kết quả xét nghiệm sinh hóa nhất đinh,
bao gồm cảc thông số sinh hóa cùa chức năng gan, tuyến giảp, thượng thận vả thận, nồngrđ uyết tương cùa
cảc protein mang vả các phân số1ipid/lipoprotein, cảc thông sô chuyền hỏa catbohydratc vzi thống sô đông
mảu và tiêu hùy fibrin Do đó nhân viện phòng xét nghiệm nến được thông bản vẽ việc d` ảc thuốc tránh
thai dạng uống khi các xét nghiệm là cần thiểt
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai
Thuốc nảy không chông chỉ định suốt thai kỳ. Nếu có thai suốt quá trinh điều trị với loại thuốc nảy thi phải
ngừng thuốc.
Mang thai là một trường hợp chống chỉ định tuyệt đổi trong điểu trị, vả phải được loại trừ trước khi điếu tn_
bắt đầu.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bú
Việc sử dụng thuốc nảy suốt quá trình cho con bú có thể dẫn đến việc giảm thể tích sữa tạo ra vả dẫn đến thay
đổi trong cảc thảnh phẩn của sữa. Cảo lượng nhỏ các hoạt chất được bải tiết qua sữa. Các lượng nảy có thể ảnh
10
hưởng đến trẻ em, đặc biệt trong 6 tuần đầu sau sinh. Các bả mẹ đang cho con bú nến được tư vấn không nên
sử dung thuốc nảy cho đến khi bả mẹ đang cho con bú thôi cho con bủ.
ẢNH HƯỚNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÔC
Không được ghi nhận.
TÁC DỤNG mÔNG MONG MUÔN
Tác đụng không mong muốn được báo cáo trên các thử Tác dụng không
Cơ uan . nghiệm lâm sâng mong muốn
q Phế hỉến Kbông phổ biến Hiếm được báo cáo khi
(=1/100) (=111000, <1/100) (<1l1000) lưu hânh thuốc
Rối loạn thị giác Không dung nạp
!.. … … , Buồn nôn, đau Nôn mừa, tiêu
Rợi loan hẹ neư hoa bung chảy
Rôi loan hệ miên , : Đợt cẳp của phủ
dịch Qua man mạch di truyền
Điệu tra Tăng cân Giảm cân.
Rôi loạn mạch máu Huvẽt khôi
Roi ioạn chuyen hoa Giữ nước Tang tnghccnd
va_đ1en giai ` mau 7_
R.m loạn hẹ than Đau đầu Đau nửa đầu Đợt cnp chưng
kinh mua g1ạt
:… … , Bệnh Crohn, viêm
R01 ioạn tieu hoa loét đại trảng
Gan mật REJI loạn chưc
nang gan
Tâm trạng chán ., L . A .
Rôi loạn tâm thân nán, thay đôi tâm (Ễ'am ham ““”“ Tang ham ““”“ “nh
ttnh dục dục
trạng
Phi đại vú Giảm dịch kinh
Rối loạn tuyến vú Đau vú, căng tửc Tiểt dịch âm đạo “gF'yẹề J’Ẻt~ “hay
và hệ sinh sản vú Tiểt sữa “Fa“ “' ° “' “'?“
kinh nguyệt, khi
' _ \ đặt thuôo vô kinh
Rôi loạn da và mô Phảt ban, nôi mê Hộng ban nút Nảm da
dưới da đay Hông ban đa dạng
Nguy cơ huyết khối tãng ở tất cả phụ nữ sử dụng Loacne.
4\ 'v'q.V’ … ' |
Các báo các trầm cảm nặng ở những bếnh nhân đùng thuốc nảy sau khi lưu hảnh ưên thị trường được ghi
nhận Tuy nhiên, mổi quan hệ nhân quả giữa trầm cảm trong lâm sảng và thuốc Cyprotcron acetat vả
Ethinylestradiol đã không được thiết lâp.
Những tác dụng không mong muốn nghiêm trợng sau đây được bảo cáo ở những phụ nữ sử dụng COCs hoặc
thuốc nảy,z
~ Rối loạn thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
~ Rối loạn thuyến tắc huyết khối động mạch
~ Đột quy (ví dụ thiểu máu cục bộ thoảng qua, đột quỵ thiếu máu não, đột quỵ xuất huyết)
~ Tăng huyết' ap
~ Khối u gan (lảnh tính và ảc tính)
Tần số chuẩn đoản vế ung thư vú tăng nhẹ ở những người dùng COC. Ung thư vú hiấẩẫâyc ở phụ nữ dưới
40 tuổi số lượng vượt quá là nhỏ so với rủi ro ung thư vú chung. Quan hệ nhân qua v cđùng COC hoặc
Cyprotcron acctat vả Ethinylesưađiol chưa được biết
Cảo biến cố bẩt lợi nghiêm hợng sau đã được bảo cáo ở phụ nữ sử đụng Loacne và đã được đề cập ở mục
cảnh bảo vả thận trọng:
+ các rối loạn vệ thuyến tắc huyết khối tĩnh mach
+ các rối loạn về thuyến tẳng huyết khối động mạch.
11
h»-
Các trường hợp báo cáo xấu đi khi mang thai hoặc tnrởc khi đùng COC hay Cyproteron acetat vả
Ethỉnylestradiol
Vảng da vả/hoặc ngứa liên quan tới ứ mật; hinh thánh sỏi mật; tn`ệu chửng lupus ban đỏ hệ thống; hcrpes thai
kỳ; mẩt thinh giảc liên quan đến xơ cứng tai; thiếu mảu hồng câu liềm; rôi loan chửc nãng thận; phù mach di
truyền; rối loan chuyển hóa porphyrin; ung thư cổ tử cung Những thay đổi về dung nạp glucose hoặc ảnh
hướng tới sức đề kháng insulin ngoai vi đã được bảo cảo ở những phụ nữ dùng COC hoặc thuốc nảy.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
QUÁ ỊJỀU _ `
Quá liếu có thế gây ra buôn nôn, nôn và gây chảy mảu kinh nguyệt ở phụ nữ.
Không có thuốc giải độc đặc hiệu và nên điên 111' triệu chứng.
TRÌNHpÀY: Hộp chứa _1 vi x 21 viên. Á
HẠN DUNG: 24 tháng kế từ ngảy sản xuât
BAO QUAN: Bâo quản dưới 30°C nơi khô mát. Tránh ảm và ánh sáng.
TIÊU CHUẨN. Nhã sản xuất
KHUYẾN CÁO:
— Trânh xa tẩm tay trẻ em.
— Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
… Muốn hiết thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sĩ.
— Thuốc bân theo dơn.
@ We care
Sãn xuất bởi:
FAMY CARE LTD.
Piot No. 20/21, Phamez, The Pharmaceuticals Special Commẹrcial Zone, Sarkhej — Ba NH ' 08 A, Nr.
Village Matoda, Taluka: Sanand, Dist: Ahmcdabad — 382 213, An Độ.
TU.Q cục TRUỜNG
P.TR1pNO PHÒNG
/Vguftt JỔlJ JFW
12
I I- ." i _. ú _ «…
... If t....——- … u-i—l— "ẫ' 4
' ' dl-ị—ị _
. 'I . `
~ -41 i!" ' ì'ỉ '
IIFI ỉqu
Ẹi 1 l 1
I 5 m ị 'hquh ;! nM’I
_ F ' "I |” :J'
O"ll .. … -uứ
n— sF—ldf'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng