R: 1 `1huòc nu. mec oon
LIPO—DOX
tOung dl:h LipuơmM phu nu cmyln nua mơ
nmruuncm hydudilorídn Jun; 1 «m
Dưbnu m'mg txuMn lĩnh mm [Su › ọnu vohn;
Nnh phủ Mb Iu tùiư ;» LhuI
Dmuuubtun m Mtlomtn tUpemmol
cm q:m uiu mng :Aen e…. mỏoe du qnn. u…yln
m. li: Im mglyn dc Mng un M
ln nm lg luơng uln m Mu
Me nuln Moouinanhemoz cac IOb~cđềdộnnwn
nỏ ;; d… un uò om Bo: If hương lln um ìN dung
56» sx le Noị … ›m,sx mm nm; om… ny,
Hm mm lhp Um; dũmwưyyw Krr um iren nhún uu »
J
56 63an ly VN mu
Odnu ty úa unll
m m… Coơuponv leuucmmg Li FM:mry
No 038 Socl CmmgnơuRd Chvnq'w’ `y ' ›ryuu
íCamly Ta…an uoc imumn;
iDNNK Du cN
Sub-label “
Hộẹ 1 tcư \Cm
mu [
BỘ Y TẾ
CỤC QUAN LÝ DUơc
`_ .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lẩu ơâu...áấẳx…ẳ ..ễ…JẵPÍ.Ỹ
5%
BS1
hùm…mmm
annn_mm
mmmnm—nmm
Milliqu…nlIhohd
…unhmm
mm…wmunun
mm
… WA:an
Wim
Vn… …
unu: …
… uuua.mw
awưmuu
'sựt—
Ì -
1llmlMd
“_ dìu
Mn lnthlIl … onl dmc]
.. JM Pm sn h pndmc luon
m…Ếmum Ễnamnm
m…m …mmmmco fflPMWMỚW m…mmoimn
(… Won 1 Mì … ủum
tu m…. ltln ml ln…l umas umnod ua &
11… mm dmmuuto nm…u ol rc lo W.Awtd huhg
LlwmlMon2mơml … mun…nwẫummmu Ltpmmo thoctlon 2mghnl Dnamdẹồmnumhouu
(Duo…u nnmnna mu ma…grmm. (Duuuhtcln nnmum. mm "" "' ""“
n…mmmmmmu manưmưcumnaa
?
OO.LH~
Ghunnu …
mẹẩusẵẵcu c.humẺnnốl
dm Ro. . huy… .
I'ự
Muncnnưnnơiuehnhơuud
……
WIMm VW
mm.— …
… mm
mom: mm
Should be adminintered by phyutdans
READGARERILLYTPIMNSEU
WM
NNOTEXC-INDDATEDNE.
LIPO-DOX Liposnm Injection 2mg/ml
(Dung dịch liposom pha dịch truyền tĩnh mạch
Doxorubicin HCl 2mglml)
CẢNH BÁO:
Chỉ dùng theo sự kê đơn cảa bác sĩ.
Nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kìển bác sĩ.
Không dùng qua' liều chỉ định.
X i'n thông báo cho bác sĩ biểt các tác dụng không mong muốn xã y ra trong quá trình sử dụng.
Để thuốc xa tầm tay trẻ em.
Đọc kỹ hmỉng dẫn sử dụng trước khi sử dụng.
Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng.
THÀNH PHẨNz
Mỗi lọ 10 ml dung dịch liposom pha dịch truyền tĩnh mạch có chứa: 4
Hoạt châ't Z“
Doxorubìcin hydrochlorid... .… ..20 0 mg
Tá dược: DSPC (! 2 dìstearoyl- -sn— glycero-3 phosphochohn), MPEG 2000-D5PE (1,2-dìstearoyl-
phosphatidyl cthanolamin-mcthyì-p olyethylenglycol 2000)1 cholesterol, L-histidin hydrochlorid
monohydrat, ammoni sulphat. sucrose. natri hydroxyd, nước pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC :
Doxorubicỉn lả một kháng sinh thuộc nhóm anthracyclin gây độc tố bâo được phân lập từ môi
trường nuôi cấy Strep!omyces peucetius var. caecius. Hiện nay được tổng hợp từ daunorubicin.
Doxorubicin kích ứng mạnh các mô và có thể gây huại từ mô. ví dụ trong trường hợp tiêm ra ngoăi
mạch máu.
Hoạt tính sinh học cũa doxorubicin lả do doxorubicin gấu vâo DNA lãm ức chế các enzym cần
thìết để sao chép và phiên mã DNA. Doxorubicin gây gỉán doạn mạnh chu kỳ phát triển tể băo ở giai
đoạn phân băo S vả giai đoạn gián phân, nhưng thuốc cũng tác dụng trên các giai đoạn khác của chu
kỳ phát ưiển tể hăo.
Lipo-Dox lã chế phẩm doxorubicin HCl dạng Liposom có cấu trúc polyethylen glycol. Cấu trúc
polymer thân nước methoxy-polycthylcn glycol (MPEG) gấn kổt [rên bề mặt cũa l.iểu phân liposom
vã vươn ra khỏi bề mặt tiểu phân nãy, tạo thănh một lớp bâo vệ (tạo thânh dạng tiểu phân pegylated
liposom) có khả năng lảm giẳm tương tác giữa lớp măng kép lipid của tiểu phân liposom vã cãc thảnh
phần trong huyết tương. do đó gia tăng thời gian tổn tại của các tiểu phân liposom trong tnẩn hoãn
máu. Vì vậy chế phẩm liposom doxorubicin có thể lãm tăng nổng độ doxorubicin trong các khối ung
thư ở da như Karposi's scarcoma hơn so vói dạng các bâo chổ doxorubin khác.
Các tiểu phân liposom doxorubicin nây có kích thưđc rất nhỏ (đường kính trung bình lã lOOnm)
vừa đủ để iọt qua cãc lỗ hổng trên thănh mạch mãn có cấu trũc không hoãn chỉnh ở cãc tổ chức ung
thư. Bầng chứng về sự xâm nhập của các tiểu phân liposom doxorubicin qua thảnh mạch máu, đi vảo
vả sau đó lã tĩch luỹ tại các tổ chức ung thư đã được chỉ ra ở chuột mang ung thư biểu mô ruột kểt C-
26 và ở chuột chuyển gen với các tổn thương dạng Kaposi’s sarcoma. Doxoruhicin HCl vẫn có thể
được bao bọc bên trong tiểu phân liposom trong thời gian tổn tại Irong máu do khả năng thẩm kém
cũa. lớp nền lipid vã do hệ đệm iỏng ở bên trong tiể u phân Iipọsom doxorubicin.
nược ĐỘNG HỌC:
Đặc điểm dược dộng học của liposom doxorubicin rất khác biệt so với các dạng chế phẩm
doxorubicin HCl thông thường. Ở liễu lượng thấp ( 10 mg/m²-ZO mg] m²), liposom doxorubicin biểu thị
dược động học tuyển tính. Tuy nhiên dược động học tuân theo mô hình không tuyến tính với liều thay
đổi trong khoảng IOmg] m2 tới 60 mgl m².
Trãi với dược động học của các dạng thuốc doxorubicin HCl thông thường trong dó thể tích phân
bố trọng mô rẩt cao (700 đến 1100 L! m²) vã hệ số thanh thải rẩt lớn (24-73 Llh/ m²). Nghiên cứu
dược động học của liposom doxorubicin chỉ ra rầng liposom doxorubicin phân bố chủ yểu trong phạm
vì thể tích dịch trong mạch máu vã độ thanh thâi doxorubicin khỏi tuấn hoần máu phụ thuộc vão chất
mang lá các tiểu phân Iiposom. Sau khi các tiểu phân liposom lọt qua thânh mạch máu vã đi vầo tổ
chức mô, doxorubicin mới được giái phóng ra ngoâi vì có thể phát huy tác dụng.
Với liêu tượng như nhau, nồng độ lrong huyết tương vả trị số diện tich dưới ớường cong nổng ớộ
(AUC) cũa liposom doxorubicin trong đó doxorubicin hẩu hết vẫn còn bao bọc ở bên trong các tiểu
phân liposom (chứa khoảng 90% đến 95% lượng doxorubicin đo được) lớn hơn rất nhiêu so với các
dạng thuốc doxombicin HCl thòng thường.
Dươc đông hoc trọng gác guần ffl_ể
Dược động học cùa liposom doxorubicin được nghiên cứu trong một quẩn thể gốm 120 bệnh nhân
thông qua 10 thử nghiệm lâm sâng khác nhau. Mô hình dược động học của liposom doxorubicin trong
phạm vi liều IOmg] m2 đến 60mg/ …2 phù hợp với mô hình 2 ngăn không tuyển tinh với đẩu vâo bậc
không (zero order) vã quá trình đầo thãi theo phương thức Michaclis-Mentcn. Hệ số thanh thăi gốc
trung bình (mean intrinsic clearance) cùa liposom doxorubicin lã 0.030 Llh/ m2 (0.008-0.152 Llh/ m²)
và thể tích phân bố trung tâm (ccnưal volume of distribution) lã 1.93 le2 (0.96—3.85 L! m²), xấp xỉ
111é tich huyết tương. thời gian bán thải (haIf-life) trong khoãng 24 đểu 2:11 giờ, trung 111111112 73.9 giờ. 1
Bẽnh nhân une thư vú %,
Dược động học liposom doxombicin đã dược nghiên cứu trên 18 hệnh nhân ung thư vú có kết quãjịớ
tương tự như kểt quả nghiên cứu đổi với 120 bệnh nhân vđi các loại ung thư khác nhau. Hệ số thanh
11121 gổc trung bình 12 0.016… 111² (thay đổi m o.ooỌ-o.oz7 … m²), mẻ 111111 phân bố trung tâm
1.46L/ 111² (thay đổi từ 1.10-1.64 u 111²1. Thời gian hán thâi trung bình 71.5 giờ (thay đổi … 45.2-98.5
giờ).
Bênh nhân une rhư buồng trúng
Kể! quả nghiên cứu duợe động học thu được trên 11 bệnh nhân ung ihư buông trứng tương tự kểt
quả trên 120 bệnh nhân với nhiêu dạng ung thư khác nhau. Hệ số thanh thâi gốc trung bình 0.021
111111112 (0.009-0n41 11111 m²>. mé tích phân bố trung tâm 1.95 1.1 111² (1.67 2… u 111²). thời gian bán
thải trung bình lã 75.0 giờ (36.1-125 giờ).
Bênh nhân AIDS-KS
Dược động học cũa liposom doxorubicin HCl được đánh giá trẻn 23 bệnh nhân Kaposi's sarcoma
(KS) sau khi truyền 20 mg/m2 vòng 30 phút. Các thông số dược động học của liposom doxorubicin
(chủ yếu hiểu thị cho doxorubicin HCl còn ở bên trong các tiểu phân liposom) được trình bãy trong
Bảng 1.
Bảng 1. Các thông số dược động học cùa Liposnm doxorubicin ở bệnh nhân AIDS-KS
Giá bình 1: Sai số chuẩ n= 23
số (đơn vị tính) Liều
10 m 20 mg] Im²
161 đa 4.12t0.215
số thanh um o_.ọss:qm
tích bố 145
uc 277
11411 thải 1 ›.1 711 1
bán thãi 2 712
*Giá 111 iại men điểm ngay sau 11111 kết thúc 30 phút truyền thuốc
cní ĐỊNH :
Điểu trị Kaposi's sarcoma ở bệnh nhân AIDS (AIDS-KS) có lượng CD4 thẩp (d00 CD4
lymphocytes/mm’) và các biểu hiện bệnh ở niêm mac. da về các cơ quan nội tạng.
Điểu mị u biểu mô buổng trứng có di căn ở những bệnh nhân tái phất sau khi diêu mị hoá 111 liệu
lẩn đẩu với nhóm platin hoặc paclitaxcl.
Ịíoá trị liệu đơn độc cho các hệnh nhân ung thư vú di căn mã có nguy cơ cao về tim.
LIỆU LƯỢNG VÀ cÁcu DÙNG :
LIÊU LƯỢNG:
Liposom doxorubicin có các đặc trưng dược động học độc đáo riêng biệt và không thể thay thế
bẵ ng căc dạng chế phẩm doxorubicin HCl khác.
Chỉ được sử đụng Lipo—dox dưới sự giãm sát cũa các chuyên gia ung thư học chuyên vỗ hoá trị liệu
các chất độc đối với tế bầo.
Ung thư vú vã buổng trứng
Lipo-Dox nên dùng bầng cách tiêm truyền tĩnh mạch ở ]ỉều lượng 50 mg] m², 4 tuẩn l lẩn, sử dụng
cho đển khi bệnh được kiêm chế và bệnh nhân vẫn có thể dung nạp thuốc.
Đối với liều < 90 mg: pha loãng Lipo-Dox trong 250mL dung dịch Dextrose 5% trong nước.
Đối với Iiểu > 90 mg: pha loãng Lipo Dox trong SOOmL dung dịch Dcxtrosc 5% trong nước.
Để giăm thiểu nguy cơ phãn ứng thuốc do truyền, tốc độ truyền khởi đẩu không được vượt quá
lmglphút. Nếu không có phân ứng nản xãy ra thì có thể tăng tốc độ truyền Lipo-dox để có thể kểt
thũc truyền thuốc trong thời gian 60 phút. Trong chương trình thử nghiệm ung thư vũ cho những bệnh
nhân đã từng trải qua những phản ứng do truyền thuốc có thể điểu chỉnh tốc độ truyền như san: 5%
tổng liền được truyền từ tư trong khoảnng phút. Nếu bệnh nhân dung nạp thuốc mã không 06 phản
ứng gì thì tốc độ truyền có thể tăng gấp đôi trong vòng 15 phút tiếp theo. Nếu hệnh nhận còn tiểp tục
dung nạp thuốc lhì có thể kểt thúc truyền trong vòng 1 giờ kế tiếp sao cho tổng thời gian truyền thuốc
là 90 phút.
Đối với các đợt điều trị kế tỉếp, liposom doxorubỉcin có thể được truyền chỉ trong vòng 60 phút. ỆJ .
Đổi với bệnh nhân AIDS-KS /
Lipo—Dox cẩn phãi tiêm truyền tĩnh mạch 2—3 tuẩn ! lẩn với liễu lượng 20 mg/ m². Khoảng cách
giữa các lẩn điều trị không được ngắn hdn 10 ngãy để tránh hiện tượng tĩch luỹ thnốc gãy tăng độc
tỉnh. Bệnh nhân cẩn được điểu trị trong vòng 2-3 tháng để đạt hiệu quả điều trị cao. Nếu cần thiết, có
thể tiểp tttc điều trị để duy trì hìệu quã.
Pha loãng Lipo-Dox bằng 250 ml đung dịch Dextrosc 5% trong nước và tiêm truyền trong khoảng
thời gian 30 phút.
Đối với tất cả các bệnh nhãn
Nếu như có bất kỳ môt dấu hiệu hoặc phân ứng do truyền thuốc xãy ra. thì phãi ngừng truyền
thuốc ngay lập tức vã phãi có những xử trí thích hợp (bằng các thuốc kháng hìstamin vă/hnặc các
corticosteroid tác dụng ngấn) vã sau đó truyền lại thuốc với tốc độ chậm hơn.
Không được tiêm tĩnh mạch hoặc sử dụng thuốc chưa pha Ioãng thuốc. Nôn truyền liposom
doxorubicin thông qua cữa bên khi truyền dung dịch Dextrose 5% trong nước để đãm bâo sự pha
loãng của thuốc vả giảm thiểu nguy cơ tạo huyết khối và thoát mạch. Cũng có thể truyền thuốc qua
iĩnh mạch ngoại vi. Không được tiêm bẩp h0ặc tiêm dưới da đổi với liposom doxorubicin. Không được
sử dụng với bộ lọc in-1ine.
Các triệu chứng tác dụng phụ như vết ban đó mất cảm giâc ở lòng bãn tay vã chân (palmar-plantar
erythrodyscsthcsia (PPE)), các triệu chứng độc tính huyết học hoặc viêm miệng có thể được kiểm
soát bầng cách giãm liều hoặc tạm ngưng thuốc. Các chỉ dẫn về việc điếu chỉnh liễu khi xuất hiện
các tác dụng phụ nây được cung cấp trong các bãng dưới đây. Mức độ độc tỉnh được cản cứ văo cãc
tiêu chuẩn độc tính chung của Viện ung thư quốc gia (NCl-CTC).
Các bệnh nhân rối Ioạn chức mlng gan
Theo báo cáo, ở một số ĩt các bệnh nhân có các mưc độ bilirubin toần phẩn tăng cao, các đặc đỉểm
dược động học cũng tương tự như các bệnh nhân có lượng bilirubìn toân phẩn bỉnh thường. Tuy nhiên
cho tới khi có các kết quả nghiên cứu sâu hơn thì liễu lượng iiposom doxorubicin ở những bệnh nhân
bị rối loạn chức năng gan cẩn được giảm tương tự như đổi với các chương trình thử nghiệm lâm săng
đối với những bệnh nhân ung thư vú vã ung thư buổng trứng.
Cụ thể lã: ở liều khởi đẩu nếu lượng hilirubin từ 1.2 đển 3.0 mg/dL, liều lượng ban đẩu cẩn được giâm
25%. Nếu bilirubin>3.0 mgldL, lượng ban đấu sẽ giãm 511%. Nếu bệnh nhân dung nạp liều ban đẩu
vã không tãng bilirnbin hoặc mcn gan trong hnyổt thanh. thì liều lượng trong chu kỳ thứ hai có thế
tã ng mi mức dộ tiều kế tiểp nghĩa 111 nểu 111111 giã… 2% liễu ban đẩu 1111 liễn thứ hai sẽ tăng cho tới dủ
liều; vã nếu giảm 50% liều ban đẩu thì ở liều diẽu trị thứ hai sẽ tăng tới 75% liều đẩy đũ. Sau đó nểu
như bệnh nhân còn dung nạp thuốc tốt thì liếu lượng vẫn tăng cho tới khi dữ liều ở các đợt điều trị
sau. Dôì với những hệnh nhân có di căn gan vã có sự gia tãng đổng thời cả bilirubin vã các men gan
tới mức độ 4 lẩn lượng giới hạn trên ở người bình thường thì liposom đoxorubicin còn có thể sử dụng
được. Trước khi tiêm liposom doxorubicin cẩn đánh giá chức năng gan bằng các xét nghiệm lâm sảng
thông thường như ALTIAST, phosphatase kiềm, vả bilirubín.
Đối với bệnh nhân bị rối Ioạn chức uãng !hận
Doxombicin được chuyển hoá ở gan vã bâi tiết qua mật do vậy không cẩn điểu chĩnh liều lượng.
Qua các kết quả phân tích dược động học ở những quẩn thể đặc biệt đã khẩng định rằng các đặc điểm
dược động học không thay đổi ở những bệnh nhân có độ thanh thâi crcatinin trong vòng 30 - 156
lemin. Không có các dữ liệu dược động học Ở các bộnh nhân có độ thanh thãi crcatinin nhỏ hơn 30
lemin. '
Đôì' vởí các bệnh nhân AIDS-KS bi cẵt bỏ lá hích
Chưa có thử nghiệm ở các bộnh nhân AIDS-KS bị cắt bỏ lá lách hoặc cẩl bỏ bãng quang. Không
khuyến khích sữ dụng liposom doxorubicin.
Đối với bệnh nhãn lả trẻ em
Các số tiện lâm săng về độ an toăn thuốc trong thử nghiêm pha I đã chỉ ra rầng liều lượng tới 60
mg] m2 liposom đoxorubicin, 4 tuấn [ lẫn đã được đung nạp tốt ở những bệnh nhân nhi. luy nhiên hiệu
quả ở các bệnh nhân dưới 18 tuổi chưa được nghiên cứu.
Đối với bệnh 1111â11 cao mới Ý/
Các phân tích ở cãc quẩn thể đã chỉ ra rằng cãc dược động học của liposom doxorubicin không
thay dối ở các bệnh nhân 111 21-75 11161.
cÁcn DÙẸQ;
Không được sử dụng thuốc nếu bị kết tủa h0ặc có bất kỳ đạng hạt nâo khác. Cẩn cẩn trọng khi
thao tác với liposom doxorubicin. Phải sử dụng găng tay. Nếu bị thuốc tiểp xúc với da hoặc niêm mạc
phâi lập tức rửa sạch bầng nước vả xă phòng. Liposom doxoruhicin cẩn phâi được thao tác và xử trí
giống như các thuốc chống ung thư khác.
Liều lượng liposom doxoruhicin được xác định dựa trên liều khuyên dùng và diện tĩch bề mặt cơ
thể cũa bệnh nhân. Lấy một thể tĩch thích hợp liposom doxorubidn vảo một bơm tiêm đã tiệt trùng.
Cẩn phãi tuân thủ một qui trình tiệt trùng chặt chẽ do chế phẩm thuốc không có chứa chất bão quản
hoặc chẩt kìm khuẩn.
Liều thỉch hợp liposom doxorubicin phải được pha loãng bằng dung dịch Dchrosc 5% trong nước
trước khi truyền. Đối với liễu <90 mg, pha loãng trong 250 ml dung dịch Dcxtrosc 5% trong nước, với
liều >90 mg. pha loãng trong 500m1dung dịch Dextrose 5% trong nước.
Không được sử dụng căc chất pha loãng hoặc dung dịch có chứa bất kỳ chất kìm khuẩn năo. ví dụ
benzyl alcohol, do có thể gầy kết tủa thuốc.
Đường truyền thuốc cấn được nối qua cổng bên khi truyền dung dịch Dcxưosc 5% trong nước. Có
thể truyền thuốc qua tĩnh mạch ngoại biên. Không được sử dụng bộ lọc in-linc.
CHỐNG cnỉ ĐỊNH:
Chống chỉ định Lipo—Dox ở những bệnh nhân quả mẫn cãm với doxombicin HCl hoặc với các thãnh
phẩn cũa nó.
N gười bệnh đã điểu trị hằng doxorubìcin hoặc daunorubicin với đủ liều tích lũy.
Không sử dụng Lipo-Dox khi đang cho con bú.
Không sử dụng Lipo-Dox Ở các bệnh nhân AIDS-KS (Kaposi's sarcoma ở bệnh nhân AIDS) mã có
thể được điều trị hiệu quả bằng cá ch sử dụng tại chỗ hoặc sử dụng toãn thân với alfa-intcrfcron.
Chống chỉ định tương đối với các bệnh nhân suy tim hoặc suy tủy (Xem chi tiểt ở mục Những lưu ý
đặc biệt vã cãnh báo)
CẨNH BẤO VÀ THẬN TRỌNG:
Độc tính với tim
1›Ả1
Tẩt cả bệnh nhân điều trị bằng liposom domrubicin cẩn được theo dõi ECG thường xuyên. Không
cẩn phải ngừng thuốc ngay lập tức khi sóng T suy yếu. hoặc có sự giảm sút cũa phân đoạn S-T hoặc
là khi có loạn nhịp lầnh tính. Tuy nhiên sự suy giám phức hợp của QRS được xem như một dấu hiệu
của triệu chứng ngộ độc tới tim. Cần cân nhẩc sinh thiết nội cơ tim để xác định tốn thương cơ tim do
anthracyclin (xem phẩn Tác dụng không mong muốn)
Bên cạnh ECG. có rẩt nhiều phương pháp đặc hiệu để theo dõi chức năng tim. ví dụ việc theo dõi
LVEF bằng siêu âm tim h0ặc tốt hơn bầng chụp X-quang mạch máu đa lớp (MUGA). Các phương
pháp nây cẩn được sử dụng thường xuyên trước hoặc trong quá trình điếu trị Lipo-Dox. Trong các thử
nghiệm lâm sãng pha III, so sánh liposom doxorubicin (50mg/ m²). 1 lẩn trong 4 tuấn) đôi chiếu với
các chế phẩm doxorubicin thông thường(óO mg] m²|3 tuấn l lẫn). các nguy cơ độc tĩnh tim do tích luỹ
thuốc anthracyclin giãm có ý nghĩa ở liposom doxorubicin so với các dạng thuốc doxorubicin thông
thường (HR=3.16. p<0.001). Ở những tiền kể tiểp giữa 450 mg] m2 và 600 mg] m2 không có sự gia
tăng về nguy cơ độc tính tim khi sử dụng liposom doxorubicin. Phải đánh giá chức năng não thất trái
trước mỗi lẩn sử dụng liposom doxorubicin với liếu tích luỹ vượt quá 600 mg] m2 đổi với các bệnh
nhân trước đó chưa sử dụng anthracyclin. Đối với những bệnh nhân trước đó đã sử dụng bổ trợ
anthracyclin (cpirubicin hoặc doxorubicin), theo dõi LVEF cấn phãi tiến hãnh trước mỗi lẩn chi ớịnh
liposom doxorubicin với liêu vượt quá 450 mg] m².
Các xét nghiệm vã theo dõi các hoạt động tim khi sử dụng anthracyclin cấn phãi theo thứ tự sauzl
theo dõi ECG, đo lưu lượng đẩy của não thất trái. sinh thiết nội cơ tim. Nếu kểt quả xét nghiệm cho Ểễ
thấy việc điểu trị bầng liposom doxorubicin có thể gây ra thương tốn cho tim. cẩn phải cân nhăc kỹ
lưỡng lợi ích của việc tiếp tục điêu tii. Bệnh nhân có bệnh tim mạch cẩn thiết phâi điểu trị: chỉ sử
dụng liposom doxorubicin khi thấy các lợi ích điếu tn“ lớn hơn rũi ro có thể xăy ra cho bệnh nhân. Cẩn
phăỉ thận trọng khi sử dụng liposom doxorubicin đối với bệnh nhân bị rối loạn chức năng tim.
Nếu các kết quả xét nghiệm chỉ ra khả năng bị tổn thương tim, ví dụ như lưu lượng đẩy của thất
trái thấp hơn đường nển trước khi điêu trị văl hoặc LVEF thấp hơn giá trị tiên lượng thích hợp
(<45%), cẩn phải xem xét sinh thiết nội cơ tim. Cấn cân nhẩc lợi ích cũa việc tiểp tục điêu trị vã nguy
cơ tổn thương cơ tim không phục hồi.
Hơn nữa, xuất huyết tim do bệnh về cơ tim có thể xây ra đột ngột mã không có sự thay đổi trước
đó đối với ECG. Vả hiện tượng nây cũng có thể xuất hiện sau khi ngừng điểu tn' vâi tuấn.
Cẩn theo dõi thận trọng những bệnh nhân đã điểu tn' các anthracyclin khác. vã tổng liẻu
đoxorubicin HCl cẩn được xem xét nếu đã điểu trị trước đó hoặc điều trị đổng thời các chất gây độc
với tim như các thuốc anthracyclỉn/anthraquinon hoặc 5-ftuorouracil. Các độc tĩnh tim cũng có thể
xuất hiện ở các liều tích luỹ anthracyclin thấp hơn 450 mg] m2 ở những bệnh nhân trước đó đã tiến
hănh xạ tn“ trung thẩt hoặc những bênh nhân điều trị đổng thời với cyclophosphamid.
Độ an toãn đối với tim cho liên thường dũng để điểu trị ung thư vú vã buổng trứng (4 tuấn [ lẩn
Với liểu 50 mg/ m²) tương tự như liều 20mg] ml] 2 tuẩn cho bộnh nhãn AIDS-KS (Xem thêm phẩn Tác
dụng phụt
Bệnh nhân suy mỹ
Rất nhiều bệnh nhân điểu tri liposom doxorubicin có mức độ suy tuỳ cơ sở do trước đó đã bị bệnh
HIV, đo đang hoặc đã từng sử dụng thuốc. đo ung thư tuỳ xương. Trong thử nghiệm lâm sầng ung thư
buống trứng. những bệnh nhân đã sử dụng 50 mg/ m2 liposom doxorubicin, mức độ suy tuỳ thường
nhẹ tới vừa phải, có thể phục hối vì không liên quan tới nhiễm trùng hoặc nhiễm khuẩn do giảm
bạch cẩu trung tính.
Bên cạnh đó, các kết quả lâm sầng cũa ung thư buồng trứng sữ dụng nhóm đối chứng Topotccan
đã chỉ ra tỷ lệ nhiễm khuẩn liên quan đến điều ui thấp hơn ở nhóm điếu trị liposom doxorubicin so
với nhóm topotecan. Tương tự, ở các bệnh nhân ung thư vú di căn điêu trị lẩn đẩu liposom
doxorubicin cũng có giãm biểu hiện suy tuỳ. chỉ có một tỷ lệ thấp bị ức chế tuý. Trái với các bệnh
nhân ung thư vú hoặc buông trứng, biểu hiện suy tuỳ ở bệnh nhân AIDS-KS thường tỷ lệ với liều. Do
vẫn còn có khả năng suy giãm chức năng tuỳ nên các bệnh nhân điều trị liposom doxorubicin cẩn
phải được theo dõi máu định kỹ, tối thiểu là trước mỗi lấn sử dụ ng.
Bệnh nhân ung thư vú hoặc buống trứng điểu trị liposom đoxorubicin không có hiện tượng ức chế
tuỳ xương mức độ nặng vả kéo dăi nhưng có thể bị nhiễm trùng cơ hội hoặc chảy máu.
Do có sự khác hiệt về đặc tĩnh dược động học và chế độ liểu lượng nên Lipo—Dox không thể sử
dụng thay thế bầng các chế phẩm doxorubicin HCl khác. Hoá trị liệu kểt hợp với 1iposom doxorubicin
đã được nghiên cứu với nhiều quẩn thể ung thư thể rấn. Liposom doxoruhicin đã được sử dụng kết
hợp với các liều tiêu chuẩn của các hoá trị liệu khác thường sử dụng trong đỉểu trị ung thư vú hoặc
ung thư buõng trứng tỉển triển một cách an toăn. tuy nhiên hiệu quả cũa các chế độ kết hợp thuốc
chưa được nghiên cứu đẩy đủ.
Bệnh nhân đải thảo dường
Các lọ thuốc Lipo—Dox đên có chứa thânh phẩn sucrose vã được truyền với dung dịch Dextrose 5%
trong nước nên cẩn chú ý với bệnh nhân đái tháo đường.
TƯỜNG TÁC THUỐCz
Mặc dẩn các thử nghiệm kết hợp pha II với các chẩt hoá trị liệu thông thường đã được tiến hầnh ở các
bệnh nhân có bệnh phụ khoa ác tính nhưng chưa có nghiên cứu tướng tác thuốc chính thức.
Cũng giống như các chế phẩm thuốc doxorubicin HCl, liposom doxorubicin có thể tăng độc tính của
các thuốc chống ung thư khác.
Cấn thận trọng khi sử dụng kểt hợp các thuốc có tượng tác với các dạng thuốc chứa doxorubicin HC]
thông thường: 4;
« Doxorubỉcin lâm tăng độc tính cũa mercaptopurin vã azathioprin đối với gan. " ý/
- Doxorubicin dùng cùng với propranolol sẽ lăm tăng độc tĩnh đối với tỉm.
- Doxorubicin dùng đổng thời với actinomycin - D vã plicamycin có trường hợp tử vong do bệnh cơ
tim.
- Tác dụng của đoxorubicin có thể giảm khi sử dụng ớổng thời với barbiturat.
- Sự hấp thụ cùa ciprofioxacin có thể giãm một nứa khi sử dụng đống thời với doxorubicin
- Khi sử dụng đổng thời doxorubicin cùng với các thuốc gây dộc tế băo khác như warfarin có thể lãm
tăng tác dụng cũa thuốc nầy vã gây chẩy máu trong một số trường hợp.
- Verapamil lâm tăng tác dụng cũa doxorubicin cả trong môi trường nuôi cấy mô vi trên người bệnh.
Thuốc lầm tãng nổng độ cũa doxorubicin trong mãn.
Liposom doxorubicin HCl đã được sử dụng cho 230 bệnh nhân ung thư với các dạng ung thư thể rẩn
(bao gổm ung thư buổng trứng vã ung thư vú) theo chế độ điểu trị kết hợp (kết hợp với một trong các
thuốc cyclophosphamid. taxanes hoặc vinorelbin). Đối với bệnh nhân AIDS-KS, các báo cáo đã chỉ ra
rầng cãc chế phẩm doxorubicin HC] dạng thông thường gia tăng biểu hiện viêm băng quang xuất
huyết gây ra do cyciophosphamid vã gia tăng độc ttnh với gan cũa 6-mcrcaptopurin. Cẩn thận trọng
khi sử dụng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác, đặc biệt là các thuốc ức chế tuỳ.
ÁNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁ! XE noẶc VẬN HÀNH MẢY MÓC:
Theo báo cáo. liposom doxorubicin không ánh hướng tới việc điều khiển xe cũa bệnh nhãn nhưng với
một số người (<5%) có xuất hiện triệu chứng chóng mặt vã buỗn ngũ. Bệnh nhân chịu các tác dụng
phụ năy cẩn 1141111 lái xe và vận hảnh máy.
sử DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Liposom doxorubicin gây độc với thai ở chuột. gây độc vã gây xảy thai ở thỏ. Không loại trứ tác
dụng gây quái thai. Chưa có thử nghiệm trên phụ nữ mang thai. do vậy không nên sử dụng thuốc cho
phụ nữ mang thai. Tránh mang thai ở những phụ nữ khi họ hoặc bạn trai cũa họ đang hoặc đã điểu trị
Lipo—Dox trong vòng 6 tháng trước đó.
Do liposom doxorubicin có bâi tiểt vầo sữa mẹ hay không chưa được biết đến. vì do có khả năng
xảy ra tác đụng không mong muốn nghiêm ưọng khi cho con bú nên mẹ phải ngững cho con bú khi sử
dụng thuốc. Các chuyên gia khuyên rằng người mẹ bị nhiễm HIV trong mọi trường hợp không nên
cho con bú ơẽ tránh lây 11111ẽ111 mv.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN:
Bệnh nhãn ung thư vú
D :
0 “ít t
Trong thử nghiệm lâm sâng pha III (Thử nghiệm 1 97-328). liposom doxorubicin với liều 4 tuẩn l
lẩn, 50 mglm2 đã được sử dụng trên 254 bộnh nhân ung thư vú tiổn triển mả trước đó chưa sử dụng
hoá trị liệu điểu trị ung thư di cãn. Các tác dụng không mong muôn thường gặp bao gỗm vết han đó
mất cãm giác ở iòng hân tay và chân (palmar-plantar erythrodysesthesia (PPE)) (48.0%) vả huổn nôn
(37.0%) (xem bâng 5). Các phân ứng năy hẩu hết ở mức độ vừa phãi và có thể hối phục, với các
trường hợp nghiêm trọng (độ 3) được háo cáo cho PPE vã huổn nôn theo tỷ lệ tương ứng là 17.0% và
3.0%. Không có báo cáo về mức độ nguy hiểm (độ 4) đối với cả 2 trường hợp PPE vã buổn nôn. Các
tác dụug phụ năy thường không dẫn đểu ngừng thuốc vĩnh vìễn (7.0% cho PPE vả 0% cho buổn nôn).
Các trường hợp rụng tóc rõ rệt (h0ặc rụng toăn bộ) được thấy ở 7% bệnh nhân điêu trị liposom
doxorubicin, so sánh với tỷ lệ 54.0% bệnh nhân sử đỤng các dạng thuốc doxorubicin thông thường.
Các tác dụng không mong muốn về mặt huyết học ỉt được báo cáo hơn vả hẩu hết ở mức độ nhẹ
vả vừa phải vả có thể kiểm soát được. Thiểu máu, giãm bạch cẩu trung tính, giâm bạch cẩu và giãm
tiểu cẩu thường không thường xuyên về theo cãc tỷ lệ tương ứng là 5.0%, 4.0%, 2.0% và 1.0%. Tác
dụng không mong muốn về huyết học ở mức độ nguy hiểm (độ 4) được báo cáo <1.0%. Việc cẩn thiểt
phãi có can thiệp bầng các yếu tố tăng trướng hoặc truyền máu ở mức độ tối thiểu với tỷ lệ tương ứng
121 5.1% vã 5.5% (xem Liều lượng vả đường dùng).
Các chỉ số sinh hoá bẩt thường có ý nghĩa lâm sâng trong nhóm ung thư vú năy bao gổm tăng
bilirubin toản phẩn (2.4%) vã AST (1 .6%). Sự gia tăng ALT ít xây ra hơn (<1'7o). Các chỉ số huyết học
có ý nghĩa lâm săng ít gặp hợn được đánh giá bởi sự thuyên giảm hạch cẩu (4. 3%). thiếu máu
(3 9%), giãm bạch cẩu trung tỉnh (1 6%) vả giãm tiểu cẩu (l. 2%). Các báo các nhiễm khuẩn với tỷ lệ 11
1% Không có sự gia tăng có ý nghĩa lâm săng về chỉ số creatinin huyêt. lẻ
Trong thử nghiệm lâm sầng pha 111 (Thử nghiệm C|I 96—352) tiểu hănh đối với 150 bệnh nhân ung
thư vú tiến ưiển mã trước đó đã điểu tri không thănh công lẩn đẩu hoặc lẩn thứ 2 bởi Taxane,
pegylated liposomt doxorubicin đã được sử dụng 4 tuẩn l lẩn với liều lượng 50 mglm2. Kết quả về độ
an toản hoãn toân phù hợp với các báo cáo trước đây sử dụng cùng chế độ điều trị (Bãng 5). Tỷ lệ
bệnh nhân có cãc chỉ số iâm sảng bất thường có ý nghĩa lã thấp và tương đương với các chỉ số trong
nghiên cứu tiểu hănh trên 254 bệnh nhân ung thư Vũ được điểu th liposom doxombicin theo chế độ
điểu trị lẩn đẩu, ngoại trừ trường hợp giãm bạch cẩn lả 20%.
Tác đụng không mong muốn được báo cáo nằm trong khoảng 1% vã 5% đối với 404 bệnh nhân
ung thư vú điểu trị liposom doxorubicin bao gổm: đau vũ, co cơ chân, phù. phù chân, viêm thẩn kinh
ngoại Vi, đau miệng, loạn nhịp thất. viêm nang lông, đau xương, đau cơ xương, tăng tiểu cẩu, phống
rộp môi (không do Herpcs), nhiễm nấm, chãy máu cam. nhiễm trùng đường hô hấp trên, mọc bọng
nước, viêm da, nổi ban đỏ, rối loạn móng tay chân. da 06 vảy, chãy nước mất vì nhìn mờ.
Bệnh nhân uug thu'buổng trứng
Câc thử nghiệm lâm săng đã cung cấp cãc dữ liệu vã độ an toăn trên 512 bệnh nhân ung thư buổng
trứng (trong tổng số 876 bệnh nhân ung thư thể đặc) đã được điểu trị 50 mgl m2 liposom doxorubicin.
Các tãc dụng không mong muốn thường gặp bao gốm vốt ban đó mất căm giãc ở lờng bản tay vả
chân (PPE)) (46.170) vã viêm miệng (38.996). Các phản ứng nây chủ yếu ở mức dộ nhẹ, các trường
hợp nặng (độ 3) lã 19.5% đối với PPE vã 8.0% đối với viêm miệng, mức dộ nguy hiểm (độ 4) tương
ứng là 0.6% và 0.8%. Các phân ứng nầy ít khi dẫn đển ngừng thuốc vĩnh viễn (tỷ lệ tương ứng là <5%
vã <1%).
Tác đụng ức chế tuỳ sống hẩn hết lá ở mức đó nhe hoặc vừa phải vả có thể điều trị được. Các tác
dụng không mong muốn về hnyểt học thường gặp nhât lã giảm bạch cẩn. kế tiểp lã thiếu máu, giãm
bạch cẩu trung tính vã giâm tiểu cẩu. Rất ít trường hợp tác dụng huyết học ở mức độ nguy hiểm (độ
4), trong đó hao gổm giãm hạch cẩu (1.6%). thiếu máu (0.4%), giảm hạch cẩu trung tĩnh (2.99b) vã
giãm tiểu cẩu <0.2%). Dưới 5% bệnh nhân cẩn hỗ trợ yếu 16 phát tn'ển (growth factor) vã dưới 15%
bệnh nhân cẩn truyền máu (xem Liều 1ượng vã cách dùng).
Các tãc dụng không mong muốn ít gặp hơn (1—5%) ớược bấc cáo gồm: phù ngoại vi. bệnh do nấm
monilia ở miệng. giãn mạch máu, viêm miệng. ngứa. phãn ứng dị ứng, mẩt nước. chứng khó thở, nổi
ban bóng nước, lạnh. nhiễm trùng, gíãm cãn, viêm thực quãn. rối loạn da. viêm da tróc vãy, rối loạn
tim mạch, đau ngực, chóng mặt, nối ban sẩn, viêm dạ dây, đau cơ, đau lưng. trẩm cãm, mất ngũ, khó
nuốt, ho nhiễu, ra mồ hôi. buồn nôn vả nôn. khó chịu. mất vị giác, nhiễm trùng đường tiết niệu, viêm
kết mạc, trứng cá. viêm lợi. herpes zoster. thiếu máu nhược sấc. 10 âu. vìêm âm đạo. đau đẩu. đẩy
hơi. khó miệng. chứng suy nhược, viêm thẩn kinh. tăng huyết áp. loét da vè vô niệu.
Phân tích các kết quả thu được từ 410 bệnh nhãn ung thư buông trứng néu ra các chỉ số lâm sâng
bất thường có ý nghĩa bao gổm tã ng chỉ số bilirubìn toãn phẩn (thường ở những bệnh nhân di căn gan)
(5%), vũ tăng độ thanh thâi creatinin huyết (5%). Các đánh giá có ý nghĩa lâm sầng dược đo ở mức
độ 3 vả 4 gổm giăm bạch cẩu trung 111111111.4%1,1111ế11 máu (5.711111112 giâm tiểu cẩu 11.2%1 lá ở mửc
độ thấp. Rất ít trường hợp (<1%) gia tăng AST. Nhiễm khuấn do giảm bạch cẩu cũng thường khớng
được quan sát. Các kết quả tương tự có thể thu được ở các hệnh nhân ung thưthể rấn.
Bệnh nhãn AIDS-KS
Các thử nghiệm lâm sảng có kiểm soát vã nhăn mở trên bệnh nhân AIDS-KS được điều trị
liposom doxorubicin với liểu 20 mg] m2 chi ra rằng tác dụng không mong muốn thường gặp nhất lả ức
chế tuỳ sống. Một nửa số bệnh nhân bị ức chế tuỳ sống.
Trong số các bệnh nhân năy, tác dung phụ thường gặp nhất là giảm bạch cẩu, kế tiếp là giãm
bạch cẩu trung tĩnh. thiếu máu và giãm tiểu cẩu. Các phản ứng nảy thường xuất hiện ở giai đoạn sớm
khi điểu trị. Việc giảm liều, tạm ngững hoặc trì hoãn điều trị có thế cẩn thiểt khi các triệu chứng độc
tính huyết học xãy ra. Lipo-Dox cẩn được tạm ngững khi lượng bạch cẩu tuyệt đối (absolute
ncutrophil count (ANC)) 111115 111111 1000/111111² vầ/hoặc lượng tiểu cẩu thấp 11ơ11 50,000/111111’. Khi
ANC 450 mg]
rn2 hoặc với liều thấp hớn ở những bệnh nhân có các yếu tố gây nguy hiểm tim có thể tãng tỷ lệ suy
tim xung huyết. Tuy nhiên. trong số 10 bệnh nhân AIDS-KS điêu trị bầng liposom doxorubicin với
liêu tích luỹ vượt quá 460 mg] m². kết quả sinh thiết nội cơ tim ở 9 bệnh nhân đã không chỉ ra biểu
hiện bệnh cơ tim do anthracyclin. Liều thường dùng cũa liposom doxorubicin cho bệnh nhân AIDS-
KS lả 20 mg] …2 cho 2-3 tuẩn. Do vãy. liều tỉch luỹ có thể gáy độc cho tim ở những bệnh nhân năy
(>400 mg! m²) chi có thể đạt được sau 20 đợt điểu trị trong vòng 40-60 tuần.
Hơn nữa, kết quả sinh thiết nội cơ tim tiến hãnh tren 8 bệnh nhân ung thư thể rấn với liên tích luỹ
anthracyclin 1ă 509 mg] m²-1680 mgl m2 đã chi ra mức độ độc đối với tim theo thang điểm Billingham
lã 0—1.5. mức độ nãy phù hợp với kết quả không hoặc chỉ ở mức độ dộc tính tim nhẹ.
Trong thử nghiệm iâm sâng ngẫu nhiên pha 111 đối chiếu với dạng thuốc thông thường chứa
doxorubicin, chỉ có 10|254 bệnh nhân sử dụng liposom doxorubicin (liêu 50 mg] m²liẩnl4 tuẫn) so với
48/255 bệnh nhân sử dụng các dạng thuốc doxorubicin thông thường bị phân loại tiêu chuẩn độc tính
cho tim trong quá trình điểu tri vâ/hoặc trong quá trình theo dõi. Độc tính tim được xác đinh khi có sự
giảm 20 điểm hoặc hơn nưa so với đường nền nếu LVEF còn trong giới hạn bình thường hoặc giâm 10
điểm hoặc hơn nữa nếu LVEF trở nên bất thường (thấp hơn giới hạn dưới bình thường). Bệnh nhãn
còn được đănh giá bẫng các dẩn hiệu và tn'ệu chứng suy tim xung huyết (congestive heart failure
(CHF)). Không có ai trong số 10|254 bệnh nhân sử dụng iiposom doxorubicin có diễn biển CHF.
Ngược lại, 10148/255 bệnh nhân sử dụng dạng thuốc doxorubicin thông thường có dấu hiện vì triệu
chứng của CHF.
Tỷ lệ tổn thương tim có ý nghĩa lâm sãng rất thấp ở những bệnh nhân ung thư thể rắn (bao gốm
ung thư vú vã nng thư buổng trứng) tiếp nhận liểu điêu trị 50 mg/ mz cho 1 đợt điêu trị với Iiểu tích
Iuỹ anthracyclin 1ên tới 1532 mg] ml. Trong số 929 bệnh nhân được điều trị với 50 mg] m2 liposom
doxorubicin/đợt. 4t8 bệnh nhãn dược kiếm tra tưu lượng đẩy thất trái (LVEF) và ít nhất ta 1 lẩn theo
dõi sau điểu trị bầng siêu âm cẩt lớp đa lớp (MUGA). 88 trong số 418 bệnh nhân có liều tỉch luỹ vượt
quá 400 mg] m². Nếu điểu tri băng các dạng thuốc doxorubicin thông thường, liễu cao như vậy đủ khả
năng gia tãng độc tính đối với tim. Chi có 13 trong số 88 bệnh nhân (15% ) xuất hiện ĩt nhất 1 thay
đổi có ý nghĩa lâm sầng LVEF. nghĩa lã giá trị LVEF nhỏ hdn 45% hoặc giảm ĩt nhất 20 điểm so với
“1%
đường nến Chi có 1 bệnh nhân với liều tích luỹ 944 mg] m2 bị ngừng nghiên cứu 1âm sâng do có triệu
chứng lâm sâng cũa xung huyết tim. Mặc dẫu hoại tử mô tại cục bộ do sự thoát mạch của pcgylatc
doxorubicin HCl rất hiếm khi được ghi nhận nhưng một kích ứng cẩn phãi được xem xét. Nghiên cứu
trên động vật thực nghiệm đã chi ra rằng doxorubicin HCl có thể giãm khả năng tổn thương thoát
mạch. Nếu xãy ra bất kỳ triệu chứng thoát mạch (ví dụ nhức nhối như kim châm, ban đỏ), cẩn ngay
1ập tức ngừng truyền thuốc và chuyển vị trí tiêm sang tĩng mạch khác. Việc áp đã lạnh văo vị trí thoát
mạch trong khoảng 30 phút có thể lăm dịu phản ửng tại chỗ. Liposom doxorubicin không được sử
dụng bằng cách tiêm bấp thịt hoặc tiêm dưới da.
Phản ứng ở da ở bệnh nhân trước đó đã điều trị tia xạ rất hiếm xảy ra khi Liêm 1íposom
doxorubicin HCl.
Các phẳn ứng bất iợi do truyền thuốc
Các phãn ứng bất iợi nghiêm trọng do truyền thuốc vả đôi khi là các phân ứng nguy hiểm thường
lã các phân ứng kiểu dị ứng vã sốc phãn vệ với cảc triệu chứng bao gổm hen phế quản. nổi đỏ. nổi
mây đay, đau ngưc, sốt, tăng huyết áp, nhịp tim nhanh, ngứa, ra mồ hôi, thớ ngắn. phù mặt, lạnh, đau
tưng, tức ngực. đau họng vâ/hoặc hại huyết áp có thể xuất hiện trong vòng văi phút khi hất đấu
truyền thuốc. Các triệu chứng nây có thể được xử lý bầng cách tạm thời ngững truyền thuốc mà
không cẩn điêu trị. Tuy nhiên các thuốc để điều trị triệu chứng (ví dụ các thuốc khảng histamin, cãc
corticosteroid, vã ađxenatin), cũng như các thiết bị cẩp cứu cẩn phâi chuẩn bị sấn để có thể sử dụng
tức thời. Hẫu hết các bệnh nhân tất cả cãc triệu chứng trên có thể mất đi vã không tái phát. Các phản
ứng do truyền thuốc hiếm khi xây ra sau đợt điểu trị đẩu tìên. Để giãm thiểu các nguy cơ phân ứng do
truyền thuốc. liều khới đẩu cẩn được truyền với tốc độ không vượt quá [ mglphút.
QUẢ 1.1Ễu: j/
Quá liều cấp tính với doxorubicin HC] lăm gia tăng tác dụng gây độc như viêm niêm mạc. giãm bạch
cẩn vả giãm tiểu cẩn. Xử trí quá liều cấp ở những bệnh nhân bị suy tuỳ nặng bao gồm nhập viện theo
đôi, dùng kháng sinh. truyền tiếu cẩu vã bạch cẩu hạt vã điểu trị triệu chứng viêm niêm mạc.
BÃO QUẢN:
Lọ thuốc chưa mở được hảo quăn lạnh ở nhiệt độ 2°C —— 8°C. Tránh lăm đông lạnh thuốc.
Sau khi pha loãng với dung dịch Dextrose 5% trong nước, đung địch pha loãng cũa Lipo-Dox nên
được sử dụng ngay hoặc bảo quãn ở nhiệt độ 2°C - 8°C trong vòng 24 giờ.
Huỷ bỏ lượng thuốc dã đùng dớ.
DANG BÀO CHẾ VÀ QUI CÁCH ĐÓNG Gói—
Hộp 1 lọ 10 ml dung địch liposom pha dịch truyen tĩnh mạch.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG: Àii /..
Nhã sân xuât. ',ỉ
HAN SỬ DỤNG: ”\J
24 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Sản xuất bởi:
TTY Biopharm Company Limited — Chung Li Factory
Trụ sở: 3F., No. 3—1, Yuanqu St., Nangang Dist., 'IjfflỆiỤtàllSớíi, Taiwan, R.O.C.
Nhã máyzNo. 838, See 1, Chung-Hwa Rd., C "g-Li'cityr oyuan County, Taiwan, R.O.C.
ẻ/
Ngây xcm xét lai tờ hướng dẫn sữ đụng: 03109l2013
Ất _/
1—1-10 cục TRUỜNG
JVWW WỢ ợ²”²²
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng