DD] MM IYYYY
DD - day
MM - month
YYYY - year
. _ Lacquer Free Area
(White Color)
F'x Ptt*hClìphOti diuq hon 111 DIIFIF- —rs x llltìlm 1111101t10I1111
10 mg
M '0
Lipoworld
Atowastatin calcium trihydrate eq. to Atorvastatin 10 mg
oworl
ImpotterlDN NK'
… 1… eri:
Hủ vun Mn boc mm :m’n
_ _ Navnmin cntu tnhydlut hnng đương Awrvatnn ID mg
m & chi dinh. ebđn_geliỉ định. liiu đùng I uảđi Um
nđmtntsuaổ'on und nm… hưểmutlon vù mlm
Pluusnpschagomsut VulòngKomlởfllởlỹlẩnãủW
WIFI 90… l '… ²nvemuue helzuv WC n me an uiu: Bin win ở nM eo mong mm aơc_ trong … u gic
Wii nuhoIe Pme n… Dght um! …… n.…Ù ám ung va &…
Wu Mmme
KanoImdmIddIứnn
Meuduny
:NSX
Díndmỉựnỏun
…như… dile
Ri 11111111.11.1111111—11
# M.sỹ
o = 2%
' ã Ế 3 0)
n 13 ẳ ẵ' 1
| OWOI' v "*
ẫ.s ẫ~ 1'/
z … z '
Atorvastatin calcium trihydrate eq. to Atorvastatin 10 mg z ỉ/ỵ _
# H'H'“
Az'Dr'va'L ME
Reg No! son
i n
Manufactumr n Turney byl Sản xuát tại Thỏ Nhĩ Kỳ bởi 0 Ô
Btohnm im; San. vo TIc. A.s
Akptnơ Mah Osmngazl Cad No 156 Snncntncpo. Istanbul IIBI IlmclllloịlịolịEI
Muming Auinmintlon Hoteer ln Turkeyl Chủ sở hữu sản phẩm tci Thỏ Nhĩ Kỷ;
Wodđ Modchm llnẹ Sln. Ve Tbc A. ;. 1 |! 61 8 0110²0 0Ẹ0
Ewen Mah Clmi Yotu Cid No 5034²1² Guncgn. Bagcnarllmnmt. Thỏ Nnĩ Kỳ 0 0 0
Carton: 80% Real Size
_…___…___ _ __/_Ể'\
1
T 15… "’Ì .
: " ""_
';-`* ' 1
Ể’Ễ 1 " '. 111
5 ì 1’ 1
zỀ ' 1
: _ _; » '
x~. 1 ị- '
2-" . 1 __1 1
ỄỤ' " E
ẵN. * __ 1
=?
F'f'J ›… 1 1
\Q
ĂN
\Ả
%
LưORLLJ MEDICINE
. Re
_ «mun als-
v ’²9
ÍW WDRLL' MEDIGINE
’ ²²²ổvi"ổiifẵ“
WDIĩLD MEDICINE
R, — Thuốc bán theo đơn
LIPOWORLD
(Viên nén bao phim Atorvastatin IOmg)
THÀNH PHẢN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất: Atorvastatỉn calci trihydrat tương đương với Atorvastatin 10 mg
Tá dược: Calci carbonat, lactose monohydrat, cclluiosc vi tinh thể, natri croscarrneliosc, sucrosc
stearat, magnesi stearat, Opadry mảu trắng Y — l — 7000.
DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzym khứ HMG - CoA, ức chế quả 1111111 chuyển 3
— hydroxy — 3 — methylglutaryl _ coenzym A thảnh mcvalonat, một tiền chẩt của sterol, bao gồm
cholesterol. Triglycerid vả cholesterol trong gan được kết hợp lại thảnh VLDL và phóng thich vảo
huyết tương để đưa đến mô ngoại biên. Lipoprotein tỉ trọng thẩp (LDL) được tạo thảnh từ VLDL và
được thoải biến một cảch nguyên phảt qua thụ thể LDL ải lực cao.
Atorvastatin lảm giảm lipoprotein vả cholesterol huyết tương bằng cách ức chế enzym khử HMG —
CoA, ức chế sự tống họp choiesterol ở gan và bằng cảch tăng số lượng những thụ thể LDL & gan trên
bề mặt tế bảo 111 đó tăng sự lấy đi và thoái biến LDL.
Atorvastatin lảm giảm sản xuất LDL và giảm số lượng cảc hạt LDL. Atorvastatin lảm gia tăng đảng kể
hoạt 111111 của thụ 111ế LDL cùng vởi sự thay đối có lợi trên 111111 chất cúa cảc hạt LDL 111ầ11 hoản.
Atorvastatin có hiệu quả trên việc 1ảm giảm LDL ở nhũng bệnh nhân tăng cholesterol gia đình đồng
hợp 111, một quần 1111”: không có đảp ứng bình thường vởi thuốc hạ lipid.
Trong một nghiên cứu đảp ứng đìều trị theo liều, atorvastatin đã được chứng minh là lảm giảm nồng
độ cùa cholesterol toản phần (30% — 46%), LDL cholesterol (41% — 61%), apolipoprotein B (34% —
50%), và triglycerid (14% - 33%) 1ảm gia tăng 1th cholesterol vả apolipoprotcin A với một tỷ lệ thay
dối. Những kểt quả nảy không đổi ở những bệnh nhân tăng cholesterol máu gia dinh dị hợp tử, nhũng
thể tăng cholesterol mảu không có tính gia đình, tăng lipid mảu phối hợp, bao gồm nhĩmg bệnh nhân
tiểu đường không phụ thuộc insulin. Giảm cholesterol toản phần, LDL cholesterol vả apolipoprotein B
dã dược chứng minh lảm giảm nguy co tai biến tim mạch và tử vong do tim mạch.
DƯỢC DỘNG HỌC
Hấp thu
Atorvastatin được hấp thu nhanh chóng sau khi uống, nồng dộ thuốc trong huyết tương tối da dạt được
trong vòng | — 2 giờ. Mức dộ hấp thu và nồng dộ atorvastatin tăng tỉ lệ vởi liều lượng atorvastatin.
Atorvastatin dạng viên nén bao phim có độ khả dụng sinh học 95 99% so với dạng dung dịch. Dộ
khả dụng sinh học tuyệt dối cưa atorvastatin khoảng 12% và dộ khả dụng toi… thân của hoạt động t'rc
chế cnzym khư HMG — CoA khoảng 30%. '1`inh khả dụng toản thân thắp là do sự thanh lọc ở niêm mạc
đuờng tiêu hóa vả/hoặc chuyến hóa 1ần dầu ở gan.
Phân 116
Thể tích phân hố trung binh cùa utorvastatin khoảng 38] lít. ’l`rẻn 98% utorvustatin được gắn kết vởi
protein huyết tương.
C'huvốn hóa
Atorvztstatin dược chuyến |ión hới cytochrom P450 3A4 tliỉmh dẫn xuất hydroxy hớn tụi vị trí 011110 vù
puru vả cảc sán phai… oxiđ hóa tại vị trí bctu. ln virm. sự ức chế cnxym khư HMG — (`oA cùa các chất
chuyên hóa qua con dường hydroxyl hóa ở vị trí ortho vất pztrzi tương đương với sư t'rc chế cưu
1\'
i "
atorvastatin. Khoảng 70% hoạt động ức chế trong huyết tương của cnzym 11111111MG — CoA 111 do cảc
chât chuyên hóa có hoạt tỉnh.
Thải trừ
Atorvastatin đuợc thải trừ chủ yếu qua mật sau quá trình chuyển hóa tại gan vả/hoặc ngoải gan. Tuy
nhiên, thuộc không đi qua chu trình gan ruột. Thời gian bán thải trung hình trọng huyết tương cùa
atorvastatin ở người khoảng 14 giờ, nhưng một nưa thời gian của hoạt động ức chê enzym khử HMG —
CoA lả 10 — 20 giờ do có sự đóng góp của cảc chât chuyên hóa có hoạt tính.
Nhóm dân số đặc bỉệt
Người 11'111111ố1
Nồng độ atorvastatin vả cảc chắt chuyển hóa của nó trong huyết tương ở những người lớn tuổi, khỏe
mạnh thì cao hơn so với người `trẻ. Hiệu quả điêu trị có thế so sảnh với hiệu quả ở những bệnh nhân trẻ
hơn được dùng vởi cùng một Iiẽu atorvastatin.
@
Nồng độ atorvastatin vệ các chẳt chuyển hóc của nó ở phụ nữ khác với ở nam giới (cao hơn khoảng
200/o đôi với Cmax vả thặp hơn khoảng 10% đôi với AUC). Tuy nhìên, không có sự khảo biệt rõ rệt trên
lãm sảng về hiệu quả điêu trị trên lipid mảu giữa nam và nữ.
Suy thân
Bệnh lý thận không _ả1111 hưởng lên nồng độ thuốc trong huyết tương hay hiệu quả điều 111 của
atorvastatin và các chât chuyên hóa cùa nó.
Su an
Nỗng độ atorvastatin vả cảc chẩt chuyển hộa cũa nó tăng đáng kể ở bệnh nhân có bệnh gan mạn tinh
do rượu, khoảng 16 11“… đôi vởi Cmax vả ] [ lân đôi vởi AUC (Child — Pugh B).
CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin được chỉ định như thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn trong điều trị các bệnh nhân bị tăng
cholesterol toản phần, LDL — cholesterol, apolip0protcin B vả triglycerid ở người lc'm, thanh thiếu niên
và trẻ em 2 10 tuồi có tăng choiesterol mảu nguyên phảt (tăng cholesterol mảu có tính gia đình dị hợp
tứ và không có tính gia đình), tăng lipid mảtt phối hợp (hỗn hợp) (nhóm 1111 và iib theo phân loại của
Fredrickson) mã không có đáp ứng đầy dù với chế dộ ăn và cảc biện phảp không dùng thuốc.
Atorwstatin cũng được chỉ định để lảm gỉảm cholesterol toản phần vả LDL cholesterol ở các bệnh
nhân có tăng cholesterol máu có tính gia đình dồng hợp tử như là thuốc hỗ trợ khi chế độ ăn vả cảc
phương phảp không dùng thuốc khảo không mang lụi kết quả đầy đù.
Phòng ngừa bênh tim mach
Atorvastatin được chi định như thuốc hỗ trợ cho phòng ngừa biên cô tim mạch ở bệnh nhân người lởn
ước tính có nguy cơ cao bị bìên cô tim mạch.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Atorvastzttin bị chống chi định:
> Ô bệnh nhím nhạy cám vởi bất kỳ thùnh phần nảo cún thuốc.
`P Những người có bệnh 1ý gan thể đnng tiến triến hay có sự tăng dni dắng không giải thích được
cún transaminasc huyết thanh vượt quá 3 lằi gỉới hạn trên cưa mức bình thưởng.
”ì Nhĩmg bệnh nhãn mang thai, cho con bú` những hệnh nhân có khai năng có thai mả khộng đùng
biện pháp tránh thai phù hợp.
r-vỂỂ \o-.\
4
uÊu LƯỢNG VÀ cÁcn DÙNG
Liều dùng
Bệnh nhân cần có chế độ ăn kiêng hợp lý trưởc khi tiển hảnh điều trị với atorvastatin, và nên duy trì chế
độ ăn nảy trong suôt quá trình điêu trị băng atorvastatin.
Liều dùngtùy theo từng cá nhân cụ thể phụ thuộc vảo mức độ ban đầu của LDL — cholesterol, mục
tiêu của điêu trị và đảp ứng cùa bệnh nhân.
Liệu khởi đầu thông thường là 10 mg mỗi ngảy một lẩn. Thực hiện điều chính liều mỗi 4111ầ11 hay hơn.
Liêu tôi đa 1111 80 mg mỗi ngảy một 1ầ11.
Tăng cholesterol máu nguyên phảt và rối loan lipid mảu hỗn hơp
PhầnỢlớn bệnh nhân được kiểm soát khi dùng atorvastatin 10 mg mỗi ngảy một lẩn. Đảp ứng với điều
trị thây rõ trong vòng 2 tuân và đạt mức tối đa trong vòng 4 tuấn. Đảp ứng với thuốc được duy tri khi
bệnh nhân được điêu trị mạn tinh.
Tăng cholesterol mảu gia đình di hơp tứ
Bệnh nhân cằn được bắt đầu điều trị với atorvastatin 10 mg mỗi ngảy. Liều dùng tùy theo từng cá
nhân, chinh liêu môi4 tuân cho tởi liêu dùng 40 mg ngảy'l lân. Sau đó, hoặc là dùng liêu tôi đa\ 80 mg
atorvastatin ngảy l lân hay dùng acid bilc sequestrants phôi hợp với 40 mg atorvastatin ngảy 1 lân.
Tăng cholesterol mảu gia đình đồng hơn từ
Hiện dữ liệu vẫn còn hạn chế.
Liều atorvastatin ở bệnh nhân tãng cholesterol mảu gia dinh đồng hợp từ là 10 — 80 mg mỗi ngảy.
Atorvastatin nên được sử dụng như là một thuôo hô trợ cho các phương phảp đìêu trị hạ lipid mảu khảc
(vd: LDL apheresis) ở những bệnh nhân nảy.
Phòng ngừa bênh tim mach
Liều phòng ngừa ban đầu là 10 mglngảy, có thể cần phải dùng liều cao hơn dể dạt được mức LDL —
cholesterol theo hướng dân hiện hảnh.
Suỵ thân: không cần phải chinh liều.
Suỵ gan: dùng thận trọng ở bệnh nhân suy gan, chống chỉ định ở bệnh nhân đang bị bệnh gan đang tiến
triên.
Người cao tuồi
'I`inh an toản và hiệu quả ở bệnh nhân trên 70 tuồi dùng liều khuyến cáo tương tự như ở nhóm dân số
chung.
@
Chỉ dùng thuốc nảy cho trẻ cm bởi bảc sĩ có kinh nghiệm điếu trị tãng lipid huyết ở trẻ em và cẩn dánh
giá thưởng xuyên đê xem xét đáp 1'mg với thuôc vả tiên trình cùa bệnh.
Dối với hệnh nhân tuối từ 10 tuối trở lên, liều khời đầu khuyến cáo của 11torvastatin 10 mg mỗi ngảy và
chinh liều lên dến 20 mg mỗi ngảy. Thực hiện chinh liều tùy theo đáp ứng và khả nảng dung nạp trẽn
tt`mg hệnh nhân nhi. Thông tin an toản cho bệnh nhăn nhi khi dùng liêu > 20 mg tương ưng 0,5 mg/kg
vẫn còn hạn chế. Kinh nghiệm dùng thuốc cho trẻ từ 6 — 10 tuồi vẫn còn hạn chế. Atorvastatin không
được dùng cho trẻ < 10 tuôi. Các dạng hảo chê khảc/ hùm lượng khác có thẻ phù hợp cho nhóm đôi
tượng nảy.
Cách dùng: chỉ đùng đường uống. Liều hítng ngùy ct'1zt zttorvnstntin được dùng ngay ] lằn tại bắt kì thời
điệm náo trong ngảy có hny không có thưc ãn dệu được.
'I`HẶN TRỌNG vÀ CẨNII BÁO KHI stì’ DỤNG
Ành hươngy Iộn_gLn
.\v_
`1V
Wc›
'x’bF—
Il
Khuyển cảo lảm xét nghiệm enzym gan trưởc khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường hợp chỉ
định lâm sảng yêu cẩu xét nghiệm sau đó. Những bệnh nhân có bất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực
thể nảo gợi ý đến tổn thương gan nên được kiểm tra chức nãng gan. Cần theo dõi ở những bệnh nhân
có nổng độ transaminase tăng cho đến khi cảc bất thường được giải quyết. Nếu ALT hoặc AST tăng
lên gấp trên 3 lần giới hạn trên của mức độ bình thường một cảch dai dẳng thì nên giảm liều hoặc
ngưng dùng atorvastatin. Nên dùng thận trọng ở bệnh nhân uống rượu vả/hoặc có tiền sử bệnh lý gan.
Ẹgùa đôt quy bằng cách giảm tỉch cưc mức cho1esterol (SPARCL'J
Trong 1 nghiên cứu ở phân nhóm bệnh nhân bị đột quỵ không có bệnh mạch vảnh, gần đây có đột quỵ
hay có cơn thiểu mảu cục bộ thoảng qua, thì tỷ lệ có khả năng bị đột quỵ xuất huyết ở nhóm nảy khi
khởi đầu dùng 80 mg atorvastatin sẽ cao hơn so với nhóm giả dược.
Nguy co gia tăng đặc biệt chú ý ở những bệnh nhân trước đây đã từng bị đột quỵ xuất huyết hay nhồi
mảu lỗ khuyết trưởc khi bước vảo nghiên cứu. Đối vởi bệnh nhân trước đây đã từng bị đột quỵ xuất
huyết hoặc nhồi mảu lỗ khuyết thì nguy cơ xảy re. và lợi ich đạt được khi dùng atorvastatin 80 mg lá
không chắc chẳn, cấn thận xem xét nguy cơ xảy ra đột quỵ xuất huyết trước khi bắt đầu điều trị.
›:
Anh huởng lên cơ xương
Như các chất ức chế HMG — CoA reductasc khảc, trong vải trường hợp hiếm gặp atorvastatin có thể
ảnh hưởng lên cơ xương gây đau cơ, viêm cơ, bệnh cơ có thể dẫn tới tiêu cơ vân, có thể đe dọa tính
mạng đặc trưng bới creatinin kinase (CK) tăng cao rõ rệt (> 10 lấn giới hạn trên), myoglobin huyết,
myoglobin niệu có 1111²: dẫn 11'11 suy thận.
Cân nhắc theo dõi creatinin kinase ( CK) trong trường hơp:
' Trước khi điều trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp sau: suy giảm
chức nãng thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hay tiền sử gia đình mắc bệnh cơ di truyền, tiền sử
bị bệnh cơ do dùng statin hay tibrat trưởc đó, tiền sử bệnh gan vả/hay uống nhiều rượu, bệnh
nhân cao tuối (> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân… khả nảng xảy ra tương tác
thuốc và 1 số đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nên cân nhắc lợi
ích/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng 11111 điều 111 bắng statin. Nếu kết quả xét
nghiệm CK > 5 iần giới hạn trên của mức bình thường, không nên bắt dầu diều trị bằng statin.
' Trong quá trình điều trị bằng statin, bệnh nhân cần thông bảo khi có các biếu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ…Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cẳn lảm xét nghiệm CK đế có
cảc biện phảp can thiệp phù hợp.
Do creatinin kinase
Không nên do CK sau khi Iuyện tập 111ê 1111… nặng hay 11111 có sự hiện diện của bất 111 nguyên nhân hợp
lý nảo lùm gia tăng CK vì điều nảy sẽ gây khó khăn trong việc giải thich kết quả. Nếu nồng độ CK
tăng cao đảng kể ngay từ lủc ban dầu (> 5 lần giới hạn trên bỉnh thường), nên đo lại trong vòng từ 5 —
7 ngảy sau để xảc nhận kết quá.
'1'rong khi điều tri
Bộnh nhân dược yêu cầu phải háo cảo kịp thời nếu bị dau cơ_ chuột rút` hoặc yếu cơ đặc hiệt lả nếu di
kèm vởi mệt mòi hoặc sốt.
Nếu các triệu chứng như vậy xáy rai trong khi một bệnh nhân đnng được điều trị vởi ntorvustutin, nện
đo mưc CK. Nếu nồng độ CK đảng kế (> 5 lấn giới hụn trên hinh thường). nên ngưng điều trị.
Nếu các triệu chưng trí… cơ nghiêm trọng vỉi gây khó chịu hùng ngè1y` nguy cả khi mưc (`K tãng cao <
5 x giới 111… trên hinh thường, nên xcm xét ngừng điều trị.
Nếu cúc triệu chưng trên được giải quyết vả mưc độ (`K trở lại binh thường, có thế xcm xét đùng lại
utorvnstntin hny thay bằng | stattin khúc vứi liều thắp nhất vả theo đội chặt chẽ.
Ngưng dùng atorvastatin nếu mức CK tãng cao có ý nghĩa trên lâm sảng (> 10 lần giới hạn trên bình
thường), nghi ngờ hay đã chẩn đoán 111 tiêu cơ vân.
Dùng đồng 111111 vởi cảc thuốc khác
Tâng nguy cơ tiêu cơ vân khi atorvastatin được dùng đồng thời vởi cảc thuốc có thể lảm tảng nồng độ
trong huyết tương cùa atorvastatin như chất ửc chế mạnh CYP3A4 hoặc protein vận chuyến (ví dụ
ciclosporin, telithromycin, clarithromycin, delavirdin, stiripentol, ketoconazol, von'conazoi,
itraconazo1, posaconazol và chất ức chế protease HIV bao gồm cả ritonavir, lopinavir, atazanavir,
indinavir, darunavir...) Nguy cơ bệnh cơ cũng tăng lên với việc sử dụng đồng thời với gemfibrozil và
các dẫn xuất của acid fibric, erythromycin, niacin vả ezetimib. Nếu có thề, xem xét dùng cảc liệu pháp
thay thế (không tương tảc) thay vì dùng cảc thuốc trên.
Trong trường hợp cần thiết phải dùng đồng thời atorvastatin với các thuốc nảy, cần xem xét cấn thận
lợi ich đạt được vả nguy cơ xảy ra. Khi bệnh nhản dùng những thuốc lảm tăng nồng độ trong huyết
tương cùa atorvastatin, khuyến cáo dùng líều tối đa thấp hơn atorvastatin. Ngoài ra, trong trường họp
111 chất ưc chế mạnh CYP3A4, khuyến cảo dùng 11è11 khởi đầu thấp 111111 của atorvastatin và theo dõi
iâm sảng thích hợp ở những bệnh nhân nảy.
Không khuyến khich dùng đồng thời atorvastatin vả acid fusidic, đo đó, xem xét tạm ngưng dùng
atorvastatin trong khi đỉều trị với acid fusidic.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ iipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điều trị HIV và viêm gan siêu
vi C (HCV) có thể Iảm tăng nguy cơ gây tốn thương cơ, nghiêm trọng nhất lả tiêu cơ vân, thận hư dẫn
đến suy thận và có thể gây tử vong.
Itảcm
Dữ liệu về 111111 an 1111111 1111 dùng thuốc nảy cho trẻ cm hiện vẫn chưa được 1111ế1 lập.
Ẹệlhph_ốiJLẽ
Một vải trường hợp bệnh phổi kẻ đã được báo cảo khi dùng statin. đặc biệt là trong thời gian dải, các
đặc diếm bao gổm khó thờ, 1111 khan, suy giảm sút 1111111» nói chung (mệt 111111, giảm cân và sốt). Nếu
nghi ngờ bệnh nhân phảt triền bệnh phổi kẽ, nên ngừng dùng statin.
…
Một số bằng chứng cho thấy statin lảm gia tăng glucose huyết và ở một số bệnh nhân sẽ có nguy cơ
cao mắc bệnh đải thảo dường trong tương 1ai. có thể gây ra tình trạng tăng glucose huyết ngay cả khi
chế độ kiểm soát đường huyết thich hợp đã dược thực hiện. Tuy nhiên, dùng statin cho giá trị hơn về
mặt 1ảm giảm nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân vả đo đó đây không phải là lý do ngùng dùng statin.
Bệnh nhân có nguy cơ (glucose lùc đói 5,6 — 6,9 mmol/lít, BM1 > 30kg/mẫ tãng triglycerid, tăng huyết
áp) nên được theo dõi cả về mặt 111… sảng và sinh hóa.
Tả dươc:
Lipoworld chứa lactosc. Bệnh nhân có vấn để di t…yền hiếm gặp cùa không dung nạp galuctosc, thiếu
Lapp 1actosc hoặc kém hấp thu glucose — galactosc không nên đùng thuốc nảy.
TƯỢNG TÁC. THUỐC
) Ảnh hướng của các thuốc khảc trên atorvastatin
Atorvastutin được chuyến hoá hời cytochrom P450 3A4 (CYP3A4) vù lit một chất nền để vận chuyền
protein. Dùng đồng thời các thuốc 11`1 chắt ưc chế CYP3A4 hoặc các protein vận chuyền có thế đẫn dến
tăng nồng dộ trong huyết tương zitorvustatin vả tăng nguy cơ bệnh cư.
Nguy cơ nảy củng có thể tăng lẽn khi dùng đồng thời atorvastatin vởi các thuốc khảc mà có khả năng
gãy hệnh cơ, chắng hạn như cúc đẫn xuất cưu nciđ tibric vả czctimib.
Chắt 1'11~ c_hế_Củ4
FYỀẮ.OỨ’A
ln]
Cảo chất ức chế mạnh CYP3A4 đã được chứng minh là lảm tăng rõ rệt nồng độ của atorvastatin. Nếu
có thể thì nên tránh dùng đồng thời Với các chắt ức chế mạnh CYP3A4 (ví dụ như ciclosporin,
telithromycin, clarithromycin, dciavirdin, stirípentoi, ketoconazol, voriconazol, itraconazol,
posaconazol vả chắt ửc chế protease HIV bao gồm cả n'tonavir, lopinavír, atazanavir, indinavir,
damnavir...). Trong trường hợp dùng đồng thời cảc thuốc nảy với atorvastatin 111 không 111ế tránh khỏi,
khuyến cảo dùng liều khời đầu atorvastatin thấp hơn và theo dõi lâm sảng thích hợp.
Chắt ức chế CYP3A4 vừa phải (ví dụ như erythromycin, diltiazem, vcrapamil vả fluconazol) có thế
lảm tăng nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin. Tăng nguy cơ bệnh cơ đã được quan sát khi dùng
erythromycin kết hợp vởi statin. Cảo nghiên 1111… về 111~ớ11g tác thuốc để đánh gỉá hiệu quả của
amiodaron hoặc verapamil trên atorvastatin hiện chưa được thực hiện. Cả amiodaron vả verapamíl đã
được biết là chất ức chế hoạt động CYP3A4 và dùng đồng thời vởi atorvastatin có 111ẻ lảm gia tăng
nồng độ của atorvastatin. Khi dùng đồng thời với các ức chế CYP3A4 vừa phải, khuyến cảo đùng liều
tối đa atorvastatin thấp hơn và theo dõi lâm sảng thỉch hợp. Khuyến cáo theo dõi lâm sảng thỉch hợp
sau khi bắt đầu điều trị hoặc sau khi điều chính liều các chất ức chế CYP3A4.
Chất cảm ứng CYP3A4
Dùng đồng thời atorvastatin với thuốc gây cảm úng cytochrom P450 3A (ví dụ như cfavirenz,
rifampin, St. John Wort) có thể dẫn đến giảm nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin. Do cơ chế
tương tác kẻp cùa rifampin, (cảm úng cytochrom P450 3A và úc chế tế bầo gan hấp thu chất vận
chuyến OATPIBI ), khi khuyến cảo dùng đồng thòi atorvastatin vói rifampin, dùng atorvastatin trễ hơn
so với khi dùng rifampin có liên quan đến việc giảm đảng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Tuy nhiên, tảo động của rifampin trên nồng độ atorvastatin trong tế bảo gan hiện vẫn không rõ và nếu
dùng đồng thời lá không 111ẻ trảnh khủi, cấn thận theo dõi hiệu quả của thuốc trên bệnh 11111111.
Chất ức chế protein vân chuvển
Chât ức chê protein vận chuyên (ví dụ như ciclosporìn) có thẻ lảm tăng độ phơi nhiễm toản thân cùa
atorvastatin, cơ chê vẫn chưa rõ, Nêu dùng dông thời không thế trảnh khỏi, khuyên cảo giảm liêu vả
theo dõi lâm sảng vê tinh hiệu quả của thuôo.
Gemfìbrozil/ dẫn xuất của acid tìbric
Việc sử dụng tibrat đơn độc đôi khi gắn liền với các vắn để về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ
nảy có thể được tăng lên với việc sử dụng đồng thời các dẫn xuất cún acid tibric vả atorvastatin. Nếu
dùng đồng thời không thế trảnh khỏi, nên dùng liều thẳp nhắt cùa atorvastatin dế đạt được mục tiêu
điều trị và bệnh nhân cấn được theo dõi thich hợp.
Ezotimib
Việc sử dụng czetimib đơn độc đôi khi gắn liền vởi các vắn đồ về cơ, bao gồm cả tiêu cơ vân. Nguy cơ
nảy có thể được tăng Iên vởi việc sử dụng đồng thời czctimib vả atorvastatin. Khuyến Cảo theo dõi lảm
sảng thích hợp ở những bệnh nhân nảy,
Colestigoi
Nồng độ atorvastatin và các chắt chuyến hóa của nó trong huyết tương sẽ thẳp hơn (khoảng 25%) khi
colcstipol lù dùng chung với Lipoworld. Tuy nhiên, tảc động trên lipid Sẽ nhiều hơn khi Lipoworld vả
colcstipol dược dùng dồng thời hơn iả từng thuốc được dùng riêng rẽ.
Acid fusidic
Nghiên cứu tương tảc giũa atorvastatin vả acid illSidiC chưa được thực hiện. Cũng như vởi các statin
khác các biến cố iiên quan đến cơ bắp buo gồm cá tỉẻu cơ vản đã được báo cáo sau khi đưa thưốc 11
thị trường khi bệnh nhân dùng dồng thời utowastalin vả acid íusidic. Cu chế cùa tương tác nỉty Lhỏng
được bict. Bệnh nhân cần dượt: theo dõi chĩtt chẽ vả có thề i£_ì111 ngtnw điêu tii bằng atorvastatin nỏu
thích hợp.
ụ…sl`ơxý~ …
1.._
_ịịớ'. .' z_ _1AIÀ
L;1
> Ảnh hưởng của atorvastatin trên các thuốc khác
Digoxin
Khi dùng đồng thời nhiều liễu digoxin và 10 mg atorvastatin, nồng độ digoxin ớ trạng thái ổn định tăng
nhẹ. Cân theo dõi thích họp bệnh nhân dùng digoxin.
Thuốc trảnh thai đườnguống
Dùng đồng thời Lípoworld vởi thuốc trảnh thai đường uống lảm tăng nồng độ trong huyết tương của
norethindron vả ethinyl oestradiol.
ổ
Trong một nghiên cứu lâm sảng ớ bệnh nhân dùng chế độ điều 111 mạn tính với warfarỉn, đùng đồng
thời atorvastatin 80 mg hảng ngảy vởi warfarin gây ra sự giâm nhẹ khoảng 1,7 giây thời gian
prothrombin trong 4 ngảy đầu tiên dùng thuốc, nhưng thời gian nảy sẽ trở lại mức bình thường trong
vòng i5 ngảy điều trị bằng atorvastatin.
Mặc dù chỉ có trường hợp rẩt hiếm xảy ra tương tác với các thuốc chống đông mảu có ý nghĩa lâm
sảng đuợc báo cáo, nhưng cần phải xảo định thời gían prothrombin trước khi bắt đầu dùng atorvastatin
ở bệnh nhân đang dùng thuốc chống đông máu coumarin và cần thiết phải xác định thường xuyên
trong giai đoạn mới bắt đầu đỉểu trị để đảm bảo rằng thời gian prothrombin thay đổi không đáng kể.
Một khi thời gỉan prothrombin được ghi nhận lả ốn định, khoảng cách theo đõi thời gian prothrombin
được khuyến cảo như ở những bệnh nhân đùng thuốc chống đông coumarin. Nếu thay đổi liếu dùng
atorvastatin hay ngưng không dùng nữa, thực hiện lại quy trình như trên. Chế độ đỉều trị bằng
atorvastatin không liên quan tới chảy máu hay có nhũng thay đối trong thời gian prothrombin ở nhũng
bệnh nhãn không dùng thuốc chống đông.
Bênh nhân nhi
Nghiên cửu tương tác giữa thuốc vả thuốc chỉ được thực hiện ở người 1ớ11. Khả năng tương tảo ớ trẻ
em hiện vẫn chưa dược biết. Những tương tảo nêu trên lè. dảnh cho người lớn và cảnh bảo trong mục
“Thận trọng và cánh hảo” có thể xem xét cho nhóm bệnh nhản nhi.
Bảng !: Ấnh hưởng cúa thuốc dùng đồng thời trên dược động học của atorvastatin
ĨCiciosporin 5,2 mg/kg/ngảy, iiều 10 mg ngảy [ iần trong T 8,7 lằn
1: . ` giám sát lâm sảng ở những
on đ!nh 28 ngay
bệnh nhân nảy
i Atorvastatin
Các thuốc dùng đông 111111- vả ẵ_
liều dùng Liều (mg) ti~lcnìlrlễyẵltilC Khuyến cáo lâm sâng
Tipranavir 500 mg ngảy 2 lần! 40 mg vảo ngảy !, 10 1 9,4 lần Trong những trường hợp dùng
Ritonavir 200 mg ngảy 2 lần, 8 mg vảo ngảy 20 chung với atorvastatin là cân
ngảy (ngảy 14 đến 21) thiêt, không dùng quá 10 mg
atorvastatin/ngảy. Khuyên Cảo
Ritonavir 100 mg ngảy 2 lằn, 14 4 ngảy chung vởi atorvastatin là cân
ingùy thiêt, khuyên cáo dùng liêu
* duy tri atorvastatin thfip hcm.
Ciarithromycin 500 mg ngùy 2 80 mg ngảy ] lần trong 1 4`4 lẳn
i 9 1~` 8111"1 £ . .. ,
Lm, ngưy i" _v 20 mg` khuyen cao giam sut
lảm Sùng ớ những hệnh nhảm
nỉt_v
Lopinavìr 400 mg ngảy 2 lần/ 20 mg ngảy i lần trong T 54.9 lần Trong nhũng trường hợp dùng
Nếu liêu atorvastatin vượt quá
v\
1.
N 1
".rs_.
.1_-
Not
Saquinavir 400 mg ngảy 2 lần/
Ritonavír (300 mg ngảy 2 lần từ
ngảy thứ 5 — ngảy thứ 7, tăng liếu
đến 400 mg ngảy 2 iẩn vảo ngảy
thứ 8), ngảy 11111 5 - 18, uống 30
phút sau khi uống atorvastatin
40 mg ngảy 1 lần trong
4 ngây
T 3,91è111
Trong những trường hợp dùng
ỊDamnavir 300 mg ngảy 2 10 mg ngảy 1 11²111 trong T 3,3 1ầ11 °h}ịng Vởi Ệtoftịasfaỹỉn lềfân
lânfRitonavir 100 mg ngảy 2 lần, 4 ngảy thiet, khuyen cao dung lieu
g ngảy đuy trì atorvastatin thâp hơn.
; ` ' Nếu liều atorvastatin vượt quá
Itraconazol 200 mg ngây I lân, 4 40 mg tiêu duy nhât T 3,3 tân 40 mg, khuyến cáo giảm sát
ngảy lâm sảng ở những bệnh nhãn
. i nả
Fosamprenavir 700 mg ngảy 2 10 mg ngùy l lân trong T 2,5 lân y
1ầ11/ Ritonavir 100 mg ngảy 2 lần, 4 ngảy
14 ngảy
Fosamprenavir 1400 mg ngảy 2 10 mg ngảy 1 lần trong T 2,3 lần
lằn, 14 ngảy 4 ngảy
%Neltìnavir 1250 mg ngảy 2 lần, 10 mg ngảy ] lần trong T 1,7 lần Không có khuyến cáo đặc biệt
14 ngảy 28 ngảy
iNước ép bưởi, 240 ml ngây ] iần 40 mg, tiểu duy nhất T 37% Không khuyến cảo dùng
chung atorvastatin vả ] lượng
!ờn nước ép bưởi
Diltiazem 240 mg ngảy 1 lần, 28 40 mg, liều dưy nhất T 51% Khuyến cảo theo dõi Iâm sảng
ngảy thich hợp sau khi bắt đầu điều
trị hay sau khi chỉnh liều
diltiazcm
iErythromycin 500 mg 4 lần 1 10 mg, iiều duy nhất T 33% Khuyển cáo theo dõi lâm sảng
ngảy, 7 ngảy và dùng liều tối đa thấp hơn
A…iodipin 10 mg, liều duy 1111é11 80 mg, liều duy 11111²11 1 18% Không có khuyến cảo đặc biệt
iCimetidin 300 mg 4 iần ] ngảy, 2
_tuần
10 mg ngảy 1 lần trong
4 tuân
l it hờn l%
Không có khuyến cảo đặc biệt
Hỗn dịch kháng ncid chứa 10 mg iiều duy nhắt T 35%
magncsjt hyđrox1t VĨ nhorn trong 4 tuan Không có khuyến cáo đặc biệt
hydmx1t, 30 ml 4 Ian 1 ngay, 2
tuần
. . 1 ,1 : .’ 2 4 ty 1 , ’ __ i
Etnvưenz 600 mg ngay 1 lan, 14 10 mg trong 3 ng1y l 1 0 Không co khuyên cao đặc biẹt
ngay
jiRit`ampin 600111g ngảy 1 lần, 7 40 mg liều duy nhắt T 30% Nếu dùng chung là không thế
tngity (dùng đồng thời) trảnh khời, khưyẽn cảo dùng
. … . , i .: 1 , đồng thời atorvastatin vả
R1fampm 600 mg ngay 1 lan, 5 40 mg licư dưy nhat 1 80%
riihmpin cùng vởi giám sảt
111
ngảy (cảc liều dùng cảch nhau)
lâm sảng
ngảy
Gemhbrnzii … mg ngảy 2 lần, 7 40 mg liều duy nhất T 35%
Khuyến cảo dùng liều khởi
đầu thấp hon và theo dõi lâm
sảng
Ảngảy
Fenofibrat 160 mg ngảy ] lần, 7
40 mg lìều duy nhất T 3% Khuyến cáo dùng liểu khởi
đầu thấp hơn vả theo dõi lâm
sảng
Bãng 2: Ảnh hưởng của atorvastatin trên dược động học của thuốc dùng đồng thời
Atorvastatỉn vâ lỉều dùng
Các thuốc dùng đồng thời
Thuốc dùng đồng thùi/ Thay đỗi Khu ế , 1^ ,
Liễu (mg) trong AU C y n cao am sang
ngảy
80 mg ngảy 1 lần trong 10
Cần phải theo dõi thích hợp
bệnh nhân dùng digoxin
Digoxin 0,25 mg ngảy ] 1ần. T 15%
20 ngảy
T40 mg ngảy 1 lần trong 22
ịngảy
Thuốc trảnh thai đường
uống ngảy 1 lần, 2 tháng
- norethindron 1 mg T 28%
- Ethỉnyì estradiol 35 ưg T 19%
Không có khuyến cảo đặc bìệt
i80 mg ngảy 1 lần trong 15
Tngay
Phcnazon, 600 mg ngảy 1 T 3%
lần Khỏng có khuyến cảo đặc biệt
\;
.g. v
0
Q
00
g
000
o.
°o
'o
'o
0
000
0
0.0
0
0.0
Tăng nguy cơ tổn thương cơ khi sử dụng đồng thời vởi các thuốc sau: gemfibrozit, cảc thuốc hạ
cholesterol mảu nhóm tibrat khác, niacin liếu cao (> lg/ngảy), colchicin.
Khuvến cáo về tương tác thuốc uiữa atorvastatin vả cảc chất ức chế protease của HIV và HCV
Atorvastatin + tipranavir + ritonavỉr: tránh sử dụng atorvastatin
Atowastatin + telaprcvir: trảnh sử dụng 11torvastatin
Atorvastatin + 10pinavir + ritonavir: sử dụng thận trọng và nếu cần thiết nên dùng ỉiều
atorvastatin thắp nhẩt
Atorvastatin + danuravir + ritonavir: không quá 20 mg atorvastatinlngảy
Atorvastatin + fosamprcnavir: không quá 20 mg atorvastatin/ngảy
Atorvastatin + fosamprenavir + ritonavir: không quá 20 mg atorvastatin/ngảy
Atorvastatin + anuinavir + ritonavir: không quá 20 mg atorvastatinfngảy
Atorvastatin + nclfmavir: không quá 40 mg atorvastatin/ngảy
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Dữ iiệu tư nghiên cưu lảm sảng có kiếm soát trẽn 16066 bệnh nhản (8755 bệnh nhân dùng atowastatin
vả 7311 bệnh nhân dùng giá được) trong thời gian trung bình khoảng 53 tuần, dã có 5,2% bệnh nhân
phải ngưng dùng atorvastatin do tác dụng không mong muốn so sánh với 4% ờ nhóm dùng giả dược.
Dựa trên dữ liệu từ cảc nghiên cứu lâm sảng vả kinh nghiệm sau khi đưa thưôc rộng rãi ra thị trường,
cảc tác dụng không mong mưôn khi dùng atorvastatin như sau:
Tản suât ước tính cún các tác dụng khỏng mong muôn như sau:
1`htrờng gặp (> 1f'100, < 11'10); Không thường gặp (ì 11'1.000, < 1f`10011 Hiếm (?; 1-"10.000. < |1'1.00011
Rất hiếm (< 1110.000)
Nhiửm trùng sgịẬỳ sinh__ựùrụgz
Thường gặp: viêm mũi họng.
Rối loan mảu vả hê bach huvẩt
Hiếm: giảm tiếu cầu.
Rối loan hê thống miễn dich
Thường gặp: phản ứng dị ứng
Rất hiếm: sốc phản vệ.
Rối loan chuvến hóa và dinh dưỡnz
Thường gặp: tăng đường huyết.
Không thường gặp: hạ đường huyết, tăng cân, chản ăn
Tăng HbAlc
Rối loan tâm thẩn
Không thường gặp: ảc mộng, mất ngù.
Rối loan hê thần kinh
Thường gặp: đau đằu.
Không thường gặp: chóng mặt, di cảm, giảm cảm giác, loạn vị giảc, mẩt tri nhở.
Hiếm: bệnh thần kinh ngoại vi
Suy giảm nhận thức (mất trí nhớ, lú lẫn)
Rối loan mắt
Không thường gặp: nhìn mờ
Hiếm: rối loạn thị giảc.
Rối loan tai và tai trong
Không thường gặp: ù tai
Rất híếm: mất thinh lực.
Rối Ioan neưc. hô hẳn` và trung thất
Thường gặp: đau họng — thanh quán, chảy mảu cam.
Rối loan tiêu hóa
Thường gặp: táo bón, đằy hơi, khó tiêu, buồn nôn, tiêu chảy.
Không thường gặp: nôn, đau bụng trên và dưới, ợ hơi, viêm tụy.
Rối loan uan mât
Không thường gặp: viêm gan.
Hiếm: ứ mật
Rất hiếm: suy gan
Rối loan tin và mô dưới da
Không thường gặp: nồi mề đay, phảt ban da, ngửa, rụng tóc.
Hiếm: phù mạch, viêm đa bỏng nước toăn thân bao gồm hồng ban đa đạng,
Johnson và hoại từ biên bi nhiêm độc.
Rối loan cơ xương khớp vả mô liên kềt
l'hường gặp: dau cơ. đau khớp. đau ư chi, co thẳt cơ. Sung khớp` dau lưng.
Không thưt`mg gặp: đau cồ. mòi cơ
Hiêm: hệnh cợ. viêm co` tiêu cơ vân
hội chímg Stevens —
'... _ |L…..
Rối loan hê sinh sản và rối loan vú
Rất hiếm: chứng vú to đản ông
Rối loan chung
Không thường gặp: mệt mòi, suy nhược, đau ngực, phù ngoại biên, mệt mỏi, sốt.
Thăm dò chức nãng
Thường gặp: bất thường xét nghiệm chức năng gan, tăng creatinin kinase huyết ; (
Không thường gặp: dương tính bạch cầu trong nước tỉều 1 1
Cũng như các chất ức chế HMG — CoA rqeductase khảc, đã có vải bệnh nhân được hảo cảo là tăng ce\to ỉ \
transaminase huyêt thanh. Những thay đôi nảy thường nhẹ, thoảng qua và không cân phải ngừng điêu 1
trị . Tăng cao transaminase huyết thanh (> 3 lần giới hạn`trên binh thường) xảy ra trên 0,8% bệnh nhân
dùng atorvastatin, việc tăng cao nảy` liên quan đên liêu dùng và sẽ hôi phục ở tât cả bệnh nhân.
Creatinin kinase (CK) tăng cao > 3 lận giới hạn trên bình thường xảy ra trên 2,5 % bệnh nhân dùng
atorvastatin, tương tư như các các chât ức chê HMG — CoA reductasc khác trong cảc thử nghiệm lâm
sảng, tăng cao > 10 lân giới hạn trên bình thường xảy ra trên 0,4 % bệnh nhân dùng atorvastatin.
Bệnh nhân nhi
Dữ liệu an toản lận1 sảng bao gồm dữ liệu an toản ở 249 bệnh nhân nhi dùng atorvastatin, trong đó có 7
bệnh nhân < 6 tuôi, 14 bệnh nhân trong khoảng từ 6 — 9 tuôi, 228 bệnh nhân trOng khoảng từ 10 — 17
tuôi.
Rối loan hê thần kinh
Thường gặp: nhức dầu
____;_____ẠỊ__ __ _ _ _
Rôi loan tiêu hóa
…L… …
Thường gặp: đau bụng
Thăm dò chức nảnz
Thường gặp: tăng alanin aminotransferase, tảng creatin phosphokinase huyết.
Dựa trên các dữ liệu có sẵn, tần số, Ioại và mức nghiêm trọng cùa cảc tác dụng không mong muốn ở trẻ Ế
em dự kiến như ở người lớn. Tinh an toản khi dùng 1âu dải ở nhóm bệnh nhân nhi thì kinh nghiệm vẫn ;
còn hạn chế. Nhĩmg tác dụng không mong muốn dưới đây đã được báo cáo với vải statin. i'
Rối loạn chức năng tinh dục ;
Trầm cảm 1
Một vải trưìmg hợp đặc biệt bệnh nhân mắc bệnh phổi kẽ, đặc biệt khi điều trị lâu dải `
Đải tháo đường: tần suất gặp thì sẽ phụ thuộc vảo sự hiện diện có hay không các yếu tố nguy cơ
(đường huyết lúc đói ì 5,6 mmol/lít, BMI> 30kg/mẫ tăng triglycerid, tiền sử tăng huyết áp)
VVVV
Thông báo cho bác sĩ các rác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng 1huốc
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ
Phu nữ có khả năng mang thai
Phụ nữ có khả nảng mang lhai nên đùng biện phảp tránh thai phù hợp trong quá trinh điều trị.
Ehu nữ mang thai
Atorvastatin chống chỉ định trong thai kỳ. "I`ính an toản ở phụ nữ mang thai chưa được thiết lập. Chưa
có thư nghiệm lâm sảng được kiêm soát nảo được thực hiện với ntorvastntin ờ phụ nữ mang thai. Dã có
những báo cáo bât thường bâm sinh khi thai nhi tiêp xúc với chât ức chẻ H MG — (`oA reductnsc trong
tử cung. Nghiên cứu trên động vật dã cho thây độc tinh trên hệ sinh sa'1n.
Người mẹ đỉều trị bằng atorvastatin có thể lảm giảm lượng mevalonat ở thai nhi — là tiền chất của quả
trinh sinh tông hợp cholesterol. Xơ vữa động mạch là một quá trình mạn tinh, và thường xuyên ngưng
dùng cảc thuốc lảm hạ lipid huyết trong thai kỳ có thể có một ít ảnh hưởng lên ngưy cơ lâu dải liên
quan tới việc tăng cholesterol máu nguyên phảt.
Do những lý do trên, atorvastatin không nên được sử dụng ở phụ nữ mang thai, đang mong muốn có
thai hay nghi ngờ có thai. Ngung dùng atorvastatin trong khi đang mang thai hay cho tới khi đã xảc
định là không có thai.
Phu nữ cho con bú
Hiện vẫn chưa biết atorvastatin hay các chất chuyển hóa cùa nó có bải tiết qua sữa người hay không. Ở
chuột, nông độ trong huyêt tương của atorvastntin vả cảc chât chuyên hóa có hoạt tính tương t,ự như
trong sữa. Vì những tảc dụng không mong muôn nghiêm trọng có thẻ xảy ra, phụ nữ dùng thuôc nảy
không nên cho trẻ bú sữa. Atorvastatin chông chỉ định ở phụ nữ cho con bủ.
Khả năng sinh sản
Cảc nghiên cứu trên động vật, atorvastatin không có ảnh hưởng trên khả năng sinh sản cùa giống đực
và giông cái.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có ảnh hưởng không đáng kể đến khả năng lái xe và vận hảnh mảy móc.
QUẢ LIẺU
Hiện vẫn chưa có phương phảp điều trị đặc hiệu cho quá liều atorvastatin. Nếu xảy ra quá liều, nên
điều trị triệu chứng và dùng cảc biện phảp hỗ trợ. Nên thực hiện các xét nghiệm chức năng gan và theo
dõi nổng độ creatinin kinase trong huyết thanh. Do atorvastatin liên kết rộng rãi ặvới protein huyết
tương, thâm tảch mảu không dự đoán sẽ thanh thải đảng kê atorvastatin ra khỏi cơ thê.
TRÌNH BÀY: Hộp 3 ví x 10 viên nén bao phim
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nhiệt độ phòng dưới 30°C, trong bao bì gốc. Tránh ánh sảng vả ắm.
HẠN DÙNG: 24 thảng kể từ ngảy sản xuất
TIÊU CHUẨN: Nhà sản xuất
Không sử dụng lhuốc quá hạn dùng ỉn trên nhãn hộp
ĐỌC KỸ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG
NẾU CÀN THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIÊN BÁC sỉ, DƯỢC sĩ
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
Siin xuất bởi:
Biofarma Ilac San ve Tic.A.S
Akpinar Mah. Osmangazi Cad. No: 156, Sancaktcpc, Istanbul, Thổ Nhĩ Kỳ.
111,161 13 111111…
1' Tin t²txợ; _DHt`1Nt;
ỪWỤ ii"lf ' » If…rơ'
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng