11
B Ọ Y
ư
Ỉ.\ VE
1… … . J
A 111
.:.L r
\.) …Y
ITẨ
1 U
| x….n.
1.1 _ ĩ .
vuuc _ n
1 - A... ụ
\ YM
1 Y.J.Ầ
v1\ V.…nL
t...ò .a.
ụ tk…
J.…
.I … al .
……
.
n
.
ẵ u..zzo
ụẵ ả Ể
.ỉẳ áễẩ SỄ ; . _,eẵẵ aẵẫ
IỆo E…Ễẵđ ? 3.2. 81 …Ễ ao Eằ ã SẺ
đa… 58.› %… ẵ .Ề E
..8 I.... S.u….ẾỀỄ
Psẵ. ẵuảlo.ễ sx
uủẫẵc›ỉẵẵ .ìoỀẵ .tcru
UTỄ.Ổ. uõw
eẵ 68 ễ… ẩ› ? x …› … 81
.mẫu Ẻ ẵẵ mảu % ẵ… ……ễẳ 3 80
.Ea ?… ›E Ea… .…x wo
z_Ễm<ãẵ mE Qứ
ethvlhìtìq
:bocoẵ cẵ uỀ..F @
EỀizẵ ỉnẫồlẵ nỂ
álềễỉẵằiỉnlnllĩẽnllltỉlẵ…Ễẳ
.WB mễBWI ›ẫc0—Ề 2Ễ mE ẵlu
ẳ 00 IOỄ Ế u0ă az-
ẳ ẵẫE DWWOHW bị 8-
>JZD Ễ8Ề
.…ỉ2 sẻ 8.12 < Ễẩ u%ntutaỂG
rua. … . E:…Hmu Ếĩc.ỉllẵ Tả . ẵ… ẫỄuĩ uE Du. EJỄ Ẩt coi úĩ
.Of … .. rxxbu .rl1 fivhẩẵt.ẵnẩẵưữưẫthơ SI! Su…
71.4
’)
lun! nu-Juuu 010
1
Lân dituzí...
txsupsìmưn
tom 3100 413
1XSN) 9100 6…
……ẵE uẵoọéỉ 9 x ……
Q
z.Ễmẵễ mE cv
.tAVhăhấìũ
®C
è
LIPI TOR
40 mg
ATORV/\ẩi IÀTIN
Mat.Nr.: mock up 2055
DHUCKREIF:
Produkt:
Lipitor 40 mg 30 pcs SMT »VNu
1.1114f1,29.11.121E010lsizee11x 30 11136 mm
Eisetzt Mat.Nr.z keine
2, Kontmlle:
1 Konlmllo:
Plizer Manufacturing Deutschland Gth
Betrlehsstătte Freihurg
color:
IPantone 541 c
Ifflỉ………
II Pantone 320 C
Iacque1 tree
tsn cdorseoaraủni
IPantnne 1115 c
MaL-ltr.z MOCK up 2052
PllzerManutnoturlm m…… 0m1111 mm: Llpltor 40 mg SMT »VN«
"“Nam mm imn. 29.11.121 Edte
printing colon Foltenhtclte: 135 mm
Blistertcnnatz U 54/1001-1311168 mm
. Pamme 320 C Rappomnam 480 mm 74 = 120 mm
Wickluno: Text aussen, Fuss voraus
Efutzt Mat.-Nt.: kuine
1. Knntrolle: 2. Kmtmtle:
Gut Innotcotnt
. M PfIỨJ _
Dtuckrclt:
LI'IJ 'ỈỮL1E` ATOKVẢSI`Ả'I'IN
LI’D DATE OCTOREII M. .’IH'J
COIINỸR V VIETNAM
RL'IV'bHENCE CDS: )? 0 & VIETNAM DEC 12048!QLI) DK DA'I'I-Il) 4 DEC 2008, I)]t'C 5014 DA'I'I'Jl) 5 APR 2111.1- JIDVỈ~JRSIí l~ỈVIỂNT DI"
STAT/N GROUP
KL-I~`EHFNCE C[JS DAI'E: FEBRUAKY 26. 20/3 Ấ__` _..RbU N0)4
L1PlTOR® `Ý _,,r,, . ,
: 1111 U ~ '“f~
Rx .L r'L . . `….'JfỈ
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT: ' .,
, …1
Thuốc bán theo đơn.
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
Đoc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần 1116… thông tin xin hỏi ý kiểu bác sỹ.
Thông bão cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Đê xa tầm tay trẻ em.
“1 .
TÊN THUỐC: LIPITOR
2. THÀNH_PHÀN, CÔNG THỬC
U!
Hoạt chât: atorvastatin
Các viên nén dùng đường uống chứa atorvastatin—Hemi caicium 1,5 Ầữtương đuơng với
lOmg, 20mg, 40mg hay 80mg atorvastatin \,lj/
Các tá dược: ’
Calci carbonatc, ccilulơse vi tinh thể, luctosc monohydrzttc, natri croscannellose,
po1ysorbatc 80, hydroxypropyl ccllulose, magnesỉ stearate, Opadry White YS—1-7040, nhũ
tương simcthiconc, sáp candc1illa.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nén bao phim: 10mg, 20mg, 40mg, 80mg.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI
Viên nén bao phim Lipitor IOmg, 20mg, 40mg, 80171g: Hộp 3 vi x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Atorvastatin dược chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng trong điều trị các bệnh
nhân bị tăng cholesterol toản phần, LDL- cholesterol, apolipoprotein B và triglyceride vả để
lâm tăng HDL- cholesterol ờ các bệnh nhân có tãng choiesterol máu nguyên phảt (tãng
cholesterol mảu có tính gia đình dị hợp tứ và không có tính gia đình). tăng lipid mảu phối
hợp (hỗn hợp) (nhóm 118 và IIb thco phân Ioại cùa Fredrickson), tăng triglyceridc máu
(nhớm IV, theo phân loại cùa Fredrickson) và ở cảc hệnh nhân có rối loạn betalipoprotcin
máu (nhỏrn 111 theo phân loại 1"redrickson) mã không có dảp ứng dầy đủ với chế dộ ăn.
Atorvastatin cũng được chỉ định đề Iảm giảm cholestcrol toản phần vả LDL cholesterol ở cảc
bệnh nhân có tăng choiesterol mảu có tính gia đình dông hợp tử.
Dự phòng biến chửng tim mạch _
Dôi với những bệnh nhân không có hiêu hiện bệnh tim mạch rõ rảng trên lâm sâng, vá nhũng
bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lipid máu, nhưng có cảc yếu tố nguy cơ của bệnh mạch
vảnh như hủt thuốc, cao huyết áp, đái tháo đuờng, HDL-C thap, hoặc những bệnh nhân tiền
sử gia dinh có bệnh mạch vảnh giai đoạn sởm, atorvastatin được chỉ định đế:
- giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vảnh vả nhồi mảu cơ tim
.78061 IIIIJ Lt’D A`I'UKVAXTATIN ('ALCIUM rLlP/TON DU(Í VN PAGE ] UF Il
“›
é
ưu TITLE: aromoưmrnv
III)IJAIE ormm.wzn .7013 . _.x Li xu,
(.`OUNTRY 1IETNAM .
REFERIzNCE cos IZ 0 & VIETNAM DEC I20481QLD DK DATED 4 DEC 2008. DEC 5074 DATED 5 APR 20I3 ADV,BRSE EVENT OF “5
smrnv GROUP —’ÌJ' rv'z ..
u` ’ _
REFEKENCE CDs DATE: FEBRUARY M ZOIJ
- giảm nguy cơ đột quỵ _ 3
~ giảm nguy cơ của quá trinh tái thông mạch vả cơn đau thãt ngực
Đối với những bệnh nhân có biến hiện bệnh mạch vảnh rõ rảng trên lâm sảng, atorvastatin
được chỉ định để:
- giảm ngưy cơ nhồi máu cơ tim
- giảm nguy cơ dột quỵ
- giảm nguy cơ quá trinh tải thông mạch
- giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tim sung huyết
- giảm nguy cơ dau thắt ngực
Ở trẻ em (10- 17 tuổi)
Atorvastatỉn được chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kiêng nhằm lảm giảm
cholesterol toản phần, LDL- C, và apo B ở trẻ em trai và trẻ em gải đã có kinh nguyệt từ
10- 17 tuối có tình trạng tăng cholesterol máu có tính gia đinh đị hợp tử và sau khi điều trị
bắng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điềm đưới đây :
8. Mức LDL-C vẫn z l90mgldL hoặc
b. Mức LDL—C vẫn z lóOmg/dL vả
- Có tiền sử gia dình có bệnh tim mạch sớm hoặc
— Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác
6. LlẺU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tổng quát:
Trước khi tiểu hảnh điều trị với atorvastatin, cằn cố gắng kiềm soát cholesterol máu tảng
bằng chế độ ãn hợp lý, tập thể dục và giảm cân ở các bệnh nhân béo phì, và điều trị cảc bệnh
lý cơ bản. Các bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn giảm choiesterol chuẩn trong quả ttình điều
trị bằng atorvastatin. _
Liều dùng nằm trong khoảng từ 10 đến 80 mg mỗi ngảy. Có thế sử dụng các liều atorvastatin
vảo bắt kỳ thời gian nằm trong ngảy, có kèm theo hay không kèm theo thức ãn. Liều dùng
khời đầu và duy trì nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL- C ban đằu,
mục tiêu đỉều trị. và đáp ứng cùa bệnh nhân. Sau khi khời dầu điều trị vả/hoặc trong quả
trinh chuẩn lỉều cùa atorvastatin, cần phân tích nổng độ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuần và
theo đó điều chinh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu nguyên phát vã tãng lipid máu phối hợp (hỗn hợp)- Phần lớn cảc
bệnh nhân dều dược kiếm soát với liếu lOmg atorvastatin 1 lần mỗi ngây Đáp ứng diều trị
xuất hiện rõ rảng trong vòng 2 tuần, vả đáp ứng tối đa thường đạt dược trong vòng 4 tuần.
Đáp ứng nảy được duy trì trong quá trình sử dụng lâu đảí
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tứ:- Hiện chưa có nhiều dữ liệu trên đối
tượng bệnh nhân nảy (xem phẩn 14 Các đặc tính dược lực học)
1 iều dùng cùa atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tinh gia đinh đống hợp tử
lả 10 đến 80_mg/ngảy. Trên những bệnh nhân nảy, nên dùng atorvastatin như là một thuốc
phối hợp với các liệu pháp hạ lipid máu khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi
không còn các liệu phảp khảo.
28 ()u JIIIJ LPD ATORVASTATIN CALCIUM LIPITORDOC_ VN FAGE 2 OF 2/
LPD TH'LE. Art›mmsmrm _ỵ_.›-ỉLả MA, '
ưn ern:orfronư 211, 21… / *
commcr wsr-vm
kEFEkENCI—I cns: 12 0 & VIE I'NAM DEC 120481QLO DK th'ILD 4 DEC 2008 DEC. 5074 DATLD 1 APR 2013- ADVL-RSẩ
STATIN GROUP
REFERENCE CD! DAI "E: FI9B'RUARI 26. 20]! 4 Vũ ủỏu
7.
Rối loạn lipid máu nghiêm trọng ở bệnh nhãn nhiz- Thử nghiệm được giới ÝậgJụện Số"
lượng nhỏ bệnh nhân nhi (từ 10- 17 tuổi) có rối loạn lipid máu nghiếm trọng, như tăng
cholesterol máu có tinh gia đình. Liều khởi đầu khuyến cảo ở nhỏm đối tượng nảy lẻ 10 mg
atorvastatin mỗi ngảy. Liễu dùng có thể tăng lên tới 20 mg atorvastatin môi ngảy tùy theo
khả năng đáp ứng và dung nạp. Liều dùng nên được cụ thể hóa cho từng bệnh nhân theo mục
tiêu điếu trị khuyến cáo (xem phần 5 Chỉ định điều trị và phần 14 Các đặc tính được lực
học). Điều chinh liều nên được thực hiện ca'ch quãng 4 tuần hoặc trên 4 tuần.
Sử đụng ở cảc bệnh nhân suy gan — Nên thận trọng khi sử dụng 1.ipitor ớ cảc bệnh nhân
suy gan (xem phẩn 8 Củnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử đụng vả phẩn 15
Các đặc tính dược động học: Các nhỏm đổi tượng đặc Ầ.biệt) Chống chỉ định Sử dụng
Lipitm trôn nhũng bệnh nhân có bệnh gan tiến trỉên (xem phần 7 Chống chỉ định)
Sử dụng ở cảc bệnh nhân suy thận- Bệnh thận không lảm ảnh hưởng đên nồng dộ `
atorvastatin trong huyết tương hay mửc độ giảm LDL- C của atorvastatin. Do đó không cân
phải đỉếu chỉnh 1ỉếu ở cảc bệnh nhân nây. (xem phần 8 Cảnh báo đặc biệt và thận trọng đặc
biệt khi sử dụng)
Sử dụng ở người cao tuổi: Đặc tinh về an toản và hiệu quả cùa thuốc ở 11 ); bệnh/nhân
trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo là tương tự so với nhỏm đối tượng 1 Ểuảtf(Xem
phẩn 15 Các đặc tính dược động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt)
Dùng phối họp với các thưốc khác: - Trong những trường hợp cần chỉ định phối hợp
atorvastatin với cyclosporinc, liêu dùng của atorvastatin không nên vượt quá 10 mg.
'Irảnh sử dụng artowastatin đồng thời với telaprcvir, hoặc kết hợp giữa tipranavir/ritonavir
Các tương tác thuốc dược động học đẫn đến kết quả là lâm tăng nông độ atorvastatin trong
tuần hoản đã được nhận thắy với các chất ức chế mcn protcasc HIV ( lopnnvư phối hợp với
ritonavir, saqninavir phối hợp với ritonavir, darunavir phối hợp với ritonavir, fosamprenavir,
fosamprenavir phối họp với rỉtonavir, nclfinavir), chất ức chế mcn protease virus Viêm gan
C (boccprevir) clarithromycin vả itraconazole Cần cẩn trọng khi chỉ định đồng thời với
atorvastatin và khuyến cảo nên có đánh giá 1âm sảng phù hợp để đảm bảo áp dụng liều
atorvastatin thẩp nhẫt cần thiết (xem phẩn 8 Cãnh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi
sử dụng— Ânh hưởng trên Cơ xương vả phần 9 Tương tác với các thuốc khảc và các
dạng khác của tương tác).
Khuyến cáo bắt dầu điều trị với liếu thấp nhẩt mả thuốc có tảc dụng, sau đó nểu cần thiết,
có thể điều chinh iiều theo nhu cẩu và đáp ứng cúa từng người bằng cảch tăng liều từng đợt
cách nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi cảc phản ứng có hại cùa thuốc, đặc biệt là
các phản ứng có hại đối với hệ cơ.
Thuốc có chứa hoạt chất Atorvastatin khi dùng phối hợp với Amiodarone, không nên dùng
quá 20 mglngảy.
Không sử dụng quá 20mg ntorvastatinlngảy khi phối hợp với đarunavir + ritonavir,
fosamprenavir, fosamprcnavir + ritonavir, saquinavir + rỉtonavir. Không sử dụng quá 40mg
atorvastatin/ngảy khi phối hợp với nclt' nav1r
CHONG CHÍ ĐỊNH
28 Oc! 20H LPD ATORVASTATIN CAI.CIUM - !.II’ITOR DOC VN PAGE 3 OF 2]
`!
LI'D TITLE ' ATỌNVASTATIN
Ll 'LJ DA7I~ (KTUđI-R 26` 2013
A.L
COUNTNY 1“ IETNMI
Ifl-IF'IĩKEM E CD). l!. 0 & VIETNAM DEC. lZOdR/QLD DK DATED4 DEC 2008 Dlĩ(` 5074 DA'Ì'FD 5 AI’R 2013 ADVERSSJVFNI'
.ĩTATIN GROUP
kEFEKENC/i (DS DATF FkaUARY 26 2013
Chống chỉ định Atorvastatin ờ cảc bệnh nhân có:
Quá mẫn cảm với bất cứ thânh phần nảo cưa thuốc nảy.
Bệnh gan tiến triền hay tăng dai dắng không giải thích được của transaminase huyết thanh
vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức binh thường, hoặc ở những bệnh nhân:
Có thai, trong thời gian cho con hú, hay có khả năng có thai mã không sử dụng cảc biện pháp
tránh thai đầy đủ Chi sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở tuổi mang thai khi các bệnh nhân đó
chắc chẳn không mang thai và sau khi đã được thông báo về các rùi ro có thể có đối với phôi
thai.
8. CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT K… sử DỤNG
Ẩnh hưởng trên gan:
Cũng như các thưốc hạ lipid khảo cùng nhóm, sau khi điều trị bằng atorvastatin đã có báo 4_
cảo Về trường hợp tăng ở mức dộ vừa phải transaminase huyết thanh (vượt quá 3 lần giới hạn
trên cùa mức binh thường [ULN]). Chức nãng gan đã dược theo dõi trong cảc nghiên cứu
1âm sảng sử dụng atorvastatin với cảc liều 10, 20, 40 và 80mg trước khi cũng như sau khi
đưa thuôo ra thị trường.
Tăng dai dắng Tiansaminase huyết tương (vượt quá 3 lần giới hạn trên của mức bin th ng /
[ULN] ở 2 hay 3 lần đo) xuất hiện ở 0, 7% các bệnh nhân sử dụng atorvastatin OtủẢợ "
nghiên cứu lâm sảng nảy. Tỷ lệ các xét nghiệm bắt thường nảy lần 1ượt lả O ,2%;0 2%, 6%
và 2, 3% tương ứng với các liều 10,20, 40 và 80 mg. Nhìn chung các trường hợp tăng men
gan nảy không liên quan tới vảng da hny câc dắu hiệu hoặc triệu chứng lâm sảng khảo. Khi
giám liếu atorvastatin hay ngắt qưãng hay ngừng đíều trị bằng atorvastatin thi transaminase
uở lại như mức ban đầu trưởc khi điêu trị. Phần lớn các bênh nhân tiếp tục được điều trị
bằng atorvastatin với 1iều giảm xuống mà không có các di chứng nảo.
Cần lảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đẩu điều trị bảng statin cũng như khi tinh trạng
lâm sảng có yêu câu. Cảc bệnh nhân có Transaminase tăng cần được theo dõi cho đến khi sự
bất thường nảy được giải quyết Nếu ALT hay AST tãng cao hon 3 lần giới hạn trên cùa mức
bình thường một cảch dai dăng, cần giảm liều hay ngừng sử dụng atorvastatin. Atorvastatin
có thể gây tăng transaminase (xem phân 12 Các tác dụng không mong muốn).
Atorvastatin nên dược sư dụng thận trọng ở cảc bệnh nhân uống nhiều rượu vâ/hoặc có tiền
sử_của bệnh gan. Chông chỉ định sử dụng atorvastatin cho cảc bệnh nhân có bệnh gan tiến
triên hay tãng trunsaminase đai dăng không giải thích được (xem phân 7 Chống chỉ định).
Ảnh hưởng trên Cơ xuơ:ng Đã có bảo cảo dau cơ ở các bệnh nhân sử dụng atorvastatin
(xem phần 12 Các tác dụng không mong muốn). Nên lảm ereatine phosphokinase (CPK)
trước khi điều t1ị trong những trường hợp: sưy giám chức nảng thận, nhược giảp, tiển sử bản
thân hoặc tiền sử gia dình măc bệnh cơ di truyen, tiền sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc
1111… tnrớc đó, tíền sự bị bệnh gan vảlhoặc uông nhiều rượu, bệnh nhân cao tuôi(> 70 tuổi)
có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nếu kết quả CPK > 5 lằn giới hạn trên mức binh
thường, không nên bắt đầu điều trị bằng statin. Bệnh cơ, được xác định như lá dau cơ hay
yếu cơ có kèm lheo tăng creatinc phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên cùa mức bình
thường (ULN), cần dược xem xét ở bất kỳ bệnh nhân nảo có đau cơ lan tòa, nhạy cảm đau
hay yêu cơ vả/hoặc tăng dáng kể CPK Cẫn khuyên bệnh nhân bảo cảo ngay nêu họ bị đau,
28 ()c/ 2013 LPD ATÚRI’ASTATIN CALCIUM › LIPITOR DOC VN PAGE 4 OF 2]
`! d
LPD TITLE ATOK1’ASTATIva ` . "*
LPI) mưocronư 2R_ … 1
comvnư we TNAM ỉ
REFERENCE cos.- Jz (› & VIETNAM DEC l2048/QLD- DK DATED 4 DEC 2008. DEC. 5074 DATED 5APR 201. # ADVERẩ
SI'ATIN GROUP IỆLi
REFERENCECDS DATE FEBRUARY 26 20.13
31 .
nhạy cảm dau, yếu cơ không giải thích dược. đậc biệt lá có kèm theo mệt mói hửốt. Nên
ngừng diển trị với atorvastatin nếu xuất hiện CPK tăng dảng kế hoặc khi có chẳn doán hay
nghi ngờ có bệnh cơ Nguy cơ cùa bệnh cơ trong quá trinh Liiềtl trị với các thuoc thuộc nhóm
nây (Statin) sẽ tũng lên khi dùng dồng thời vởi cyciosporin, dẫn chât acid 1`1bric,
erythromycin. niacin. cảc thuốc khảng nãm nhóm azole, colchicine, telaprevir, boceprevir
hoặc phối hợp giữa tipranavir/ritonavir. Nhiều thuốc trong số các thuốc trên ức chế chuyện
hóa tại cytochromc P450 3A4 vảíhoặc quá trình vận chuyến thuốc. C YP 3A4 Iả' 1sozymc đẩu
tiên cùa gan được biết có tham gia chuyến hóa sinh học atorvastatin. Cảc bác sĩ khi xem xét
việc diếu trị phối hợp gỉữa atorvastatin vả cảc dẫn chất acid Fibric, gcmlĩbrozil,
crythromycin. các thuốc ức chế miễn dịch. các thuốc khảng nắm nhóm azole, hay sử dụng
thuốc hạ lipid mảu Niacin liếu cao (>lglngảy), colchicin cần cân nhắc thận trọng các lợi ich
vả rùi ro có thế có vỏ cần theo dõi chặt chẽ cảc bệnh nhân về các dấu hiệu vả triệu chứng cùa
đau co, nhạy cảm dau hay yếu cơ, đặc biệt là trong nhũng thảng đầu của dợt diếu trị và trong
bắt kỳ giai doạn diều chinh liếu tăng lên nảo cùa cả hai thuốc. Do vặy, cần phải cân nhắc liều
khờỉ dẩn vả liễu duy tri thẳp hơn khi chi dịnh đổng thời atorvastatin với các thuốc dế cập ở
trên. Ngửng tạm thời atorvastatin có thề thich hợp trong khi dùng acid fusidic (xem phấn 9
Tương tác với các thuốc khác vù các dạng khác của tưrmg tác). Trong các tình huống
nảy, có thế cân nhắc việc xác dịnh định kỳ creatinc phosphokinasc (CPK), nhưng không có
đảm bảo chắc chắn rằng việc theo dõi như vậy sẽ giúp ngăn ngừa dược bệnh cơ trá trỌng _
Atorvastatin có thể gây tảng creatinc phosphokinase (xem phần 12 .ảc tảc dụ hông/
mong muốn). ỉ /
Cũng như các thuốc khảc trong nhòm nảy (statin), đã có bảo các (rẳt hiếm) cảc t1ường hợp
tiêu hủy cơ vân kèm theo suy thận cấp thứ phát sau myoglobin niệu. Tiền sử suy thận có thề
lả một yếu tố nguy cơ gây tăng tiêu hứy cơ van. Cần kiếm soát chặt chẽ ánh hướng dối với cơ
xương trên nhũng bệnh nhân nảy. C an ngừng tạm thời hoặc ngừng hắn việc diều trị bằng
atorvastatin ở bất kỳ bệnh nhân nảo có các tình tiạng cẩp tinh, nghiêm trọng gợi ý rằng có
bệnh cơ hoặc có yêu tố 1ùi ro dễ đưa đển suy thặn thứ phát sau tiêu hủy cơ vân (vi dự: nhiễm
khuẩn cấp tinh nặng, giảm huyết áp, phẫu thuật lớn, chẩn thương, các rối Ioạn về chuyển
hoả, nội tiết và điện giải nặng vả cảc cơn dộng kinh không dược kiếm soát).
Đột quỵ xuất hưyết: Phân tich post- -hoc cùa một nghiên cứu lâm sảng trên 4731 bệnh nhân
không có bệnh mạch vảnh, đã bị đột quỵ hay có cơn thiếu máu cục bộ thoảng qua trong 6
thảng trước đó và bắt đầu dùng atorvastatin 80 mg cho thắy tỷ lệ đột quỵ xuất huyết ở nhóm
dùng atorvastatin 80 mg cao hơn so với nhóm dùng giả dược (55 bệnh nhân dùng
atorvastatin so với 33 bệnh nhân dùng giả dược). Bệnh nhân bị đột quỵ xuất huyết trong danh
sảch đường như có nguy cơ tăng đột quỵ xuất huyết tái phát (7 bệnh nhân dùng atorvastatin
so với 2 bệnh nhân dùng giả dược) Tuy nhiên, những bệnh nhân điều trị bầng atorvastatin 80
mg, bất kì Ioại đột quỵ nảo (265 so với 311) và bệnh mạch vảnh (123 so với 204) đều ít gặp
hơn. (xem phần 14 Các đặc tính dưọc lực học - Dột quỵ tái phát).
Chức năng Nội tiết: Đã có bảo cảo về tăng mức độ HbAlc và đường huyết khi đói với cảc
thuốc ức chế men khứ HMG- CoA, kể cả atorvastatin Tuy nhiên, nguy cơ tăng đường huyết
được hạ thấp do giảm nguy cơ mạch mảu với nhóm statin.
Cẩn cân nhắc khi đùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy co
dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra các phản ứng có hại đối
với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt với các bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân
trên 65 tuối, bệnh nhân bị bệnh thiều năng tưyến giảp không được kiêm soát, bệnh nhân bị
280c1 20l3 LPD ATOkVASTATIN CALCIUM — LII'ITOK DOC_VN PAGE 5 OF 2l
ưn ~1'n771: uomcưmrm , ."v
I.I'D um~e~:oưrmmv 211. 201.1 ' Ờb
COUNTkY. VIL7NAM
wrmvcn r1Js~ 1: a 4 vu-. INAM … ( ưowQLp [JK DATED 4 DEC 2008 nrc 5074 DATED 5 APR 2011 AD\ rRsE'FVWẺ
SI'ATIN Glmtư
RHFERLNCf (DS !).4'Ilì: I~KRNIIARYJn, zmt ”ị
%
—. x
bệnh thận. cả… theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quá trinh dùng thuôo. "». . .-
Trưởc khi diển trị, xét nghìệm creatin kìnase (CK) nên dược tìển hânh trong trường hợp khả
năng xảy ra tương tác thuốc và một số dối tượng bệnh nhân dặc biệt Trong những trường
hợp nảy nên cân nhắc lợi ich/nguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng bằng statin.
Trong quá trình điều trị hắng statin, bệnh nhân cần thông báo khi có các biểu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. K.hi có các biếu hỉện nảy, bệnh nhân cần 1ảm xét nghiệm CK đế
có các hiện pháp can thiệp phù hợp
9. TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHẢC VÀ CÁC DẠNG KHẢC CỦA TƯỢNG 1 Ẩc
Nguy cơ bệnh cơ trong khi đíếu trị với các thuốc trong nhỏm nảy (statin) sẽ tăng lên khi dùng
đồng thời với cyciosporin, gemf broz1l dẫn chẩt acid fibric, thuốc hạ l1Ãpid máu Niacin hay
cảc thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 (ví dụ erythromycin và các thuoc chống nấm nhóm
azole) (xem phấn hên đưới và phần 6 Liều dùng và cách dùng: Dùng phoi hợp với cảc
thuốc khác vù phẩn 8 Cânh báo đặc biệt và thận trọng dặc biệt khi sử dụng: Ảnh Hưởng
trên Cơ xương)
Các thuốc ức chế cytochrom 1’450 3A4: Atorvastatin được chuyên hóa bời cytochrom P450
3A4. Chi dịnh đồng thời atorvastatin vởi các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 wtl1ề dẫt’i
1ớ1 tăng nông độ atorvastatin trong huyết tương. Mức độ tương tảo và khả nãng 1Z1)ương
phụ thuộc vảo sự thay đối ảnh hưởng lên cytochrom P450 3A4.
(` ác thuốc ức chế vận chuyến: Atorvastatin vả cảc chất chuyền hóa của atorvastatin là cơ
chẩt của chất vận chuyến OATPIB1. Các thuốc ức chế OATP1B] (ví dụ cyclosporine) có thế
lam tăng sinh khả dụng của atorvastatin. Chi dịnh dồng thời atorvastatin 10 mg vả
cyclosporine 5,2 mg/kg/ngảy sẽ iảm tăng tảc dụng cứa atorvastatin gấp 7,7 lẩn (xem phẫn 6
Liễu dùng và cãch dùng — Dùng phối hợp với các thuốc khác)
Erythromycin/Clnrỉthromycin: Dùng dống thời atorvastatin vả erythromycin (500mg, 4 lần
môi ngảy) hoặc clarithromycin (500mg, 2 lẩn mỗi ngảy), các chất mà đã được biết là ức chế
cytochromc P450 3A4, có liên quan tới việc nổng độ cùa atorvastatin tăng cao trong huyết
tương (xem phần 8 Cãnh háo đặc hiệt vã thận trọng đặc hiệt khi sử dụng: Ẩnh Hưởng
trên Cơ xương)
Chất ức chế mcn protcasc: Nồng dộ atorvastatin trong huyết tương tãng khi sử dụng dống
thời atorvastatin vả các chất ức chế mcn protcasc, những chất được ghi nhận có tác dụng ức
chế cytochrome P450 3A4 (xcm phẩn 15 Các Dặc tính Dược động học).
Dilrinzem hydrochloríde: Nống dộ atorvastatin trong huyết tương tăng khi chi dịnh đồng
thời atorvastatin (40 mg) vả diltiazem (240 mg).
Cimetidine: ] nghiên ct… về tường tảc của atorvastatin với cimetỉdine đã được tiến hảnh và
không quan sát thây có sự tương tác có ý nghĩa lâm sảng nảo.
ỈIraconazole: Diện tich dưới đường cong cùa atorvastatin tăng khi chỉ định đồng thời
atorvastatin (20mg-40mg) vả itraconazole (200 mg).
Nước bưởi: Trong nước bưới có một hoặc nhiếu thảnh phần ức chế CYP 3A4 và do vậy có
28 041 201,1 LI'D ATORVASTATIN CALCIUM - LII'H'OK.UOC_VN I'AGE ó OF 2l
ưo 1nus: ATORVASTATIN ' 05
Lm DATE:OCTOIIEK za, zon q «
COUNTKY VIETNAM ổoỹ %
REFCRENCE CDS 12 0 & VIbINAM DEC IZOdH/QLD DK DATEDd DEC 2008. DEC. 5074 DATED 5 APR 20H ADVERỂE
SIA'I`IN GROUP ²ĩỌ
REFERENCE cos DATE. FEURUARY 26, 20H ã fì
ở
thế lảm tăng nổng độ atorvastatin trong huyêt tương, đặc biệt khi uông một iượngởl’ử
buởi (>1,2 lít môi ngảy).
Các chẩ! gây căm ứng cytochrome P450 3A: Dùng đổng thời atorvastatin với cảc chất gây
cảm ứng cytochrom P450 3A4 (ví dụ efavirenz rifampin) có thế lảm giảm nhẹ nồng độ
atorvastatin trong huyết tương Do cơ chế tảc động kép cùa rifampin (vừa gản vâo
cytochrom P450 3A4 vả ức chế tế bảo gan hấp thu chất vận chuyến OATPI BI) khuyến cáo
chỉ định dùng đồng thời atorvastatin với rifampin do khi uông atorvastatin chậm hơn sau
khi uống rifampin sẽ dẫn tới giảm đáng kể nồng dộ atorvastatin trong huyết tương.
Các thuốc kháng Acid: Dùng đổng thời atorvastatin với một hỗn dịch kháng acid dường
uống chứa hydroxit nhôm và magiê lảm giảm nổng độ huyết tương cùa atorvastatin xâp xỉ
35%, tuy nhiên không lảm thay đổi mức độ giảm LDL- C.
Antipyrine: Do atorvastatin không lảm ảnh hướng đến các đặc tính, dược động học cậa
Antipyrine, nên không dự đoán atorvastatin có tương tảo với các thuôo khác được chuyên
hóa bời cùng isozymc cytochrome,
Colestipol: Nổng độ huyết tương của atorvastatin bị hạ thẩp (xấp xỉ 25%) khi dùng dồng
thời colcstipol với atorvastatin. Tuy nhiên tảc động trên lipid khi dùng phối hợp
atorvastatin vởi colcstipol iại mạnh hơn so với khi hai thuốc nảy dược dùng riêngxẽ. _
Digoxin: Khi sử dụng đồng thời các liều lặp lại của digoxin vả atorvastatin lOmg n
trong huyết tương ở trạng thải hằng định cùa digoxin không bị ảnh hưởng Tuy nhi ng
độ cùa digoxin bị tăng iên (xấp xỉ 20%) sau khi dùng dồng thời digoxin với atorvastatin
liều 80mg mỗi ngảy Do đó cân giám sảt một cách hợp lí cảc bệnh nhân đang dùng digoxin.
Azithromycin: Dùng đồng thời atorvastatin ( lOmg mỗi ngảy) vả azithromycin (SOOmg,l
lần môi ngảy) không lảm ảnh hưởng đển nồng độ cùa azithromycin trong huyết tương.
Các thuốc !ra'nh thai đường uổng: Dùng đổng thời với 1 thuốc trảnh thai dường uống có
chứa norethindrone vả ethinyl estradiol lảm tăng giá trị của dìện tích dưới đường cong
(AUC) cùa norethindrone vả ethinyl estradiol lên xấp xỉ 30% và 20%. Cần xem xét đến sự
tăng nảy khi lụa chọn một thuốc trảnh thai đường uông cho những phụ nữ mà đang được
điều trị bằng atorvastatin
Warfarin: l nghỉên cứu về tương tảc cùa atorvastatin vả warfarin đã được tiến hânh và
không quan sảt thấy sự tương tác có ý nghĩa iâm sảng nảo.
Colchicine: Mặc dù chưa thực hiện cảc nghiên cứu về tương tảc thuốc giữa atorvastatin vả
colchicỉne, cảc trường hợp bệnh cơ đã được báo cảo khi atorvastatin được sử dụng chung với
colchỉcỉne, vì vậy cân cấn thận khi chỉ định atorvastatin chung với colchicine.
Amlodipỉne: Trong nghiên cứu tương tác giữa cảc thuốc trên những dối tượng khóc mạnh,
dùng đông thời atorvastatin 80 mg vả amlodipine 10 mg lảm tăng nông độ atorvastatin 18%,
điều nảy không có ý nghĩa về lâm sảng.
Acid Fus1drc. Mặc dù các nghiên cứu về tương tác giữa atorvastatin vả acid fusidic chưa
được tiến hảnh nhưng dã có những bảo cáo đối với các vấn đề về cơ nghiêm trọng như ly giải
28 Ucl 2013 LI'D ATORVASTATIN CAI.CIUM LIPITOR DOC VN PAGE 70F 2!
n_JhPỤI
LV!) Ter!ỉ ' ATORVASI'ATIN \
ƯD DATIí OỮOBER 25. 20]!
cnurmư VIETNAM
REFERFNCI—Ỉ cox ! n & VleNAM DEC IJJì4H’QLD DK DATED4 DEC 2008 DEC. 5074 DMED s APR 20] 1- ADVERSỂ EV
STATIN GROUP
KEFERENCE CDS DATE: FEBkUARY 20. 20H
10.
11.
cơ vân khi dùng kết hợp atorvastatin vả acid fusidic sau khi thuốc lưu hảnh trếnủ-I-trường
Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và tạm ngừng điều trị bằng atorvastatin có thể thích hợp.
Các điều Irị đồng !llời khác:
Ở cảc nghiên cửu lâm sảng, atorvastatin đã được dùng đống thời với cảc thuốc chống tâng
huyết ảp vả diều trị thay thế estrogen mã không có bằng chửng nảo về các tương tác bẩt lợi
có ý nghĩa lâm sảng. Tuy nhiên cảc nghiên cứu về tương tác với cảc thưốc cụ thể cờn chưa
được tiến hânh.
Việc dùng cùng với cảc thuốc ức chế cnzymc CYP3A4 có thề lảm tăng nổng độ cùa
atorvastatin trong huyết tương dẫn đển tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp
với Amiodaronc, không nên dùng quá 20 mg/ngảy vi lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ
vân Dối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả điểu tri, bác
sĩ có thể lưa chọn thuốc statin khác (như Pravastatin).
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ lipid mảu nhóm statin với cảc thuốc điều trị HIV vả
viêm gan siêu vi C (HCV) có thề iâm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọug nhất iả
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây từ vong
có THAI VÀ CHO CON BỦ
Chống chi đinh atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Các phụ nữ mã có khả năng có thai
nên sử dụng cảc biện pháp ngừa thai dầy dù. C hi sử dụng atorvastatin cho các phụ nữ ở độ
tuối mang thai nêu cảc bệnh nhân nảy chắc chẳn không có thai vả sau khi đã dược thông
bảo về các rủi ro có thế có đối với phôi thai
Chống chỉ dịnh atorvastatin trong thời gian cho con bú Còn chưa biết liệu thu ' ' y c'
được bải tiết qua sữa người hay không. Do có khả năng về cảc tảo dụng bắt lợi cho c d ' a
trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mẹ, nên cảc phụ nữ mà đang sử dụng atorvastatin kh ên
cho con bủ.
ẨNH HƯỞNỌ TRÊN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
Chưa được biêt.
12. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Atorvastatin nhin chung dược dung nạp tốt, các tảc dụng phụ thuờng là nhẹ và thoáng qua.
Trong dữ liệu nghiên cứu lâm sảng có kỉểm chứng gỉả dược trên 16,066 bệnh nhân (8755
người dùng Lipitm so với 7311 người dùng giả dược) diều trị trong khoảng thời gian trung
bình 53 tuần, 5,2% bệnh nhân dùng atorvastatin đã ngưng thuốc do các tảc dụng không
mong muốn so với 4,0% bệnh nhân dùng giả dược.
Tác dụng bắt lợi hay gặp nhất (21%) có liên quan đến điều trị với atorvastatin ở các bệnh
nhân tham gia cảc nghiên cứu lâm sâng có kiểm chứng giả dược bao gồm:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: viêm mũi-họng
Rối loạn dinh dưỡng vả chuyển hóa: tăng đường huyết
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: đau họng-thanh quản, chảy mảu cam
28 on 20l3 LI’D ATORVASTATIN CALCIUM - LIỈ'ỈTOR DOC_VN PAGE 8 OF 2/
ÝỔ
ồi›
Ổ'oP uể .,
LI'D TII'LE'ATORVASTATIN ; . .… "~u.
I.PD DATE:OCTOBER 28. 20/3 .
COUNTRY. VIETNAM
REFERENCE CDS IZ 0 & VIILINAM DEC lZM8/QLD- DK DATEI) 4 DEC 2008. DEC 5074 DAIED 5 APR 20l.-ĩ ADVIỉRSỂỆẸVHVT Ol'
SĨATIN GROUP
REFERENCE CDS DATE. FEBRUARY 26. 20l3 ui ›. ' ug
, w… 4*
Rối loạn hệ tiêu hỏa: tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, dây hơi "*…“
Rối loạn hệ cơ xương và mô Iỉên kết: đau khớp, đau chi, đau xương và cơ, co cứng cơ,
đau cơ, sưng khớp
Xét nghiệm: chức năng gan bắt thường, tãng creatine phosphokinase huyết
Các tảc dụng không mong muốn thêm dưới đây được báo cáo trong nghiên cứu lâm sảng có
kỉếm soát giá dược cùa atorvastatin bao gồm:
Rối loạn tâm thần: ác mộng
Rối Ioạn mắt: nhin mờ
Rối loạn tai và tai trong: ù tai
Rối loạn hệ tiêu hóa: khó chịu vùng bụng, ợ hơi
Rối Ioạn hệ gan mật: viêm gan, tắc mật
Rối loạn da và mô dưới da: mảy đay
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: mỏi cơ, đau cố
Rối loạn toản thân: khó ở, sốt
Xét nghiệm: bạch cầu trong nước tiếu dương tính
Không phải tất cả cảc tác dụng phụ dược liệt kê ở trên đều có mối quan hệ nhânổbớẢều
trị băng atorvastatin.
Ở trẻ em
Những bệnh nhân được điều trị bằng atorvastatin nhin chung có các tảc dụng ngoại ỷ tương
tự nhóm điều trị bằng giá dược, khi không xét đến nguyên nhân thì tảc dụng ngoại ý thường
gặp nhất được ghi nhận ơ cả 2 nhóm iâ nhiễm trùng.
Sau khi lhuốc đưọc đưa ra thị trường, các tác dụng không mong muốn bổ sung sau đây
đã đuợc báo cáo: Rối loạn máu và hệ bạch huyết: Giảm tỉêu câu; rối loạn hệ miễn địch:
phản ứng dị ứng (gồm cả choáng phản vệ); Tổn thương, Nhiễm độc và Biến chứng: dứt
gân; Rối loạn chuyển hóa và dinh dương: tăng cân; Rối loạn hệ. thần kinh: giảm cảm
giảc, suy giảm nhận thức (chứng quên, lù lẫn) chóng mặt, loạn vị giảc; Rối loạn dạ dây -
ruột: Viêm tụy; Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử biếu bi
da do nhiễm dộc, ban dò đa dạng, ban có bọng nước; Rối Ioạn hệ cơ xưong và mô liên
kểt: ly giải cơ vân, bệnh cơ hoại tử do miễn dịch, dau lưng, Rối loạn toân thân và khả
năng kiểm soát: đau ngực, phù ngoại bìên, mệt mỏi.
13. QUẢ LIÊU
28 Oct 2013 LI’D ATORVAS'I'ATIN CALCIUM LIPITDR.DOC VN FAGE 9 OF 2]
ưu Trru-z: ATOkVASI'M`IN' ê". \LLf xu
[ m m-rz uc-mnrn za znn -
coumuy VILINAM l'ẩỊ
NEFERENCE cm.- lJ 0 ả VIETNAM DI'ÌC I2Ủ4XIQLD-DK DA'I`Iz'04 Dl-JC 2008, DEC, 5074 DA'I'ED 5 APR 20Ì3— ADVERSF q_ g` N7
STATIN GROUP
kEFBKENCE cm DATE FEBRUARY M. mu ẵ_r .
uf~ _
Không có điều trị dặc hiệu cho quá iiều của atorvastatin. Nếu quá liều xuất hiện cáữhệitT
nhân cần được điếu trị triệu chứng và tỉến hảnh các biện pháp hỗ trợ nếu cần. Do có độ gắn
kết cao với protein huyết tương, nên không dự doản là thẩm phân lọc máu có thề lảm tăng
đáng kể độ thanh thải của atorvastatin
14. CÁC DẬC TÍNH DUỢC LỤC UỌC
Atorvastatin calcium lả thuôc hạ lipid máu tổng hợp, nó lả 1 chẩt ức chế mcn khử 3-
hydroxy—3-mcthylglutaryl-cocnzymc A (liMG—CoA). Men nảy xúc tác cho sự biến đổi của
HMG—COA thảnh mcvalonate, một bước sớm vả quyết dinh về mức dộ trong quá trình tổng
hợp cholesterol.
Công thức thực nghiệm của atorvastatin calcium lả (C;;IIỵFNgOg)ỵCtiO3HgO và trọng
lượng phân từ lá l209,42. Công thức cẩu tạo:
'\ự
Atotva…statin calcỉum là bột tinh thẻ có mã… tử trăng đên trắng ngả, thực tê khô an tro’ng
các dung dịch nước có độ pH s4 Tan rẳt ít trong nước cất, đung dịch dệm p hatc có
độ pH 7. 4 và acetonitriie. tan nhẹ tmng cổn ethanol và tan dễ dảng trong cồn mcthanol.
Cơ chế tác dụng: Atorvastatin là một chất ức chế tranh chấp và chọn lọc mcn khứ HMG—
(' oA, một men quyết định về mức dộ trong quả trinh tổng hợp cholesterol mà chuyển đổi
3—hydroxv—3-mcthvlglutaryl- -cocnzymc A thảnh mevalonatc, một tiền chất của cảc sterol,
bao gôm cả cholesterol. Ở các bệnh nhân có tăng cholesterol mảu có tinh gia đinh (F H)
đông hợp từ và dị hợp từ cảc thể tăng cholesterol máu không có tính gia đình. và rối loạn
lipid máu hỗn hợp, atorvastatin lảm giảm cholesterol toản phần. LDL—C (cholesterol
lipoprotein tỷ trọng thấp), và apo B (apolipoptotein B) Atorvastatỉn cũng lảm giảm
VLDL- C (cholesterol lipoprotein tỷ t1ọng rất thấp) vả TG (triglyceriđc) vả lảm tăng nhẹ
HDL- C (cholesterol lipoprotein tỷ trọng cao).
Atorvastatin hạ thấp cholesterol vả lipoprotein bằng cách ức chế men khử HMG- CnA vả
quá trinh tổng hợp cholesterol ở gan và bẳng cách lăm tăng số lượng các thụ thể LDL tại
gan tiên tế bảo bề mặt dễ lảm tăng quá trinh thu hồi và chuyển hóa LDL.
Atorvastatin lảm giảm quá ttình sản xuất LDL và số lượng cảc tiều phân LDL.
Atorvastatin lảm tăng mạnh và duy trì hoạt tính các thụ thể LDL kèm theo các thay đổi có
lợi về chất lượng cùa cảc tiểu phân LDL lưu thông. Atorvastatỉn có hiệu quả trong việc
giâm LDL ở các bệnh nhân có tăng cholesterol mảu có tính gia dinh dồng hợp tứ, một
nhóm đối tượng mà thường không đảp ứng với các thuốc điều trị hạ lipid.
Atorvastatin và một số chẳt chuyển hóa cùa nó có hoạt tinh được lý ở người. Vị trí tảc
dụng chủ yêu cùa atorvastatin lá ở gan, đây là nơi chủ yêu tông hợp choiesterol vả đảo
28 (ch ìfH3 LI’D A'I`Olt’i’AS'I'AZ'IN CALCIUM - LỈPITOR DOC VN I’AGE IĐ OF 21
\- ` "Ả 'Cnp
.›-
l.PD ĨỈỈÌ.E. ATỞRVAẮTATIÌV
ưu DA’iE ocrouzx za zrm {'
COUNTRY \ mm… ồ 'Ìt _—
REFEI!ENCE cos 12 o & VIETNAM l›r.r 12048/Q1 n DK IJA'IED 4 I)ẸC zom mir .scm DATED 1 AI'R zotì AnVufỉ ẤIỌỀ' .
STATIN GROUP ._ __ _
REFENENCE cm DATL- FEBRUANY26. 2… v ~…
thải LDL- C Hiệu quả giảm LDL- C liên quan với lỉều thuốc sư dụng chặt chế hờri 1ả' bới
nồng độ thuốc trong tuần hoản. Cần dựa trên đáp ứng điều trị đề cụ thể hớa liều dùng
thuốc cho từng bệnh nhân. (xem phần 6 Liều dùng và cách dùng).
Trong một nghỉên cứu mang tinh` chất từ thiện trên cảc bệnh nhân bị tăng choiesterol mảu
có tính gia đình đồng hợp tứ, phân lởn các bệnh nhân đảp ứng với iiêu 80mg atorvastatin
với mửc độ giảm LDL- C 1ớn hon 15% (18%—45%).
Trong môt nghiên cứu dảnh giá dáp ứng theo liều, atorvastatin (IO- -80mg) lâm giảm
cholestctol toảu phẩn (30%—46%),1DL-C (41%—61%), apuB (34%- 50%) và T0 (14%—
33%) Cảo kết quả nảy dưy tii ôn định ở các bệnh nhân có tăng cholestetol máu có tinh
gia dinh dị hợp tứ, cảc thể tăng cholesterol máu không có tính gia đinh vả tăng lipid mảu
hỗn hợp, gổ… cả các bệnh nhản đải tháo dường không phụ thuộc insulin
Ở các bệnh nhân bị tăng trìglyccriđc máu đơn độc, atorvastatin lảm giảm cholesterol toân
phần, ].DL-C, VLDL-C, ApoB, TG vả cholesterol không phải HDL—C vả lảm tãng HDL-
C. Ở cảc bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein mảu, atorvastatin iảm giảm IDL-C
(cholesterol lipoprotein tỷ trọng trung binh).
Ở cảc bệnh nhân có tăng lipoprotein máu nhóm lia vả IIb theo phân !oại của Frcdrickson,
được thu thập từ 24 nghiên cứu có kiểm soát, tỷ lệ tăng IIDL C nung binh tinh theo phần
trăm so với mức ban đằu đối với atorvastatin (lOmg-Stìmg) 1ả 5, i -8, 7% theo cảch thức
không phụ thuộc theo liều. Ngoài ra, khi phân tích cảc dữ iiệu thu được nảy đã cho thắy
có sự giảm tỷ lệ theo liều một cảch đáng kể về cảc tỷ số cholesterol toản phânl HDL-C vả
LDL- C/HD] -C iằn lượt nẳm trong các khoảng từ —29% đến- 44% và từ 37% đến -55%
một cách tương ứng. -
Ành hướng cùa atouvastatin trên các biến cố thiếu máu cục bộ vả tỷ lệ từ v «ầt
dã dược nghiên cứu tiong nghiên cứu giảm thiếu máu cục bộ cơ tim hằng cá h _
cholestmol (MIRACL). Đây là một nghiên cún đa t1ung tâm ngẫu nhiên, mù ôt, có kiềm
chứng với gỉả dược trên 3086 bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cắp: đau thẳt ngực
khỏng ồn dịnh hay nhồi máu cơ tim không có sóng Q Các bệnh nhân dược điều trị băng
chế dộ chăm sóc chuẩn, bao gổm cả chế độ ăn, vả hoặc atorvastatin 80mg mỗi ngảy hoặc
giả dược tiong khoảng thời gian trung binh là l6 tuần. Mức LDL C, cholesterol toản
phẩn HDL— C và triglyceriđe cuôi cùng lần lượt tuơng ứng là 72,147. 48, 139 mg/đL ở
nhóm sủ dụng atorvastatin vả lần htợt iâ 135, 217, 46 và 187 nig/dL ở nhóm đùng giả
dược. Atozvastatin lảm giảm đáng kể nguy cơ câc biến cố thìếu máu cục bộ vả tỷ hệ tử
vong khoảng 16% Lảm giám dáng kế nguy cơ phải tái nhập viện vì đau thắt ngực kèm
theo hẳng chứng rõ rảng cùa thiếu máu cục bộ cơ tim khoảng 26%. Atorvastatin lảm giảm
nguy cơ thiếu mảu cục bộ và tỷ lệ từ vong dến một mức dộ như nhau ở tất cả các mức
LDL- C ban dầu. Ngoải ra, atorvastatin cũng lảm giảm nguy cơ thiếu mảu cuc hộ và tỷ iệ
tủ vong đến một mủc độ như nhau ở các bệnh nhân có nhổi máu cơ tim không có sóng Q
vả các bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ồn định, cũng như ở cả nam và nữ vả ở cảc
bệnh nhân 5 65 tuồi cũng như ở các bệnh nhân > 65 tuốỉ.
Phòng ngừa biến chứng tim mạch
Ánh hưởng của atorvastatin lên bệnh mạch vảnh tử vong và không tử vong đuợc đảnh gỉả
trên 10305 bệnh nhân cao huyêt áp trong độ tuổi từ 40-80 (trung bình 63 tuối), trước dây
28 Oct 2ÍHJ LH.) A`IUKVASTATIN CALCIUM - LIPI'I`(JR.DOC VN PAGE Il ()F` 2/
ưu rnư: Ar0ưvnsrum . vN'J—À Nu,
ưu DATE oơrome za zm : _, Ò :
COUNTRY: VIETJNAW .ợ
nrmmvcr. cns 12 o & VIETNAM DEC I20481QLD- DK DATED 4 DEC zooa DEC son DATED 5 APR zon ADVERSE P ' ,…
”?² ~ — …
. ú . _,
STATIN GROUP
REFERENCECDS DATE FEBRUARY 26. 20]!
không có nhồi máu cơ tim và có nống độ cholestcrol toản phần (TC) < 6,5 mnỂbkl (251 ,… ~"
mg/dl) trong nghiên cứu ASCOT-LLA (Anglo-Scandinavỉan Cardiac Outcomes "Ir1al
Lipid Lowering Arm). Ngoài ra cảc bệnh nhân có ít nhất 3 trong số cảc yếu tố nguy cơ về
tim mạch dưới dâ : nam giới trên 55 tuối, hút thuốc, bị bệnh đái thảo đường, tiền sử bệnh
mạch vảnh có môi quan hệ bậc 1 với bộnh nhân, Cholesterol toản phần: lipoprotein tỷ
trọng cao (HDL) >6, bệnh mạch ngoại biên, phì đại thất trái, có bệnh mạch não từ trước,
điện tâm dỗ đặc trưng bất thường, protein niệulalbumin niệu. Trong nghiên cứu có kiếm
chứng với giá dược, mù dôi nảy, bệnh nhân được diều trị bằng cảc thuốc hạ huyết áp
(bệnh nhân không bị bệnh đái tháo dường có huyết áp đích <140/90 mm Hg, bệnh nhân bị
bệnh đải tháo đường có huyết ảp đích <130/80 mm Hg) và được chỉ đinh atorvastatin 10
mg mỗi ngảy (n= 5168) hoặc giả dược (n=5137). Nghỉên cứu ASCOT—LLA đã dừng lại
sớm hơn sau 3, 3 năm thay vì 5 năm do tác động cùa việc điều trị atorvastatin so với giả
dược vượt quá ngưỡng có ý nghĩa trong đánh giả thời gian chuyến tiếp. Ngoài ra, huyết áp
được kiếm soát tôt và tương tự trên những bệnh nhân được chỉ định atorvastatin và giả
dược. Những thay đổi nảy tồn tại trong suốt thời gian điếu trị.
,!
o
Atorvastatin lảm giảm mức độ cùa những hiện tượng sau:
Các biến cỗ Giâm Sổ biển cổ Giá trị p
nguy cơ (atorvastatin
(%) so với gỉả
dược)
Biên có mạch vảnh (bệnh mạch vảnh tử vong 36 % 100 so với 154 0,0005
cộng thêm nhổi máu cơ tim không tử vong)
Cảo biên cố tim mạch bât kỳ và quá trình tái zo % 389 so với 483 o,ooos
thông mạch /
x , f) iồ.A _/
Cảc bien co mạch vânh 29 % 178 so với 247
Đột quỵ tử vong và không tử vong* 26 % 89 so với 119 0,0332
*Mặc dù ti lệ giảm dột quỵ tử vong vả không tử vong không dạt tới mức có ý nghĩa dược xác dinh trước (p=O 01) xu
hướng khả quan dươc quan sát thẩy với tỉ lệ giảm nguy cơ tương dối 26%.
Tử vong chung vả tử vong liên quan tới tim mạch giảm không dáng kể mặc dù quan sát
thấy xu hướng khả quan.
Trong nghiên cứu vai trò của Atoxvastatỉn trên đải tháo đường (Collaborative Atorvastatỉn
Diabetes Study-CARDS), vai trò của atorvastatin đối với bệnh tim mạch tử vong và không
tử vong được đánh giá trên 2838 bệnh nhân tuối từ 40- 75 bị đái thảo đường typ 2, không có
tiểu sử bệnh tim mạch và mức LDL 5 4,14 mmol/l (160 mg/di) vả TG s 6,78mm01/1 (600
mgldi). Thêm vảo đó, tất cả những bệnh nhân đã có ít nhất 1 trong những yếu tố nguy cơ
sau: cao huyết ảp, đang hủt thuốc, bệnh võng mạc, aibumin niệu thấp hoặc albumin niệu
cao.
Dây là nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm có kiểm chứng bằng giá dược, trong đó
bệnh nhân được chi dịnh atorvastatin 10 mg mỗi ngảy (n= 1428) hoặc giả dược (n=1410)
trong thời gian theo dõi trung binh 3,9 năm Do hiệu quả diều tri cùa atorvastatin iên tiêu
28 Ocl 20H LPD ATOKVASTATIN CALCIUM - LIFITUR DUC VN PAGE IZ UF 21
LPD TfI'LE: ATORVASTATIN ._ \ " "’.f _-
LPD DATE:OCTOBER 28. 2013 ` 'J
COUNTRY.’ VIETNAM "
REFERENCE CDs, I2.0 & VIETNAM DEC IZO48/QLD-DK DA'I`EDd DEC 2008. DEC 5074 DATED 5 APR 2013~ ADVERS ».V `
STATIN GROUP
REFERENCF. CDS DATE~ FEBRUARY 26. 2013 í
chí chính quá rõ rảng nên nghiên cứu CARDS kết thúc 2 nãm sớm hơn so với đựủ ,,,__,z""g
Tác dụng giảm nguy cơ tương đối và tuyệt đối của atorvastatin được trình bảy như dưới
đây:
Biến cố Giâm nguy cơ Sổ biến cố Giá trị p
tương đối (%) (atorvastatin so
với giả dược)
Cảo biển cố tim mạch
chinh [nhồi máu cơ tỉm tử
vong và không tử vong,
nhổi mảu cơ tim im lặng,
tử vong do bệnh mạch
vảnh cấp, đau thẳt ngực
không ổn dịnh, phẩu
thuật bắc cầu mạch vảnh,
nong mạch vảnh qua da,
tải thông mạch, đột quỵ]
37 % 83 so với 127 0,0010
Nhồi mảu cơ tim (Nhồi 42 % 38 so với 64 o,oovo
máu cơ tim tử vong vả
không tử vong, nhồi máu
cơ tim im lặng)
Đột quỵ (Tử vong và 48 % 21 so với 39 0,0163
không tử vong)
r`\ , /
Không có bằng chứng về sự khảo nhau trong điều trị ảnh hướng bới giởi, tửệỉmức
LDL-C.
Giảm nguy cơ tương đối tử vong 27% (82 trường hợp tử vong ở nhóm giả dược so với 61
trường hợp tử vong ở nhảnh đỉều trị) được quan sát với giới hạn có ý nghĩa thống kê
(p=0,0592). Tỷ iệ tổng quát của những tảo dụng có hại hoặc những tác dụng có hại nghiêm
trọng tương tư giữa các nhóm diều trị.
Vữa xơ động mạch
Trong nghiên cứu loại bỏ vữa xơ động mạch bằng cách hạ tích cực cholesterol
(REVERSAL), tảc động cùa atorvastatin 80 mg vả pravastatin 40 mg đối với vữa xơ động
mạch vảnh được đánh giá bằng sóng siêu âm nội mạch (IVUS) trong khi chụp X-quang
mạch mảu trên những bệnh nhân có bệnh mạch vảnh. Đây là thử nghiệm lâm sảng ngẫu
nhiên, mù đôi, đa trung tâm, có kiếm soát, 502 bệnh nhân có sóng siêu âm nội mạch ở mức
cơ bản tại thời điểm 18 thảng. Trong nhóm dùng atorvastatin (n=253), sự thay đổi phần
28 Oct 20l3 LPD ATORVAS’I'ATIN CALCIUM ~ LIPITOR DOCẠVN PAGE 13 OF 2/
LPD TITLE ATORi'ASFAT/N
ưo DATE ocrout'n 28 2011 ' ' '. ,
cotwrxv vmrNAM Y ’…
REFFRENC r. ( DS: 12 0 & VIETNAM DEC 12048|QL !) DK I›All D 4 D! C 2008 DEC. 5074 DATED 5 APR 2013 ADVI›ẺSE !:
STATIN GROUP ỄẸ
RHI-I RENC E t. DS DATI'. l’l- HRUARY 26, )01.ỉ
trăm trung bình từ mức cơ bản trong tống thể tích vũa động mạch (tiêu chí no ' “n cửu đầư
tiên) là -0, 4% (p= 0,98) ở nhóm dùng atowastatín vả I2 7% (p=0,001) ớn ni"dùng
pravastatin (n- 249) Khi so sánh với pravastatin, hiệu quả tác động của atorvastatin có ý
nghĩa thống kê (p=O, 02).
Ở nhóm dùng atorvastatin, LDL—C giảm xuống mức trung binh 2 ,04 mmol/L :L 0 8 (78,9
mg/đL i 30) từ mức cơ bản 3, 89 mmollL + 0, 7 (150 mg/dL + 28), ở nhỏm dùng pravastatin
LDL— C gỉảm xuống mức trung bình 2, 85 mmoh' L zt 0, 7 (110 mgldL + 26) từ mức cơ bản
3, 89 mmol/L ; 0, 7 (150 mg/dL + 26) (p65 tuổi) có biếu hiện lâm sảng bệnh mạch vânh vả tnrớc đây đã đạt được mức LDL- C
<130 mg/dL sau khi dùng atorvastatin lOmg/ngảy tmn 8 tuần. Các bệnh nhân nảy dược
chỉ định ngẫu nhiên iiểu atorvastatin 10 mglngảy hoặc lieu atorvastatin 80 mg/ngây và theo
thời gian điều lrị trung binh 4, 9 nãm. Nồng độ trung bình LDL-C, TC, TG, cholesterol HDL
vả cholesterol không HDL vảo tuần 12 lần lượt là 73, 145, 128,98 và 47 mg/dL trong thời
gian diều trị hầng atorvastatin liều 80 m ' vả lần lượt là 99,177,152,129 và 48 mg/dL
troẩig thời gian điều trị bằng atowastatin lieu 10 mg
Điều lrị bằng atorvastatin với liều 80 mg/ngảy lảm giảm đáng kể tỷ lệ các biển cổ tim mạch
chinh (434 biến cổ ở nhóm dùng lỉểu 80 mg/ngảy so với 548 biến cô ở nhóm dùng liều 10
mg/ngảy) cùng với giảm nguy cơ tương đối 22%.
Atorvastatin 80 mg lảm giảm đảng kế cảc nguy cơ sau:
Tiêu chí chính có ý nghĩa Atorvastatin Atorvastatin
10 mg 80 mg HR’ (95%C1)
(N=5006) (N=4995)
Tiêu chi“chinh* ’ ` ` ’”n ` (%) n * (%)
Biến cố`tim mạch chính đẫu tiên 548 (Ĩ0,9) 434 (8,7) o,7s (0,69;
0,89)
Tỗng hợp các tiêu chí chính
_ . - n. /
Nhôi máu cơ tim không tử vong. 308 (6,2) 243 (4,9) (,OỈỂ’6;
0, '
Đột quỵ (tử vong vả khôỈgtử“` 15? _ (3,1) “ 117” (2,3) “ `o,7s (0,59;0,96)
vong)
Tiêu chỉ phụ**
Suy tim sung huyết dầu tiên phải 164 (3,3) 122 (2,4) 0,74 (0,59;0,94)
nhập vìệnb
ĩhẩ“ủ ưuĩãu bắc cầu mạch vảnh dầu 904 (18,1) 667 (13,4) o,7z (0,65;
tiên hoặc thủ thuật tải thông mạch 0,80)
khảob
Đau thắt ngực dầu tiên 615 (12,3) 545 (10,9) 0,88 (0,79;0,99)
28 (Jcl 20]!
a Atorvastatin 80 mg: atorvastatin 10 mg
b Tiêu chi phụ khác
ưD ATORVASTATIN (.`ALCIUM - UPITOK DOC_VN PAGE IS OF 2l
A'.LA «
,- V 0
LPD TITLE: ATOkVASTAT/N ýl' ; . _. '
›
LFD DA“I'IzÍOCTOBER 28 2011
courmer usnww
REFERENCE CDs. 12 0 & VIETNAM DEC I2MRIQLD DK DATED 4 DEC 2008. DEC 5074 DATED 5 APR 2013 ADỄFR'
STATIN GROUP é giưế
REFERENCE cos mư- FEBRUARY 26. 2011
ã.J’
' Tiêu chí chính (MCVE) = tử vong do bệnh mach vânh, nhổí máu cơ tim không tử vong. ~nệt'mg tim hồi sức
thânh còng, vả đột quỵ tử vong vá không tử vong
** Tieu chí chỉnh không bao g0m tiêu chỉ phụ
Khoảng tin cậy cùa các tiêu chỉ phụ khỏng dược diều chỉnh khi so sánh nhíều
Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa về các nguyên nhân gây tử vong giũa các nhóm điều trị:
282 (5,6%) ở nhóm dùng atorvastatin liều 10 mg/ngảy so với 284 (5,7%) ở nhóm dùng
atorvastatin liều 80 mglngảy. Tỷ lệ cảc đối tượng tử vong do tim mạch bao gồm từ vong do
bệnh mạch vảnh và đột quỵ tử vong ít hơn vê sô lượng ơ các nhóm dùng atorvastatin 80 mg
so với nhóm dùng atorvastation 10 mg. Tỷ lệ các đôi tượng tử vong không do tim mạch
nhiều hơn về sô Iượng` ơ nhóm dùng atorvastatin 80 mg so vởi nhóm dùng atorvastation 10
mg.
Trong nghiên cứu giảm cảc tiêu chi bằng cách hạ tích cực lipid (lDEAL) điều trị bằng
atorvastatin với liều 80 mg/ngảy so với điêu trị bằng simvastatin 20— 40 mglngảy trên 8888
bệnh nhân tới 80 tuổi có tiên sử bệnh mạch vảnh dề đảnh giá nếu có thể gỉảm được nguy cơ
tim mạch. Bệnh nhân chủ yếu là nam giới (81%), da trắng (99%), có tuối trung bình là 61 7
tuối vả IDL- C trung bình là 121,5 mg/dL ngẫu nhiên; 76% đã trị liệu bằng statin. Trong
thử nghiệm tiến cứu, phân nhóm ngâu nhiên, mở vả dánh gỉá biến cố mù (PROBE), bệnh
nhân dược theo dõi trong khoảng thời gian trung bình 4, 8 năm, Nổng độ trung bình cùa
LDL- C, TC, [`G, cholesterol HDL và không HDL ở tuần thứ 12 lần lượt là 78, 145, 115, 45
và 100 mgldL trong suốt quá trình diều trị bằng atorvastatin 80 mg, vả lẩn lượt là 105,179,
142, 47 vả 132 mg/dL trong suốt quá trình điều trị bằng simvastatin 20-40 mg.
Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa cảc nhóm điều trị ở tiêu chí chính, tỷ lệ biển cố
mạch vảnh chính dầu tiên (bệnh mạch vảnh từ vong, nhồi mảu cơ tim không tử vong và
ngừng tim hồi sức thảnh công là 41] (9, 3%) ở nhóm dùng atorvastatin liều 80 mg/ngảy so
với 463 (10,4%) ở nhóm dùng simvastatin 20—40 mg/ngây, tỷ lệ rùi ro (HR) 0,89%, khoảng
tin cậy (CI) 95% (0,78;1,01), p=0,07.
Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa các nhóm điều trị đối với nguyên nhân gây tử
vong: 366 (8,2%) ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg/ngảy so với 374 (8,4%) ở nhóm dùng
simvastatin 20—40 mg/ngảy. Tỷ lệ các đối tượng từng tử vong do tim mạch hay không liên
quan tới tim mạch tương tự nhau ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg vả nhóm dùng
simvastatin 20-40 mg.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở trẻ em:
Trong một nghiên cứu mù dôi, có kỉếm chứng với giả dược được tiểp tục sau là một
giai doạn nghiên cứu mở, ]87 trẻ em trai và trẻ em gảỉ đã có kinh nguyệt luối l-IJO W
(trung bình là 14,1 tuối) có tăng cholesterol máu có tính gia đình di hợp từ 11 ưhg
cholesterol máu nặng được cho điều trị ngẫu nhiên hoặc atorvastatin (n=140) ho giả
dược ( n 47) trong 26 tuần, sau dó bệnh nhân được điều trị tiếp bằng atorvastatin trong 26
tuần. Tiêu chuẩn chọn bệnh gổm: \) LDL- C trước diều trị >]90mg/dL hoặc 2) LDL- C
trước diều trị 2160mgldL và tiền căn gia dình có tăng cholesterol máu có tính gia dình
hoặc có tiền căn bệnh tim mạch sớm có mối quan hệ bậc một hoặc bậc hai với bệnh nhân.
LDL— C trung bình trưởc điều trị là 218 ,6mgldL (trong khoảng 138,5 — 385,0 mg/dL) ở
nhóm atorvastatin và 230 ,Omg/dL (trong khoảng 160,0 324,5 mg/dL) ở nhóm gia dược.
l iều atorvastatin lả IOmg môi ngảy trong 4 tuần đầu sau đó tăng lên 20mg/ngảy nêu bệnh
nhân mức LD1-C còn trên l30mgldL. Trong giai doạn nghỉên cứu mù dôi, số bệnh nhân
cần phải tăng liổu lên 20mg/ngảy sau 4 tuần là 80 người (57,1%)
\
28 Oc! IHIJ lJ'U AIORVASTATIN CALCIUM ~ LIFITOR.DOC VN PAGE ló OF 2/
L PD TITLE ' ATORVAST ATI N
I.I'I) !)ATEOCI'OIIER ZR, 20H
COUNTRY VlhTNAM
nersnsncz cos: 12 o & VIETNAM DEC 1204ng… 1ch DATED 4 DEC zooa. DEC son DATED. < APR zon ADVF
STATIN GROUP J.’
REFERENCE CDS DATE. FEBRUARY 26. 20l3 "
#
Atorvastatin lảm giảm đáng kể cholesterol toản phần, LDL-C, gycefiđe `v\
apolỉpoprotein B sau 26 tuần điều trị ở giai đoạn mù đôi (xem bảng 5).
Băng 5
Tác dụng giảm lipid máu của atorvastatin ở trẻ em trai và gái có tăng cholesterol
máu có tính gia đình dị hợp tử hoặc tăng cholesterol máu nặng
Nhóm N G toản LDL—C HDL-C , Triglyceride Apolipoprotein
phần
Giả dược 47 -1,5 -0,4 -1,9 1,0 0,7
Atorvastatin 140 -31,4 —39,6 2,8 -12,0 -34,0
Mức LDL- C dạt dược trung bình lả 130, 7 mgldL (trong khoảng 70,0 -242, 0 mgldL) ở
nhóm điểu trị bằng atorvastatin sọ với mửc 228, 5 mg/dL (trong khoảng 152, 0 — 385,0
mgldL) ở nhóm giả dược sau 26 tuần trong giai đoạn nghiên cứu mù dôi.
Trong nghiên cứu có kiếm chửng nây, không có ảnh hưởng cùa thuốc trên sự tăng trưởng
hoặc sự trường lhảnh của giới tính ở trẻ cm trai hoặc ảnh hưởng trên thời gian cùa chu kỳ
kinh ở trẻ em gải. Atorvastatin hiện vẫn chưa dược nghiên cứu trong các thử nghiệm lâm
sảng có kiểm chứng trên bệnh nhân tuổi dậy thì hoặc bệnh nhân dưới 10 tuổi. Tính an
toản vả hiệu quả cùa atorvastatin ở liều trên 20mg/ngảy chưa dược nghiên cứu trong các
thử nghiệm có kiểm chứng ở trẻ em lliệu quả lâu dải của việc điều trị bằng atorvastatin
trên trẻ em nhằm Iảm giảm xuất độ bệnh vả xuất độ tử vong ở tuổi trướng thảnh hiện vẫn
chưa được thiết lập.
15. CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG HỌC
Các đặc tíuh duọc động học vả chuyển hoá:
Hấp lhu: Atorvastatin dược hấp thụ nhanh chóng sau khi uống, nồng độ đinh trong huyết
tương xuất hiện trong vòng từ 1 đến 2 giờ. Mức độ hắp thu vả nông độ atorvastatin trong
huyết tương tăng tỷ lệ với liều dùng của atorvastatin. Các viên nén cùa atorvastatin cho
sinh khả dụng bắng 95% đến 99% cùa dạng dung dịch Sinh khả dụng tuyệt dối của
atorvastatin xâp xỉ là 14 % và sinh khả dụng hệ thống cho hoạt tinh ức chế men khử
HMG- CoA là xấp xỉ 30%. Sinh khả dụng hệ thống thấp lả do sự thanh thải ở niêm mạc
đường tiêu hóa và /hoặc do sự chuyến hỏa lần đầu qua gan trước khi vảo tuẫn hoản chung.
Mặc dù thức ăn lảm giảm tỷ lệ và mức độ hấp thụ của thuốc iần lượt xấp xỉ là 25% và 9%
khi được dánh giá theo nồng dộ dinh trong huyết tương Cmax và diện tích đu ig
cong (AUC), nhưng hiệu quả giảm LDL- C là tương tự nhau bất kế là atorvas ược
dùng cùng hay không dùng cùng với thức ăn Nổng độ atorvastatin trong huyết 1 'g thấp
hơn (xấp xỉ 30% đổi với Cnm vả AUC) khi dùng thuốc vảo buối tối so với khi dùng vảo
buối sảng. Tuy nhiên, hiệu quả giảm LDL- C là như nhau bất kể là dùng thuốc vảo lhời
gian nảo trong ngảy (xem phần 6 Liều dùng và cách dùng).
Phân bố: -"Ihể tích phân bố trung bình cùa atorvastatin xấp xi 381 lit. Tỷ lệ gắn kết với
protein huyết tương cùa atorvastatin 2 98%. Tỷ lệ giữa nổng độ thuốc trong hồng cầul
nông độ thuốc trong huyết tương là xấp xỉ 0,25; diển nảy cho thấy sự thâm nhập kém cùa
thuốc vảo trong hồng câu.
28 I)cl 20l3 LPD ATOKVASTATIN CALCIUM - LIPITOR DOC VN PAGE 17 OF 21
LPD TỈI`LF.’ ATORVASI'A'I IN . \ `z .. .
LPD DATB’ OCTOBEK 26, 2013 / '. ' i
comvncr~ vnzrmu Ễ
REFERENCE CDs 12.0 & VIETNAM DEC. IZO48IQLD-DK DATED4 DEC 2008.0156.5074 DATED 5 AFR 2013› AD1 ' __ "'Ể' ’
sm1wv GROUP 'Ề
Rh'1—Iz’kkìW '1:. CD.\' DATE, FỈI'RRUARY 26. 2013 ã -
#
Chuyển hoả: - Atorvastatin dược chuyến hóa chủ yểu thảnh cảc dẫn xuất xy hóa- tại
vi tri ortho vả para và các sản phấm của sự oxy hóa ở vị trí beta. Tiên invitrớ, ế đĩi'ng ức
chế mcn khứ l--IMG CoA của các chất chuyến hớa hydroxy hóa ở vị trí ortho vả para 1ả
tương đương với tảc dựng nảy cùa atorvastatin. Xấp xỉ 70 % của các hoạt tính ức chế
trong tuần hoản dối vởi men khử HMG— C oA là do các chầt chuyển hóa có hoạt tinh. Cảc
nghiên cứu trên ìnvitto gợi ý tằm quan tiọng của quả trinh chuyến hóa atmvastatin bơi
cytochrome P450 3A4 phù hợp với nông độ atorvastatin tảng cao trong huyết tương ở
người sau khi dùng đổng thời với erythromycin, một chất ức chế đã biết đối với isozymc
nảy. (` ảc nghiên cứu trên invituo cũng chỉ ra iằng atorvastatin là một chất ức chế yêu đối
với cytochtome P450 3A4. Dùng dồng thời atowastatin với tetfcnadine không lảm ảnh
hướng có ý nghĩa lâm sảng nông độ tiong huyết tương của tcrfcnadine, một hợp chất dược
chuyền hóa chủ yểu bời cytochrome P450 3A4; do dó atorvastatin sẽ không iâm lhuy dối
dảng kế lẽn cảc chắt nền cytochrome P450 3A4. (Xem phần 9 Tuong tác với cảc thuốc
khảc và các dạng khác của tương tác). Ở dộng vật, chẳt chuyển hóa hydroxy ở vị trí
ortho còn trải qua quá trinh glucuronid hoá.
Thải trừ: Atorvastatin vả cảc chẩt chuyến hóa cùa nó dược đảo thải chủ yếu qua mật sau
khi được chuyến hỏa ở gan vả/ hoặc ở ngoải gan; tuy nhiên thuốc nảy tỏ ra không có chu
trinh tái tuần hoản ruột gan. Thời gian bán thải trung bình trong huyết tương cùa
atorvastatin ở người là xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời gian một nửa củạ hoạt tính ức chế đối
với men khử HMG—CoA ia zo-3o giờ do sự góp phần cùa các chât chuyển hóạ có hoạt
tính. Dưới 2% của liều dùng atorvastatin được tìm thắy trong nước tiếu sau khi uông.
Các nhóm đối tượng đặc biệt.
Nguờỉ cao tuổi: Nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương ở các đối tượng cao tuổi (2
65 tuối) khoẻ mạnh là cao hơn (xấp xỉ 40% dối với Cmax và 30% đối với AUC) so với
người trẻ tuổi. Nghiên cứu ACCESS nhằm đặc bỉệt dánh giả cảc bệnh nhân cao tuổi về
việc đạt được mục tiêu của diều ưị theo NCEP. Nghiên cứu nảy bao gồm 1087 bệnh nhân
< 65 tuồi, 815 bệnh nhân trên 65 tuổi và 185 bệnh nhân trên 75 tuổi. Không quan sát thấy
có sự khảo biệt nảo về độ an toản, hiệu quả hay tỷ lệ đạt được mục tiêu diều trị lipid giữa
nhóm bệnh nhân cao tuổi vả nhóm dối tượng tống quát.
Trẻ em: Cảc nghiên cứu về dược động học chưa được tiến hảnh ớ cảc bệnh nhân nhi
khoa.
Giỏi tính: Nồng độ của atorvastatin trong huyết tương ở phụ nữ khảc (xấp 0%;éao
hớn đối với Cmax và 10% thấp hơn đối với AUC) so với ở nam giới. Tuy nhiên hỡấg có
sự khảo biệt có ý nghĩa lâm sảng nảo vế tảc động trên lipid giữa nam và nữ. le
Suy thận: Bệnh thận không có ảnh hưởng `trên nồng độ trpng huyết tương hay tác động
trên lipid cùa atoyvastatỉn. Do đó, không cân thiết phải điêu chinh liêu ở các bệnh nhân
suy thận (xem phân 6 Liều dùng và Cảch dùng).
Thẩm phân lọc máu: Mặc dù cảc nghỉên cứu còn chưajđược tiến hảnh ở các bệnh nhân
có bệnh thận giai đoạn cuối, nhưng không dự đoán lá thâm phân Ilọc máu có thề lảm tăng
đảng kể dộ thanh thải của atorvastatin do thuôo có tỷ lệ găn kêt cao với protein huyêt
tương.
28 (JM 2013 LPD ATOkVASTATIN CALCIUM ~ LII’ITOR DOC VN PAGE 18 OF 21
LPD TITLẸ ATOIN MTATI N
LPh IIATE O(TORER 26. 201]
coumwr VIETNAM | _
nerzumcc cos- 11 0 & VIETNAM DEC. no…ọwok DATEDJ DEC 2008, DEC 5074 DATED 5 APR 20l3- ADVER 5 ~: ' `
Im'nN GROUP
kFCFHRFA/(TF cns o4rs~ FEIJRUARY 20, 2074
Suy gan: Nổng dộ trong huyết tương của atorvastatin bị tăng dáng kể (xẳp
với C.… và 11 lần dối với AUC) ở các bệnh nhân có bệnh gan măn tính do W
(Childs-Pugh B) (xem phân 7 Chống chỉ đinh).
Tương tic thuốc — Ảnh hướng của các thuốc được chi dinh đổng thời trên dược dộng học
của atorvastatin cũng như ảnh hướng cùa atorvastatin trên dược dộng học cùa cảc thuốc
dược chi dịnh dồng thời được tóm tắt ở bảng dưới đây (xem phần 8 Cânh háo đặc biệt vả
thận trọng đặc biệt khi sử dụng, và phần 9 Tương tác với cảc thuốc khâc vả cảc dạng
khác của tương tác).
Ánh hưởng của câc thuốc chỉ đinh đồng thời trên dược dộng học cũa Ẩtorvnstatin
Thuốc được chỉ đ'nh cùng và Atorvastatin
chế độ liễu
Li“eỉ(mg) Thay_ỗỗi Thay đổi
AUC " Cmnx"
'CÃycịospon'n 5,2 mglkg/ngảy, 10 mglngảy x T 7,7 lần T 9,7 lần
licu ôn dinh 28 ngảỵ
Boccprevir 800 mg x 3 40 mg lieu dơn T 2.30 lân T 2,66 lần
lẩn/ngèy, 7 ngảy ___
ĨLopinavir 400 mg x 2 20 mglngèy x 4 1 5,9 lần 1 4,7 lần
lần/ngảy/ ritonavir 100 mg x 2 ngây
lần/ngảỵ, 14 ngảỵ _
"ỊSaquinavir 400 mg x 2 40 mglngảy x 4 T 2,9 lấn T 3,3 lần
lẩnlngảy/ Ritonavir 400 mg x 2 ngảy
lẩn/ngây, 15 ngảy ,
"Clarithromycin 500 mg x 2 80 mg/ngảy x 8 T 3,4 lân T 4,4 lẫn
lẩnlngảy, 9 ngây _ ngây
"Damnavir 300 mg x 2 lân/ngảy 10 mg/ngảy x T 2,4 lân T 1,3 lẫn
lritonavir 100 mg x 2 lầnlngảy, 4 ngảy
9 ngảy
’1traconazolc zoo mg/ngảy , 4 40 mg liễu dơn 1 2,3 lần 1 0.2 lần
ngảy
Ếcẵamprenavir 700 mg x 2 10 mglngảy x T 1,5 lần T 1,8 lần
lần/ngảy lritonavir 100 mg x 2 4 ngây
lầnln ả ,14n ảy ___,
Fosamprenavir 1400 mg x 2 10 mglngảy x T 1,3 lẳn T 3,0 lẳn
lầnlngảy, 14 ngảy 4 ngảy /
'Nelfmavir 1250 mg x 2 10 mglngảy x 1 0,741ần 1 1.2 /
__,
_1ảxưggảy, 14 ngềy 28 ngảy __
'_Nuớc hưởi, … mL/ngảy * 40 mg, 1ỉều đơn 1 0,37 lần 1 0,16 lẩn
Diltiazcm 240 mg/ngây, 28 40 mg, Iiểu đơn 1 0,51 lần 0 lân
ngảỵ
Erythromycin 500 mg x 4 10 mg, liều dơn T 0,33 lần T 0,38 iẩn
1ầnlngảy, 7 ngã_t_ỵ
Amlodipine 10 mg, liều đơn 80 mg, liêu đơn T 0,15 lẩn 1, 0,12 lần
Cimetidinc 300 mg x 4 10 mglngảy 1 0,001 lần 1 0,1 1 lẩn
lần/ngảy, 24 tuần trong 2 tuần
Colestipo] 10 mg x 2 lần/ngảy, _4o mgịngảy Khônủảc 1 0,26 lân“
IS Oc! 2111! LPD ATORVASTATIN CALC/UM - LIPITORDOC VN FAGE 19 OF 21
LI’IJ ỈII`Lb: A1 URVASI AỈIN
U’D DATE OCTOBER 38, 2011
COUNI'IIY. I’ILTNAM
KMFRbNCL' cos: n 0 & VIETWAM DEC. 120481QLO0K DATED4 DEC 2008. DEC. 5074 DAI'ED 5 APR 2013- ADVERỔ’E ` .
.S'TATIN GROUP
klĩFI-ĩkl-INCE cns DATE FEDkUAIH'Zỏ. zom
Thuốc dược chi định cùng và
chế độ liểu
Atorvastatin \
28 tuẫn , trong 28 tuần đinh
Maaiox TC® 30 ml.lngảy, 17 1 10 mglngây 1 0,33 lấn 1, 0,34 lẫn
ngảy trong 15 ngảy
Efavircnz 600 mglngảy, 14 10 mg trong 3 1 0,41 lẫn 1 0,01 lẫn
@ ngảy -
aRifampin 600 mg/ngảy, 7 ngảy 40 mg liếu đơn T 0.30 lẩn T 1,72 lân
(_dùng phổi hợp)
Rifampin 600 mg/ngảy, 5 ngảy 40 mg 1iều đơn 1 0,80 lẫn 1 0,40 lần
(liều riêng rẽ)
"Gcmfibrozil 600mg x 2 40mg liều đơn T 0,35 lân 1 0,004 lẫn
__Iầnlngây, 7 ngảy
lí1-`cnofii:ưatc 160mg/ngảy,7 40mg liều dơn T 0,03 lẫn T 0,02 lẫn
ngảy
Ì—“lân” thay dối = ti lệ thay dôi [(1- B)IB], I — giá trị dược động học trong giai doạn
tương tảc. vả B= giá trị dược động học trong giai doạn nền
Xcm phẩn 8 và 9 về ý nghĩa lâm sảng
* Bảo cáo thấy AUC tăng (tãng gấp 1 ,5 1ần) vả/hoặc Cmax (tăng tới 0,71 lần) khi uống
lượng lớn nước bưởi (> 750 mL — 1 2 lit mỗi ngảy).
** Mẫu đợn được mắt 8— 16h sau khi uống
Do cơ chế tương tác kép cùa rifampin, khuyến cảo chi dịnh dổng thời atorvastatin cùng
lủc với rifampin, do khi dùng atorvastatin chặm hơn sau khi sau khi uống rifampin sẽ lảm
giảm đáng kể nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Ị Liều saquinavir phối hợp với ritonavir trong nghiên cứu nảy khỏng phải lả liều sử đụng
trên lâm sảng. Mức tiếp xúc của atorvastatin khi được sử dụng trên lãm sảng có thể sẽ cao
hơn so với những gì dã được quan sát trong nghiên cứu nảy. Vì vậy cần thận trọng khi ảp
dụng và líều lượng thẫp nhất cân thiết nên được sử dụng
1 Liều atorvastatin trong báng trên chỉ iả liều thực nghiệm. Khi sử dụng atorvastatin trên
thực tế lâm sảng, vui 1òng tham khảo mục 6 (Liều lượng vả cảch dùng)
Ánh hưởng cũa Atorvastatin trên dược động học của các thuốc được chỉ dịnh đồng
thời
Atorvastatin Thuốc được chỉ định đỗng thời và chế độ liều dùng
Thuốc/Liều (mg) Thay đổi Thay đỗi
____ _ AUC"I Cmax“ /
so mg/ngảy x 15 ngảy Antipyrinc, 600mg liễu 1 0,03 lấn 1 pạgZ/
đơn
80 mg/ngây x 14 ngảy ịDigoxin 0,25mg/ngảy, 20 T 0,15 lấn T 0,20
ngay
40 mg/ngảy x 22 ngảy Thuốc trảnh thai đường
uống mỗi ngảy, 2 thảng
- norcthindronc lmg T 0.28 lần T 0,23 lần
_ -ethinyl estradiol ss ug t 0,191ẩn T 0.30 1%…
10 mg/ngảy x 4 ngảy Fosamprenavir 1400 mg x 1 1 0,18 lằn
1 0,27 lan
, 2 lầnlngảy, 14 ngảy _
M Ocl MI] ưD ATORVASTATIN CALCIUM - I.IPITDR DDC VN PAGE 20 OF Zl
ưu Tn'u: Aroưvnsnrm
LPD nan ocTouEk 28. 2013
1 mmrkv- VIFTNAM
uuucewa cus: 12 o & VIETNAM DEC. 120481Qm DK DATED 4 DEC 2008,013C 5074 IJATEI› 5 AM 20I3 AIJVỦSF. ' '
STATIN GROUP .
11C1' CRENCE CDS DATE: FEBRUAKV 26. 2013
16.
17.
18.
Fosamprcnavir 700 mg x 2 T ' Không dộ’px
lẩn/ngảy 1ritonavir 100 mg Không đổi IM
x 2 1ẩnlngảy, 14 ngảy l
10 mg/ngảy x 4 ngảy
le”lằn ” thay đối= tỷ 113 thay đổi [(1- B)]Bl, l — giá trị dược động học trong giai đoạn
tương tảo, vả B= giá trị dược động học trong giai đoạn nền
Xem phẩn 9 về ý nghĩa lâm sảng
ĐIỀU KIỆN BẨO QUẨN
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ dưới 300C.
THỜI HẠN sử DỤNG ,
24 tháng kê từ ngảy sân xuâL
NHÀ SẢN XLẤT
Nhã sân xuất: Pfizer Pharmaceuticals LLC, Km 1.9, Road 689 cha BNẮM’RX 1²10693
Pucrto RicolUSA
Nhã đóng gói & xuất xưởng: Pfizcr Manufacturing Deutschland GmbH, Betriebsslattc
Freiburg, Mooswaldailec 1, 79090 1~“rciburg, Germany
Tiêu chuẩn thuốc thânh phẫ_xm -thỵsản xuất
® Nhãn hiệu đã đăng ký 1
PHÓ cục TRUỞNG
JVMễn 71141…
28011 201] LFD ATORVAS'TATIN CALCIUM - LIPỮÚRDOC VN PAGE 21 OF 21
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng