'OểẽzaszỈ
45mm
`d’S'n W!PBJudĐD
… XAl’l i
O
_ | 107mm _ _ 20mm _
cW_W , _Ệ'°“_É… "“rL ệmW'úiỉ— `—
lnũuticm.cnuụlnninm …
ut…immb: mm m.
ỀỂỮuỀỀL'Ềẵ-umnuiwunmm Ểâfflnơmm
. ồẵi-ansgwịhỵẹ «… __ BÒ Y TẾ
Rx Presctiption drug 2 x 5 Caps. CUC QUẦN LÝ DIĨƠC
Lle Cap.
Cephradine U.S.P.
mg è ::.gĩm Lán dáuz.4ffl.Ắẵ.LM
ĐĂPHÊDUYỆT
1’Omm
.
o
' mỗúh:utiidnmum,
…-..…. Múìnù
mMJủ .dnínn.unm t……cmq'
Údthlnl'l'lỦ“ ~1 \ n-nnnuunuv—a
ammabmwx…… , …-………~
unủqu_- ~ umt:m nomz4
_ q:Ụnuủùqựlvhlũùq
Rx'l'huốchủnthoođơn Hùp2le5vièn
LlV x Viên nang cứng
Cephradine U.S.P.
' '? oumimoumc lnlllls
_ g Pharma
LIVX Clp.
Cephradine U 5 P.
llex Cap.
Cephradine 500mg
Reg. No.:
u…aẹmnw hy
Iliiuo PhImn ưn.l LM.
a nnmzmuuuuihonum
mơ… nm…ino ưu
'- Nh Un No MlZI
lziVX Cap.
Cephradlne 500mg
Reg. No.:
u…rmmo uy
lndul Funno W ] LM
@ lum tul..uuluu hun ung
Mu- un…an
Alfq Ui: … nmm
.
LIVX Cap.
Cephradỉne 500mg
Reg. No.:
m….ơmơ p; .
@ Indu Phun… Nở Lu.
Mũ IIZYUBUIF mm lain
tIMIM muomu MI:
mg Ur: «0 om…
.
LIVX Cap .
Cephradlne 500mg
Reg. No.:
Mơnưamwu Dy
Inliu n…… um.i un.
__ _Ih RIYUMUIILMJI lưliv
'~ MMO KMYHN '…
i wa … Nn. om…
Livx Cap.
Cephradìne 500mg
Reg. No.:
uMmfs'íumd hy
Inlul Hum… pn.y Lu.
g Fhl'hlttllíHIltl mumc
…… …mu m»
hllq Ue Na MIN
Ễ Livx Cap
ễ Cephradlne 500mg
g Reg No.:
0 Mme
8 tulun Mum ưn.l uc.
mũ DÙẢlẤHIIIh-lĩJCW
a Mllũme VlII
mẹ mun. nm…
ẵ
l.ỈVX Cap.
Cephradine 500mg
ẵ Reg No:
ễẵm Induo n…… um i uc.
~lh LIVOID.yIIl WF. lIIỤ
ang I.Ir. Nu me424
ẵ Livx Cap.
“' Cephradine 500mg
Reg. No.:
WAFJỢM ny :
Induc Hum… (fvt ) LM.
ạh POIlkNI'IMỤUJIY bn?’ RDIvỰ
. _ bnuinu IMuu
MẸ Llc. Ne MI24
ả Livx Cap.
3“ Cephradine 500mg
Reg. No.:
Ễuuuluawơuy
ỆI imu nu…u . ut.
hMITIUMIỮ,ởÌẦM
IOIIIIu ruoume
mg Lư: … nm…
ẵ Livx Cap.
ị Cephradine 500mg
Reg. No.:
. m…tmm by
Inđnn Hưvml (Pu | LM.
—h IIlƯI!IIIZ !uơIIY. lơw
ẵỦ bunuu Wme
Wu I.lc … MIN
í;`
|
Viên nang LIVX
(Cephradin 500 mg)
[Thânh phần]: Mỗi viên nang chứa:
Cephradin USP ............... 500mg
Tả dược: Lactose, tinh bột biển tính, talc tinh khiết, magnesi stearat.
[Tính chất dược lý]
Dược lực học
Tảc dụng khâng khuẩn: Cephradin là một kháng sinh cephalosporin bân tổng hợp. Căn cứ văo hoạt
phổ, cephradin được xếp vâo loại ccphalosporin thế hệ 1. Thuốc có tâc dụng diệt khuẩn, giống như
penicilin ccphradin ức chế sự tống hợp mucopcptid ớ thănh tế bảo vi khuấn. Hoạt tính phụ thuộc vảo
vi sinh vật, khả nãng thâm nhập văo mô. iiều lượng và tỷ 1ệ nhân lên cùa vi sinh vặt. Tảc dụng của
cephradin thông qua gắn với protein sinh vật có khả năng liên kết với penicillin, ức chế tống hợp thânh
tể băo.
Các ccphalosporin thể hệ 1 thường có tảc dụng in vitro đối với nhiếu cầu khuẩn Gram dương, bao gổm
Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết pcniciiinasc, các Streptococcus tan máu beta nhóm A
(Streptococcus pyogenes); các Streptococcus nhóm B (S. agalactiae) vả Streptococcus pneumom'ae.
Cephalosporin thế hệ 1 có tác dụng hạn chế đối với cảc vi khuấn Gram âm, mặc dù một văi chùng
Escherichia coli, KIebsiella pneumom'ae. Proteus mirabilis vã Shigella có thế bị ức chế in vitro bời
những thuốc nây. Câc cephalosporin thế hệ 1 không có tảo dụng chống Enterococcus (thí dụ
Enterococcus faecalis), Staphylococcus kháng mcthiciiin. Bacteroides fragilỉs, Citrobacter,
Enterobacter, Listeria monocytogenes. Proteus vulgan's, Providencia. Pseudomonas vã Serratia.
So sánh hiệu lực kháng sinh cùa cephradin với cephaiexin, thì ccphradin có tác dụng yếu hơn đối với
E. coli. Proteus mirabilis và rất it tảc dụng đối vời N. gonorrhoea. Giống như cephalcxin, ccphradin
cũng không có tác dụng đổi với Haemophilus itựluenzae.
Dược động học (
Hấp thu: Cephadin bền vĩmg ở môi trường acid và được hấp thụ oan toân qua đường tiêu
hóa. Người lớn khỏe mạnh, chủc năng thận bình thường, sau khi uổng vảo lủc đói, nồng độ đinh
ccfradin huyết thanh đạt 9 microgam/ml với liều 250 mg, 15 - 18 microgamlml với liểu 500 mg vả
23 5- 24,2 microgam/ml vởi iiều ] g, trong vòng 1 giờ. Nồng .độ đinh huyết thanh thấp hơn và chậm
hơn nếu uống ccfradin cùng với thửc ăn, tuy tổng lượng thuốc hấp thu không thay đổi Trong một
nghiên cứu ở trẻ cm 9 - 14 tuối có chửc năng thận bình thường, nồng độ đinh trung bình cephradin
huyết thanh đạt được trong vòng 30 phút sau khi uống thuốc dạng dịch trco lả 8,2 microgam/ml với
iiều 125 mg và 15,6 microgam/ml với liếu 250 mg. Tuy nổng độ đinh huyết thanh của thuốc đạt được
cao hơn và sớm hơn khi uống dich trco so với uống viên nang, nhung không có khảo biệt đảng kể về
mặt lâm sâng.
Sau khi tiêm bắp cho người iớn khỏe mạnh có chức năng thận bình thường, nồng độ đinh trung bình
cùa cefradin huyết thanh đạt được trong vòng 1 - 2 giờ là 5.8 - 6,3 microgamlml với liều tỉêm 500 mg
và 9,9 - 13.6 microgamlml với liều tiêm ! g. Khi tiêm tĩnh mạch liều 1 g ccfradin cho người lớn có
chức năng thận bình thường, nổng độ huyết thanh cùa thuốc trung bình lả 86 microgam/ml sau 5 phút,
50 microgam/ml sau 15 phút, 26 microgamlml sau 30 phút, 12 microgam/ml sau 60 phút và 1
microgam/ml sau 4 giờ.
Phân bố: Phân bố rộng vão hấu hết các mô vã thề dich, bao gồm túi mật, gan, thận. xương, nước bọt.
dịch mật, hoạt dich vả dich mảng phối; ít văo dịch não tùy. Thuốc qua nhau thai văo hệ tuần hoãn thai
nhi và tiết với lượng nhỏ vâo sữa mẹ và khoảng 6-20% gắn kểt với protein.
Chuyển hóa: Không bị chuyền hóa.
Thải trừ: Thải ttừ phần lớn qua thận thông qua ống thận vả lọc cầu thặn; một lượng thuốc nhỏ vão
sữa mẹ. Thời gian bán thải khoảng từ % đến 2 giờ vởi chức năng thận bình thường. Trong một nghiên
l…’
…
cửu, nửa đời tăng lên đến 8,5 - 10 giờ ở người lớn có độ thanh thải creatinin lả 11 - 20 mllphút vã lên
đến 60 giờ ở những người có độ thanh thải creatinin thấp hơn 10 m1/phủt. Cefradin bâi tiết nguyên
dạng trong nước tiều. Khoảng 60 — 90% hoặc hơn cùa một liếu uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch
được bãi tiết trong vòng 6 gìờ ở người bệnh có chức năng thận bình thường. Nổng độ trung bình
cefradin trong nước tiểu lã 313 microgam/ml ở người lớn có chức năng thận bình thường trong vòng 6
giờ sau khi tiêm bắp 1 liều 500 mg.
Cephradin được thải loại bằng thẫm tảch máu vã thẳm tâch măng bụng.
[Chỉ định]
Cephradin lã một kháng sinh nhóm cephalosporin thể hệ [ và được dùng trong điều trị câc nhiễm khuẩn
bởi câc vi sinh vật nhạy cảm. Bao gồm nhiễm khuấn đường mật, viêm mâng trong tim (tụ cấu), viêm
nội mạc tử cung (dự phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật khi sinh), viêm phúc mạc (liên quan tới thấm
tách phúc mạc ngoại trú), nhiễm khuấn phẫu thuật (dự phòng). nhiễm khuần da và cấu trúc da, nhìễm
khuẩn đường hô hấp và nhiễm khuẩn đường tiểt niệu.
Viên nang vã hỗn dich uống cephradin được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bời cảc chùng vi
sinh vật nhạy cảm được chi đinh:
Nhiễm khuẩn đường hô hấp: (ví dụ viêm amidal, sưng hẳu, viêm phổi thùy) gây ra bời liên cầu
khuẩn tan huyết-bcta nhóm A vả S. pneumom'ae (D. pneumom'a trước đây). (Peniciliin thường xuyên
được lựa chọn trong điếu trị vã dự phòng nhiễm liên cầu khuẩn. bao gồm dự phòng viêm khớp câp tính.
Ccphradin nói chung có hiệu quả trong diệt liên cầu khuẩn ớ vòm họng; dữ liệu quan trọng thiết iập từ
hiệu quả cùa cephradin trong dự phòng viêm khớp cẩp tính chưa có sẵn)
Viêm tai gỉữa: Gây ra bời liên cầu khuẩn tan huyểt-bcta nhóm A. S. pneumom'ae (D. pneumoníae
trước đây), H. infiuenzae, vã tụ cầu khuẩn.
Nhiễm khuẩn da vã cấu trúc da: Gây ra bới Iiên cầu khuẩn (nhạy cảm vã kháng penicillin) vã liên
cầu khuẩn tan huyết-beta.
Nhiễm khuẫn đường tỉết niệu: Bao gổm viêm tuyển tiển liệt gây ra bời E. coli, P. mirabilis.
Klebsiella vã enterococci (S. faecalis). Nồng độ cephradin đạt được trong đường tiết niệu cao sẽ có tác
dụng chổng lại nhiều chùng enterococci với nghiên cứu vòng nhạy cảm liên quan đến sửc đề kháng.
Lưu ý rắng trong nhóm khảng sinh beta-iactam. ampicillin lá thuốc đ ợ ] a chọn cho nhiễm khuấn
đường tiểt niệu enterococcal (S. feacalis). ổ
Chú ý: Thử tính nhạy cảm vã nuôi cấy nên được tiến hảnh trước vả g iđiểu trị.
Để giảm sự phât triển vi khuẩn khảng thuốc vã duy trì tác dụng cùa ccphradin vã các khâng sinh khác.
cephradin chỉ nên đuợc sủ dụng để điều trị hoặc dự phòng nhiễm khuẩn đã được chứng minh hoặc nghi
ngờ gây ra bời những vi khuấn nhạy cảm Khi có sẵn thông tin về tính nhạy cảm vã nuôi cẩy, cần xem
xét trong việc chọn lựa hoặc thay đổi liệu trình điều tri. Trong trường hợp không có nhũng dữ liệu đó,
dịch tễ học cục bộ vã mô hình về tính nhạy cảm có thể đóng góp vảo việc lụa chọn theo kinh nghiệm
điều ui.
Sau cải thiện hiệu quả lâm sảng đạt được bằng liệu pháp tiêm, cephradin đường uống có thế được sử
dụng trong điều trị duy ni hoặc những trường hợp nặng được chi đinh điều m“ kéo dãi.
[Liều lượng vã cãch dùng]
Sử dụng cephradin không phụ thuộc văo bữa ăn
Người trưởng thânh
Với nhiễm khuẩn đường hô hấp (trù viêm phổi thùy) nhiễm khuẩn da và cấu trúc da, iiều thường dùng
lã 250mg trong mỗi 6 giờ hoặc 500mg trong mỗi 12 giờ.
Viêm phổi thùy, liều thường dùng lá 500mg trong mỗi 6 giờ hoặc lg trong mỗi 12 giờ.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không biến A,chứng liều thường dùng iâ 500mg trong mỗi 12 giờ. Trong
trường hợp nhiễm khuẩn nặng hơn. bao gồm viêm tuyến tiền liệt có thể sử dụng liều 500mg ttong mỗi
6 giờ hoặc 1 g trong mỗi 12 giờ.
Liều cao hơn (lên tới 1 g trong mỗi 6 giờ) có thể dùng trong những trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc
mạn tinh.
Trẻ em
Không có thông tin đầy đủ về hiệu quả với phảc đồ 2 lầnlngãy ớ trẻ cm dưới 9 tháng tuối. Liều thường
dùng ở trẻ cm trên 9 tháng tuổi từ 25mg đến so mglkg/ngảy chia đồu trong mỗi 6 giờ hoặc 12 giờ. Với
trường hợp viêm tai giữa do H.injluenzae, liểu dũng từ 7Smg đến lOOmg/kg/ngảy chia đểu trong mỗi 6
giờ hoặc 12 giờ, nhưng không vượt quá 4g/ngây. Liều dùng cho trẻ em không được vượt quá liều
khuyến câo ở người iớn.
Tẳt cả các bệnh nhân, không phân biệt cân nặng vã tuổi tác: Liều cao (lẽn tới lg trong mỗi 6 giờ) có thể
dùng trong trường hợp nhiễm khuần nặng hoặc mạn tĩnh.
Thông thường, với liệu phảp điều trị bằng kháng sinh, nên tiễp tục điều trị trong thời gian tối thiểu lã
48-72 giờ sau khi bệnh nhân hết triệu chửng hoặc có bằng chứng chứng minh vi khuẩn đã được tiêu
diệt. Trưởng hợp nhiễm khuẩn gây ra bời liên cẩu khuấn tan huyết-bcta nhóm A. thời gian điểu trị theo
khuyến cảo là 10 ngảy để tránh những rùi ro từ viêm khớp cấp tính hoặc viêm cầu thận. Trong điếu trị
nhìễm khuẩn tỉểt niệu mạn tỉnh, thường xuyên đảnh giá về mặt lâm sâng vả vi sinh là cần thiết trong
suốt quá trình điều trị vả có thể cần thiểt cho vâì tuần sau đó. Nhiễm khuẩn dai dắng có thể cẳn điều trị
trong vòng vâi tuấn. Liệu phảp điều trị chuyên sâu kéo dải được khuyến cảo cho trường hợp viêm
tuyến tiền liệt. Khỏng khuyến khích dùng liểu thấp hơn liều được chỉ định.
Bệnh nhãn suy thận
Không thẫm tảch máu: Bảng liệt kê liều khới đẫu dưới đây được đề xuất như một hướng dẫn dựa trên
độ thanh thâi creatinin. Có thể yêu cầu tiếp tuc điều chỉnh trong bảng liệt kê liều do đó hấp thu thay đối
theo cả thê.
Độ thanh thãi Liều lượng Khoảng cách
creatinin (mg) liều
(mL/phút) (giờ)
›20 500 6 L4LÍ/
sao 250 Ợĩ_
< 5 250 12
Mạn tính, chạy thận nhân tạo theo đợt:
Liều khờí đầu 250mg
250mg sau 12 giờ
250 mg sau 36-48 giờ (sau liều khới đầu)
Trẻ em có thể yêu cầu điều chinh liều lượng theo tỷ lệ với cân nặng và tình trạng nhiễm khuẩn.
[Chống chỉ định]
Bệnh nhân mẫn câm với kháng sinh nhóm ccphalosporin. Thận trọng cũng cần thiểt với những bệnh
nhân tiền sử dị ứng.
[Cảnh háo và thận trọng khi dùng]
Cánh báo
Với những bệnh nhân nhạy cảm với penicillin, dẫn xuất ccphalosporin nên sử dung hễt sức thận trọng.
\'.~- .
Có bằng chứng về phần dị ứng chéo giữa nhóm penicillin và nhóm ccphalosporin trong xét nghiệm vã
trong lâm sảng, có những trường hợp bệnh nhân đã phân ứng với cả hai loại thuốc (bao gồm sốc phản
vệ sau khi tiêm).
Bất kỳ bệnh nhân nảo đã chửng minh có một số dạng dị ứng, đặc biệt là thuốc, nên sử dụng kháng sinh,
bao gồm cả ccphradin, một cách thận trọng và chỉ khi thực sự cần thiết.
Viêm đại trãng giả đã được báo cáo với những truờng hợp sử dụng kháng sinh nhóm cephalosporin (vã
các kháng sinh phố rộng khác); vi thế, điều quan trọng lã xem xét việc chẩn đoản ớ những bệnh nhân bị
tiêu chảy có liên quan với sử dụng khảng sinh hay không. Điểu trị với kháng sinh phố rộng lăm biển
đổi hệ vi sinh vật đường ruột vã có thể tạo cơ hội cho clostridt'a phát triển quá mức. Các nghiên cứu chỉ
ra rằng độc chẫt tạo ra bới clostridium difflCile lã một trong những nguyên nhân chính của viêm đại
trảng 1iên quan tới kháng sinh. Cholestyramin vả colcstipol resin đã được chứng minh liên kết với độc
chất trong in vitro.
Những trường hợp viêm đại trâng nhẹ có thế chỉ cần ngưng thuốc. Những trường hợp vừa vã nặng nên
được bổ sung thêm nước, điện giải và protein theo yêu cẩu. Nếu viêm đại trăng không được căi thiện
sau khi ngửng thuốc hoặc các triệu chứng trở nên trầm trọng hơn, dùng vancomycin đường uống lã sự
iựa chọn cho viêm đại trăng giá liên quan tới kháng sinh gây ra bởi C. difflcile. Các nguyên nhân khác
cùa viêm đại trâng nên được loại ưù.
Thận trọng chung:
Việc kê đơn cephradin không chắc sẽ tốt cho bệnh nhân trong trường hợp không có nhiễm trùng nặng
hoặc chỉ nghi ngờ nhiễm trùng nặng hoặc chỉ để phòng ngủ và có thề tãng nguy cơ cùa việc phát triến
dự khâng thuốc ở bệnh nhân.
Bệnh nhân phải được theo dõi cẩn thận để có thể được phât hiện bất kỳ tác dụng phụ hoặc biều hiện bẫt
thường về đặc tính của thuốc. Nếu phản ứng quá mẫn xảy ra, nên ngừng thuốc và bệnh nhân phải được
điều trị với những tác nhân thường dùng, vi dụ những amin tảng huyết âp. khảng histamin hoặc
corticosteroid.
Nên thận trọng dùng ccphradin với những bệnh nhân suy thận rõ rệt. Ở những bệnh nhân bị hoặc nghi
ngờ suy thận. cần tiến hảnh theo dõi lâm săng cấn thận vả xét nghiệm thích hợp tmớc vả trong quá
trinh điều trị vì ccphradin bị tích lũy trong huyết tương và mô.
Cephradin nên chỉ định một cách thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, đặc
biệt là viêm đại trăng.
Sử dựng kháng sinh kéo dâi có thể kích thích sự phảt tn`ển quá mức các vi sinh vật khâng thuốc. Nếu
bội nhiễm xảy ra trong quá ninh điều ni, cẩn thực hiện cảc biện pháp thích h .
Quá trình phẫu thuật nên được thực hiện phổi hợp vởi liệu phâp kháng siử
Thông tin cho bệnh nhân
Bệnh nhân tiểu đường nên thận trọng vì kết quả thử glucose trong nước tiến có thể sai.
Nên tư vấn cho bệnh nhân để biết lả những kháng sinh bao gồm cả cephradìn chỉ nên được sử dụng
trong điều ni nhiễm khuấn. Chúng không được dùng để điều trị nhiễm virus (ví dụ bệnh cảm lạnh
thông thường).
Khi dùng cephradin để điều trị nhiễm khuẩn, bệnh nhân phải uống thuốc theo đủng hướng dẫn mặc dù
thông thường bệnh nhân sẽ cảm thấy nhanh khỏe trong thời gian đầu của quá tfinh điếu tri. Bỏ liều
hoặc không hoản thânh đủ liệu pháp đìểu ui có thể lâm giảm hiệu quả điểu ưi tức thời, tăng khả năng
vi khuẩn phât triến sức đề kháng và không có hiệu quả khi điểu trị bằng ccphradin hoặc các kháng sinh
khác sau nãy.
Cần khuyến báo bệnh nhân nên tuân thủ quá ninh điểu ni ngay cả khi họ cảm thẩy khỏe hơn và nên bổ
sung liều đã quên sớm nhất có thể. Thông bão với bệnh nhân rằng thuốc nầy có thể dùng trong khi ăn
hoặc uống sữa bởi để giảm tâc dụng khó chiu 1ên đường tiêu hóa phụ thuộc vầo liều sử dụng. Bệnh
nhãn nên báo cáo tất cả các thuốc hiện đang sử dựng và phải chú ý không dùng kèm các thuốc khác trừ
khi bác sỹ biết và cho phép sử dụng.
[Tương tác thuốc]
Khi dùng kết hợp, những thuốc sau đây có thể tương tác với cephaiosporin:
Những kháng sinh khác: Các chẩt kìm khuẩn có thể cản trở tác dụng diệt khuẩn của cephalosporin
trong nhiễm khuấn cẩp tính; các tác nhân khảo như nhóm aminoglycosid, colistin, polymyxin.
vancomycin, có thể tãng khả năng độc 1ên thận.
Thuốc lợi tiểu (thuốc lợi tiếu quai mạnh. ví dụ furosemid vả acid ethacrynic): Tăng khả năng độc tính
lên thận.
Probenecid: Lâm tăng và kẻo dải nổng độ ccphaiosporin trong máu, kết quả lâm tãng nguy cơ độc tinh
lên thận.
Thử nghiệm về tương tác thuốc
Sau khi điểu ưi với cephradin. phản ứng dương tính giả với giucose trong nước tiếu có thể xảy ra với
dung dịch Benedict, Fehling. hoặc với viên nén Ciiniicsi®, nhưng không xảy ra khi thử nghiệm bằng
phương pháp enzym như Clinistix0 vả Tes-Tape®.
Kết quả thử nghiệm Coombs dương tinh gìả có thể xảy ra ớ trẻ sơ sinh khi người mẹ dùng
cephaloworin tmớc khi sinh.
Cephalosporin được báo các lá nguyên nhân gây ra các phản ứng dương tinh sai trong các xét nghiệm
protein trong nước tiểu có sử dụng acid sulfosalicylic, tãng sai lệch giá trị của 17-keto steroid trong
nước tiếu. và kéo dãi thời gian đông mâu.
[Phụ nữ có thai vì cho con bú]
Nghiên cửu quá trình sinh sản đã được tiến hânh trên chuột cống và chuột nhắt với liều lên tới gẩp 4
iần so với 1iều tối đa được chỉ định ở người vả đã cho thẩy không có bắng chứng về suy giảm khả năng
sinh sản hay gây tốn hại tới thai nhi liên quan tới ccphradin. ủy nhiên chưa có nghiên cứu đầy đủ vã
kiểm soát hiệu quả ở phụ nữ có thai. Bời vì nghiên cửu sính sản trên động vật không phải luôn dự đoán
được đảp ửng trên người, thuốc năy nên sử dụng cho phụ nữ có thai chỉ khi thực sự cần thiểt.
Thuốc bãi tiết qua sữa mẹ trong khi cho con bú. nên thận trọng khi sử dụng cephradin cho phụ nữ cho
con bú.
[Ành hướng đến khả năng lái xe vè vận hănh máy móc]
Vì thuốc năy có thể gây hoa mắt và hóng mặt, bệnh nhân nên được cảnh báo khi lái xe và vận hănh
mãy móc.
[Tác dụng không mong muốn} ửự
Giống như với cãc ccphalosporỉn khác, phản ứng bẩt lợi lã hạn chế chủ rối loạn tiêu hóa, thinh
thoảng có các hiện tượng quá mẫn. Sau đó có nhiều khả năng xảy ra ở rihững bệnh nhân có tiền sử quá
mẫn. và những người có tiền sử di ứng, bệnh hen, sốt hoặc mây đay.
Tảc dụng phụ sau đây đã được báo cáo sau khi dùng cephradin:
Đường tiêu hóa: Trìệu chửng về viêm đại trăng giả có thể xuất hiện trong quá trình điều trị bằng
khảng sinh. Buồn nôn vã nôn hiếm được báo cáo.
Phân ứng trên da vì quá mẫn: Mảy đay nhẹ hoặc phảt ban, ngứa và đau khớp đã được bâo câo ở rất
it trường hợp.
Huyết học: Tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu vả giảm bạch cầu trung tính nhẹ. thoáng qua đã được
bảo cáo.
Gan: Tăng nhẹ vã thoáng qua SGOT. SGPT vả bilirubin toân phần được ghi nhận không có bằng
chứng về tổn thương tế bâo gan.
Thận: Tăng BUN thoảng qua đã được ghi nhận ở một số trường hợp được điều trị bẵng ccphalosporỉn;
tần suât tăng lẽn ở những bệnh nhân trên 50 tuổi. Ở những người đã tiến hânh đảnh giá creatinin trong
huyết tương, sự gia tăng BUN không kèm theo việc tăng creatinin trong huyết tương.
\b. .
’ I o't'ủ
\
Những tác dụng phụ khâc bao gồm hoa mắt chóng mặt, đau thắt ngực và candida viêm âm đạo.
Thông bảo cho bác sỹ cảc tảc dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc
[Quá liều vả độc tính]
Quá liều có thể gây ra tăng nhạy cảm ở thẫn kinh cơ; co giật có thể xảy ra sau khi nồng độ thuốc trong
thần kinh trung ương tăng cao.
[Đóng gói]: Hộp 2 vi nhôm-PVC x 5 viên.
[Hạn đùng]: 24 tháng kể từ ngãy sản xuất.
[Bảo quản]: Báo quản dưới 30°C, nơi khô mảt, tránh ánh sáng.
[Tiêu chuẩn]: USP 31
Thuấc bán theo đơn
Để xa tẩm tay trẻ em
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cổn thông tỉn xin hỏi ihêm bảc sỹ
Nhà sản xuất:
INDUS PHARMA (PVT.) LTD.
Plots No. 26, 27, 64, 65, 66 & 67, Sector-27, Korangi Industrial Area, Karachi-7 00, Pakistan.
TUQ. cục TRUỞNG
P.TRUỞNG PHÒNG
i/iỷuắạễn Jẳty Jẳìnơa
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng