›mvmuu-auo 9
5… 009 smm onozam
SfflWl 009-0I101I1
II: PnocMon . o 5. . '. .
. .. ……g
LIZOLID-ỔOO TABLETS ã“.ẳậĩỀ“ảiLữẳẳả…
Product I - In-houu
LINEZOLID TABLETS 600 mg ……ffl…ụ…
Ccmtnludl llơn : Soo padogo !….
CAREFULL AD THE WIERT IEFORE UOE.
Koouullmod304`3 outơlmcholchidron.
Stom bOlơw3ử Pm ímm mim I Im.
Mig. Liu No. N…
áEH'iUiis ưaiịi mni« nm. 1 S:liu ni 4 ighiuis 6 L.ltĨlÌlÌÌÀQk 0409l I 1620
SAME SIZE ARTWORK
r~ Ở O
m~ c
”ả Ẹ ;;
Ẹ
w
% m ễe'O'
k ffl> 2 ,<
=» ề Ea
.ỉ~ ,< G
«3;
Ề oẫ) 'Ễ
“#
\
OUTER CARTON SIZE: 92 mm x 66 mm x 71 mm
LIZO LIDẮỔOO TABLETS
LINEZOLID TABLETS 600 mg
G uicnnunk
… Tbk u- uhuơnVưu u. l.lư›l.ll›-oơơ`
'l'lhì ịhx Mỗi vihnén honphim chứn meM MIIm;
SÌDK:VN- QuydctzìlỏpbeWnủxlvtl
lỐI`QIÌIZ Bủ mun M W`C. Tlhh Ulb ủn úilll
Số lù SX. NSX. im um Mh Na ". *Mll Dlư'“. "EIM
M" tlùl hu hl,
Ilụ ty ìlhl dll li Iu. Ink ni Iin, M II III hy
… eu.
m am ciuiq chi mm. cnh 3…l. … dùng. …» …… u
dc lhỏlli liu \ihk: :… …; lù h…g dn ní: dung hèn tìm
SÌI Illl DOI: OUỉNMAIK FHAIMAL'F-U flCAlẵ lím..
Hn! Nn. E-S'l. 3'l. D—luul. UlLI. Sllput. Nuđu'k 41² Ill7.
Mnhlrlủln Sllle. Ấn DO
IINIIKx
Momhetund by:
e Glenmâlìk mmanuu …
m No. e—av. ao. ơn…. uoc. smu. '
Nuhllt m mv. MIIIIMrI Shu. lnủ.
S Ttldo M
về;
\m
ầ \\
ềÊ“
WUJ 31 X WW 89 X WW 68 ²EZIS NO.LHVO H3NNI
>IHOM.LUV BZIS BWVS
SPth FOR
HiARMAOODE
' ` " " ' ' " ' OO9'CII'IOZl-l
OO . 0 0 O . 0 0 O . 0
0 0 0. . O. . . O . . .
²BOOOVWHVHd '
l
sms… 009 TyGI'IOZI'I l
_ P_\
›iờvmuaib Đ Siaiqel v
Ê
.S
Ó
G
0
f I
6… 009 smsm GliOZỉNli ẵ
…… 009-0I101I1 %
@ 3
.… /Qhử Ẩử`\\
@ J” . —
LIZOLID-ỔOO TABLETS ẹffljPHỌNG Ề W
_ E ' °
C… ² 'mnúunmamvnnmmoun-coo \Ệề HỒ -" J
Eamilmeoetẹdtabletmmainm 'lìilhphẩn:MõiviùmủbnopltìmohthLiumlid ) '
ạm … zz.xf~r… ..…z…m…~ ` * f'
. F CobẹIT'm'um Dioxide gp q's sateẵsỂìtsxỂẳnxỮ—Bmiỉ No.…prỂỄỄỄạừy " '
ỉ DosagezAsũrectedbythephysioian. Ủuguỉnuẵziiusnụngmuuangbịudmu
mm szln-house ãĩlĩù.chốngcủ “J ủủg.iiềudímllũnumgvờ
O ……Waâ'ảztfaưưgeffl …o=……uzzn…mẹnmm…
l' gA…EHDREUgẸWMMW LỀ…“ịẵiĩ’s'ảỉỉmẻẫ ”"mW-“ủ'm
Ẻ a Keepailmodcitesoutofreachotchidmn onxx:
ẫ ; G…i smmso°c. MmMMW
Ễễ ; ẵ ' ” PWMWMHIW GGIGỈÌI'IÌẦRk mnmceưnmsm.
: 0 Mig, Uc_ No_ NKDIGOS Fld ho. em. ao. ưnm. umc. Satpur.
: Ế ° vm Nu ễaẹẵễzziễẹum'wmmm sm.nmm
..... em….
9 WịDate ịẫẵ
ả …²ff*~Pffé ửf°S› ặỄẸ
ả ỦNJỔỂM Ể=Ẹ
,oc°`ẫỡ :fẫẳ
ỄỂ
i\ /i
q
_
+
r
LIZOI.ID-GOO
LIZOLID-OOO
n: Pmcrlptbn Druq
uzoun'usoo ……
LINEZOLID TABLETS 600 mg
Compolitiou:
Each lilm coated iablot conlains
Lunezohd 600 mg
E:cipueniS qJ
Coiom i11amum Dioxicle BP
Dosago As dmclsd by ihe ohysician. i
Producl Spultlcntionu : ln-houso
Dnuqu. Admlnlllntlon lnd
Contnindicltlon : See package nnsert.
CAREFULLY READ THE iNSERT BEFORE USE
Keoo aii modtcmes out oi ruach ct ch:idron
Slow oelow 30"C Proiect ivom mo»sture & light
Mlq Lic No` NKDIBDS
Wu No
Mnnuiacimod by
6 Glenmồnk PMAIIMACEUTICALS ưn.
PiolNo E-37, :W. D-Rood. moc. Sutpm
Nuhi: 4²² 007, Mnhuushtm Stute. indin.
Q des Mark
Pm
1²… I
WD-ỞOO mun…
SAME SIZE ARTWORK
STRiP SIZE: 86 mm x 62 mm
REPEAT LENGTH: 58 mm
FOIL WIDTH: 188 mm
ỊRx Prncrlptlon Druql
uzoubặeoo ……s
LiNEZOLID TABLETS 600 mg
Componilion:
Each ivim conled lnhioi contains:
Linezoiid 600 mg
Excipients q s
Colour: Titanium D›oliơe BP
Dosaọe As dimcted by me physician f
Froduct Spociticnium : In~houu
Douoo. AdmlW lnd
Contuindtclthfì : ackage insan
CAREFULLY F'\EẢD THE iNSERT BEFORE USB
Keep all memco s om oi reach oi chMren
Stoơe bolow 30' Protect hom moistute & Iight
Mlg Loc No NKD 03
Visa No :
Hnnullctumd by
e Glenmânk mnmceưnms un.
Plot No. E-J7. 39 D-Roul. MiDC. Sotou:
Nnhtk 422 007. Muhamshim Slnic indiu.
@ dee Ma…
`r\Ẩ'Ẩ . '.- ,,. *Ả
l…l
+
Cornponltion:
Each ilm coaled iabiet containe:
Linezolrd 600 mg
Emipients Q |
Colouv Tnaruum Dionde BP
Doaage Ae dlvected by ltm phyumn ;
Froduct Spocllicntionl : In—ơmuue
Douuo. Admlnlntullon lnd
Cnntrnlndiullun : Soc packags mun
CAREFULLY READ THE INSERT BEFORE USE.
Keop di modlcưws ou! oi ieech oi children
Snuơe helow 30 C. Protect irom mo»sture & Iighi
Mlg LIC No NKDIEOS
Visa No
Manutlctumd by
6 Glenmồllk pmnmceuncus un
Piol N07 E~37 30 D—Rood MIDC. SelỌuơ.
Numk 4²2 001 Mnhnruhire Silic. im
® Tvudo Malk + Em ẵ'ẵẵỉ-Ểon
J
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG ,
Đọc kỹ hướng dẫn sư đụng trước khi dùng. Nếu cân thêm thông tin. xin hoiý kiên bác sỹ.
Thuốc nả)- chi dùng theo đon cùa bác sỹ
LIZOLID—ỏOO
(Viên nén bao phim Linezolid 600 mg) ĐẬ' D'ỆN
…… 'T.P
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chấl: Linezolid 600 mg
Tá dược: microcrystallin cellulose (Avicei pH 101), tinh bột ngô. povỉdon (Kollidon 30), natri starch
glycolat (Primojel), magnesi stearat. hydroxypropyl methylceilulose-SO CPS (H.P.M.C), PEG
6000!macrogol 6000. dibutyl phthalat, taic, titan dioxyd.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim.
DƯỢC LỰC HỌC
Nhóm dược lý: thuốc kháng khuấn. mã ATC: JOi xxos
Linezolid là một thuốc khảng khuẩn tống hợp thuộc nhỏm oxazolidinon. Linezolid có hoạt tính ìn
vitro trên vi khuấn Gram dương hiểu khí và cảc vi khuẩn kỵ khi.
Cơ chế tảc dụng
Linezolid ức chế chọn lọc quá trình tống hợp protein vi khuẩn thông qua một cơ chế đậc biệt. Cụ thềt
nó gắn vảo một vị trí trên ribosom của vi khuẩn (238 cùa tiều đơn vị SOS) và ngăn chặn sự hình thảnh
phức hợp ban đầu 708 — một thảnh phần quan trọng của quả trinh dịch mã.
Hoạt tính khảng khuẩn
Tảc dụng hậu kháng sinh ín víiro cưa linezolid trên Slaphylococcus aureus khoảng 2 giờ. Ở động vật,
tác dụng hậu kháng sinh in vivo ghi nhận được lằn Iưọt lả 3zp,giờ và 3, 9 giờ đối với Staphylococcus
aureus vả Streplococcus pneumoniae. Trong cảc nghiên mm trên g vật, thông số dược lực học
quan trọng cho tính hiệu quả cùa thuốc iả thời gỉan mả nồng mezớlid trong huyết tương vượt mức
nông độ ức chế tối thiểu (MIC) trên vi khuẩn gây bệnh.
Cảc giá trị ngưởng
Ủy ban châu Âu về Thử nghiệm độ nhạy cảm cùa khảng sinh (EUCAST) đã xảc định các giá trị
ngưỡng của nồng độ ức chế tối thiếu (MIC) đối với tụ câu và cầu khuẩn ruột là nhạy cảm khi MIC S
4 mg/l vả để khảng khi MIC > 4 mg/i. Đối với liên cẩu ( bao gổm Streptococcus pneumoniae), cảc giá
trị ngưỡng lả nhạy cảm khi MIC S 2 mg/l vả để khảng khi MIC > 4 mg/I.
Giá trị ngưỡng MIC không phụ thuộc loải được xác định là nhạy cảm khi MIC S 2 mg/l vả đề kháng
khi MIC > 4 mg/l. Giá trị nảy được xảc định chủ yếu dựa trên dữ liệu dược dộng học—dược lực học và
độc lập với phân bố MIC cùa cảc Ioải cụ thể. Nó chỉ được ảp dụng đối với các vi khuắn chưa xác
định được giá trị ngưỡng và không ảp dụng cho các ioải không khuyến cảo thử nghiệm tính nhạy
cảm.
Tinh nhạy cảm
Tỉ lệ để khảng thu nhận thay đối theo vùng địa iý và theo thời gian trên các Ioải đã chọn vả thông tin
về sự đề khảng là cần thiết. đặc biệt trong điều trị cảc nhiễm khuẩn nặng. Khi cằn, nên hòi ý kiến
Trong 1/15
chuyên gia khi ti iệ dễ khảng tại địa phương Ở mức mà tính hiệu quả cùa thuốc trên it nhắt một vải
chUng iả không chắc chắn.
i_Phân loại
` Vi khuân nhax= cám
` Vi khuẩn Gram duong hiếu khi: Enlemcoccm fảeụaỉis. Enterococcus__fảecz'um*. Staph_tiococcus
i ameus* tụ cầu không có men coaguiase. SIIL’pIOL oc cus agulucliae*. Streprococeug pneumoniae *.
Sí1eptocọccusgụ ogenet*. liên cầu nhóm C, liên cầu nhóm G.
Vi khuẩn Gram duong kỵ khí: C ỉo.stzidium peijfiingens. Peptostrepiococcus anaerobius,
Peptostreplococcus Species.
Vi khuắn đề khảng
Haemophilus influenzae, MoraerIa calarrhalis, Neisseria species, Enterobacleriaceae,
Pseudomonas species.
* Hiệu quả lâm sảng đã được chứng minh trên cảc chúng phân iập nhạy cảm trong nhũng chỉ định
lâm sảng đuợc phê duyệt.
Trong khi linezolid thể hiện hoạt tính in vilro trên Legt'onella, Chlamydia pneumoniae vả
Mvcoplasma pneumoníae, vẫn chưa có dữ liệu đầy đủ dề chửn g mỉnh hỉệu quả lảm sảng.
Đề khảng
Để kháng chéo
Cơ chế tảc dụng cùa linezolid khảo vởi cảc nhóm kháng sinh khác. Nghiên cứu in vítro trên cảc
chúng phân lặp iâm sảng (bao gồm tụ cầu khảng methicillin (Methiciiiỉn—resistant staphylococci:
MRSA), cầu khuẩn ruột khảng vancomycỉn (Vancomycin-resỉstant enterococci: VRE) và liên cầu
khảng penicillin vả erythromycỉn) cho thấy linezolid có hoạt tinh trên cảc vi khuẩn đề kháng vởi một
hoặc nhìều nhóm khảng sinh khảo.
Đề kháng iinezoiid liên quan đến đột biến điểm trẻn r-RNA 23s.
Giống như cảc tải liệu đã ghi nhận ở cảc loại khảng sinh khác khi dùng ở bệnh nhân với bệnh nhiễm
khuân khó chữa vả/hoặc khi sư dụng trong thời gian dải, việc giảm tính nhạy cảm mới xuất hiện đã
duợc ghi nhận ở lỉnezolỉd. Đề kháng linezolid đã đuợc bảo cáo ở cầuũchuẳn ruột Siuphylocqccus
ameus vả tụ cấu không có men coagulase. Sụ dề khảng nảy thuờng iiêưarđến thời gian điếu trị
kéo dải và sự hiện diện cùa bộ phận giả đuợc lắp vảo cơ thể hoặc ảp-xe không được dẫn lưu Khi xu
hiện vi khuấn đề kháng kháng sinh trong bệnh viện đỉếư quan trọng ]ả thực hiện kế hoạch kiềm soẹ'
nhiễm khuấn.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
LIZOLID chứa linezolid, iả chất có hoạt tính sinh học vả được chuyến hóa thảnh dẫn xuất không có
hoạt tỉnh.
Hẩp thu
Linezolid hắp thu nhanh chóng vả rộng rãi bằng đường uống. Nồng độ tối đa trong huyết tuong đạt
được trong vòng 2 giờ sau khi uống Sinh khả dụng tuyệt đối đường uống cùa linezolid iả xẩp xỉ
]00%. Độ hấp thu không bị ảnh hướng đảng kế bởi thủc ãn vả độ hắp thu cùa dạng bảo chế hỗn dịch
uống lả tuơtig đuơng với độ hấp thu của đạng bảo chế viên nén bao phim.
Nổng độ tối đa Cmax vả tối thiểu Cmỉn (trung bình vả [SD]) ở trạng thải ổn định sau khi tiêm tĩnh
mạch 600 mg X 2 lần/ngảy lần luọt là IS ] [2, 5] mg/l và 3, 68 [2 68] mg/l.
Trong một nghiên cún khác sau khi dùng ]ỉếu uống 600 mg x 2 lẩnzngảy, Cmax vả Cmin ơtrạng thái
ồn dịnh lẩn lượt là 21.2 [5,8] mng và 6 i5 [2,94] mg/l Trạng thải ồn định đạt đuợc ở ngảy thứ hai
cùa liệu trình đỉếư trị
Trong 2/1 5
145%
nhl\H
l. n\Ầ
Phân bô
Thể tích phân bố 6 trạng thải ôn định vảo khoang 40-50 lít ở người trướn g thảnh khc'Je mạnh vả xâp xi
tốngI lượng nước trong cơ thê. Tỉ lệ gắn protein huyết tương khoảng 31% và khỏng phụ thuộc vảo
nồng độ.
NồnU độ iìnezolid trong dịch cơ thẻ đuợc xảc dịnh trong cảc nghiên cứu trên số iượng giới hạn người
tinh nguxện su dụng nhiều liều linezolỉđ Ti lệ linczolid nonƯ nước bọt vả mồ hôi so với trong hux ết
tưonƯ lần iuọt lả 1. 2 .] 0 vả 0.55:1 0. Ti lệ nảy đối vói dịch iỏt biên mô và phế nang lần lượt iả 4 5 1.0
và 0,15:1.0 khi đo ở trạng thải Cmax ôn định. “irong một nghiên cúu nhỏ ớ những người dặt shunt
não thất-ố bụng vả không viêm mảng năo. ti lệ linezolid trong dịch não tùy so vởi trong huyêt tương
ờtrạng thái Cmax iả 0.7:1.0 sau khi dùng đa iiều linczolỉd.
Chuyển hóa
Linezolid chư yếu được chuyến hóa bằng con đường oxy hóa vòng morpholin dẫn đến sự hinh thảnh
chủ yếu hai dẫn xuất acid carboxylic vòng mở không có hoạt tinh; chất chuyến hóa acid
aminoethoxyacetic (PNU-I4Z300) vả hydroxyethyl glycin (PNU-l4ZS86). Hydroxyethyl glycin lả
chắt chuyển hóa chủ đạo của linezolid ở người vả được cho lá hình thảnh thông qua quá trình không
có mặt enzym. Acid aminoethoxyacetic thì ít hơn. Các chắt chuyền hóa phụ không có hoạt tính khảo
củng đã được xác định.
Thãi trừ
Ở những bệnh nhản có chức năng thận binh thường hoặc suy thận nhẹ đến trưng bình, linezolid ở
trạng thải ốn định chủ yếu đảo thải qua nước tiều dưới dạng PNU-I4ZSSÔ (40%), dạng chưa chuyến
hóa (30%) và PNU-l42300 (10%). Hầu như khỏng tim thẩy đạng chưa chuyền hoá trong phân. trong
khi có khoảng 6% và 3% liều dùng xuất hiện qua đường nảy lẩn lượt dưới dạng PNU-I42586 vả
PNU-i 42300. Thời gian bản thải trung binh cùa linezoiid vảo khoáng 5-7 gỉờ.
Thải trừ không qua thận chiếm xắp xỉ 65% tồng thanh thải của linezolid. Một mức độ nhỏ của thải trừ
khỏng tuyến tinh được ghi nhận vởi iiều cao linezolid. Điều nảy có thế do thải trừ qua thận và khỏng
qua thận giảm đi khi nồng dộ lỉnczolỉd tăng lên. Tuy nhiên, sự khảo nhau trong thải trừ lá nhỏ và
không được phán ảnh qua nửa đời thải trừ biểu kiến.
Đối tượng đặc biệt
Bệnh nhán suy thận
Sau khi dùng liều đơn 600 mg ở người suy thận nặng (dộ thanh thải creatinin < 30 ml/phút), nồng độ
hai chắt chuyển hóa chinh của iinezoiid trong huyết tương tãng đến 7- 8 lần Tuy nhiên, khỏng thấy
tăng diện tích dưới đuơng cong (AUC) của iinezolid. Mễỏ dù có thế loại bỏ các chẳt chuyển hóa
chinh cúa lỉnezolid thông qua thẳm phân mảu. nồng độ chầpt/chưýềh hóa trong huyết tương sau thẩm
phân mảu khi dùng lỉều đơn 600 mg vẫn cao hơn đảng kê so với nông độ đo được ở bệnh nhân có
chức năng thận binh thường hoặc suy thận nhẹ tới trung binh.
Nghiên cứu ở 24 bệnh nhân suy thận nặng (21 người trong số họ được thẳm phân mảu thường
xuyên), nồng độ đính trong huyết tương của hai chắt chuyến hóa chinh sau vải ngảy điều trị cao hơn
10 iần so với nồng độ đinh đo đuợc ở người có chức nảng thận binh thường Nồng độ đinh cùa
iinezolid trong huyết tương không bị ảnh hưởng.
Ý nghĩa iâm sảng cùa những quan sảt trên chưa được thiết lập do đũ' liệu an toản có sẵn còn hạn chế.
(Xem phẳn Líều dùng vả cách dùng, Canh báo vả thặn rrọng)
Bẻnh nhân suy gan
Dũ liệu hạn chế chỉ ra rằng được dộng học của Iinezolid PNU— 142586 vả PNU- 142300 lá không thay
đối ở bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bỉnh (Child- -Pugh A hoặc B). Dược dộng học cùa lỉnezoiid ớ
bệnh nhân suy gan nặng (Chiid- -Pugh C) chua được đảnh giá. Tuy nhiên. do linezolid chuyển hỏa
Trang 3/15
khỏng qua enzym nèn tình trạng sụ_v gan không được ki \fọng sẽ lảm tha) đôi đảng kẽ sụ chuyên hóa
cưa lỉnezoliđ. (Xem phần Liều dùng vả cách dùng. Cunh báo \fủ IỈR,ĨJi trọng)
Bệnh nhí dưới 18 iuói'
Chua có dù liệu đằ_\ đu \ề an toản \ả híệu quá cua iinezolid trên tre em \ả trẻ \i_ thảnh niên (dưới 18
tuổi). do đó linczolid khỏng được khtnến cáo dùng cho cảc đối tuơng nảy f.\em phần Líều dung iù
cảch dinsz Cần tiến hảnh các nghiên cùu sâu hơn đè thiểt iập các khuyến cáo liều dùng an tơản vả
hiệu qụa. Cảc nghỉên cúu dược động học cho thấy sau khi đùng một hoặc nhiều liếu trên trẻ em (1
tuần đến I2 tuôi), thanh thái iinezolid [dụa trên khối lưọng cơ thê) ơ tre em là cao hơn so vởi người
iớn nhung giảm dần theo độ tuôi
Ó trẻ cm từ ] tuần đến 12 tuổi sư dụng liều 10 mgikg mỗi 8 giờ hảng ngảy cho cảc thỏng số tương
đương với thông số đạt được khi dùng liều 600 mg >< 2 lắn/ngảv ở người iớn.
Ở trẻ sơ sinh đưới ] tuần tuối, thanh thái linezolid trèn toản cơ thể (tính trên khối lượng cơ thề) tăng
nhanh chóng trong 1 tuần đầu đời Do đó ở trẻ sơ sinh, dùng iiều 10 mgi’kg mỗi 8 gỉờ hảng ngảy sẽ
cho nồng độ toản thân cao nhất vảo ngảv đầu tiên điều trị. Tuy nhiên, không có sự tích tụ quá nhỉềư
cùa thuốc ở chế độ liều nảy trong suốt tuần đằu tiên cùa trẻ sơ sinh do độ thanh thải tãng lên nhanh
chóng trong suốt thời gian nảy.
Ó bệnh nhi vị thảnh niên (12—17 tuồi), dược động học của linezolid lả tương đương ở người iớn sau
khi dùng iiều 600 mg. Do đó. sử dụng lìều 600 mg mỗi 12 giờ hảng ngảy ở đối tượng nảy sẽ cho cảc
kết quả tương đương với kết quả quan sảt được Ở người lởn dùng liều tương tự.
Ó bệnh nhi dặt shunt não thất-ổ bụng dùng liều linezolid 10 mg/kg mỗi 12 giờ hoặc mỗi 8 giờ, nồng
độ iinezoiid trong dịch não tùy được ghi nhận lả biến thiên bất kể dùng một hay nhiều iiều linezolid.
Nổng độ trị liệu không đạt được hoặc duy trì một cách iiên tục trong dịch não tùy. Do đó, không
khuyến cảo sư dụng linczolid trong điều trị theo kinh nghiệm cho bệnh nhi có bệnh nhiễm khuắn ở hệ
thẳn kinh trung ương.
Bệnh nhân Iớn mỏi
Dược động học cùa linezolid không thay đổi đảng kế ở bệnh nhân từ 65 tuối trở lên.
Bệnh nhân lả phụ nữ
Thể tích phân bố ở nữ giới hơi thẳp hơn so với nam giới và độ thanh thải trung bình thấp hơn khoảng
20% tính theo khối lượng cơ thể. Nồng độ thuốc trong hưyết tương ở nữ giới cao hơn vả điều nảy có
thề iỷ giải một phẳn do sự khảc nhau về khối luợng cơ thề. T_u nhiên do nứa đời thải trư cùa
Iinezolid không khảc nhau rõ rệt giữa nam và nữ, nông độ thuốcftrong huvết tương ở nữ giới khỏng
tăng đáng kể ở nhủng người dung nạp tốt và do đó khỏng cân phẳìđaeú'c inh liễu.
Dữ liệu tiền lâm sảng
Linezolid lảm giảm khả nảng sinh sản cùa chuột cống đực ở cảc mức nồng độ xấp xỉ tương đương
với ở người. Ở những con vật đã trưởng thảnh về mặt sinh dục, những tảc động nảy iả có thể phục
hôi. Tuy nhiên, những tác dộng nảy không phục hồi ở những con vật chưa trướng thảnh dùng
iinezoliđ trong toản bộ thời gian trướng thảnh về sinh dục Hỉnh thái học tinh trùng bẩt thường ở tinh
hoản chuột cống trưởng thảnh cùng với phi đại và tảng sinh biểu mỏ ở mảo tinh hoản dã được ghi
nhận. Linezolid ảnh hướng dến sụ trưởng thảnh cùa tỉnh trùng ioải nảy Sự bù đắp tcstosteron không
iảm tha) đối nhũng ảnh hưởng trên khả năng sỉnh sân iiên quan đển linezolid Phì đại mảo tinh hoản
chưa được quan sát ở loải chó sư dụng linezolid trong [ thảng, mặc dù những thay đối khối lượng của
tưyên tiên lỉệt, tinh hoản vả mảo tinh hoản đã được ghi nhận.
Nghiên cứu độc tinh trên hệ sinh san lằn iuợt ở chuột và chuột cống không cho thắy bầng chứng về
tác dụng gãy quải thai ở liều cao gắp 4 lần hoặc tương đương so vởi ở người. Cùng một nỏng độ
linezolid gây độc tính trên chuột mẹ vả có iiên quan dến tù vong bảo thai cao bao gồm giảm số con
Trang 4/15
( \'ằn ú
Ừ Vl-ơ
.' ĨẮ
~À
non sinh ra giám khối lượng thai \ả tinh trằm trọng cưa dị tật xương ức bảm sinh ở ioải nảy O chuột
cống độc tính tiên chuột mẹ nhẹ hơn ở Iiều thấp hơn liều lâm sảng. Độc tinh nhẹ ở bảo thai. biêu
hỉện ớ giam khối iượng cơ thế giảm sự cốt hóa 0 xuơng ửc giảm khả năng sống sót ơ con sinh non
\ả chặm trương thảnh đã được ghi nhận Khi giao phối những con non giống nhau nảy cho thắ\ thắt
bại trong quá trình lảm tỏ cua phỏi thai tảng phụ thuộc iiều \ả có hồi phục tuơng ứng \ợi giam kha
nảng sinh san. Ó thờ giám khối Iuọng hảo thai chi xuất hiện khi có độc tinh trên thò mẹ (dâu hiệu
lảm sảng giam khối lượng cơ the` \ả tiêu thụ thức ản) ơ liều thẳp hơn 0. 06 lần so vởi 6 người tính
trên cơ sở diện tích dưới đường cong. Những ioải nả\ đã được biễt lả nhạy cảm vởi khảng sinh.
Linezolid vả chắt chuyến hóa cùa nó bải tiết vảo sữa chuột cống vả nồng dộ linezolid trong sữa cao
hơn trong huyết tuong chuột mẹ.
Linezolid gây suy tùy có hồi phục ở chuột cống \Jả chó.
ờ chưột cổng, dùng iinezoiỉd đường uống trong 6 thảng. quan sảt thắy thoái hóa sợi trục thần kinh tọa
rắt nhẹ đến nhẹ khỏng hồi phục ở liều 80 mgfkgfngảy; thoải hóa dây thẩn kinh tọa rắt hhẹ quan sát
được ở một con đực ờ iiều nây khi khảm nghiệm tạm thời ở thời đìềm 3 thảng. Đảnh giá nhạy cảm về
hình thải tưới mảu mô được tiển hảnh đề nghiên cứu bằng chưng của sự thoái hóa thần kinh thị giác.
Thoải hóa thẳn kinh thị giảc mức độ rất nhẹ đển trung bình xuất hỉện ở 2 trong số 3 con chuột cống
đực sau 6 tháng dùng thuốc, nhung mối liên hệ trực tiếp với thuốc lá không rõ rảng do tinh chất
nghiêm trọng của phảt hiện vả sự phân bố không đối xứng Thoái hóa dây thần kinh thị giảc ghi nhận
được 1ả có thế so sảnh về mặt hiền vì với thoải hóa tự phảt một bên dảy thần kinh thị giảc đã được
bảo cáo ở những con chuột cống giả và có thề lả sự trầm trọng c những thay đồi thông thường.
Các dữ liệu tiền lâm sảng trẻn đây, dưa trên cảc nghiên cứu qẸ’ắhịớcKVỂ độc tính liễu lặp tại và độc
tính gen, không tiêt lộ nguy cơ cụ thê nảo ở con người ngoải ` g nội dung đã được đê cập đên
trong cảc phần khác của hướng dẫn sử dụng nảy. Cảc nghiên cứu về khả nãng gây ung thư chưa được
tiển hảnh do thời gian điều trị ngắn và thiếu tảc nhân gây ung thư,
QUY CẢCH ĐÓNG Gót
Hộp lớn chứa 5 hộp nhò, mỗi hộp nhỏ chứa 1 ví x 4 viên nén bao phim.
CHÍ ĐỊNH
Viêm phổi tại bệnh viện
Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng
LIZOLID được chỉ định để điều trị viêm phối mắc phải tại cộng đồng và viêm phổi tại bệnh viện ở
người iớn trong cảc trường hợp biểt rõ hoặc nghi ngờ do các vì khuấn Gram dương nhạy cảm gây ra.
Khi xác định liệu LIZOLID có phái là thuốc điều trị thích hợp hay không, cần xem xét kết quả xét
nghiệm vi sinh hoặc cảc thỏng tin về tỷ lệ khảng thuốc ở các Vi khuẩn Gram dương (xemphần Dược
lực học).
Linezolid khỏng có hoạt tinh trên vi khuắn Gram âm. cần các liệu pháp điều trị riêng vi khuẩn Gram
âm nếu ghi nhận hoặc nghi ngờ tảc nhân gây bệnh lả vi khuẩn Gram am.
Nhiễm khuẩn da vả mô mềm bỉển chủng (Xem phồn Cảnh báo vả lhận nong)
LiZOLID được chỉ định để điều trị cảc nhiễm khuẩn da và mô mềm biển chứng ở người lớn chỉ khi
thực hỉện các xét nghiệm vi sinh cho thấy nhiễm khuấn do vi khuẩn Gram dương nhạy cảm gây ra.
Lỉnezolid không có hoạt tính trên vi khuẩn Gram âm. Linezolid chỉ được sư dụng ở những bệnh nhân
có các nhiễm khuẩn da vả mô mềm bỉến chứng đã biết hoặc có thể nhỉễm đổng thời vi khuẩn Gram
Trong 5/15
M 1“ \“YI
|
âm. nểư khỏng có sẵn phương pháp điều trị thay thế (Xem canh bảo 16: Jhặn Họng). Trong những
trường hợp nả\ điều trị khảng \-i khuân Giam âm cằn phai được bắt đầu cùng iủc.
Linczolid chi nẻn bắt đằu sư dụng 6 bệnh viện. sau khi tham khác \' kiến chU\ên gia trong lĩnh vực vi
sinh hoặc các bệnh truyền nhiễm.
Cân xem xét cảc hưởng dản chinh thưc Vẽ \~'iệc sư dụng khảng sinh hợp i\.
LIẺU LƯỢNG vÀ CẢCH DÙNG
Liều dùng
Viên nén bao phim LiZOLID có thể được sư dụng như thuốc điều trị ban đầu. Bệnh nhân bắt đẳu
điều trị thuốc bầng đưòng tiêm có thế được chU\ển sang dạng uống ĩicó chỉ định lâm sảng. Trong
trường hợp nảy, không cẩn điều chinh iiều vi linczolid có sinh khả dụi đJ,ờhg’ũổng xẩp xi 100%.
Liều khuyên cảo vả rhờí gian điểu lr_i 0 người lớn
Thời gian điều trị phụ thuộc vảo tảc nhân gây bệnh, vị trí nhiễm khuân, mức độ nghiêm trọng, vả đảp
ứng iâm sảng cưa bệnh nhân.
Các khuyến cáo về thời gìan điều trị sau đây dược … … từ cảc thử nghiệm lâm sảng. Phác đồ điều trị
ngắn hơn có thề thich hợp cho một số loại nhiễm khuấn nhưng chưa được đánh giá trong cảc thử
nghiệm lâm sảng.
Thời gian điều trị tối đa là 28 ngảy. Chưa xảc định an toản vả hiệu quả của iinezolid khi dùng trong
thời gian lâu hon 28 ngảy (xem mục Cánh báo vờ Ihận lrọng).
Khỏng tăng iiều khưyến cảo hoặc thời gian điều trị trong cảc bệnh nhiễm khuẩn liên quan đồng thời
với iihiễm khuẩn huyết.
Liều khuyến cảo như sau:
Loại nhiễm khuẩn Liều dùng Thời gian điều trị
Viêm phối tại bệnh viện 600 mg x 2 lần/ngảy 10-14 ngảy iiên tục
Viêm phổi mắc phặi tại cộng đồng
Nhiễm khuân da và mô mềm hiến 600 mgx2iằningảy
chứng
Tre em
Chưa xác định an toản vả hiệu quả cùa iinezoiid ở trẻ em (< 18 tuồi). Các dữ iiệu hiện có được đề cập
trong phần Tác dụng khóng mong muốn vả Dược động học nhưng không có khuyến cảo vế liều dùng.
Mgưởi' lón tuói
Không cằn điều chinh liều.
Suy Jhận
Khỏn g cần đíều chỉnh liễu (Xem phần Canh báo vả rhận lrọng & Dược động học)“.
Suy (hận nặng (CLC R < 30 mbphúr)
Không cần điều chỉnh liều. Chưa biết rõ ý nghia lâm sảng của việc tãng cao (lên đến 10 lần) nồng độ
hai chất chuyến hóa chính cưa linezolid ở bệnh nhản suy thận nặng, nên sử dụng iinezo]id thận trọng
ở những bệnh nhân nảy và chỉ khi lợi ích vượt trội nguy cơ,
Khoáng 30% iiều linezolid được loại bỏ trong suốt 3 gỉờ chạy thận nhân tạo. nên sử dụng iinezolid
sau khi lọc mảu ở những bệnh nhân nảy. Các chắt chuyền hóa chính của Iinezoiid bị ioại bò lượng lớn
sau khi thâm phân mảu, tuy nhiên nổng độ cùa cảc chắt chuyến hóa nảy sau khi thắm phân mảu vẫn
còn cao hơn đảng kể so với bệnh nhân có chức năng thận binh thường hoặc suy thận nhẹ đến trung
binh.
Trang 6/15
Do đó. cần thận trọng khi sử dụng linezolid ớ bệnh nhân sụ\ thận nặng đang chạy thận nhân tạo và
chi khi lợi ich vượt trội ngU\f cơ. _
Cho đến nay, chưa có kinh nghiệm sử dụng linczolid ơ bệnh nhảm trái qua thâm phân mảng bụng di
động liên tục (CAPD) hoặc phương phảp điều trị tha\ thế cho bệnh nhân suy thận {khác với chạ\
thận nhản tạo).
SJJJ gan
Không cẳn điều chinh iiều TU\ nhiên \ời những dữ liệu lâm sảng còn hạn chế khu_yến cáo chi nên
sư đụng thuốc ờ nhũng bệnh nhân nả\ khi lợi ích \-ượt trội ngu_\ cơ (Xem phần Canh báo vả thặn
trọng & Dược động học),
Cách dùng
Khuyến cảo dùng thuốc bằng đường uống, 2 lần mỗi ngảy.
Viên nén bao phim LIZOLID có thể sử dụng đồng thời vởi thức ăn hoặc không.
CHỐNG cui ĐỊNH
Quá mẫn với linezolid hoặc bất kỳ thảnh phần tá dược nảo của thuốc.
Linezolid không nên sử dụng ơ bệnh nhân đang dùng hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần gần đây cảc
thuốc ức chế monoarnine oxidase A hoặc B [như phenclzin, isocarboxazid. selegilin, modobemid).
Trừ khi có những thiểt bị có sẵn để theo dõi chặt chẽ h -ệt áp. iinezolid không nên dùng cho bệnh
nhân với tinh trạng lâm sảng sau đây hoặc đan g dùng đồnỀ thời gảơthuốc sau:
- Bệnh nhân tăng huyết ảp không kiểm soát đuợc, u tủy ợng thận, ung thư, nhiễm độc giáp, rối
loạn lưỡng cục, rối loạn tãm thẳn phản IiệL trạng thái lù iẫn cấp tính.
- Bệnh nhân đang dùng bất kỳ loại thuốc nảo sau đây: thuốc ức chế tải hẩp thư serotonin (Xem phần
C anh báo và thận trọng), thuốc chống trằm cảm ba vòng, cảc thuốc đồng vận thụ thể serotonin 5-
HTl (cảc trìptan), cảc thuốc có hoạt tinh giống giao cảm trưc tiếp vả giản tiếp (bao gồm cảc thuốc
giãn phê quản nhóm adrenergic, pseudoephedrin vả phenylpropanoiamin), các thuốc vận mạch
(epinephrin. norepinephrin), cảc dopaminergic (dopamin. dobutamin), pethidin hoặc buspiron.
Các dữ liệu trên dộng vật cho thắy iinezolid và các chất chuyền hóa cùa nó có thể qua sữa mẹ, vì vậy
nên ngưn g cho con bú trước và trong khi điều trị (xem phần Sinh sản. mang íhaì vả cho con bủ).
CẨNH BÁO VÀ THẶN TRỌNG
Suy tủy
Suy tủy (bao gồm thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cấu và giảm toản bộ huyết cầu) đã dược hảo
cảo ở những bệnh nhân sư dụng linezolid '
Trong trường hợp đã xảo định suy tủy, sau khi ngưng sử dụng linezolid cảc thông số huyễt học tãng
về mức bình thường như trưởc khi đỉếư trị. If
Nguy cơ xuất hiện các triệu chứng nảy có liên quan đến thời gian điều trị. Bệnh nhân lớn tuối điểu tr'O
với linezolid tăng nguy cơ rối loạn chức nãng tạo máu hơn so vởi bệnh nhân trè. Giảm tiểu cầu có th
xưất hiện phố bìến hơn ở bệnh nhân suy thận nặng. có iọc mảư hoặc khỏng. Vì vậy, khưyến cảo theo
dõi chặt chẽ công thức máu ở những bệnh nhân: thiếu mảu từ trước, giảm bạch cằn hạt hoặc giảm tiểu
cằn, sư dụng đồng thời vởi cảc thuốc có thề lảm giám nồng độ hemoglobin, ]ảm giảm số 1ượng tế bảo
mảu hoặc ảnh hưởng đến số lượng hoặc chức năng tiều câu, bệnh nhân SU\ thận nặng. bệnh nhân sử
dụng thuốc nhiều hơn 10- 14 ngảy. Chỉ nên dùng linczolid cho những bệnh nhân nảy khi theo dõi chặt
chẽ nồng độ hemoglobin, công thức máu và số iượng tiếu cầu.
Trang 7/15
)Ờ'ì
Nền su\ tùy nghiêm trọng xav ra trong khi điều trị vói linezolid cắn ngưng điều trị trù khi thật cần
thiết phái tiếp tục điếu trị iúc đó cần thực hiện theo dõi cỏng thúc máu và có kế hoạch kiêm soát
thich hợp.
Ngoải ra. khuyến Cảo theo dõi cỏng thưc mảu toản bộ (bao gổm nồng độ hemogiobin. số lượng tiêu
cầu tồng số luợng hạch cằn \in số lượng từng loại bạch cẩu) hảng tuần ơ bệnh nhân điều trị bằng
Iinezolid bắt kê cõng thúc máu ban đầu như thế nảo.
Trong các nghiên cứu tiếp cận mơ rộng, đã ghi nhận t\ iệ cao bệnh thiếu máu nghiêm trọng 6 nhũng
bệnh nhân dùng iinezolid Iảu hon thời gian khuyến cảo iả 28 ngảy Cần thường xu\ẽn trU\ền mảu ớ
những bệnh nhân nảy Cảc tJường hợp thiếu máu cằn truyền mảu cũng đã được báo cảo sau khi đưa
thuốc ra thị trường, với nhiều truờng hợp xảy ra ở những bệnh nhân được điều trị iinezolid trong hơn
28 ngảy. ›
Cảc trường hợp thiểu mảu nguyên hồng cằn dã được báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường. 0 cảc
trường hợp có biết thời gian khời phảt. hầu hết bệnh nhân đã được điều trị linezolid trong hơn 28
ngảy. Hẳn hết bệnh nhân hồi phục hoản toản hoặc một phần sau khi ngưng sử dụng linezolid cùng
với việc điều trị hoặc không điều trị thiếu mảu.
Mắt cân bằng tỷ lệ tửvong trong một thử nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân nhiễm khuẩn huyểt do
vi khuẩn Gram dương liên quan đễn đặt ống thông
Đã ghi nhận t\~ iệ … vong cao ơ bệnh nhân điều trị bằng iinezoiid, so vởi
vancomycin/dicloxaciiinr'oxacilin. trong một nghiên cứu nhăn mở 6 bệnh nhán nhiễm khuân nặng
liên quan đến đặt ống thông nội mạch i78/363 (21,5%) so vởi 58£363 t16.0%)). Các _vếu tố chinh anh
hương đến t_\`f 1ệ tử vong là tinh trạng nhỉễm khuân Gram dương ban đẳu. Tỷ lệ tử vong cũng tương tự
như ờ cảc bệnh nhản bị nhiễm khuấn hoản toản do vi khuân Gram đương gây ra (ti số chênh 0,96;
khoảng tin cậy 95°fh: O.58-1,59ì nhưng cao hơn đáng kê (p = 0.0162ì ở nhóm bệnh nhảm sư dụng
linezolid có tảc nhân gây bệnh khảc hoặc không có tảc nỂỰấẸ gâ\ bệnh iủc ban đẩu (tỉ số chênh 2,48;
khoáng tin cậ\ °5°“11,38-4 46] Sự mất cân bằng lởn n tWrong khi điều trị vả trong vòng 7
ngảy sau khi ngừng thuốc nghiên cứu. Nhiều bệnh nhân ở nhóm sư dụng linezolid nhiễm vi khuân
Giam âm trong quả trinh nghiên cúu vả đã chết vì nhiễm khuẩn do cảc vi khưẳn Gram âm \ả đa
nhiễm. Vì vậy. trong các nhiễm khuân da và mỏ mềm biến chứng, chỉ nên sư dụng iinezoiid ở bệnh
nhân đã biềt hoặc có thế do đồng nhiễm vi khuắn Gram ảm, nếu không có sẵn phương phảp điều trị
thay thề. Trong những trường hợp nảy, điều trị cảc vi khuẩn Gram âm phai dược bắt đằu đồng thời.
Tiêu chảy và viêm đại trảng liên quan đểu kháng sinh
Tiêu cháy liên quan khảng sinh và viêm đại trảng liên quan khảng sinh, bao gồm viêm đại trảng giả
mạc và tiêu chảy do Clostridium dịfflcz'le, đã được báo cảo khi sử dụng hầu như tất cả cảc kháng sinh
bao gồm iinezolid và có thể dao động về mức độ nghiêm trọng tử tiêu chảy nhẹ đến viêm đại trảng
gây tử vong. Vì vậy, cần phải xem xét chẩn đoản bệnh ở những bệnh nhân bị tiêu chảy nặng trong
hoặc sau khi sử dụng linezolid.
Nếu nghi ngờ hoặc đã xảc định tiêu chảy hoặc viêm dại trảng do sử dụng khảng sinh, cần ngưng sử
dụng khảng sinh bao gồm linezolid và cần bắt đầu ngay iiệu phảp điều trị thích hợp. Chống chỉ định
sử đụng cảc thuốc ức chế như động rưột trong những trường họp nảy.
Nhiễm toan lactic
Đã có bảo cảo về cảc trường hợp nhiễm toan Iactic ở bệnh nhân dùng iinezoiid. Cảc dấu hiệu và triệu
chứng cùa nhiễm toan chuyến hóa bao gồm buổn nôn liên tục, nôn mừa. đau bụng, giảm nồng độ
bicarbonat hoặc tăng thông khí phổi trong khi sử dụng iinezolid cần được chăm sóc ngay lập tức tại
cơ sở y tế. Nếu nhiễm toan lactic xả\ ra, cân phải cân nhắc iợi ich nguy cơ khi tiếp tục sử dụng thuốc.
Rối loạn chức nãng ty thế
Trong 8/15
Linezolid úc chế tồng hợp pJotein cùa ty thế. Kềt qua cụa sự ức chế nả\ lá các tác dụng khỏng mong
muốn có thẻ xa\ ra như nhiễm toan lactic. thiếu mảu \ả bệnh thần kinh (thần kinh thị giảc vả thần
kinh ngoại biên). điều JJả\ phổ bỉễn hon khi sử dụng Jhuốc lâu hơn 28 ngả\.
Hội chửng serotonin ,
(`ác báo cảo tự phát cụa hội chửng serotonin có liẻn quan \~ởi \-iệc sư dụng dông thời linezolid \~ả cảc
scrotonin. bao gồm thuốc chống trằm cam như thuốc ửc chế tái hắp thu chọri lọc serotonin (SSRI). Vi
\fậ\ chống chi định phối hợp thuốc J1ả\ (xem phần cluẩng c]u định). trừ trường hợp sự phối hợp nảy
thật cần Jhiết. Trong những trường họp nảy, cần theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu và triệu chứng cùa hội
chứng serotonin ơ bệnh nhân. bao gồm rổi loạn nhận thức, sốt cao. tăng phản xạ quá mức và mắt phối
hợp. Nếu cảc dắu hiệu hoặc triệu chứng nảy xảy ra, nên xem xét ngửng một trong hai hoặc cả hai
thuốc; nếu ngưng sử dụng các serotonin. cảc triệu chứng ngừng Jhuốc có thể xảy ra.
Bệnh thẩn kinh ngoại biên và bệnh thẫn kinh thị gỉác
Bệnh lý thằn kinh ngoại biên, mẻ… kinh thị ,giáo và viêm dây thần kinh thị giác dỏi khi tiến triển đến
mất thị lực, đã dược bảo cảo ở những bệnh nhân điều trị bầng lỉnezolid. cảc báo cảo nảy chủ yếu là ở
những bệnh nhân điều trị trong thời gian lâu hơn so với thời ' khuyến cáo tối đa là 28 ngảy.
Cân tư vân bệnh nhân thông bảo cảc triệu chứng suy giảm th lực. như những thay đôi về thị lực, thay
đôi tâm nhin mảu sẳc, mở măt. hoặc giảm tầm nhin. Trong tr ` Jợp nảy, bệnh nhân cản được thăm
khảm ngay bởi bảc sĩ chuyên khoa mắt. Cần theo dõi chức nãng thị giảc thường xuyên ở bệnh nhãn
dùng thuốc lâu hơn thời gian khuyến cáo là 28 ngảy.
Nếu bệnh thần kinh ngoại bỉẽn hay thần kinh thị giảc xuất hiện, cẩn cân nhắc việc có tiếp tục sử dụng
thuốc hay khỏng vởỉ nhũng nguy cơ tiềm ấn có thể xảy ra.
Bệnh lý Jhân kinh có thể tăng lên khi sử dụng linezolid ở bệnh nhân đang dùng hoặc gần đây có dùng
cảc thuốc kháng lao.
Co giật
Đã có báo cảo về tình trạng co giật ở bệnh nhân sử dụng thuốc. Trong hầu hết các trường hợp nảy. đã
ghi nhận tiền sử động kinh hoặc cảc yếu tố nguy cơ cùa động kinh ở bệnh nhân. Bệnh nhân cần thỏng
bảo cho bác sĩ điều trị nếu có tỉền sư động kinh.
Các thuốc ửc chế monoamin oxidase
Linezolid ức chế có hổi phục và không chọn lọc monoamine oxidase (MAOI). Tuy nhiên, ở lìều sử
dụng cho điều trị khảng khuấn khỏng gây tác dụng chống trầm cảm. Có rất ít dữ liệu từ cảc nghiên
cứu tương lác thuốc vả an toản cùa thuốc khi dùng cho bệnh nhân ở những tình trạng lâm sảng
vảlhoặc dùng đồng thời cảc thuốc mả có thể đặt họ vảo nguy cơ từ sự ủc chế MAO Do đó, không
khU\ếJJ cảo sư dụng linezolid trong những trường hợp nả\ trừ khi được theo dõi chặt chẽ (xemphần
Chống ch: định và Tương tảc thuốc)
Sử dụng với thực phẫm giản tyramin
Cần khuyên bệnh nhân không nên sử dụng lượng lớn các thục phẩm giảu tyramin (Xemphấn Tương
tác thuốc)
Bội nhiễm
Ành hưởng cùa linezolid trên hệ vi sinh vật bình thường của cơ thể chưa được đảnh giả trong các thử
nghiệm lâm sảng.
Việc sử dụng kháng sinh đôi khi có thể gây ra sự phảt triến quá mức cảc vi sinh vật khỏng nhạy cảm.
Ví dụ. có khoảng 3% bệnh nhân sử dụng linezolid ở liều khuyến cảo nhỉễm nấm candida liên quan
đến sử dụng thuốc trong các thú nghiệm lâm sảng. Nếu bội nhiễm xảy ra trong khi đỉếư trị cần thực
hiện cảc biện pháp thích hợp.
Đối tượng đặc biệt
Trong 9/1 5
I\ I '_.m… ..
.v\
Linezolid cằn sư dụng thận trọng 6 bệnh nhản su\- thận nặng vả chỉ khi lợi ích Vượt trội ngu\` cơ.
JX em phần Liều dùng J ở cảch dùng. Dược động 1Jợc).
Chi sư dụng linezolid ơ bệnh nhân SU\ gan nặng khi lợi ích vuỌ1trội nguy cơ (Xem phẩn LJ'éJJ dùng
tả cách dưng Dược động học].
Suy giảm khả nãng sinh săn
Linezolid lảm giám kha nảng sinh san \ả gâ\ ra bắt thường trong hình thái tinh tJùng ờ chuột đtrc
Jruơng thảnh ờ nồng độ phơi nhiễm xắp X] 0 người. tảc động có thế có CU8 linezolid trên hệ Jhống
sinh sản ờ nam giởi chưa đu ợc biết dến mem phần Dữ IJ'ệu an mùn IJ'ểJJ Iám s~ảngj
Thử nghiệm lâm sảng
Chua xảo dịnh an toản và hiệu quả cJJa linezolid khi sử dụng trên 28 ngảy.
Cảc thử nghiệm lâm sảng có kìếm soát không bao gồm tốn thương bản chân do dái thảo đường. cảc
tốn thưong do loét hoặc Jhiếu mảu cục bộ. bòng nặng hoặc hoại tư. Vì vậy, kỉnh nghỉệm sư dụng
thuốc ở những trường hợp nảy bị giởi hạn.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Cảc thuốc ức chế monoamỉn oxidase
Linezolid là một chất ức chế monoamỉn oxiđase (IMAO) không chọn lọc vả có hồi phục. Có rẩt J't dữ
iiệu từ các nghiên cứu về tương tác thuốc và về độ an toản cúa linezolid đối với bệnh nhân khi dùng
đồng thời vởi các thuốc có khả năng ức chế MAO.
Do đó, không khuyến cảo dùng linezolid trong những trường hợp nảy trừ khi có sự giảm sảt chặt chẽ
đặc biệt (xem phần C hổng chi định vả C anh báo vả thặn trọng).
Tương tác có khả năng lảm tăng huyết ảp
Ở người tình nguyện khóe mạnh có huyết áp binh thường, lỉnezolỉd lảm tăng tác dụng lảm tăng huyết
ảp gây ra bởi pseudoephedrin vả phenylpropanolamin hydroclorid Dùng đồng thời linezolid với
pseudoepheđrin hoặc phenylpropanolamin lảm tăng huyết ảp tâm thu trung bình từ 30— 40 mmHg, so
vởi khi sử dụng riêng lẻ linezolid lảm tãng huyết ảp tâm’Ịhu II- 15 mmHg hoặc so với khi sử dụng
riêng lẻ pseudoephedrin hoặc phemlpropanolamin gây tủM mmHg và giả dược gây tăng 8 -] ]
mmHg. Nghiên cứu tương tự ở cảc đối tượng tãng huyêt ảp chưa được thực hiện. Khuyển cáo nên
xác định liều dùng cùa các thuốc vận mạch một cách cấn thặn, bao gồm cả các dopaminergic, để đạt
dược đảp ứng mong muốn khi điều trị phối hợp với linezolid.
Tương tác với nhóm serotonergic
Khả năng tường tác gíữa linezolid với dextromethorphan đă được nghiên cứu ở người tỉnh nguyện
khỏe mạnh Cảc đối tượng đuợc dùng dcxtromethorphan (hai lỉều 20 mg trong 4 gỉở đồng hồ) dùng
cùng hoặc khỏng cùng với Iinezolỉd. Khỏng thắy xuất hiện hội chứng serotonin (lù lẫn mê sảng bồn
chồn run đỏ mặt toảt mồ hôi và sốt cao) ở người bình thường dùng lỉnezolid vả dcxtromethorphan
Tưong tác ghi nhận sau khi đưa thuốc ra thị trường: đã có một bảo Cảo về trường họp bệnh nhân gặp
hội chứng serotonin khi dùng đồng thời linezolid vả dextromethorphan mà phải xử trí bằng cách
ngưng sử dụng cả hai thuốc.
Trong quá trình sử dụng, đã có bảo cảo về trường hợp gặp hội chứng serotonin khi dùng đồng thời
linezolid vởi các serotonin, bao gồm thuốc chống trầm cảm như thuốc ức chế tái hấp thu serotonin có
chọn lọc. Vì vậy, chống chỉ định dùng đồng thời iinezolid vả serotonin (xem phần Chống c~`hz địnhì
Nếu phải dùng đồng thời hai thuốc linezolid vả serotonin cần phải theo dõi bệnh nhân chặt chẽ [xem
phẩn ( anh báo vả Jhận trọng).
Sử dụng vời các Ioại thực phẩm giâu tyramin
Trang 10/15
JI
Không quan sát thắ\ phan ứng tăng hU\ết ảp đáng kể khi dùng đồng thời Iinezoliđ \-ả ít hon IOO mg
t\ralnin. Điều nả\ cho thẳ\ chi cần trảnh dùng quá nhiếu Jhụ~c phầm vả đồ uống có hảm lượng
J\Jamin cao (ví dụ như phô mai chiết xuất men bia. đồ uống có cõn chưa chưng cắt và các sán phảm
dậu nảnh lên men như nước tường).
Các thuốc được chuyển hỏa ht'n' cytochrom P450 _
Khỏng phảt hiện thắ\ linezolid bị ChU\~êJJ hóa bời hệ thống eJJZ\nJ C\ftochrom P450 (CYP) \-ả \ê mặt
\" nghĩa iâm sảng. nó không ưc chế các đồng dạng CYP ở người (1A2. 2C9. 2C19. 2D6. 2EL 3A4).
Tương tự như vậy, linezolid khỏng gây cam ứng vởi các isoenzym P450 ờ chuột. Vì vậy, không có
tương tảc thuốc nảo do cám ứng CYP4SO được dự đoán với linezolid.
Rifampicin
Tảc động cùa rifampicin lên dược động học cùa lỉnezolid đã được nghiẽn cứu trên 16 tình nguyện
viên người lớn là nam giới khóe mạnh dùng linezolid 600 mg x 2 lằn/ngảy trong 2,5 ngảy cùng và
khỏth cùng với rifampicin 600 mg x J lần/ngảy trong 8 ngảy. Kết quả cho thẳy: rifampicin lảm giảm
Cmax vả AUC trung bình cùa linezolid tương ứng là 21%(90%C1, 15, 27) vả 32%(00'8f6C1, 27, 37).
Cơ chế cùa tương tảc nảy vả ý nghĩa lâm sảng của nó là chưa được biết.
Warfarin
Khi warfarin được dùng xen vảo quả trinh điểu trị bằng linezolid ở trạng thải ổn định. có sự giảm
trung bình 10% INR tổi đa vả giảm 5% AUC INR. Không đủ dữ liệu từ các bệnh nhân đã dùng
warfarin vả linezolid đề đảnh giả \ nghĩa lảm sảng (nếu có) cùa những phát hiện nảy.
TÁC ĐỘNG TRÊN KHẢ NĂNG SINH SẢN, PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ có thai
Ít có dữ liệu về việc sử dụng linezolid ở phụ nữ có thai. Cảc7n@hiên cứu trên động vật đã cho thấy có
độc tinh đối với sinh sản (xem phần Dữ liệu an !oản Jiền ZamWó nguy cơ tiềm ấn về độc tính
đỏi vởi sinh sản ở người. Không nên sử dụng linezolid cho phụ nữ có thai trừ khi biết rõ lợi ích mang
lại vượt trội nguy cơ có thể xảy ra.
Phụ nữ cho con bú
Dữ liệu nghiên cứu trên động vật cho thấy linezolid và các chất chuyển hóa của nó có thể qua sữa mẹ,
do đó nên ngững cho con bú trong Suốt quá trình dùng thuốc.
Khả năng sinh săn
Trong cảc nghiên cửu trên động vặt, linezolid gây giảm khả năng sinh sản (xem phần Dữ liệu an roờn
n'én lám sâng).
ẢNH HƯỚNG CỦA TI-ỊUÓC ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Khi dùng linezolid có thẻ gây chóng mặt hoặc các triệu chứng suy giảm thị lục do đó khòng nên lải
xe hoặc vận hảnh máy móc nêu cảc triệu chứng nảy xảy ra.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Báng dưới đây lỉệt kê danh sảch các phản ứng không mong muốn của thuốc với tằn suất dựa trên dữ
liệu cùa tắt cảrkết quả từ các nghiên cứu lâm sảng trên hon 2.000 bệnh nhân người lón dùng liều
linezolid khuyên cảo trong thời gian lên đến 28 ngảy.
Những tảc dụng không mong muốn thường gặp nhắt là tiêu chảy (8,4%), nhửc đẩu (6,5%), buồn nôn
(6_ 3%), nôn (4, O° o)
Trong 11/15
(.l l._.= .g
\?
Các tảc dụng không mong muốn thường gập nhất do thuốc mà phai ngừng điều trị bao gốm nhức đầu.
tiêu cháy. buồn nôn vả nỏn. Khoảng 3% bệnh nhân phải ngừng điều trị vì họ gặp phản ủng khỏng
mong muốn do thuốc.
Các tác dụng khỏng mong muốn bỏ sung được bảo cảo trong quá trình lưu hảnh được iiệt kê trong
hang dưới đả\. tần suất Xá\~ ra “chưa được biết" là do tần suất thục tế không thể ước tính được từ dữ
iiệu có sản.
Các tác dụng khỏng mong muốn sau đây đã dược quan sảt vả bảo cáo trong quá trình điều trị với
ìinezoliđ với cảc tần suất như sau: Rất hay gặp [21.J`10); thường gặp (ìli'lOO đến 28 ngả\ Tỷ lệ các trường hợp bảo cảo thiếu mảu nghiêm trọng liên quan đến thuốc vả
đòi hòi phải truyền máu là 9% (3 f33) ở những bệnh nhân được điều trị < 28 ngảy và 15% (8/53) ờ
nhưng người điều trị > 28 ngả\.
Dùng cho trẻ em
Dữ liệu về độ an toản từ cảc nghiên cửu lâm sảng trên hơn 500 bệnh nhi (từ sơ sinh dến 17 tuối) cho
thắy không có sự khác biệt về an toản cùa linezolid đối với bệnh nhi và người lớn.
Báo cảo các tác dụng không mong muốn nghi ngờ
Báo cảo cảc tác dụng không mong muốn nghi ngờ sau khi đưa thuốc ra thị trường lả J~ắt quan trọng.
Nó cho phép tiếp tục theo dõi sự cân bằng iợi ícthguy cơ của cảc sản phẳm thuốc. Cảc chU\ẽiJ gia y
tế được yêu cẩu báo cáo bất k\ tác dụng không mong muốn nghi ngờ nảo nếu xảy ra
Trưng 14/15
(.’
n'f
ì›ỀVỊIJI
`Hn`—
Thóng bảo cho bác sỹ những rác dụng khóng mong muốn gặp phui khi sư dụng Ihuốc.
QUÁ LIÊU VÀ CẢCH xử TRÍ
Không có thuốc giái độc đặc hiệu khi dùng quá liều.
Chưa có bảo cáo trường hợp quá liều. TU\ nhiên. cảc thông tin sau có thể hữu ích: nên chăm sóc hỗ
trợ bệnh nhân cùng với dU\~ tri lọc cầu thận. Khoang 30°’o liều dùng Iinezolid được loại bo trong
khoảng 3 giờ chạy thận nhân tạo. nhưng không có số liệu c o’ẵviệc Ioạỉ bo linezolỉd bằng thẩm phân
phúc mạc hoặc hắp phụ mảu. Hai chắt chuyền hóa chính cùZ1jỏezfflỂcũng bị loại bỏ phần nâo bằng
thẩm phân mảu.
Dấu hiệu của ngộ độc ở chuột liếu sooo mg/kglngảy linezolid là giảm hoạt động và mất điều hòa
trong khi chó được dùng liều 2000 mg/kg/ngảy lả nôn vả run.
BÁO QUẢN: Bảo quản dưới 30°C. Trảnh ảnh sảng và ẩm.
Đê xa tầm tay trẻ em.
HẠN DÙNG: 24 tháng kể từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Sản xuất tại Ẩn Độ bởi:
GLENMARK PHARMACEUTICALS LTD.
Plot No. E-37, 39, D-Road, MIDC, Satpur,
Nashik—4Z2 oov, Maharashtra State, Án Độ.
Trong 15/15
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng