OWỊJò
Prouuủm. Mvuu … md 00… l…atton: soc
BAR CODE mủ… …
a m out of… ruoh of dìlldnn.
› è hdỉution.CcM-IndfflmJúnlnigtưm. \
\ Cardully md &. nmpanylnn Inmdion Mun uu.
iUBWITH '!WI 'DWLOI. 9900 đlZ 'IMS ịnịndn1 ²GIBA .L
VS WWWV 0'3 ~m !WWHỤ … @… uợs
_ +e amogqnuv
Buon Buọ.np Bum]
ạ 6… … wdousn !ỌA 6unnp Buon» mpủtup iudoutsn eẳm uẹu »… iọw
uẹu uạịA
;ỀWW ãtu m, le |ịtdouịsn
uonoemuẹqoọnulxa
i FARMACODE
Llslnoprll ATB ỏ
Rx Thuóc bén theo đơn
Rx`l'luỏchủnưmdơn \AthhbaọdlAĩBlhn uazdxiovihgm. Mởmmmwm
dihydrmumgdwng vủiLhimưI1tìmg. SĐchx-XXXX-.XX Ctid'nhnảdt dmn.ohóngđitũnh. Mmtk.
de'luvảdcmôflglinlmảơ uncọcumgiaumdhsodung sônosx. usx. HD: um…an
Din"Em. Dae“ …mu BảoquủnớnhiộtdộMM. Nnùnhyuiưn. Đothưởugdinw
mmmm ỉờlmítẸfflnuibởi:âCAntibiủeeìk1'VdeuLupưưSừedleodn7fflhO.
m…t DNNK:.
\
RPrescn'ptiononly .
Lisinopril ATB 10 mg nỀ'ỆỆ
Tablets ẳằ
EachủletoontảnsLisinopvilđtyứaả equ'valetưbL'shoptil 10mg.
Oral use
²² s.c Amibiotico SA
ẵ 1* Valea uụnuisueetzọcodemmoJasmamnia
aẳ'
g, ,ị_ _ A…b…e a+ _
BGODVWHVJ
…—
)
1’.
.f
,
' RÁCH NHIỆM HữUHịN 1
Lân đđuz.Affl.i…ẵ…kffli
Lisinoổril dihydrat tuong" Lisinoẵìl dihydrat tuong' Lisinoỗri
duong vởi Udnopdl 10 mg dương với Usinoori 10 mg đuơng với Ud
scmms.A-mm s.c…s.A-W s.c…s1u
…… ~ a+ …… a+
…. aụonouimịmmyy …mtsdusxy. …… Eụnnmmrnd…w
inoplil ATB 10 mg Lisinopưil ATB 10 mg Uslnopril ATB 10 mg
islnopri dihydrat tương I..ishopfil dihydrat tương Lisinode dihydrat thơng
Muhbtim a-f- Anb'hiơtke ai: Antibỉotỉce a+
\eTB 10 mg Lịẹinupgil_AĩB 10 mg Lisinopgil ATB 10 mg Uj
ụ
.
LISINOPRIL ATB
(Viên nén Lisinopril IOmg)
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
T huoc năy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng.
Đế xa tấm lay lrẻ em. T hong báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tên thuốc: Lisinopril ATB
. Thảnh phẫn:
Hoạt chất. Mỗi viên nén ohứa Lisinopril dihydrat tương đương với Lisinopril iOmg
Tá dược. Calci hydrogen phosphat dihydrat, mannitol, tinh bột ngô tỉến gelatin hóa,
tinh bột ngô, silioa khan dạng keo, magic stearat.
Mô tả sân phẩm:
Viên nén hinh tròn mảu trắng, hai mặt lồi, có một vạch ở một mặt.
Quy cách đóng gói:
Hộp 2 vì x 10 viên nén
Thuốc dùng cho bệnh gì?
Diều lrị íăng huyết áp: Lisinopril ATB được khuyến oáo đế điếu trị tăng huyết áp
nguyên phảt và tăng huyết ảp do bệnh ở mạoh cùa thận. Nó có thể dùng đơn độc hoặc
phối họp với oác nhóm thuốc điếu trị tăng huyết' ap khảo.
Đíều trị suy tim sung huyết: Lisinopril ATB được khuyến cáo dùng để đìếu trị sưy tim
sung huyết, bằng oảch kết hợp với cảc oác thuốc lợi tiếu không giữ kali vả với oảo
thuốc glycosid tim nếu cần thiết Cần có bác sỹ theo dõi chặt ohế khi bắt đằu điếu trị.
Nhồí máu cơ lim cẩp có huyết động ồn định: Trong trường hợp bệnh nhân có yế/tẮíp
động mạch tâm thu lớn hơn 100 mmHg, oần dùng Lisinopril ATB ngay tron g 24
giờ sau cơn nhổi máu cơ tím để ngăn ngừa khả năng tiến triến thảnh rối loạn chức
năng tâm thất trải, hoặc suy tim, và để tăng khả năng sống sót cho bệnh nhân. Bệnh
nhân cũng cần dùng phảc đổ điếu trị chuẩn được khuyến oảo, ví dụ như dùng oảo
thuốc chống đông mảu, acid aootyl salicylio và các thuốc chẹn beta.
Điều trị biến chửng lrên zhặn cho bệnh nhân đái tháo đựòng: Lisinopril lảm gíảm tốc
độ thải albumin qua nước tiếu ở bệnh nhân bị tăng huyết ảp kèm theo đải tháo đường
không phụ thuộc insulin và mới bắt đầu bị bỉến chứng ơ thận
Nên dùng thuốc nảy như thế não và liếu lượng?
Sự hấp thu Lisinopril ATB không bị ảnh hướng bởi thức ăn do đó có thể dùng thuốc
trước, trong hoặc sau bữa an Cần dùng thuốc ngảy 1 lần, vảo một giờ nhất định hảng
ngảy.
T ang huyết áp động mạch:
Cần xem xét xem oó cẩn tăng liếu không bằng oách đo huyết áp ngay trước khi dùng
liều tiếp theo.
Nên điếu trị với liếu khới đầu là 2 ,Smg lisinopril/lần/ngảy, vả điếu ohỉnh liếu cho đến
khi huyết ảp được kiếm soặt tốt nhất. Trong trường họp tăng huyết ảp động mạoh
nguyên phảt, sau 2 đến 4 tuần điếu trị ở một mức lỉếu nhắt định vẫn không đạt được
tảo dụng điếu trị mong muốn thì oó thể tăng lìếu Thường hiếm khi đạt được tác dụng
điều trị mong muốn khi dùng lỉếu 2 ,5mg lisinoprii Liều dùng thông thường có tác
dụng lá 10— 20mg lisinopril/lần/ngảy. Liều tối đa khuyến cáo là 40mg iisinopril
|lẩnlngảy.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu:
«\ .Ị, \
zầ
Ễflg.
,4\—
t
!
Nếu Có thế, nên ngừng hoặc gỉảm liếu dùng cùa thuốc lợi tiếu 2— 3 ngảy trước khi bắt
đầu diếu trị với iisinopril. Sau đó nếu cân thiết có thể tiếp tục đùng lại thuốc lợi tiếu
Dùng cho người giả:
Có vẻ như tuồi tảo không lảm ảnh hưởng lên tác dụng và độ an toản cùa lisinopril. Do
đó, liếu dùng ban đầu oho người giả cũng theo khuyến oảo như trên.
Suy tìm sung huyết:
Lisinopril A1 B CÓ thể dùng kết hợp với các thuốc lợi tiếu không gìữ kali vả có thế kết
hợp với các glycosid trợ tim nếu oân thiết
- Liều khới đầu.
Cần có bảo sĩ theo dõi chặt chế khi bắt đầu điếu trị. Liếu dùng khởi đầu khuyến oác là
2 ,Smg lisinoprỉl
Trong trường hợp suy tim sung huyết nặng hoặc không òn định, cần bắt đầu việc điếu
trị với Lísinoprii ATB trong bệnh viện, có sự theo dõi chặt chẽ oùa bảo sỹ. Đối vởi
bệnh nhân đang dùng iiều cao thuốc lợi tiếu mạnh (ví dụ liếu > SOmg furosemid),
hoặc đang đùng nhiếu loại thuốc lợi tiếu, hoặc bệnh nhân bị giảm thể tích mảu, hoặc
giảm natri mảu (nồng độ natri trong huyết tương <130mqui) hoặc huyết ảp tâm thu
<90mmHg, hoặc bệnh nhân đang dùng lỉếu cao cảc thuốc gìăn mạch, bệnh nhân có độ
thanh thải oreatinỉn > lSOmmol/l, bếnh nhân >70 tuồi, đếu được coi lá các đối tượng
oó nguy oơ cao vả oần phải bắt đẩu việc điếu trị cho cảc bệnh nhân nảy trong bệnh
vìện.
Nếu oó thế, cẩn giảm liếu dùng oủa thuốc lợi tiếu trước khi bắt đầu điếu trị. Cẩn kiếm
soát huyết' ap động mạch và chức nãng thận kĩ oảng trước và trong quả trinh điếu trị,
vị đã có bảo cáo vế cảo trường hợp giảm huyết' ap động mạoh nghỉếm trọng, và một số
rất hỉếm cảc trường hợp suy thận thứ phảt khi dùng oảo thưốc ức ohế enzym ohưyến
- Liều tiếp sau
Cần tăng lìếu từ từ, dựa trên đáp ứng của bệnh nhân Liều thông thường là 5~20mg
lisinopril/lằn/ngảy. Cần chinh iiều mỗi 4 tuần.
Nhồỉ máu cơ tim cấp:
Cần bắt đằu điều trị bằng iisinoprii trong vòng 24 giờ sau oơn nhồi máu cơ tìm. Liều
đầu tiến là Smg Ilisinopril, dùng đường uõng, 24 giờ sau dùng tiếp 5mg lisinopril, 48
giờ sau dùng tiếp IOmg lisinopril. Sau đó đùng lìều hảng ngảy lả lOmg lisinopril
/iầangảy. Bệnh nhân có huyết ảp động mạoh tâm thu thấp (<120mm Hg) oân bắt đầu
với liếu thấp hơn (2, Smg lisỉnopril). Nếu xảy ra hạ huyết áp (huyết ảp tâm thu
l77mmol/l vả/hoặc protein niệu > 500mg/24 giờ). Nếu bệnh nhân bị rối loạn
chức năng thận trong khi điều trị với lisinopril (nồng độ creatinin máu > 265mm01/1
hoặc tãng gấp 2 so Vởỉ nổng độ khi bắt đầu đìếu trị), cần xem xét ngưng điếu trị bằng
iisinopril
Bệnh nhân ỉhấm phân máu.
Đã có bảo các vẽ phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân máu bằng mảng có iưu
luợng lớn (ví dụ như AN69). Do đó không khuyến cáo dùng lisinopril cho những
bệnh nhân nảy
Hội chúng hạ huyết áp động mạch
Hiếm thấy hội chứng hạ huyết ảp động mạch trên bệnh nhân bị tăng huyết áp động
mạch không biến chứng, thường thì hội chứng nảy hay xảy ra hơn ở bệnh nhân bị
giảm thế tich mảu do dùng thuốc lợi tiếu, ãn chế độ ăn ít muối, thầm phân mảu, tiêu
chảy hoặc nôn Trong những trường hợp nảy, nên ngưng đìếu trị hoặc gỉảm liếu dùng
cùa thuốc lợi tỉếu 2 —3 ngảy trước khi điếu trị với lisinopril để giảm thiếu khả năng
xuất hiện hội chứng hạ huyết' ap động mạch.
Đã có bảo cảo vế hạ huyết ảp động mạch nghiêm trọng trong thời gian điếu trị bằng
thuốc ửc chế enzym chuyến, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng. Phần đông cảc bệnh
nhân nảy đã dùng lỉếu cao các thuốc lợi tiếu mạnh (ví dụ furosemid), và một số trong
đó đã có bìếu hiện hạ natri mảu hoặc suy thận. Đối với các bệnh nhân nảy, cằn tiến
hảnh điếu trị vả chinh liếu dưới sự theo dõi chặt chẽ của bảo sỹ
Nếu xảy ra hạ huyết ảp, cần đặt bệnh nhân nằm ngừa. Có thế cần thiết phải bổ sung
thể tích bằng cảch uông chẳt lòng hoặc tiêm dung dịch nạtri cloriđ Nếu nhịp tim
chậm, cần xem xét tiêm tĩnh mạch atropin. Sau khi cân bằng lại thế tỉch mảu và huyết
ảp động mạch, có thể bắt đầu điếu trị lại vởi Iisinopril vả điếu chinh liếu dùng cấn
thân.
Nếu bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tỉm cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, hạ huyết
ảp động mạch nghiếm trọng có thế gây nhồi máu cơ tim cấp hoặc tai biến mạch mảu
não, cân thận trọng vả tiến hảnh điếu trị dưới sư theo dõi chặt chẽ của bảo sỹ
Giống như các thuốc giãn mạch khảo, cằn thận trọng khi dùng lisinopril cho bệnh
nhân bị xơ vữa động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim.
Ở một số bệnh nhân bị suy tim sung huyết và có huyết ảp động mạch binh thường
hoặc thấp, huyết ảp có thế giảm hơn nữa trong thời gian điếu trị vởi lisinopril. Nếu
xuất hiện hội chứng hạ huyết ảp, cần giảm liếu hoặc ngưng điều trị bằng lisinopril.
Hạ huyếỉ' ap động mạch trong lrường họp nhồi máu cơ tỉm cấp
Không khuyên dùng Lisinopril ATB cho bệnh nhân bị nhồi máu cơ tỉm cấp, do việc
điều trị bằng thuốc giãn mạch có thể gây rối loạn huyết động nghiêm trọng. Đó la,`
những bệnh nhân có huyết áp tâm thu < lOOmmHg hoặc bị sôc ngừng tỉm Tronỉ 3
ngảy đầu tiên kể từ khi bị nhồi mảu cơ tim, cân gíảm liếu nếu huyết áp tâm th _<_
l20mmHg. Cần giảm liếu duy tri xuống còn 5mg hoặc tạm thời xuống còn
2 ,Smg/iẩn/ngảy nếu huyết’ ạp tâm thu < lOOmmHg. Nếu hạ huyết’ ap kéo dải (huyết' ạp
tâm thu < 90mmHg trong hơn 1 giờ), cần ngưng điếu trị vởi lisinopril.
Phù thần kinh mạch
Đã có bảo cảc các trường hợp phù thần kinh mạch do thuốc ức chế enzym chuyến,
trong đó bao gồm iisinopril. Trong những trường họp nảy, cần ngưng điếu trị bằng
lisinopril ngay lặp tức và theo đôi tình trạng cùa bệnh nhân. Nếu chỉ bị phù ở mặt vả
môi, không cằn thiết phải điếu trị, mặc dù trong trường hợp đó các thuốc kháng
histamin có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng. Những bệnh nhân nảy cần được theo dõi
chặt chế cho đến khi các triệu chứng biến mất. Tuy nhiên, phù mạch đi kèm với phù
hằn họng có thế nguy hiếm đến tính mạng. Nếu bị phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh
15.
16.
17.
18.
quản gây tắc nghẽn đường thở, cần tiến hảnh cấp cứu ngay lập tức. Có thế điếu trị
bằng adrenalin vảfhoặc thông đuờng thở. Cần có bác sỹ theo dõi bệnh nhân chặt chẽ
cho đến khi cảc triệu chứng hoản toản biến mất.
Đã có bảo cáo về việc bệnh nhân da đen dùng thuốc ức chế enzym chuyến bị phù
mạch với tỉ lệ cao hơn so vởi các chủng tộc khảo.
Bệnh nhân có tiền sử phù mạch không liên quan với việc điếu trị bằng thuốc ức chế
enzym chuyến có thế có nguy cơ phù mạch cao hơn khi dùng thuốc ức chế enzym
chuyền.
Điểm đặc biệt liên quan đến chúng tộc
Người da đen có tỉ lệ bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế enzym chuyến cao hơn so
với các chùng tộc khác.
Ho
Đã có bảo cáo về hiện tượng ho khi dùng thuốc ức chế enzym chuyền. Đặc điếm lả ho
không nhiều, nhưng dai dãng vả khỏi khi ngưng dùng thuốc. Cần lưu ý đến triệu
chứng ho do dùng thuốc ức chế enzym chuyển khi tiến hảnh chẩn đoản phân biệt bệnh
ho.
Quá trình giáz 'phẫu, gây mê
Với bệnh nhân đạng trải qua phẫu thuật lớn hoặc đang bị gây mê với thuốc mê có khả
nãng lảm hạ huyết ảp, lisỉnopril ức chế sự hinh thảnh angiotensin II, do đó có thế lảm
hạ huyết’ ap động mạch, có thể điều trị bằng cảch bổ sung thể tích máu.
Xét vê tông thế:
Không nên dùng Lisinopril ATB cho bệnh nhân bị xơ vữa động mạch chủ hoặc tắc
n ghen đường thở.
Khi dùng lisinopril đơn độc để điếu trị tăng huyết ảp, đảp ửng điếu trị ở bệnh nhân da
đen có thể thấp hơn.
Khi nảo cân tham vấn bác sỹ, dượcn sĩ?
Bệnh nhân nên thông bảo cho bảo sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi
dùng thuốc.
Nếu cấn thêm thông tin xin hỏi ý kiến bảo sỹ hoặc dược sĩ.
Hạn dùng của thuốc:
48 tháng kế từ ngảy sản xuất.
KHÔNG DÙNG THUỐC QUẢ THỜI HAN GHI TRÊN NHÃN
Tên, địa chỉ, biễu tượng (nếu có) của cơ sơ sản xuất:
S.C ANTIBIOTICE S.A
llh Valea Lupului Street, Zip Code 707410, Iasi, Rumani. !
Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung huứng dân sử dụng
07l02/2017.
LISINOPRIL ATB
(Viến nén Lisinopril IOmg)
HƯỞNG DẢN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
Thuốc nảy chỉ dùng theo đon của bác sĩ. Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng.
Để xa rầm tay trẻ em. Thông báo ngay cho bác sỹ hoặc dược sỹ những tác dụng không
mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
THÀNH PHẨN
Hoạt chất: Mỗi viên nén chứa Lisinopril dihydrat tương đương với Lisinopril IOmg
Tá dược: Calci hydrogen phosphat dihydrat, mannitol, tinh bột ngô tiến gelatin hóa,
tinh bột ngô, silica khan dạng keo, magic stearat.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén.
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Lisinopril lá thuốc ức chế enzym chuyến angiotensin và là một dẫn chất lysin có cấu
trúc tương tự enalapril vởi tác dụng kéo dải. Enzym chuyến angiotensin lả enzym nội
sình có vai trò chuyến angiotensin I thảnh angiotensin II. Angiotensin 1 tăng trong một
số bệnh như suy tim và bệnh thận, do đáp ứng vởi tăng renin, Angiotensìn II có tảc
đụng kích thich tăng trưởng cơ tim, gây tim to (phì đại cơ tirn), vả tác dụng co mạch,
gây tăng huyết' ạp. Thuốc ức chế enzym chuyến lảm giảm nông độ angiotensin II và
aldosteron do đó lảm giảm ứ natri và nước, lảm giăn mạch ngoại vi, giảm sức cản
ngoại vi ở cả đại tuần hoản và tuần hoản phổi. Ngoài ra, thuốc còn ảnh hưởng tới hệ
kallik1ein - kinin, lảm giảm sự phân hủy của bradykinin, dẫn đến tăng nông độ
bradykinin, đây chính là nguyên nhân gây một sô tác dụng không mong muôn như
phù mạch và ho kéo dải của các thuốc ức chế enzym chuyến.
Trong tăng huyết’ ạp: Thuốc ức chế enzym chuyên thường lảm giảm huyết áp trừ khi
tăng huyết áp đo cường aldostcron tiến phát Khi mởi điều trị, sự thay đổi huyết ảp
liên quan chặt chẽ vởi hoạt tinh renin huyết tương vả nồng độ ạngiotensin II trong
huyết tương trước khi điều trị. Tưy nhiến sạn vải tuần điếu trị, phần lớn người bệnh
thẳyo ơịảm huyết áp khá mạnh và tác dụng giảm huyết ảp lúc đó ỉt hoặc không liên
quan 0đến hoạt tính renin huyết tương trước khi điếu trị. Cảo thuốc ức chế enzym
chuyến là thuốc hạ huyết áp được ửng dụng rộng răi trong lâm sảng.
Trong suy tim: Cảo thuốc ức chế enzym chuyến lâm giảm hậu gánh vả giảm«qẵg
thảnh mạch ở thì tâm thu, lảm tăng cung lượng và chỉ sỏ tím, lảm tăng sức co bóp
tim và tăng thể tích tâm thu. Lâm giảm tiến gảnh và giảm căng thảnh mạch tâm
trương. Cải thiện được huyết động tốt hơn do đó tăng khả năng gắng sức và ức chế hệ
thần kinh gìao cảm mạnh hơn. Lưu lượng mảu ở não vả mạch vảnh vẫn duy trì tốt
ngay cả khi huyết áp bị hạ. Cảo thuốc ức chế enzym chuyến được chỉ định dùng cho
người bệnh giảm chúc năng tâm thu, nhằm ngăn chặn hoặc lảm chậm sự tỉến triến cùa
suy tim, giảm tỉ lệ đột tứ và nhồi mảu cơ tím, giảm tỉ lệ nằm viện và cải thiện chất
lượng cuộc sông Trừ trường hợp chống chỉ định, cảc thuốc ức chế enzym chuyến đếu
được dùng cho mọi người bệnh suy chức năng thất trải, có hay không có những triệu
chứng suy tim rõ.
Trong nhồi máu cơ tim: Lisinopril cũng như các thuốc ức chế enzym chuyến khảo lá
thuốc chuẩn trong điếu trị người bệnh nhồi mảu cơ tim, được dùng trong vờng 24 giờ
_ạ_`\
/
\)
* Ễ't'k
/Ả\
…
.o Ẹ_
Of
,
/
/.`
sau khi bắt đầu cơn nhồi mảu. Ngoài ra, thuốc cũng có tác dụng dự phòng nhồi mảu
cơ tim.
Trong bệnh thận do đải đưòng: Bệnh đái tháo đường kèm theo tăng huyết áp chắc
chắn sẽ dẫn tới bệnh thận do đải tháo đường Đây là nguyên nhân chính gây suy thận
giai đoạn cuối. Lisinopril vả cảc thuốc ức chế enzym chuyến đã chứng tỏ lảm chậm
Suy thận trong bệnh thận do đải tháo đường. Thuốc ức chế enzym ohuyến oó thế lảm
chậm bệnh thận mạn tiến triến, như trong đải thảo đường. Do đó, trừ khi có chống chỉ
định, người bị bệnh thặn do đải thảo đường (dù huyết ảp bình thường hay tảng) nên
được điếu trị bằng thuốc ức ohế enzym chuyến
CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Lisinopril được hấp thu chậm và không hoản toản qua đường tiêu hóa. Sự hấp thu của
lisinopril rất khảo nhau giữa cảc cá thế, có thế từ 6- 60% liều dùng được hấp thu,
nhưng trung bình khoảng 25% Thức ăn không ảnh hưởng tởi sự hấp thu thuốc quạ
đường tiêu hóa. Bản thân lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính khi vảo trong cơ thể
không cần phải qua quá trình chuyến hóa mởi có hoạt tính như một số thuốc ức chế
cnzym chuyến khảo. Đạt nồng độ tối đa trong huyết tương sau khoảng 7 giờ và duy trì
tảo dụng khoảng 24 giờ. Lisinopril không liên kết vởi protein huyết tương. Thuốc thải
trừ qụa nước tiếu ở dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ sau khi uõng nhiếu liếu ở
người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Có thế loại bỏ lisinopril bằng
thẳm tảch máu.
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI
Hộp 2 vi x 10 viên nén.
CHỈ ĐỊNH
Điều trị tăng huyết áp: Lisinopril ATB được khuyến cảo đế điếu trị tăng huyết ảp
nguyên phải và tăng huyết ảp do bệnh 0 mạoh của thận. Nó có thể dùng đơn độc hoặc
phối hợp với các nhỏm thuốc điếu trị tăng huyết' ạp khác
Điều trị suy tim sung huyết. Lisinopril ATB được khuyến cáo dùng để điếu trị suy tim
sung huyết bằng oách kết hợp với cảc các thuốc lợi tiếu không giữ kali vả vởỉ các
thuốc glycosid tim nếu cần thiết. Cần có bác sỹ theo dõi chặt chẽ khi bắt đẩu điếu trị.
Nhồỉ máu cơ lim cấp có huyết động on định: Trong trường hợp bệnh nhân có huyết ảp
động mạch tâm thu lởn hơn 100 mmHg, cần dùng Lisin0pril ATB ngay trong vòng 24
giờ sạn cơn nhồi mảu cơ tim để ngăn ngừa khả năng tịến triến thảnh rôi loạn chức
năng tâm thất trải, hoặc suy tim, và để tăng khả năng sống sót cho bệnh nhân rịổhh
nhân oũng cần dùng phảc đồ đíếu trị chuẩn được khuyến cảo, ví dụ như dùiẳg ởấc
thuốc chống đông máu, acid ạcetyl sai 1cyhc và các thuốc chẹn beta.
Điều trị biển chửng trên thận cho bệnh nhân đái tháo đường. Lisinopril lảm giảm tôc
độ thải ạlbumin qua nước tỉếu ở bệnh nhân bị tăng huyết ảp kèm theo đái thảo đường
không phụ thuộc insulin và mới bắt đầu bị bỉến chứng ở thận.
LIÊỤ LƯỢNG VÀ CÁCH SỬ DỤNG
Sự hấp thu Lisinopril ATB không bị ânh hướng bởi thức an do đó có thể dùng thuốc
trưởc, trong hoặc sau bữa ạn. Cần dùng thuốc ngảy ] lần, vảo một giờ nhất định hảng
ngảy.
Tăng huyết áp động mạch
Cần xem xẻt xem có cần tăng liếu không bằng oảoh đo huyết ap ngay trước khi dùng
liếu tiếp theo.
Nến điếu trị vởi liếu khởi đầu là 2 ,Smg lisinopril/lầnỉngảy, và điều chỉnh lỉếu cho đến
khí huyết ảp được kiếm soát tốt nhất. Trong trường hợp tăng huyết ảp động mạch
nguyên phảt, sau 2 đến 4 tuần điếu trị ở một mức liều nhất định vân không đạt được
tác dụng điếu trị mong muốn thi có thể tăng liếu Thường hiếm khi đạt được tảo dụng
đỉếư trị mong muôn khi dùng lỉếu 2 ,Smg lisinopril Liều dùng thông thường có tảo
đụng iả 10 — 20mg lisinoprilllần/ngảy. Liều tối đa khuyến cảo lả 40mg lisinopril
llần/ngảy.
Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiếu:
Nếu có thế, nên ngừng hoặc giảm liếu dùng của thuốc lợi tiếu 2-3 ngảy trưởc khi bắt
đầu điếu trị vởi lisinopril. Sau đó nếu oẩn thiết oó thế tiếp tục dùng lại thuốc lợi tiểu.
Dùng cho người giả:
Có vẻ như tuổi tảo không lảm ảnh hưởng lên tảo dụng và độ ạn toản cùa lisinoprìl. Do
đó, liếu dùng ban đầu cho người giả cũng theo khuyến cáo như trên.
Suy Iỉm sung huyết~
Lisinopril ATB có thể dùng kết hơp với oác thuốc lợi tiểu không giữ kali vả có thế kết
hợp với câc glycosid trợ tim nếu cân thiết
- Liều khởi đầu:
Cần có bác sĩ theo dõi chặt chế khi bắt đầu điếu trị. Liều dùng khởi đầu khuyến cảo lả
2 ,5mg lisinopril
Trong trường hợp suy tim sung huyết nặng hoặc không ỏn định, cần bắt đầu việc điếu
trị với Lisinopril ATB trong bệnh viện, có sự theo dõi chặt chẽ cùa bảo sỹ. Đối với
bệnh nhân đang dùng liếu cạo thuốc lợi tiếu mạnh (ví dụ liếu > 80mg furoscmid),
hoặc đang dùng nhiều loại thuốc lợi tiếu, hoặc bệnh nhân bị giảm thể tích máu, hoặc
giảm natri máu (nồng độ natri trong huyết tương <]30mEq/l) hoặc huyết ảp tâm thu
<90mml ig, hoặc bệnh nhân đang dùng liếu cạo cảc thuốc giãn mạch, bệnh nhân có độ
thanh thải creatinin > lSOmmol/l, bệnh nhân >70 tuổi, đến được ooi lả cảc đối tượng
có nguy 00 cao vả cần phải bắt đẩu việc điếu trị oho oác bệnh nhân nảy trong bệnh
Vien.
Nếu có thế, cần giảm iiều dùng của thuốc lợi tiểu trước khi bắt đầu điếu trị. Cần kiếm
soát huyết ảp động mạoh và chức năng thặn kĩ cảng trước vả trong quá trình điếu trị,
vì đã có báo cảo Về các trường hợp giảm huyết’ ap động mạch nghiêm trọng, và một số
rất hiếm cảo trường hợp suy thận thứ phảt khi dùng cảc thuốc ức chế enzym chuyến.
- L zều tíểp sau
Cần tăng liêu từ từ, dựa trên đảp ứng oùa bệnh nhân. Liều thông thường là 5- 20mg
lisinopril/lẩn/ngảy. Cần chỉnh liếu mỗi 4 tuần.
Nhồi máu cơ rim cấp.
Cần bắt dầu điếu trị bằng lisinopril trong vòng 24 giờ sau cơn nhồi mảu cơ tỉm ếu
đầu tiến iả Smg lisinopril, dùng đường uông, 24 giờ sau dùng tiếp Smg iisinopriJ,
giờ sau dùng tiếp lOmg lisinopril. Sạu đó dùng lỉếu hảng ngảy lả IOmg lisinopril
|lần/ngảy. Bệnh nhân có huyết' ap động mạch tâm thu thẩp (_120mm Hg) oân bắt đầu
với liếu thấp hơn (2, Smg lisinopril). Nếu xảy ra hạ huyết áp (huyết áp tâm thu
l77mmol/l vảfhoặc protein niệu > 500mg/24 giờ) Nếu bệnh nhân bị rôi loạn
chức năng thận trong khi điếu trị với lisinopril (nồng độ creatinin máu > 265mm01/1
hoặc tăng gắp 2 so với nồng độ khi bắt đầu điều trị), cần xem xét ngưng điếu trị bằng
lisinoprii
Bệnh nhân lhẩm phân máu:
Đã có bảo cảo vê phản ứng phản vệ ở bệnh nhân thẩm phân mảu bằng mảng có lưu
lượng lớn (ví dụ như AN69). Do đó không khuyến cảo dùng lisin0pril cho những
bệnh nhân nảy.
Hội chứng hạ huyết áp động mạch
Hiếm thấy hội ohứng hạ huyết ảp động mạch trên bệnh nhân bị tãng huyết ảp động
mạch không biến chứng, thường thi hội chứng nảy hay xảy ra hơn ở bệnh nhân bị
giảm thế tích mảu do dùng thuốc lợi tiếu, ăn chế độ ăn it muối, thẩm phân mảu, tiêu
chảy hoặc nôn. Trong những trường hợp nảy, nên ngưng điều trị hoặc giảm liếu dùng
của thuốc lợi tiếu 2 -3 ngảy trưởc khi điếu trị với iisinopril để giảm thiếu khả năng
xuất hiện hội chứng hạ huyết áp động mạch.
Đã có báo cảo vế hạ huyết ảp động mạch nghiêm trọng trong thời gian điếu trị bằng
thuốc ức chế enzym chuyến, đặc biệt ở bệnh nhân suy tim nặng. Phần đông các bệnh
nhân nảy đã dùng iiều cao các thuốc lợi tiếu mạnh (ví dụ furosemid), vả một số trong
đó đã có biếu hiện hạ natri máu hoặc suy thận. Đối với cảo bệnh nhân nảy, cần tìến
hảnh điếu trị và chỉnh liều dưới sự theo dõi chặt chẽ cùa bác sỹ.
Nếu xảy ra hạ huyết ảp, cần đặt bệnh nhân nằm ngứa. Có thế cần thiết phải bổ sung
thể tích bằng cảch uông chất lỏng hoặc tiêm dung dịch natri clorid. Nếu nhịp tim
chậm, cần xem xét tiêm tĩnh mạch atropỉn. Sau khi cân bằng lại thể tích mảu và huyết
áp động mạch, có thể bắt đầu điếu trị lại với lisinoprii vả điếu chỉnh iiều dùng cân
thân.
Nếu bệnh nhân bị bệnh thiếu máu cơ tim cục bộ hoặc bệnh mạch máu não, hạ huyết
ảp động mạch nghiếm trọng có thể gây nhồi máu cơ tim cấp hoặc tại biến mạch máu
não, cân thận trọng và tiến hảnh điếu trị duởi sự theo dõi chặt chẽ của bác sỹ.
Giống như cảo thuốc giãn mạoh khảo, cần thận trọng khi dùng lisinopril cho bệnh
nhân bị xơ vữa động mạch chủ hoặc bệnh phì đại cơ tim
Ở một số bệnh nhân bị suy tim sung hưyết và có huyết ảp động mạch binh thường
hoặc thấp, huyết áp có thế giảm hơn nữa trong thời gian điếu trị với lisinopril. Nếu
xuất hiện hội chứng hạ huyết ảp, cần giảm liếu hoặc ngưng điếu trị bằng lisinopril
Hạ huyết áp động mạch tr ong lrường họp nhồi máu cơ tim cấp
Không khuyên dùng Lisinopril ATB oho bệnh nhân bị nhổi máu cơ tim cấp, do việc
điếu trị bằng thuốc giãn mạch có thể gây rối loạn huyết động nghiêm trọng. Đó là
những bệnh nhân có huyết áp tâm thu < lOOmmHg hoặc bị sôc ngừng tỉm. Trong 3
ngảy đầu tiến kế từ khi bị nhồi mảu cơ tim, cân giảm liều nếu huyết ảp tâm thun <
]20mmHg. Cẩn gỉảm liếu duy trì xuống còn 5mg hoặc tạm thời xuống
2 ,5mgllần/ngảy nếu huyết' ạp tâm thu _<_ lOOmmI-Ig. Nếu hạ huyết’ ap kéo dải (huy
tâm thu < __90mmHg trong hơn 1 giờ), cần ngưng điếu trị với lisinopril.
Phù thần kinh mạch
Đã có báo cảc oảo trường hợp phù thần kinh mạch do thuốc ức chế enzym chuyến
trong đó bao gồm lisinopril. Trong những trường hợp nảy, cần ngưng điếu trị bằng
lìsinopril ngay lập tức và theo dõi tinh trạng cùa bệnh nhân Nếu chỉ bị phủ ở mặt vả
môi, không cân thiết phải điếu trị, mặc dù trong trường hợp đó cảc thuốc khảng
hỉstamin có thể giúp giảm nhẹ triệu chứng. Những bệnh nhân nảy cần được theo dõi
chặt chế cho đến khi cảc triệu chứng biến mất Tuy nhiên, phù mạoh đi kèm với phù
hầu họng có thế nguy hiếm đến tính mạng. Nếu bị phù lưỡi, thanh môn hoặc thanh
quản gây tắc nghẽn đường thớ, cần tiến hảnh cấp cửu ngay lập tức. Có thế điếu trị
bằng ạdrenalin vả/hoặc thông đường thở Cần có bác sỹ theo dõi bệnh nhân chặt chế
cho đến khi cảc triệu chứng hoản toản biến mất.
Đã có bảo cảo về việc bệnh nhân da đen dùng thuốc ức chế enzym chuyển bị phù
mạch với tỉ lệ cao hơn so với các chủng tộc l'hác.
Bệnh nhân cớ tiến sử phù mạch không liên quan với việc điếu trị bằng thuốc ức chế
enzym chuyên có thế có nguy cơ phù mạch cao hơn khi dùng thuốc ức chế enzym
chuyến.
Điểm đặc biệt liên quan đến chủng tộc
Người da đen có tỉ lệ bị phù mạch khi dùng thuốc ức chế enzym chuyến cao hơn so
với cảc chùng tộc khác.
Ho
Đã có báo cảo về hiện tượng ho khi dùng thuốc ức chế enzym chuyến Đặc điểm lả ho
không nhiếu, nhưng dại dẳng vả khỏi khi ngưng dùng thuốc. Cần lưu ý đến triệu
ohứng ho do dùng thuốc ức chế enzym chuyến khi tiến hảnh chẩn đoản phân biệt bệnh
ho.
Quá trình giá: phẫu gây mê
Với bệnh nhân đạng trải qua phẫu thuật lớn hoặc đang bị gây mê với thuốc mẽ có khả
năng lảm hạ huyết' ap, lisinopril ức chế sự hình thảnh angiotensin II, do đó có thế lảm
hạ huyết' ap động mạch, có thế điếu trị bằng cảch bổ sung thể tich mảu.
Xét về tống thế
Không nến dùng Lisinopril ATB cho bệnh nhân bị xơ vữa động mạch ohủ hoặc tắc
nghẽn đường thở.
Khi dùng lisinopril đơn độc để điếu trị tăng huyết ảp, đảp ứng điếu trị ở bệnh nhân da
đen có thế thắp hơn
TƯỚNG TÁC THUỐC
Dùng đồng thời lisinopril vả cảc thuốc hạ huyết ảp khảo như thuốc ohẹn beta vả thuốc
lợi tiếu có thế lảm tăng tảo dụng hạ huyết ảp. Lisinopril lảm giảm nguy cơ hạ nồng độ
kali máu và tăng nồng độ acid uric trong mảu do cảc thuốc lợi tiếu thuộc nhóm
thìazid
Indomethacin có thế lảm giảm tảo dụng hạ huyết ạp của lisinopril. Với bệnh nhân bị
tổn thương chức năng thận và đang điếu trị bằng thuốc chống viếm không steroid,
dùng kết hợp vởi lisinOpril có thế lảm tốn thưong thận trầm trọng thêm
Các thuốc ức chế enzym chuyến có thế iâm tăng tảo dụng của insulin vả cảc thuốc hạ
đường huyết dạng uõng.
Lisinopril có thể dùng đồng thời vởi các nitrat mà không gây tương tảo thuốc có ý
nghĩa vế mặt lâm sảng. :
Do trong quá trình điếu trị bằng lisinopril, sự bải tiết Iithi giảm, cần theo dõi sảt nW
dộ lithi trong hụyết tương \.
Lisinopril có thế iảm tăng nồng độ và độc tinh cùa digoxin khi dùng đồng thời.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Thời kỳ mang thai
Cảo thuốc ức chế cnzym chuyến có nguy cơ oao gây bệnh và tử vong oho thai nhi vả
trẻ sơ sinh nếu trong thời kỳ mạng thại, nhất là trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của
thai kỳ, bả mẹ dùng thuốc nảy. Vì vậy không dùng lisinopril cho người mang thai, nếu
đang dùng thuốc mà phải hiện có thai thì cũng phải ngừng thuốc ngay.
Thời kỳ cho con bú
Chưa xác định được thuốc có bải tiết vảo sữa mẹ hay không, không nên dùng thuốc
cho người đang nuôi oon bủ.
ẢNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên oứu đầy đủ về ảnh hưởng c’ Ja thuốc lên khả năng lái xe và vận hảnh
mảy móc của bệnh nhân. Tuy nhiến, cân thông bảo cho bệnh nhân biết đôi lúc có thể
bị chóng mặt hoặc mệt môi khi dùng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Đã có bẩo cảo về hạ huyết ảp động mạch iiên quan đến việc điếu trị bằng iisinopril vả
có vẻ là khu trú ở một nhóm bệnh nhân (xem phần Cảnh bảo đặc bỉệt vả thận trọng
đặc biệt khi sử dụng).
Hiếm gặp: phù thần kinh mạch ở mặt, đầu chi, môi, lưỡi, thanh môn, vả/hoặc thanh
quản (xem phần Cảnh bảo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử dụng). Các phản ứng
quả mẫn khác oũng đă được bảo cáo.
Cảo tác dụng phụ hay gặp nhắt bao gồm: chóng mặt, đau đầu, tiếu ohảy, ho, buồn nôn
và mệt mỏi. Cảo tảo dụng phụ ít gặp hơn bao gôm phảt bạn vả suy nhược.
Hiếm khi có bảo oảo vê cảc tác dụng phụ sau
Rối Ioạn máu và hệ lympho. tủy xương bị hư tốn gây thiếu mảu, rối loạn dông máu
vả/hoặc giảm bạch cầu Đã oó báo cáo (rất hỉếm) về bệnh nhân bị mất bạch cằn hạt.
Đã có trường hợp hcmoglobin vả hematocrỉt gìảm nhẹ, hiếm khi có ý nghĩa về mặt
lâm sảng nếu không phảt hiện thấy nguyên nhân gây thiếu mảu nảo khảo.
Rối loạn hệ thẳn kinh: lù lẫn, thay đổi tâm tinh, dị oảm, chóng mặt. Giống như với cảc
thuốc ức chế enzym chuyến khảo, thuốc oó thể lảm thay đồi vị giác vả khó ngú.
Rối loạn lim: nhồi mảu cơ tim, đột quỵ, có thế là bắt nguồn từ hiện tượng hạ huyết ảp
động mạch ở bệnh nhân có nguy cơ cao đối với những bệnh nảy, đánh trống ngực,
nhịp tim nhanh.
Rối loạn hô hăJp, ngực và trung thất: co thắt phế quản, viêm mũi, vỉêm xoang.
Rối loạn dạ dảy, ruột: đau bụng vả khó tiêu, viếm gan, vảng da, viếm tụy, nôn.
Rối loạn da và mô dưới da: rụng tóc, toát mồ hôi, mảy đay, vẳy nến.
Rối loạn thận và Iiết niệu: thiếu niệu/mất niệu, suy thận oâp, rôi loạn chức năng thận.
Đã có bảo cảo về trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu huyết tản khi dùng Iisinopril, tuy
nhiên chưa phát hiện được mối liên quan với việc dùng thuốc.
Rối loạn hệ sinh dục. liệt dương
Cảc xét nghiệm chấn đoán: đă có bảo cáo về cảc trường hợp urê máu, creati nfủu,
. . . , - t , , A . . ,… J’
enzym gan, bllưưbih mau tạng, va thương co the đao ngược được khi ngunủ
thuốc.
Đã có bảo cảo về các trường hợp tãng kali máu vả hạ natri mảu.
QỤÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Biếu hiện quá liếu có thế bao gồm hạ huyết' ap nghiêm trọng, rối loạn điện giải vả suy
thận. Sau khi bị dùng quá liếu, bệnh nhân cân được theo dõi chặt ohẽ Việc điếu trị
dựa trên tinh chất và độ trầm trọng cùa cảc triệu ohứng Cẩn ap dụng cảc biện phảp
lảm giảm tốc độ hấp thu và lảm tăng tốc độ thải trừ của thuốc. Nếu bị hạ huyết ảp
nghiêm trọng, cần cho bệnh nhân nằm thẳng và tiêm tĩnh mạch nhanh dung dịch natri
clorid 0,9%
Có thế loại bỏ lisinoprii bằng thấm tách máu. Không nên dùng mảng thẩm tảch lưu
lượng cao, lâm bằng polyacr.ylonirril Cần theo dõi sát nồng độ creatinin và chất điện
giải trong huyết tương
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 30°C.
HẠN DÙNG ,
48 thảng kê `tù ngảy sản xuât. , .
KHONG DUNG THUỐC QUA THỜI HẠN GHI TREN NHÂN
TÊN, ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT
S.C ANTIBIOTICE S.A
1th Valea Lupului Street, Zip Code 707410, Iasi, Rumani.
NGÀY XEM XÉT SỬA ĐÔI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG Ổỹ—V
DỤNG THUỐC
owozxzon.
mo.cục TRUỞNG
nmu'mo PHÒNG
gx,m % %… ấâzM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng