Lisbosartan 150mg- Box »Ệỵé
BỘ Y rẺ
cư. QL`Ắ x LÝ i›t*ớf
^ Dư fỊT
mposition: `Ẻ
fiIm-coated tablet contains: trbesartan 150mg.
In ications. Contra-indications. Posology and
A ministration. Precautions and Warnings:
E ỉLW pl ase see package insett.
" ” " S gez store below 30°C. in a dty and cool ptace.
K EP OUT OF THE REACH OF CHILDREN. /
C
E
«
Rx-Thuốc bán theo đơn
Lisbosartcm
Film-cooted Toblets o
esn |DJO
W UWDSWI '
siquoi peiooo-uma ~.
UDỊIDSOQSỊ'I .…
S
› lrbesorton 150 mg 4 blisters x 71 ts
51
E
9
M
><
`|
3
Q
R f
m ›
p!
Sản xuất tai Bồ Dâo Nha bời: J
West Pharma - Producoes đe Especialidades .… «
Farmaceuticas, S.A.
Rua Joao de Deus. no 11. Venda Nova. \_
2700486Amad0m - Portugal (Bò Đảo Nha) \'
Quy cách đóng gói. Hòp 4 vi x 7 viên
nén bao phim.
Hoat chất: lrbesanan 150mngẻn
NSX, HD, SỐ lò SX xem "Mig Date".
"Exp Date". "Batch No" trèn bao bi
Báo quản dưới 30'C. ở nơi khô ráo vá
thoáng mát.
Chí dịnh. chòng chi đinh, cách dùng,
liêu dùng, tác dung khòng mong muôn
vả các dảu hiệu cân qu ỷ. xem trong
từ hướng dản sử dung. Các thòng tin _
khác dè nghi xem trong tờ hướng dẫn ' .
sỉ đunẵkèm theo CONG TY
D xa mmy ttè em. _ “` "
Dọc kỹ hướng đấn sử dụng truớc CO PHA.N
um dùng. Batch No: XXXXX DƯỌC PHAt
SĐK: VN-XXXX-xx Mfg. Date: dd/m
DNNK. XXXXX, đìa chỉ“ XXXXX
4 blisters x 7 toblets
Fllmcooted Toblets
Irbesurton 150 mg
Orol Use
Emơommãm: …mcsõ- m.…mổ.1
/ ẤÃĂÃ/UJLU/pp :eueo 'dxg xxxxx :oN qo;eg \
Emơommãma
m….3ỏomổn .….mơẫm
:ơmmmễ: …mo Bo
sỡ…n Eổẵõ - uoỄnl
Emơommăm:
n…ẩỏơmổa ...mơỡũ
: :ơmmmnm: …mo Bu
.ổ < 3g/ngảy) vả khảng viêm
khỏng steroid không chọn lọc), hiệu quả hạ áp có thế yêu đi.
Giống nhu các thuốc úc chế men chuyền, dùng đổng thời thuốc đối vận angiotensin II vả kháng
viêm khộng steroid có thể lảm tăng nguy cơ suy giảm chúc nãng thận, gây suy thận, và tăng kali
mảu, nhẫt lá ở bệnh nhân đã bị kém chức năng thận từ trước. Nên thận trọng khi dùng kết hợp,
nhắt iả ơ người cao tuối. Bệnh nhân nên uống nhiếu nước và được theo dõi kỹ chức năng thận sau
khi bắt dầu điếu trị, và định kỳ sau đó.
Những thông tin thêm về tương tảc thuốc của irbesartan: trong những nghiên cứu lâm sảng,
hydrochlorothiazide không ảnh hường đến dược động học cùa ỉrbesartan. Irbesartan được chuyến
hóa chủ yêu bới CYP2C9 và ở mức độ thấp hơn bời glucuronic hỏa Không có những tưong tảc
duợc động học và dược lục học đảng kể khi đùng kết hợp irbesartan vả warfarin, một thuốc được
chuyến hỏa bời CYP2C9. Chưa đánh gỉả các thuốc được chuyến hóa bời CYP2C9 như rifampicin
iên dược động học của irbesartan. Dược động học cùa digoxin _ ổi khi cùng dùng
với irbesartan. ' `
Mang thai vù cho con bủ:
Mang thai: l.
Không khuyến cảo dùng AIIRAs trong ba thảng đầu thai kỳ ( " nh bảo và thận
trọng đặc biệt khi dùng). Chống chỉ định AIIRAs trong ba thảng o~ ai kỳ (xem mục
Chống chỉ định vả Nhũng cảnh bảo và thận trọng dặc biệt khi dùng)
Chưa kết luận bằng chứng dịch tễ học để cập đến nguy cơ sỉnh quái thai sau khi dùng thuốc ức
chế mcn chuyền trong ba tháng đầu thai kỳ; tuy nhiên, không thế loại trừ sự tăng nguy cơ nhẹ.
Không có dữ liệu dịch tễ học có đối chứng vê nguy cơ khi dùng AllRAs, nhưng có thế có nguy
cơ tương tự đối với Ioại thuốc nảy. Bệnh nhân dự định mang thai nên đối sang thuốc trị tăng
huyết' ap khảc với độ an toản đã xảc lập, trừ khi bắt buộc phải tiếp tục dùng AIIRAs
Khi chấn đoán có thai, nên ngưng ngay AIIRAs, và thay thuốc khảc nếu phù hợp.
Dùng AIIRAs trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ có thể gây nhiễm độc thai nhi (giảm chúc năng
thận, thiếu ỏi, chậm cốt hóa xương hộp sọ) và nhiễm độc sơ sinh (suy thận, hạ huyết ảp, tăng kali
mảu) Nếu đã dùng AlIRAs từ ba thảng giũa thai kỳ, khuyến cảo kiềm tra bằng siếu âm chức năng
thận và xuong hộp sọ Nên theo dõi kỳ để phát hiện sự hạ huyết ảp ở trẻ nhũ nhi có mẹ đã dùng
AIIRAs (xem thêm mục Chống chỉ định vả Những cảnh bảo vả thận trọng đặc biệt khi dùng).
Cho con bú: Khuyến cảo không dùng Lisbosartan vả chuyền sang những thuốc đã xác định độ an
toản, nhắt lá trong thời gian cho trẻ sơ sinh hay trẻ sinh non bú sữa mẹ do chưa dù thông tin về
việc sử dụng thuốc trong thời gian nảy.
Anh hương lên khá nãng lái xe và sử dụng máy móc:
Chưa tiên hảnh nghỉên cửu về những ảnh hưởng lên khả năng lái xe và sử dụng mảy móc. Dựa
trên cảc đặc tính dược lực học, irbesartan không gây ảnh huởng đến khả năng nảy; tuy nhiên có
thế bị chóng mặt hay mệt khi dùng thuốc trong lúc lải xe hay vận hảnh máy.
Tác dụng không mong muốn:
Trong cảc thử nghiệm đối chứng bằng giá dược ở bệnh nhân tăng huyết áp, suat. chung cùa
những phản úng bắt lợi không khảo biệt giữa nhóm dùng irbesaưan (56, 2%) và niỆ iả dược
(56,5%). Ngưng dùng do phản ứng bắt lợi trên lâm sảng hay cận lâm sảng it xảy ra n m'dùng
irbesartan (3,3%) hon so với nhóm giả duợc (4, 5%), và suất độ nảy không liên qữăn đến iiều
(trong giới hạn liếu được khuyến cáo), giới tính, tuối, chùng tộc hay thời gian điếu trị.
Bảng dưới đây trình bảy những phản ứng bắt lợi được ghi nhận trong các thử nghiệm đối chứng
bằng giá duợc ở 1.965 bệnh nhân tăng huyết' ap dùng irbcsartan. Những thuật ngữ được đánh dẳu
* dề cập đến phản ứng bất lợi được ghi nhận thêm trong > 2% bệnh nhân đái tháo đường bị tăng
huyết' ap với suy thận mạn, đạm niệu lâm sảng và tỉ lệ nảy cao hon so với nhóm giả dược.
Tần suất cảc tảc dụng phụ liệt kê dưới đây được xác định như sau: rất phổ bỉến ((>l/lO); phổ biến
(leOO, 5,5 mEq/L) xảy ra trong 29, 4%ở
nhóm dùng irbesartan 300 mg và 22% ở nhóm giả duợc. Ở bệnh nhân đái thảo đường bị tăng
huyết áp vói suy thận mạn, đạm niệu đại thế; tăng kali máu (2 5,5 mEq/L) xảy ra trong 46,3% ở
nhóm dùng irbcsartan 300 mg và 26,3% ở nhóm giả dược.
Phổ bỉến: Thường quan sát thắy sự tăng đảng kể men creatine kỉM
dùng irbesartan. Sụ tăng nảy không liên quan đến các biển co
tăng huyết’ ap bị bệnh thận do đải thảo đường tiến triến được
Những7 rỏi 10an ở lim~
Không phổ biến: nhịp tim nhanh
Những rối Ioan hé thần kinh:
Phổ biến: chỏng mặt, *chóng mặt thể đứng
Những rối loan hô hấp. lồng ngưc vò lrun;z Ihẩt:
Không phổ biến: họ
Những rối 10an tiêu hóa:
Phổ biến: buồn nônlnôn ói
Không phổ biến: tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa/ợ nóng
Những rói Ioan cơ— xương và mô Iìên kết:
Phổ biến: * đau cơ xương
Những rối loan mach máu:
Phổ biến: * hạ huyết áp thế đứng
Không phổ biến: nóng bừng
Những rối Ioan toc`… !ha'n vò tai vi lrí dìth !huốc:
Phổ biến: mệt mòỉ
Không phổ biến: đau ngực
Những rối loan hê sinh sản vả vú:
Không phổ bỉến: rối loạn chức nãng tình dục
Nhưng phản ứng bẩ! lợi Ihém sau đáy đã được báo cáo theo kinh nghiệm sau khik a thuýer rhị
Irường, nhũng báo cáo nảy xuất phát từ những bán … báo cáo; vì thế chưa xá định được lần
SUâÍ. k
Những rối loan hê thần kinh:
Đau dẩn
Những rối loan ở tai và mê đao:
Ù tai
Những rối loan tiêu hóa:
Nuốt khó
Những rối Ioan thân vả tiết niêu:
Giảm chủ~c năng thận bao gồm các trường hợp suy thận ở bệnh nhân có nguy cơ (xem mục
Những cảnh bảo vả thận trọng đặc biệt khi dùng).
Những rối loan da vả mô dưới da:
Viêm mạch mảu hùy bạch cầu
Những rối loan co-xươne và mô liên kết:
Đau khớp, đau cơ (trong vải trường hợp đi kèm với tăng men creatine kinase huyết tương), VỌp
bè
Những rối loan chuyến hóa vả dinh dưỡng:
Tăng kali mảu
Những rối loan hê miễn dich:
Phản ứng quả mẫn như phù mạch, phát ban, nổi mề đay.
Những rối loan ean mât:
Viêm gan, bắt thường chức năng gan.
Bệnh nhi: trong một thử nghiệm ngẫu nhiên bao gổm 3l8 trẻ em và thiếu niên tù 6 — l6 tuồi bị
tăng huyết ap, những tác dụng phụ không mong muôn sau dây đã xảy ra trong thời gian theo dõi
mù đôi suốt ba tuân: đau đầu (7, 9%), hạ huyết ảp (2,2%), chón_ .. ..…- %), họ (0, 9%). Trong
giai đoạn theo dõi mở rộng kéo dải 26 tuần, những bất thườn ' . " u
tăng creatininc (6,5%), tăng trị số CK ở 2% bệnh nhi.
Thông báo cho bác sĩ bất kỳ tác dụng không mong muốn
Quá liều:
những thông tin chuyên biệt về đỉều trị quá liều Lisbosartan Bệnh nhận nên được theo dõi kỹ,
được điếu trị triệu chúng và nâng đỡ. Các biện phảp được đề xuất bao gồm gây nôn vả/hay rừa dạ
dảy. Có thể dùng than hoạt trong điếu trị quả lỉếu. Thẩm phân mã… không thanh thải được
irbesartan.
Đặc tính dược lý:
Đặc tính dược lực học:
Nhóm dược trị liệu: đối vận angiotensin Il, don thuần.
Mã ATC: CO9C A04.
Cơ chế tác dung: lrbesartan lá thuốc đối vận thụ thể angiotensin 11 chọn lọc (tuýp AT 1) mạnh,
tảc dụng theo đường uống. lrbesartan có thề úc chế tât cả cảc tác động của angiotensin 11 qua
trung gian thụ thể AT 1, bất kể đến nguồn gốc hay con đường tống hợp Sự đối vận chọn lọc cùa
thụ thê angiotensin li (AT 1) dẫn đến sự tãng nông độ renin vả angiotensin 11, cùng với sự giảm
nồng độ aldosterone trong huyết tương. Dùng duy nhất irbesartan ở liếu khuyến cảo không ảnh
hướng đảng kế nồng dộ kaii mảu. lrbesartan không ức chế men chuyến (kininase 11), một enzim
tạo angiotensin 11 và cũng không gây thoái biến bradykinin thảnh chất chuyền hóa bắt hoạt. Hoạt
tính cùa lrbesartan không đòi hòi sự kich hoạt chuyền hóa.
Hiếu guả trên lâm sảng:
Tăng huyết ảo: lrbesartan Iảm hạ huyết áp, không ảnh hướng nhiếu đến nhịpn ti .Với liếu dùng
ngảy một lần, tảc dụng hạ huyết ảp 1iên quan với iiếu dùng và có khuynh hướn fz`nđịnh với liều
trên 300 mg. Liều 150- 300 mg ngảy một lần lảm hạ huyết' ap đáy (tức 24 giờ s LỀỀ )Ì (uổng) đo ở
tư thế nằm ngứa hoặc ngồi thi cho thắy tốt hơn so với giả dược. Đinh hạ huyết á`p'Ắợ (được trong
3- 6 giờ sau khi uống vả duy tri tảc dụng hạ huyết áp nảy tối thiếu trong 24 giờ. Sau 24 giờ, tảc
dụng nảy còn 60— 70% so với tảc dụng đinh ở liều khuyến cảo. Liều 150 mg ngảy một lần hay
ngảy hai 1ẩn đến tạo được đảp ứng tương tự trong hạ huyết áp đảy và huyết ảp trung bình. Tác
dụng hạ huyết áp của i1besartan thắy rõ trong 1 — 2 tuần, tảc dụng tối đa trong 4— 6 tuần sau khi
bắt đẩu điểu trị, và duy trì hiệu quả nảy trong điều trị lâu dâi. Sau khi ngưng điếu trị, huyết ap dần
dần trở về múc cơ bản Không có phản ứng dội tãng huyết' ap.
Tảc động hạ huyết áp cùa irbesartan và lợi tiều thiazide là cộng lực. Ở những bệnh không thể
kiếm soát huyết áp đủ bằng irbesartan một mình, việc dùng thêm hydrochlorothiazide iỉếu thắp
(12,5 mg) sẽ Iảm hạ huyết áp đảy thêm 7- 10/3— 6 mm Hg (tâm thu/tâm trương) so với giả dược.
Tuổi và giới tính không ảnh hưởng hiệu quả cùa Lisbosartan. Giống như truờng hợp các thuốc tác
động lên hệ renin- angiotensin khảc, bệnh nhân da đen tăng huyết ảp kém đáp ứng hon khi chỉ
dùng đơn trị liệu irberartan. Đảp ủng hạ huyết ảp ở bệnh nhân da den ngang băng với đáp ứng ở
người da trắng khi kết họp dùng irbesartan vả hydrochlorothiazide liếu thẩp (12,5 mg ngây một
iần). Không có ảnh hướng đảng kể về lâm sảng đối với axit uric trong máu và nước tiếu.
Tác dụng hạ huyết áp của írbesanan với liều dùng được điếu chinh theo mục tiêu 0, 5 mg/kg (liều
thấp), 1, 5 mg/kg l(liều trung bình) vả 4 ,5 mg/kg (liều cao) đã được đảnh giá ở 318 trẻ em và thiểu
niên bị tăng huyết ảp hay có nguy cơ tảng huyết ảp (đái thảo đưòng, tiền sử gia đình tăng huyết
ảp), tuối từ 6 đến 16 trong thời gian 3 tuân. Vảo cuôỉ ba tuần, mức giảm trung binh so với ban
đầu đối với cảc thông sỏ chủ yếu vê hiệu quả, huyết ap tâm thu đ …ỉ—… ế ngôi lả 11, 7 mm Hg
(liếu thấp), 9, 3 mm Hg (liều trung bình), 13, 2 mm Hg (liếu c-«f _
giữa các Iiếu nảy. Mức thay đổi trung bình về huyết ảp tâ /-~íeg;âfgfịớltữl
chinh như sau: 3,8 mmHg (liều thấp), 3, 2 mmHg (liếu tru “Ìfinhùửúmqmi-iẵ
hai tuần tiếp sau đó, bệnh nhân được phân ngâu nhiên vảo\ t mhainh ~ OặC dùng IhUỐC
hoặc dùng giả dược; bệnh nhân ở nhóm giả dược có sự tăn «hy tư thế ngồi và
\I
Tăng huyết áp vả đái thảo đường tuýp 2 với bẻnh lý thân: “Thử nghiệm lrbesartan Dìabetic
Nephropathy Trial (IDNT)” cho thắy irbesartan lảm giảm sự tiến triền bệnh lý thận ở bệnh nhân suy
thận mạn và đạm niệu đại thế. Đây là một thử nghiệm mù đôi, có kiềm chứng về bệnh suất vả từ
suất, so sánh đùng irbesartan, amlodipine vả giả dược. Trong 1.715 bệnh nhân đái thảo đường
tuýp 2 có tăng huyết áp, đạm nỉệu 2 900 mglngảy vả creatinine huyết thanh trong khoảng 1,0 —
3,0 mg/dl, đã khảo sát tảc dụng lâu dải (trung bình 2,6 nãm) cùa irbesartan lên sự tiển triền bệnh
thận vả tứ suất do mọi nguyên nhân. Bệnh nhân được chinh Iiếu Lisbosartan từ 75 mg đến liều
duy tri là 300 mg, Amlodipine từ 2,5 mg dến 10 mg, hay giả dược khi dung nạp dược. Bệnh nhân
trong cảc nhóm đỉếu trị đều dùng từ 2 — 4 Ioại thuốc trị tăng huyết áp (ví dụ, lợi tiều, ửc chế beta,
ức chế alpha) để đạt được huyết ảp mục tiêu đã định truớc lả 5135/85 mmHg hoặc giảm huyết ảp
tâm thu được 10 mmHg nếu mức ban đằu lả >160 mmHg. 60% ở nhóm giả dược, 76% ở nhóm
lrbesartan, và 78% ở nhóm Amlodipine dạt được huyết ảp mục tiêu nảy.1rbesartan lảm giảm
đáng kể nguy cơ tương đối gộp các tiêu chí chính bao gồm tãng gắp đôi creatinine và suy thận
giai đoạn cuôi hay tù vong do mọi nguyên nhân. Khoảng 33% bệnh nhân ở nhóm 1rbesartan đạt
được tiêu chí gộp chinh về bệnh thận, so với 39% ở nhóm giả dược, và 41% ở nhóm amlodipine
[giảm nguy cơ tuong đối 20% so với nhóm giả dược (p= 0,024) và giảm nguy cơ tương đối 23%
so với nhóm Amlodipine (p= 0 ,0.06)] Khi phân tich từng yêu tố rỉêng của tiêu chí chính nảy,
không thắy có ảnh hướng đối với từ suất do mọi nguyên nhân, trong khi có khuynh hướng tich
cực trong giảm suy thận giai đoạn cuối và giảm đáng kể sự tâng gâp dôi creatinine huyết thanh.
Đã đảnh giá hiệu quả đỉều trị ở cảc phân nhóm bao gồm giới tinh, chùng tộc, tuồi, thòi gian bị đái
thảo đường, huyết ảp ban đầu, creatinine huyết thanh, và tôc độ bải tiết albumỉn. Ở h n nhóm nữ
giởi (32% dân sô nghiên cứu) và phân nhóm da đen (26% dân số nghỉên cứu), khẩị thấy rõ lợi
ích trên thận dù khoảng tin cặy không loại trừ điều nảy. Cũng như vậy đối VỚI tt íthứ yểu
gồm cảc biến cố tim mạch gây tử vong vả khỏng gây tử vong, không có sự khác biệt ớba nhóm;
mặc dù có sự tăng suất độ nhồi mảu cơ tim không tử vong ở nữ giới và giảm suất độ nhồi mảu cơ
tìm không từ vong ở nam giới ở nhóm dùng lrbesartan so với nhóm giả dược. Suất độ nhồi máu
cơ tim không tử vong và đột quỵ ở nhóm nữ dùng lrbesartan cao hơn so với nhóm dùng
Amlodipine, vả nhập viện do suy tim đều giảm ở dân số chung. Tuy nhiên, chưa lý giải chính xảc
được những biếu hiện nảy ở nhóm nữ.
Nghiên cứu “ Những tảc dụng cùa lrbesartan lên albumin niệu vì thế ở bệnh nhản đải thảo đường
tuýp 2 có tăng huyết áp” cho thấy lrbesartan 300 mg lảm chậm sự tiến triến đến đạm niệu đại thề.
Đây lả nghiên cứu mù đôi được kỉềm chứng bằng giá dược về bệnh suất ở 590 bệnh nhân đải
tháo đường tuýp 2, đạm niệu vi thế (30- 300 mg/ngảy) và chức năng thận bình thường (creatinine
huyết thanh 5 1,5 mg/dl ở nam và < 1,1 mg/dl ở nữ). Nghỉên cúu nảy đã khảo sảt cảc tảc dụng lãu
dải (2 năm) cùa lrbesa1tan lên sự tiến triên đến đạm niệu lâm sảng (đại thế) (tốc độ bải tiết
albumin nước tiếu > 300 mg/ngảy, và sự tăng tốc độ bải tiết ạlbumin niệu tối thiều 30% so với
mủc ban dầu). Huyết áp mục tiêu được xảc định trước nghiên cứu 1ả.< 135/85 mmHg. Cảc thuốc
trị tãng hưyết' ap hỗ trợ thêm (ngoại trừ ức chế men chuyến, đối vận thụ thể angiotensin 11, vả ức
chế can-xi nhóm dihydropyridỉne) đuợc dùng thêm khi cân đề đạt được huyết áp mục tiêu. Trong
khi đạt được huyết ap tương tự nhau ở tắt cả cảc nhóm điều trị; có it đối tượng hơn ở nhóm dùng
lrbesartan 300 mg (5, 2%) đạt được tiêu chí prôtẽin niệu dại thể so với nhóm gỉả dược (14,9%) và
nhóm dùng Irbesartan 150 mg (9,7%), điếu nảy cho thấy giảm ngu ng đối 70% ớ nhóm
dùng liếu cao hon so vởi giả dược (p— 0 ,.0004) Không quan s' độ lọc cầu thận
trong ba tháng đầu điếu trị, nhưng thấy rõ sự chậm tiến triền
ba thảng đầu nảy vả kéo dải suốt hai nảm. Trở về đạm niệu b
dùng lrbesartan 300 mg (34%) cao hơn so với nhóm giả dược
Đặc tinh dược động học:
1rbesartan đuợc hắp thu tốt sau khi uống: các nghiên cứu về sinh khả dụng tuyệt đối cho giá trị là
60 — 80%. Bữa ăn không ảnh hướng nhiều sinh khả dụng nảy. Sự găn kết protein huyêt tương
khoảng 96%, gắn kết cảc tế bảo mảu không đảng kế. 'Ihế tích phân bố là 53—93 lit. Sau khi uông
hay tiêm 14C irbesartan, 80— 85% hoạt tinh phóng xạ huyết tương tuần hoản được qui cho
irbesartan dạng không biến đồi. lrbesartan được chuyền hóa bới gan qua sự liên hợp và oxy hóa
glucuronide. Chất chuyền hóa chinh trong tuần hoản lả glucuronide irbesartan (khoảng 6%).
Nghiên cứu ín vilro cho thấy 1rbesattan được ôxít hóa chủ yếu bởi enzim cytochrome P450
CYP2C9; đồng enzim CYPh3A4 tảc dụng không đáng kế. irbesartan bìều hiện dược động học
tuyến tính vả tương ứng với liếu dùng trong giới hạn từ 10— 600 mg. Sự tăng tuyến tính nây bị
giảm khi dùng liếu uông trên 600 mg (gắp đôi liều khuyến cảo tối đa), nhưng chưa rõ cơ chế.
Nồng độ đinh huyết tuơng đạt được từ 1 ,5 đến 2 giờ sau khi uổng Độ thanh thải toản cơ thế và ở
thận lần lượt lả 157 - 176 và 3— 3,5 ml/phút. Thời gỉan bản hùy cuối cùng là 11 — 15 giờ. Đạt đểu
nồng độ on định trong huyết tương trong 3 ngảy sau khi dùng liếu khời đầu ngảy một lẳn. Có sự
tích lũy liếu hạn chế trong huyết tương (<20%) khi dùng liêu lập lại ngảy một lần. Trong một
nghiên cứu đã quan sát thây nông độ irbesartan hơi cao hon ở bệnh nhân nữ tăng huyết áp. Tuy
nhiên, không có khác biệt vê thời gian bán hùy vả tich lũy liếu Không cần điếu chinh liếu ở bệnh
nhân nữ. Cảc trị số diện tích dưới đuờng cong nồng độ AUC và nông độ đỉnh C,… cùa Irbesartan
ở người cao tuồi (> 65 tuối) tương đối cao hơn so với người trẻ (-18 40 tuổi); tuy nhiênrthời gian
bản hủ cuối không thay đồi đáng kế. Không cần điều chỉnh liếu ở người cao tuõi. lrbe aẳỉplả'
cảc chzlu chuyến hóa của nó được đảo thải theo hai đường thận vả mật. Sau khi uống hay ! inh
mạch C irbesartan, khoảng 20% hoạt tính phóng xạ có trong nuớc tiếu, phần còn 1ại trong
phân. < 2% được bải tiết trong nước tiến ờ đạng không đối.
Dược động học cùa ỉrbesartan đã được đánh giá trong 23 trẻ bị tảng huyết' ap sau khi cho liếu duy
nhắt hoặc liếu lập lại mỗi ngảy (2mg/kg) đến lỉếu tối đa là 150 mg/ngảy trong 4 tuần. 21 trong sô
23 trẻ được đánh gỉả để so sảnh với dược dộng học ở người lớn (12 trẻ trên 12 tuốỉ, 9 trẻ từ 6 —
12 tuối). Kết quả cho thấy Cmm AUC, vả tôc độ thanh thải tương đương với người lớn dùng liều
150 mg/ngảy. Khi dùng lập lại iiếu ngảy một lần, có sự tích lũy liếu hạn chế trong huyết tương
(18%).
Suy thân. cảc thông số dược động học của irbesatan không bị thay đối đảng kể ở bệnh nhân suy
thận hay đang thắm phân mảu. Thẩm phân mảu không loại bỏ được irbesartan.
Suv gan: cảc thông sô dược động học của irbesatan không bị thay đổi đảng kế ở bệnh nhân xơ
gan nhẹ đến trung bình. Chưa tiến hânh nghiên cửu ở người bị suy gan nặng.
Tương kỵ: không ảp dụng.
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Bão quân: Bảo quản dưới 30°C.
Đỏng gói: Hộp 04 vĩ x 07 viên.
Sân xuất bởi:
West Pharma— Producoes de`ìttecialidades Farmaceu
ỷỄtưgẩlPt—ĐiịịĐả
t
- PHA NO —ẩ
"eruõo
PHÓ cục TRUỎNG
Jộuyễn “Vãn %…
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng