BỘY1Ể
CỤC QUÁN LÝ DƯỢC fo O/gJ Ế S '1
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Liin dí…:..M../..A.Q…L…AẢ...
?
Í MBivúằỀẵbaopl'ùndnm mmmmuủuduqm.
\ Lư…n8rm hIMczmtmnnb
m wmmm
Bioqũn: Nollthõmil.ừủnh
nmmmmcọumưc
J nm «hmmwđn
nthn %
|
Họpmvixmvm
Bt…bámưmơm Q
|
Limrax:B *
!!
LORNOXICAM TABLETS 8 mg c 0
… ..›. l
6 l -' ;
ì … Wlhlu: \
SĐK :VN-
Siìửồ W "… Ềxb sx 1enơzou
\ Ủpcđgùnẵẵjlẫas 126' ID : 151101²013
10x10Tablets
Ẹ Bx nauipuon only
< .
s LlVorax-8
g LORNOXICAM TABLETS 8 mg
I
@
4801fỏ …í—Đ)
VIÊN NÉN LORNOXICAM 4 & 8 mg
LIVORAX — 4/8
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim có chứa: Lomoxicam 4 mg & Lornoxicam 8 mg.
Tá dược: Lactose, croscarmellose sodium, povỉdone, microcrystalline cellulose,
magnesium stearate, hydroxy propyl methyl ccllulosc, titanium dioxide, talc, lake of
quinoline yellow, polyethylene glycol BP 6000.
PHÂN LOẠI: Thuốc chống thấp khớp (chống viêm).
DƯỢC LÝ:
Lornoxicam lá thuốc chống viêm không steroid (N SAID) có hoat tínhgiảm đau và chống
viêm, thuộc nhóm oxicam. Giống như cảc NSAID khảo, tảo dụng giảm đau và chống
viêm cùa Lornoxicam có liên quan đến hoạt tính ửc chế tổng hợp prostaglandin thông qua
ức chế hoạt động của cyclo- oxygenasc (COX).
DƯỢC ĐỘN G HỌC: %
Lomoxicam được hấp thu nhanh và hoản toản sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết
tương là 270 ụg/L, đạt được trong vòng 2, 5 giờ sau khi uõng liền 4 mg. Dược động học
của Lomoxicam phụ thuộc lỉều dùng khi sử dụng liều từ 2 đển 6 mg, ngảy 2 lần. Tốc độ
hấp thu Lornoxicam bị chậm lại và mửc độ hấp thu giảm xuống (20%) khi có mặt thức
ăn. Lomoxicam được tìm thấy trong huyết tương dưới dạng không biến dối vả dạng
chuyền hóa hydroxy] hóa. Dẫn chất hydroxyl hóa không có tác dụng dược lý. Tỷ lệ gắn
protein huyết tương của Lomoxicam là 99% và không phụ thuộc lỉều sử dụng.
Lornoxicam được chuyển hóa hoản toản, khoảng 1/3 liều dùng được thải trừ qua thận và
2/3 còn lại đảo thải qua gan.
Dược động học cùa Lomoxicam lả giống nhau khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuổi vả
bệnh nhân trẻ tuổi. Cảo thông số dược động học cùa Lornoxicam hầu như không thay đổi
ở bệnh nhân suy thận. Không cần điều chỉnh liều dùng cho bệnh nhân suy gan, trừ trường
hợp suy gan nặng.
CHỈ ĐỊNỊ-I: Giảm đau tạm thời trong trường hợp đau cấp từ Inhẹ đến trung bình. Giảm
đau và chông viêm trong viêm xương khớp. Giảm đau và chông viêm trong viêm khớp
dạng thâp.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ định Livorax cho bệnh nhân mẫn cảm vởi Lornoxicam hoặc bất kỳ thảnh phần
nảo cùa thuốc, bệnh nhân đang bị xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết mạch não, loét dạ dảy
hoạt động hoặc bệnh nhân có tiền sử loét dạ dảy tải phảt, suy gan nặng, suy thận nặng.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG:
Sử dụng theo đường uống. Nên uống thuốc trước bữa ăn và uống với nhiều nước.
Không khuyến cáo sử dụng viên nén Lornoxicam cho trẻ em dưới 18 tuối.
Điều trị đau:
8 — 16 mg mỗi ngảy, chia lảm 2 - 3 lần. Tống liều hảng ngảy không nên vượt quá 16 mg.
Điều trị viêm khớp dạng thấp và viêm xương khớp:
Liều khởi đầu đề nghị hảng ngảy là 12 mg, chia lảm 2 - 3 lần. Liều duy tri không nên quá
16 mg mỗi ngảy.
Tránh dùng Lornoxicam cho người suy gan / thận nếu có thể. Nếu phải dùng thì liều tối
đa khuyến cảo cho người suy gan / thận lả 8mg/ngảy.
QUÁ LIÊU: , ` ,
Trong trường hợp khăng định hoặc nghi ngờ quả liêu, phải ngừng dùng thuôo và bảo cho
bác sĩ hoặc cho người bệnh nhập viện ngay lập tức.
TƯỚNG TAC THUỐC:
Lornoxicam tương tác với cảc thuốc sau:
Sử dụng đồng thời Lovorax cùng với cảc thuốc chống đông hoặc thuốc ức chế kết tập tiểu
cầu có thể gây kéo dải thời gian chảy mảu.
Tác dụng hạ đường huyết của các sulphonylurea có thể tăng lên.
Các thuốc chống viêm không steroid vả aspirin: tăng nguy cơ xảy ra cảc phản ứng bất lợi.
Thuốc lợi tiểu: giảm tác dụng của thuốc lợi tiểu quai. NSAID đối kháng tảc dụng lợi tiểu
của furosemid.
Thuốc ức chế ACE: tảo dụng` của cảc thuốc ức chế ACE có thế giảm xuống khi sử dụng
đồng thời vởi Lornoxicam, đồng thời phối hợp hai thuốc nảy có thể gây nguy cơ suy thận
cap Ỹ
TÁC DỤNG BÁT LỢI: ` . ' `
Toản thân: đau đâu, chóng mặt, buôn ngủ, thay đôi cảm giác ngon miệng, tăng tiêt mô
hôi, giảm cân, phù, dị ứng, suy nhược, tăng cân.
* Thông báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG:
Loét và xuất huyết tiêu hỏa:
Cần gìám sảt tinh trạng bệnh nhân sau những khoảng thời gian nhất định. Bệnh nhân bị
loét dạ dảy vả/hoặc xuất huyết tiêu hóa trong khi sử dụng Lornoxicam nên ngừng dùng
thuốc và cần ảp dụng các biện phảp điều trị thích hợp.
Suy thận:
Bệnh nhân suy thận nhẹ (tốc độ thanh thải creatinin huyết thanh từ 150 — 300 umolfL)
cần được kiểm tra chức năng thận hảng quý, bệnh nhân suy thận vừa (thanh thải creatinin
huyết thanh từ 300 — 700 umol/L) cần được kiểm tra chức năng thận cứ sau 1 đến 2
thảng. Nếu chức năng thận suy giảm trong quá trình điều trị, nên ngừng dùng thuốc.
fh
"@
\
'0rf~"
( E
//ẳ
_ .y= L .
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ: `
Phụ nữ có thai: Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đây đủ.
Phụ nữ cho con bủ: Không nên sử dụng do chưa được nghiên cứu đây đủ.
BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô mát, trảnh ảnh sáng. Nhiệt độ đưới 30°C.
ĐÓNG GÓI:
Hộp 10 vỉ x 10 viên nén.
HẠN DÙNG: 2 năm kế từ ngảy sản xuất
Không được dùng thuôc quá hạn sử dụng
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cân thông tỉn xin hỏi’ y kỉển bác sỹ.
Thuốc nảy chỉ được bãn theo đơn của thẩy th uổc.
Để xa tầm tay trẻ em.
Sản xuất bời: MICRO LABS LIMITED,
92 Sipcot, Hosur — 635 126, Tarnil Nadu, INDIA.
PHÓ cuc TRUỜNG
Jiỷuyễn ”Vấn Ĩỗ'ẳanẨ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng