\
/
Com poeldon: Eech film-coltod toblot conhlns:
ll’oeutưt 150 mg.
Indlcltlons. Contn-Indlcdlom. Pouloqy lnd Minbtrltion.
Warning; and Pmutỉom fot Uoc. Undaỉnblo M:
See peckago “nmt
sm: Store below aơc. In a dry and eool place.
Knp out ofrueh of chi….
CMIIy … … pachgu ln… befon uu.
LISBOSARTAN 150
Film-coated tablets
lrbesartan 150 mg
bus og; uwnoqu
WH P…WIH
09 I NV.LHVSOGSI1
mua 1. X umth V
Oral Use
a
28 hblets
SĐK: VN-Xxxx-Xx. Hoọt ơtất: lrbesartln 150 mgMen Quy eieh dónn
gói: HỌp4 v1x 7 len nán bao phh~n NSX. HD. sò lo SX nm “M“.
'B' tron bno bl. Bỏo quin dưới sơc ở nơi mo Mo vi thotng
ơmh. ehóng chi ơlnh. deh dùng. Ilờu dùng, tác dụng không mon
vi dc dlu hieu dn lưu ỷ: Xem trong từ hưởng dln sử dung. tht
th khủe ơò nghi xem trong tù hương dln w dụng ke… thoo.
Đi n tả… uy trỏ om
Đọc ltỷ huủnu dln lữ dụng truớc khi dũng.
DNNK: XXXXX. đủ chỉ“ . XXXXX
Rx-Thuỏc bản theo đon
LlSBOSARTÁN 150
FiIm-coated tablets
lrbesartan 150 mg
/
Oral Use f~
C
SỈ UỂHỌÌBỒĐÌONỈ'IIDỜ ễ c
n x t:
AthntlePhưmn-Producou ễ DƯ C P
Famuma. SA. ặ ẳ P
Run u: Tapedi Gnnds. Ềễ
no 1 211… sam. ủi “z“ ui
POIWgII (Bò Đâo Mn)
' AN 150 MG
«›…th-
Ifbaarhn 150 mg
4blbbnx7hbloư
.……l…_
Lisbosartan 150 - Blister
/Ẩl 150 MG LISBOSARTAN 150 MG LlSBOSÌR:
tablets FiIm-coated tablets FiIm-ooa
50 mg Irbesartan 150 mg Irbesart
Mfg. by:
Atlantic Pharma - Producoes Farmaceuticas, S.A. - Portugal
XXXXX²G
1 150 MG LISBOSARTAN 150 MG LISBOSAIỆ
ablets Film-coated tablets Film-coa
D mg Irbesartan 150 mg Irbesaưt
… Mfg. by:
ễ Atlantic Pharma - Producoes Farmaceuticas, S.A. - PorỔgl
3
3
ị « 1so MG LISBOSARTAN 1so MG LISBỌSAR
ả tablets Film-coated tablets Fllm-coa
50 mg Irbesartan 150 mg lrbesarta
Mfg. by:
Atlantic Pharma - Producoes Farmaceuticas, S.A. - PortmL/
Wảẳ%-
Đọc kỹ Izướn dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cần lhêm thông tỉn xỉn hỏi ý kiến bác sỹ. Đế
thuốc ngoâi tam tay trẻ em. T huoc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ. ỂO/Ộố
LISBOSARTAN 150 MG
Viên nén bao phim
Irbesartan ] 5 0 mg/viên
Thânh phần:
Mỗi viến nén bao phim có chứa:
- Hoạt chẩt: lrbesartan 150 mg.
— Tá dược:
+ Lõi viên: Magnesi stearat, keo silica khan, hypromelose, celulose vi tinh thế, natri
croscarmelose, lactose monohydrat.
+ Bao phim: Opadry Il 32F28553 trắng [gồm: Tỉtan dioxid (E171), Iactose monohydrat, macrogol
3350, hypromelose 2910 (15 cps)].
Đặc tính dược lý:
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược trị liệu: Đối vận angiotensin 11, đơn thuần.
Mã ATC: CO9CAO4.
Cơ chế tảc dung: Irbesartan lá thuốc đối vận thụ thể angiotensin Il chọn lọc (tuýp AT 1) mạnh, tảc
dụng theo đường uống. irbesartan có thế ức chế tất cả các tác động của angiotensin II qua trung
gian thụ thể AT 1, bất kể đến nguồn gốc hay con đường tổng hợp. Sự đối vận chọn lọc của thụ thể
angiotensin 11 (AT 1) dẫn đến sự tăng nồng độ renin vả angiotensin 11, cùng với sự giảm nồng độ
aldosteron trong huyết tương. Dùng duy nhất irbesartan ở 1iếu khuyến cảo không ảnh hưởng đảng
kế nổng độ kali máu. Irbesartan không ức chế men chuyến (kinỉnase II), một enzym tạo
angiotensin 11 và cũng không gây thoải biến bradykinin thảnh chất chuyến hóa bất hoạt. Hoạt tính
cùa irbesartan không đòi hỏi sự kích hoạt chuyến hóa.
Hiếu guả trên lâm sảng:
Tăng huvết ảg: lrbesartan lảm hạ huyết áp, không ảnh hưởng nhiếu đến nhịp tim. Với liếu dùng
ngảy một lần, tảc dụng hạ huyết ảp liên quan với liếu dùng và có khuynh hướng ỏn định 'i liều
trên 300 mg Liều 150- 300 mg ngảy một 1ần lảm hạ huyết’ ap đảy (tức 24 giờ sau khi uỗhậ(do ở tư
thế nằm ngửa hoặc ngồi cho thấy tôt hơn so với giả dược. Đinh hạ huyết áp dạt được trong 3- 6 giờ
sau khi uông và duy trì tảc dụng hạ huyết' ap nảy tối thiếu trong 24 giờ. Sau 24 giờ, tảc dụng nảy
còn 60—70% so với tác dụng đỉnh ở liều khuyến cáo. Liều 150 mg ngảy một lần hay ngảy hai lần
đếu tạo được đảp ứng tương tự trong hạ huyết' ap đảy vả huyết ảp trung bình. Tảc dụng hạ huyết
áp cùa irbesartan thấy rõ trong 1—2 tuẫn, tảc dụng tối đa trong 4—6 tuần sau khi bắt đầu điếu trị, và
duy trì hiệu quả nảy trong diếu trị lâu dải. Sau khi ngưng điếu trị, huyết ap dẩn dần trở về mức ban
đầu. Không có phản ứng dội tăng huyết áp.
Tảo động hạ huyết ảp cùa irbesartan và lợi tiếu thiazỉd là hiệp đồng. Ở những bệnh không thế kỉếm
soát huyết ap đủ bằng irbesartan một mình, việc dùng thếm hydroclorothiazid liếu thấp (1,2 5 mg)
sẽ 1ảm hạ huyết áp đảy thêm 7- 10/3- 6 mmHg (tâm thu/tâm trương) so với giả dược. Tuổi và giới
tính không ảnh hướng hiệu quả của irbesartan. Giống như trường hợp cảc thuốc tảc động lên hệ
renin- angiotensin khảc, bệnh nhân da đen tăng huyết’ ap kém đảp ứng hơn khi chỉ dùng đơn trị liệu
irberartan. Đảp ứng hạ huyết' ap ở bệnh nhân da đen ngang bằng với đáp ứng ở | ' \rắng khi
trong mảu và nước tiếu không ảnh hướng đáng kể trên lâm sảng.
Tảo dụng hạ huyết ảp cùa irbesartan với liếu dùng được điếu chỉnh theo
thấp), 1 ,5 mglkg (liếu trung bình) và 4 ,5 mg/kg (liếu cao) đã dược đánh
oẹ CỐ G 1 ' `~. .;
ti lieu
fbễỉỉWỉtỉil] )Ệ leU
t,
De PHANO ễ
\t - ì/'
.Ộ'M'SJ'ì
nỉên bị Lãng huyết ảp hay có nguy cơ tăng huyết ảp (đải thảo đường, tiến sứ gỉa đình tăng huyết
áp), tuồi từ 6 đến 16 trong thời gian 3 tuần Vảo cuôì ba tuần, mức giảm trung bình so với ban đầu
đối với cảc thông số chủ yếu vế hỉệu quả, huyết áp tâm thu đáy ở tư thế ngôi là 11, 7 mmHg (liếu
thấp), 9, 3 mmHg (liếu trung binh), ]3, 2 mmHg (Iiếu cao). Không có sự khảc biệt đảng kể giữa cảc
liếu nảy. Mức thay đổi trung bình về huyết áp tâm trương đảy ở tư thế ngồi được híệu chinh như
sau: 3, 8 mmHg (liếu thẩp), 3, 2 mmHg (liếu trung bình), 5, 6 mmHg (lỉếu cao) Trong hai tuần tiếp
sau đó, bệnh nhân được phân ngẫu nhiên vảo một trong hai nhóm hoặc dùng thuốc hoặc dun g giả
dược; bệnh nhân ở nhóm giả dược có sự tăng huyết ảp tâm thu đảy tư thế ngồi và tăng huyêt ảp
tâm trương đáy tư thế ngổỉ là 2, 4 mmHg vả 2 mmHg, so với sự thay đổi tương ứng ở nhóm dùng
irbesartan lả + 0,1 mmHg vả- 0,3 mmHg (xem mục Liều dùng và cảch dùng).
Tăng huvết áp và đải thảo đường tuvp 2 vởỉ bẽnh lv thân: “Thử nghiệm ỉrbesartan diabetic
nephropathy trỉal (IDNT)” cho thấy irbesartan lảm gìảm sự tiến triến bệnh lý thận ở bệnh nhân suy
thận mạn và đạm niệu đại thế. Đây là một thử nghiệm mù đôi, có kiếm chứng về bệnh suất vả từ
suất, so sảnh dùng irbesartan, amlodipin và giả dược. Trong 1 715 bệnh nhân đải thảo đường tuýp
2 có tăng huyết áp, đạm nỉệu_ > 900 mg/ngảy vả creatinin huyết thanh trong khoậng l ,0— 3, O mg/dl,
đã khảo sảt tác dụng lâu dải (trung bỉnh 2, 6 năm) cùa ỉrbesartan lên sự tiến triến bệnh thận và tứ
suất do mọi nguyên nhân Bệnh nhân được chỉnh Iiếu irbesartan từ 75 mg đến liếu duy tri là 300
mg, ạmlodipin từ 2, 5 mg đến 10 mg, hay giả dược khi đung nạp được Bệnh nhân trong cảc nhóm
điêu trị đều dùng từ 2-4 loại thuốc trị tăng huyết ảp (ví dụ, lợi tiếu, ức chế beta, ức chế alpha) để
đạt được huyết ảp mục tìếu đã định trước là < 135l85 mmHg hoặc giảm huyết ảp tâm thu được 10
mmHg nếu mức ban đầu là >160 mmHg 60% ở nhóm gỉả dược, 76% ở nhóm irbesartan, vả 78%
ở nhóm ạmlodipin đạt được huyết ap mục tiêu nảy Irbesartan lảm gỉảm lđáng kế nguy cơ tương
đối gộp cảc tiếu chí chỉnh bao gôm tăng gắp đôi creatinin và suy thận giai đoạn cuôi hay tử vong
do mọi nguyên nhân. Khoảng 330 /o bệnh nhân ở nhóm irbesartan đạt được tiếu chí gộp chính vê
bệnh thận, so với 39% ơ nhóm giả dược, và 41% ơ nhóm amlodỉpin [giảm nguy cơ tương đối 20%
so với nhóm giả dược (p— = 0,024) vả gỉảm nguy cơ tương đối 23% so với nhóm amlodipin (p =
0 ,006)]. Khi phân tích từng yêu tố riêng cùa tỉêu chí chính nảy, không thắy có ảnh hưởng đối với
từ suất do mọi nguyên nhân, trong khi có khuynh hướng tích cực trong giảm suy thận giai đoạn
cuối và giảm đảng kể sự tăng gắp đôi creatinin huyết thanh.
Đã đảnh giá hiệu quả điếu trị ở cảc phân nhóm bao gồm gỉới tính, chùng tộc, tuối, thời gian bị đải
thảo đường, huyết ảp ban đằu, creatinin huyết thanh, vả tốc độ bải tỉết albumin. Ở ph hóm nữ
gỉớì (32% dân sô nghiên cứu) vả phân nhóm da đen (26% dân số nghiên cứu), không rõ lợi
ích trên thận dù khoảng tỉn cậy không loại trừ đỉếu nảy Cũng như vậy đối với tiêu chí thứ yếu
gồm cảc biến cố tim mạch gây tử Ivong vả không gây tử vong, không có sự khảo biệt ở ba nhóm;
mặc dù có sự tăng suất độ nhồi máu cơ tim không tử vong ở nữ giới vả giảm suất độ nhồi máu cơ
tim không tử vong ở nam giới ở nhóm dùng irbesartan so với nhóm giả dược. Suất độ nhồi mảu cơ
tim không tử vong và đột quỵ ở nhóm nữ dùng irbesartan cao hơn so với nhóm dùng amlodipin, và
nhập viện do suy tim đều giảm ở dân số chung. Tuy nhiên, chưa lý gỉải chính xảo được những bỉếu
hiện nảy ở nhóm nữ.
Nghỉên cứu “Những tảc dụng cúa irbesartan lên albumin niệu vì thế ở bệnh nhân đải thảo đường
tuýp 2 có tăng huyết ảp” cho thấy ỉrbesartan 300 mg lảm chậm sự tiến triến đến đạm niệu đại thế.
Đây là nghiên cửu mù đôi được kiếm chứng bằng gỉả dược về bệnh suất ở 590 bệnh nhân đái thảo
đường tuýp 2, đạm niệu vì thế (30- 300 mg/ngảy) vả chức năng thận bình thuờng (creatinin huyết
thanh < 1,5 mgde ở nam và < 1,1 mg/dl ở nữ). Nghỉên cứu nảy đã khảo sát cảc tảo dụng lâu dải (2
năm) của irbesartan lên sự tiến triển đến đạm niệu iãm sảng (đại thế) (tốc độ bảỉ tiết albumin nước
tiếu > 300 mg/ngảy, vả sự tăng tổc độ bải tiết albumin nỉệu tối thiếu 30% so với mức ban đầu).
Huyết áp mục tiêu được xác định trước nghiên cứu lả_ < 135185 mmHg. Các thuốc trị tăng huyết ảp
hỗ trợ thêm (ngoại trừ ức chế men chuyến, đối vặn thụ thể angiotensin 11, và ức chế calci nhóm
dihydropyridin) được dùng thêm khi cân đề đạt được huyết ảp mục tìêu Huyết ảp mục tiêu đạt
được tương tự nhau ở tất cả cảc nhóm đỉều trị; tiến triến đến protein niệu đại thể ít hơn ở nhóm
\2’ A\\
//S°Ỉ"/ -
dùng irbesartan 300 mg (5, 2%) so với nhóm giả dược (14,9%) và nhóm dùng irbesartan 150 mg
(9,7%), điếu nảy cho thấy giảm nguy cơ tương đối 70% ở nhóm dùng liếu cao hơn so với gỉả dược
(p= 0 ,.0004) Không quan sát thấy cải thiện độ lọc cầu thận trong ba thảng đầu điếu trị, nhưng thẳy
rõ sự chậm tiến triến đến đạm nỉệu lâm sảng ngay trong ba tháng đầu nảy vả kéo dải suốt hai năm.
Trở về đạm nỉệu bình thường (< 30 mglngảy) ớ nhỏm dùng ỉrbesartan 300 mg (34%) cao hơn so
với nhóm gìả dược (21%).
Đặc tính dược động học:
Irbesattan được hấp thu tốt sau khi uống: Cảc nghiên cửu vế sỉnh khả dụng tuyệt đối cho giá trị là
60- 80% Bữa ăn không ảnh hướng nhiếu sinh khả dụng nảy. Sự gận kết protein huyết tương
khoảng 964%, gắn kết các tế bâo máu không đảng kế Thể tích phân bố lả 53—93 lít. Sau khi uõng
hay tiêm MC ỉrbesattan, 80 85% hoạt tính phóng xạ huyết tương tuần hoản được qui cho irbesartan
dạng không biến đổi Irbesartan được chuyến hóa bởi gan qua sự liên hợp và oxy hóa glucuronid.
Chẳt chuyến hớa chính trong tuần hoản lả glucuronid ỉrbesartan (khoảng 6%) Nghiên cứu in vitro
cho thấy irbesartan được oxid hớa chủ yêu bời enzym cytochrom P450 CYP2C9; đồng enzym
CYP3A4 tác dụng không đảng kế. Irbesartan biếu hiện dược động học tuyến tinh và tương ứng với
liồu dùng trong giới hạn từ 10—600 mg Sự tăng tuyến tính nảy bị g_iảm khi dùng 1iếu uõng trên
600 mg (gấp đôi liếu khuyến cảo tối đa), nhưng chưa rõ cơ chế. Nồng độ đỉnh huyết tương đạt
được từ 1,5 đến 2 giờ sau khi uống. Độ thanh thải toản phần vả ớ thận lần lượt lả 157-176 và 3— 3, 5
ml/phứt. Thời gian bản hùy pha cuối là 1 1-15 giờ. Nồng độ ổn định trong huyết tương đạt được
trong 3 ngảy sau khi dùng liều khời đầu ngảy_ một 1ần. Có sự tích lũy 1iếu hạn chế trong huyết
tương (< 20%) khi dùng liếu lập lại ngảy một lần. Trong một nghiến cứu đã quan sảt thấy nông độ
irbesartan hợi cao hơn ở bệnh nhân nữ tặng huyết áp. Tuy nhiên, không có khảo biệt vê thời gian
bán hủy và tich lũy iiều. Không cần điếu chinh lỉếu ở bệnh nhân nữ. Cảc trị số diện tích dưới
đường cong (nồng độ AUC) vả nồng độ đình Cmax cùa irbesartan ờ người cao tuối (> 65 tuối)
tương đối cao hơn so với người trẻ (1_8- 40 tuồi); tuy nhiến thời gian bán hủy pha cuối không thay
đối đảng kế. Không cần đíếu chinh lìếu ở người cao tuổi. Irbesartan vả cảc c1_1ất chuyến hóa của nó
được đảo thải theo hai đường thận và mật. Sau khi uống hay tiêm tĩnh mạch 4C ỉrbesartan, _khoảng
20% hoạt tính phóng xạ có trong nước tiếu, phần cờn lại trong phân. < 2% được bải tiết trong
nước tiếu ở dạng không đối.
Dược động học của irbesartan đã được đánh giá trong 23 trẻ bị tãng huyết áp sau khi cho liếu duy
nhất hoặc lỉếu lập lại mỗi ngảy (2 mg/kg) đến liếu tối đa lả 150 mg/ngảy trong 4 tuần. 21 trong sô
23 trẻ được đánh giả để so sánh với dược động học ở người lởn (12 trẻ trên 12 tuồi, 9 trẻ từ 6—12
tuối). Kết quả cho thắy Cmax, AUC, vả tốc độ thanh thải tương đương với người lớn dùng liếu 150
mg/ngảy. Khi dùng lập lại liếu ngảy một lần, có sự tích lũy liếu hạn chế trong huyết tương (18%).
Suv thân: Các thông sô dược động học của irbesatan không bị thay đổi đáng kế ở bệnh nhân suy
thặn hay đang thấm phân mảu. T hẩm phân máu không loại bỏ được irbesartan.
_S_uv gạn: Cảo thông sô dược động học của ìrbcsatan kh_ông bị thay đổi đảng kế ở bệnh nhân xÊi/gan
nhẹ đển trung bình. Chua tiến hảnh nghiến cứu ở người bị suy gan nặng.
Chỉ định:
Đỉếu trị tãng huyết ap tiên phát.
Điếu trị bệnh thận ở bệnh nhân đải tháo đường tuýp 2 bị tăng huyết áp, lả thảnh phần cùa phác đồ
đỉếu trị tăng huyết' ap (xem mục Dặc tính dược lực học).
Liễu luợng vả cảch dùng:
Liều khuyên nghị thông thường khới đầu và dưy trì lả 150 mg ngảy một lần, không lỉên quan bữa
ăn Irbesartan 150 mg ngảy một lần thường tạo được sự kiếm soát huyết áp hỉệu quả hơn liếu 75
mg Tuy nhiến, có thế cân n_hắc điếu trị khời đầu với 1iếu 75 mg, đặc biệt ở bệnh nhân chạy thận
nhân tạo vả người trên 75 tuôi.
l/ẵ/un ỏ n 0 \`%\\
Có thể tăng Iiếu irbesartan lên 300 mg, hạy dùng thêm nhũng thuốc trị tăng huyết ảp khảo ở bệnh
nhân không kiếm soát được huyết ảp với liếu 150 mg Đặc biệt việc dùng thếm l thuốc lợi tiếu
như hydroclorothiazid lảm tăng thẽm tác dụng cùa irbesartan (xem mục Tương tảo với cảc thuốc
khảo và những hình thức tương tảo khác).
Ở bệnh nhân đái thảo đường tuýp 2 bị tãng huyết ap, nến khới đầu điếu trị với ỉrbesartan 150 mg
ngảy một lẩn vả điếu chỉnh liếu đến 300 _mg ngảy một lần như lả liếu duy trì trong đỉếu trị bệnh
thận. Sự chứng tỏ lợi ích cùa irbesartan đối với thận ở bệnh nhân đải tháo đường tuýp 2 _được dựa
trên những nghiến cứu dùng irbesartan, ngoải những thuốc trị tãng huyết ảp khảo, khi cẩn, đề đạt
đến huyết áp mục ti_êu (xem mục Đặc tính dược lực học)
Sưv thân: Không cằn đỉếu chinh liếu ở bệnh nhân suy thận. Nên cân nhắc liếu khởi đầu thấp hơn
(75 mg) ở bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo (xem mục Cảnh bảo và thận trọng đặc biệt khi
dùng)
Suv gan: Không cần điếu chinh liếu ờ bệnh nhãn suy gan nhẹ đến trung binh Chưa có kinh
nghiệm lâm sậng ở bệnh nhân suy_ gan nặng (xem_ mục Cảnh báo vả thận trọng đặc bỉệt khi dùng).
Người oao tuổi: Thường không cân điếu chinh liếu ở bệnh nhân cao tuối, tuy nhiên nên dùng iiều
khời đầu 7Smg ở người trên 75 tuổi (xem mục Cảnh bảo và thận _trọng đặc biệt khi dùng).
Bênh nhi: Không khuyến nghị dùng irbesartan cho trẻ em v_ả thiếu nỉẽn do không đủ dữ liệu về độ
ạn toản và hiệu quả (xem mục Tác dụng không mong muốn, Đặc tính được 1ực học và Đặc tính
dược động học)
Chống ohĩ định:
Quả mân với hoạt chất, hay bất kỳ tả dược
Ba thảng giữa và ouối thai kỳ (xem mục Những oảnh báo và thận trọng đặc bỉệt khi dùng và Thai
kỳ vả cho con bủ).
Không phối hợp với aliskiren ở bệnh nhân đải thảo đường hoặc sưy thận.
Cảnh báo và thận trọng đặc biệt khi dùng:
Giảm thề tich nôi maoh: Tụt huyết ảp có triệu chứng, nhất iả sau liếu đầu tiên, oó thể xảy ra ở bệnh
nhân bị giảm thể tích vảlhay hạ natri do thuốc lợi tiểu mạnh, kiêng ăn muối, tỉêu chảy hay nôn ói.
Nên điếu ohỉnh những tỉnh trạng nảy trước khi dùng irbesartan.
Tăne huvết áo do heo đông mach thân: Tăng nguy cơ tụt huyết ảp nặng vả suy thận khi bệnh nhân
bị _hẹp động mạch thận hai bên hoặc hẹp động mạch thận đối với một thận cờn chức năng mà được
đỉếư trị bằng những thuốc tảo động lên hệ renin- angiotensin- -aldosteron. Không ghi nhận nguy cơ
nảy khi dùng irbesartan, nhưng có thế tiên đoản tảo đụng tương tự như vậy xảy ra khi dùng thuốc
đối vận thụ thể angiotensin 11.
Suv thân và ghép thân: Khuyến cảo theo đôi định kỳ nồng độ kali vả creatinin khi dùng irbesartan
oho bệnh nhân suy thận. Không có kinh nghiệm lâm sảng nảo cùa việc dùng irbesartan ở người
mới ghép thận.
Bẻnh nhân tăng hUVẾt áo bi đái thảo đường tuýp 2 vả bênh thân: Phân tích nghiên cứu ở bệnh hân
suy thận nặng cho thấy tảo dụng cùa irbesartan lên cảc biến cố thận và tỉm mạch không đòúgỗưén
trong tất cả cảc phân nhóm; những tác dụng nảy kếm hơn ở phụ nữ vả người da mảu (xem mục
Đặc tính dược lực học).
Tăng kali mảu: Giống như cảc thuốc khảo tác động iên hệ renin- angiotensin- -aldosteron, tăng kali
máu có thế xảy ra khi điếu trị bẳng irbesartan, nhẩt lả khi có sưy thận, đạm niệu đại thể do bệnh
thận đải thảo đường, vả/hoặc suy tim. Khuyến cảo theo dõi kỹ kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ
(xem mục Tương tảo với các thuốc khác vả cảc dạng tương tảc khác).
Lithium: Không khuyến cảo dùng kết hợp lithium vả irbesartan (xem mục Tương tảo với oảo thuốc
khảo và các dạng tương tảo khác).
Hen van đông mach chủ vả van hai lá. bênh oơ tim Dhì đai có tắc nghẽn: Giống như cảc thuốc dăn
mạch khảo, cần thận trọng đặc biệt khi dùng ơ bệnh nhân bị hẹp van động mạch chủ vả van hai lả,
:_:-ụ Oo.ự 1› …
ll-ÊJ
bệnh cơ tim phì đại có_ tắc nghẽn.
Cường aldosteron tỉên nhảt: Bệnh nhân bị cường aidosteron tỉên phảt nhìn chung sẽ không đáp
ủng với cảc thuốc trị tăng huyết áp tác dụng thông qua sự ức chế hệ renin— angiotensin. Vì vậy,
không khuyến cáo dùng ỉrbesartan.
Tổng cman: Ở bệnh nhân có trương lực mạch mảu vả chức nảng thận phụ thuộc chủ yếu vảo hoạt
tính cùa hệ renỉn- angiotensin- a-ldosteron (ví dụ: Bệnh nhân suy tim sung huyết nặng hay bệnh thận
cơ bản, bao gồm hẹp động mạch thận), việc đỉếư trị với thuốc ức chế men chuyến hay dối vận thụ
thể angiotensin ]I đếu Igãy tụt huyết áp cấp, tăng urê mảu, thiếu nỉệu, hay hiếm gặp là suy thận cấp.
Giống rnhư bất kỳ thuốc trị tăng huyết' ap nảo, việc hạ huyết' ạp quá mức ở bệnh nhân thiếu mảu cơ
tim hay bệnh tim mạch do thiếu máu có thể dẫn đến nhồi mảu cơ tim hay đột quỵ.
Giống như cảc thuốc ửc chế men chuyến, irbesartan vả nhũng thuốc đối vận angiotensin khảo có
tác dụng kém hơn trong việc hạ huyết áp ở người da den, có lẽ do cơ dịa renin thap (xem mục Đặc
tính dược lực học).
Thai kỵ: Không nên dùng thuốc dối vận thụ thể angiotensin I] trong thai kỳ. Bệnh nhân dự định
mang thai nên chuyến sang thuốc trị tảng huyết ảp khảo có dộ an toản đã khẳng định, trừ khi bắt
buộc phải tỉếp tục dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II. Ngưng thuốc ức chế thụ thể
angiotensin 11 ngay khi chần đoản có thai vả nếu có thế, chuyến sang thuốc khác (xem mục Chống
chỉ định và Thai kỳ và Sư tạo sữa)
Lactose: Irbesartan chứa lactose. Bệnh nhân với những rối loạn dung nạp galactose di truyền hiếm
gặp, thiếu men lapp lactase hay rối ioạn hấp thu glucose-galactose không nên dun g thuốc nảy.
Bếnh nhi: Đã có nghìên cứu dùng ỉrbesartan ở nhóm từ 6-16 tuôi, nhưng hiện tại chưa đủ dữ liệu
hỗ trợ cho vỉệc dùng rộng răi cho bệnh nhi (xem mục Cảo tác dụng không mong muốn, Đặc tính
duợc lực học và Đặc tính dược dộng học).
Suv aan: Sử dụng thuốc thận trọng cho bệnh nhân suy gan nhẹ đến trung bình. Do chưa có kinh
nghiệm lâm sảng ở bệnh nhân suy gan nặng, khuyến cảo không nên sử dụng cho bệnh nhân suy
gan nặng.
Người cao tuối: Người cao tuốỉ có nguy cơ mắc cảc bệnh về gan, thận, chức năng tim mạch, có thế
có thếm các bệnh khác vả/hoặc đồng thời đang được điếu trị bởi các thuốc khác. Do vậy khuyến
cảo sử dụng thuốc thận trọng cho người cao tuồi.
Tương tảc vởi các thuốc khảc và những dạng tương tác khảc:
Nhũng thuốc lơi tỉểu vả ha huvết ản khảo: Các thuốc trị tảng huyết áp khác có thế ]ảm tăng tác
dụng hạ huyết áp cùa irbesartan; tuy nhiến, irbesartan dã được dùng an toản với cảc thuốc trị tăng
huyết' ap khảo, như ức chế beta, ức chế kênh calci tảo dụng kéo dải, vả lợi tiếu thiazỉd. Điều trị lợi
tiếu iiều cao trước đó có thể gây gìảm thế tích và nguy cơ tụt huyết ảp khi bắt đầu dùng irbesartan
(xem mục Nhũng cảnh bảo và thận trọng đặc bỉệt khi dùng).
Cảc chất bổ Sung kaii và thuốc lơi tiếu gỉữ kali: Dựa trên kinh nghiệm dùng những thuốc khảo ảnh
hướng lên hệ renin- -angiotensìn, dùng đồng thời thuốc lợi tiếu giữ kali, những chẳt bổ sung kaii,
những chất thay thể muối cớ kali, và các thuốc lảm tăng nồng dộ kali mảu (như heparin) có thể
dẫn đến sự tãng kali; vì thế, không khuyến cảo dùng chung cảc thuốc nảy (xem mục Nhth
bảo và thặn trọng dặc bỉệt khi dùng)
L_i_thium: Đã ghi nhận sự tăng có hồi phục nồng độ lithium huyết thanh và độc tỉnh khi dùng đồng
thời lithium với thuốc ức chế men chuyển. Rất ít ghi nhận ảnh hướng như vậy với ỉrbesartan Vì
thế, không khuyến cáo dùng kểt hợp (xem mục Những cảnh bảo và thận trọng khi dùng). Khi cần
kết hợp, nên theo dõi kỹ nỏng độ iỉthium huyết thanh.
Thuốc kháng viếm không steroid: Khi dùng đổng thời thuốc đối vận thụ thể angiotensin 11 và
khảng viêm không steroid (như lá ức chế COX- 2 chỌn lọc, acid acetylsalicylỉc (> 3g/ngảy) vả
khảng vỉêm không steroid không chọn lọc), hiệu quả hạ ap có thế yếu đi.
Giống như cảc thuốc ức chế men chuyến, dùng đồng thời thuốc đối vận thụ thể angiotensin II vả
kháng vỉêm không steroid có thế lảm tăng nguy cơ suy gỉảm chức năng thận, gây suy thặn, vả tăng
kali máu, nhất là q bệnh nhân chức nãng thận kém từ trước. Nên thận trọng khi dùng kết hợp, nhất
là ở nguời cao tuối. Bệnh nhân nên uống nhiếu nước vả được theo dõi kỹ chức năng thận khi bắt
đầu điêu trị vả định kỳ sau đó.
Những thông tin thếm về tương tảo thuốc cùa irbesartan: Trong những nghiên cứu lâm sảng,
hydroclorothiazid không ảnh hưởng đến dược động học oùa irbesartan Irbesartan được chuyến
hóa chủ yếu bời CYP2C9 và ở mức độ thấp hơn bới giuouronìc hóa. Không oó những tương tác
dược động học vả dược lực học đảng kể khi dùng kết hợp irbesartan vả warfarin, một thuốc được
chuyến hóa bời CYP2C9 Chưa đảnh giả các thuốc được chuyến hóa bởi CYP2C9 như rỉfampicỉn
lên dược động học của irbesartan. Dược động học của dìgoxin không bị thay đối khi dùng chung
vởỉ ỉrbesartan.
Mang thai và cho con bú:
Mang thai:
Không khuyến oảo dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba tháng đầu thai kỳ (xem mục
Những cảnh bảo và thận trọng đặc biệt khi dùng) Chống chỉ định thuốc ửc ohế thụ thể ạngìotensin
II trong ba thảng gìữa vả cuôi thai kỳ (xem mục Chống chỉ định và Những cảnh bảo và thận trọng
đặc bỉệt khi dùng).
Chưa kết luận bằng chứng dịch tễ học đê cập đên nguy cơ sinh quải thai sau khi dùng thuốc ức chế
mon chuyến trong ba tháng đầu thai kỳ; tuy nhìên, không thế loại trừ sự tăng nguy cơ nhẹ. Không
có dữ liệu dịch tễ học có đối chứng về nguy oơ khi dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II,
nhưng có thế có nguy oơ tương tự đổi với loại thuốc nảy Bệnh nhân dự định mang thai nên đồi
sang thuốc trị tăng huyết ảp khảo với độ an toản đã xác lập, trừ khi bắt buộc phải tiếp tục dùng
thuôc' ưc chế thụ thể angiotensin 11.
Khi chẩn đoản oó thai, nên ngưng ngay thuốc ức chế thụ thể angiotensin II, và thay thuốc khảc nếu
phù hợp.
Dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin II trong ba tháng giũa và cuối thai kỳ có thể gây hại oho
thai nhi (giảm ohức năng thận, thiếu oi, chậm oốt hỏa xương sọ) và sơ sinh (suy thận, tụt huyết' ap,
tăng kali mảu); nếu đã dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin 11 từ ba thảng giữa thai kỳ, khuyến
cáo kiếm tra bằng siêu âm chức nãng thận và xương sọ. Nến tth dõi kỳ để phát hiện tụt huyết ảp
ở trẻ nhũ nhi có mẹ đã dùng thuốc ức chế thụ thể angiotensin 11 (xem thêm mục Chống chỉ định và
Những Cảnh báo và thận trọng đặc bỉệt khi dùng).
Cho con bú: Thuốc di qua sữa ở động vật, không rỡ trên người. Khuyến cảo không dùng irbesartan
và chuyến sang những thuốc đã xác định độ an toản, nhất là trong thời gỉan cho trẻ sơ sinh hay trẻ
sinh non bú sữa mẹ do chưa đủ thông tin về việc sử dụng thuốc trong thời gian nảy.
Ảnh huỡng lên khả năng ]ải xe và sử dụng máy móc:
Chưa tỉến hânh nghiên cứu về nhũng ảnh hưởng lến khả năng lái xe và sử dụng mảy móc. Dựa
trên oác đặc tỉnh dược lực học, irbesartan không gây ảnh hưởng đến khả năng nảy; tuy nhiên có
thế bị chóng mặt hay mệt khi dùng thuốc trong lúc lải xe hay vận hảnh máy.
Tác dụng không mong muốn:
Trong các thử nghiệm đối ohứng giả dược ớ bệnh nhân tăng huyết ảp, suất độ chung nbững
phản ứng bất lợi không khảo biệt giũa nhóm dùng irbesartan (56, 2%) và nhỏm giả dược (“5ố5%)
Ngưng dùng do phản L'mg bất lợi trên lâm sâng hay oận lâm sảng ít xảy ra ở nhóm dùng irbesartan
(3,3%) hơn so vởi nhóm giả dược (4,5%), và suất độ nảy không liên quan đến liếu (trong giới hạn
liếu được khuyến cảo), giới tinh, tuổi, chùng tộc hay thời gian diếu trị.
Bảng dưới đây trình bảy những phản ứng bất lợi được ghi nhận trong cảc thử nghiệm đối chứng
giả dược ở 1 965 bệnh nhân tăng huyết ảp dùng irbesartan Những thuật ngữ được đánh dấu * đề
cập đến phản' ung bất lợi được ghi nhận thếm trong > 2% bộnh nhân đải tháo dường bị tăng huyết
v
2 `Ỉ' ADz—G Inu
\\°\
ảp với suy thận mạn, đạm niệu lâm sâng vả tỉ lệ nảy oao hơn so với nhóm giả dược
Tần sưất cảc tảo dụng phụ lỉệt kê dưới đây được xảo định như sau: Rất phổ bìến (> l/lO)g phổ biến
(> 11100, < 1/10); không phổ biến (> 1/] .000, < 1/100); hiếm (> 1/10. 000, < 1/1 .000); rất hiếm (<
!] 10 000) Trong mỗi phân nhỏm tẩn xuất, oảo tác dụng không mong muốn đuợc trình bảy theo
mức độ giảm dẳn.
Rất phổ biến: Tăng kali mảu* thường xảy ra ở bệnh nhân đảỉ thảo đường được đỉếư trị với
irbesartan hơn so với dùng giả dược Ô bệnh nhân đái thảo đường bị tăng huyết ảp với albumỉn
niệu vì thế vả ohức năng thận binh thường; tăng kaiỉ mảu (> 5,5 mEq/L) xảy ra trong 29, 4%ơ
nhóm dùng irbesartan 300 mg và 22% ở nhóm gìả dược Ở bệnh nhân đải thảo đường bị tăng
huyết ảp và suy thận mạn, đạm niệu đại thế, tăng kali mảu (> 5,5 mquL) xảy ra trong 46,3% ở
nhóm dùng ỉrbcsartan 300 mg vả 26,3% ở nhóm gỉả dược
Phổ biến: Thường quan sát thấy sự tảng đảng kế men oreatin kinase huyết tương (1,7%) ở nhóm
dùng irbesartan. Sự tăng nảy không liến quan đến cảo biến cố cơ xương có thế xảo định được trên
lâm sảng. Đã quan sảt thắy* homoglobin giảm không đáng kể trên lâm sảng ở 1,7% bệnh nhân
tăng huyết ảp bị bệnh thận do đái thảo đường tiến trỉến được điếu trị với irbesartan.
Những róz' 10an ở lim.
Không phổ biến: Nhịp tim nhanh.
Nhũth rôi loan hê thấn kinh:
Phổ biến: Chỏng mặt, *chóng mặt thế đứng.
Những rối Ioan hô hấp. lồng nguc vả lrung thẩt:
Không phổ biến: Ho.
Những rối loan !iéu hóa:
Phố bỉến: Buồn nôn/nôn oi.
Không phổ biến: Tiếu chảy, rối loạn tiếu hóa/ợ nớng.
Nhũng rỏi loan CỬ-JCưO'ÌIQ và mô liên kết.
Phổ biến: * đau cơ xương.
Những rối loan mach máu:
Phổ biến: * tụt huyết áp thế đứng.
Không phổ bìến: Nóng bùng.
Những7 rối Ioan toờn thân vò tai vi trí đùm7 thuốc:
Phổ bỉến: Mệt mòỉ.
Không phổ bìến: Đau ngực.
Những rôi loan hê sinh sản và vú:
Không phổ biến: Rối loạn chức nãng tinh dục.
Những phản ứng bẩ! lợz lhêm sau đây đã được báo cảo theo kinh nghiệm sau khi thuốc được lưu
hânh trên thị ímỏng; các ghi nhặn nòy xuẩt phát từ những bán bảo cáo tự phát; vì thế chưa xác
định được tần suất.
Rối loan hê thẳn kỉnh:
Đau đầu.
Rối loan ở tai và mê đao:
Ù tai.
Rối Ioan tỉếu hóa:
Nuốt khó.
Rối loan thân và tiết nỉếu:
Gìảm chức năng thận bao gồm cảc trường hợp suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ (xem m'bỔỳđhững
cảnh báo vả thận trọng đặc biệt khi dùng)
Rối loan da và mô dưới da:
Viếm mạch mảu hủy bạch cầu.
Rối loan cơ-xươne và mô lìên kết:
Đau khởp, đau oơ (trong vải trường hợp đi kèm với tăng mon creatin kinase huyết tương), VỌp bẻ.
. _ I.Jll`
\xtr-\ U :=~ `Jaìu \o .. :
Rối loan chuyển hóa vả dinh dưỡng:
Tăng kali mảu.
Rối loan hê miễn dich:
Phản ứng quả mẫn như phù mạch, phảt ban, nối mề đay.
Rối loan gan mât:
Viêm gan, bất thường chức năng gan.
Bệnh nhi: Trong một thử nghiệm ngẫu nhiên bao gồm 318 trẻ em và thỉếu niên từ 6—16 tuổi bị
tãng huyết ảp, những tảo dụng phụ không mong muôn sau đây đã xảy ra trong thời gỉan theo dõi
mù đôi suốt ba tuần: Đau dầu (7,9%), tụt huyết ảp (2,2%), chóng mặt (1,9%), ho (0,9%). Trong
giai đoạn theo dõi mở rộng kéo dải 26 tuần, những bất thường cận lâm sâng xảy ra nhiếu nhất iả
tăng creatinin (6, 5%), tăng tri số CK ở 2% bệnh nhi.
T hông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn nảo gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liếu:
Ở người lớn, liếu lến đến 900 mglngảy không gây độc tính. Những biểu hiện hay gặp oủa quá liếu
có thế là tụt huyết ảp và nhịp tim nhanh; ,cũng oó thể bị nhịp tim ohậm do quá Iiếu. Không có sẵn
những thông tin ohuyên biệt về điếu trị quả lieu irbesartan. Bệnh nhân nên được theo dõi kỹ, dược
đỉếư trị triệu chứng và nâng đỡ. Cảo biện phảp được đề xuất bao gồm gây nôn vả/hayr' dạ dảy.
Có thể dùng than hoạt trong diếu trị quả liếu. Thấm phân mảu không thanh thải được' ư sẹ/atí.
Tương kỵ:
Không áp dụng.
Hạn dùng:
24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bảo quãn: .__ , _ .
Bảo quản dưới 30°C, ở nơi khô rảo vả thoảng mát < ' “
Đỏng gói:
Họp 4 v1x 7 Vien. TUQ. CỤC TRUỎNG
Sãn xuất tại Bồ Đảo Nha bởi: P-TRUỜNG PHÒNG
Atlantic Pharma- Producoes Farmaceutioas, S. A. "VấuỈ/ẫn 'l/“J' Jfâny
Rua da Tapada Grande, no 2, 2710- 089 Sintra, Portugal (Bồ Đảo Nha)
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng