ưD rle ATom’ưĩAT/N
ưa mrs.ocroum u. mu
ConNTkY- VIETNAM
kH~bxlủVCE CDs` szn & Vllí'l NAM DEC. IJWXJQLD DK IMTIzD # DEC 200k. DEC, 5071 DATIíIJ 5 APR 201.1- ADVERSE EVENT OF
STATIN GROUP
l(FIFERENCE cm DA’I'E rẸukuurr zo. znn
Rx
CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT:
LIPITOR® <“
Thuốc bán theo đơn.
Thuốc nằy chỉ dùng theo đơn của bảc sỹ.
Đ c k hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng.
Neu n thêm thông tin xin hỏi y kiến bảc sỹ.
Thông báo cho bâc sỹ nhũng tảc dụng không mong muốn gặp phâỉ khi sử dụng thuốc
Không dùng quá liều đă được chỉ định.
Không sử dụng thuốc đã quá hạn dùng.
Để xa tầm tay trẻ em
2.
TÊN THUỐC: LIPITOR
THÀNH PHÀN, CÔNG THỨC
Hoạt chất: atorvastatin
Các vỉên nén dùng dường uống chứa atorvastatin-Hemi calcỉum 1,5 H;O tương dương vởỉ
lOmg, 20mg, 40mg hay SOmg atorvastatin.
Các tả dược:
Calci carbonatc, cellulose vi tinh thề, lactose monohydrate, natri croscannellose,
polysorbate 80, hydroxypropyl cellulose, magnesỉ slearate, Opadry White YS—l-7040, nhũ
tương simethìconc. sáp candelilla.
DẠNG BÀO CHẾ
Viên nẻn bao phim: lOmg, 20mg, 40mg, 80mg.
QUY CẢCH ĐỎNG GÓI
Viên nẻn bao phim Lípitor lOmg. 20mg, 40mg, 80mg: Hộp 3 ví x 10 viên.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Atorvastatỉn dược chỉ định như một thuốc hỗ trợ cho chế độ ăn kỉêng trong d u tri các bệnh
nhân bị tăng cholesterol toản phần, LDL- cholesterol apolipoproteín B vả t ' vả dế
lảm tăng HDL— cholesterol ở cảc bệnh nhân có tăng cholesterol máu ng _ hát (tăng
cholesterol máu có tính gía đình dị hợp tử vả không có tính gìa dình), tăng hpìd mảu phối
hợp (hỗn hợp) (nhóm IIa vả Ilb theo phân loại cùa Fredricksun), tãng triglycerìde máu
(nhóm IV, theo phân loại của Fredrickson) và ở cảc bệnh nhân có rối loạn betalipoprotein
mảu (nhỏm IU theo phân loại Fredrickson) mã không có đáp ứng dầy dù vởi chế dộ ãn.
Atorvastatin cũng đuợc chỉ định dế lảm giảm cholesterol toản phần và LDL cholesterol ở các
bệnh nhân có tăng cholesterol máu có tính gía dinh dồng hợp lừ.
[› phòng biển chứng lim mạch
Đoi vởi những bệnh nhân không có bỉếu hỉện bệnh tỉm mạch rõ rảng trên lâm sảng, và những
bệnh nhân có hoặc không có rối loạn lỉpid máu. nhưng có các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch
vảnh như hủt thuốc, cao huyết áp, dái tháo đường. HDL- C thâp, hoặc những bệnh nhân tiền
sử gía dình có bệnh mạch vảnh giai đoạn sởm, atorvastatin được chỉ định dể:
— giảm nguy cơ tử vong do bệnh mạch vảnh vả nhồi máu cơ tim
JII Un 20H ưn ATORVAH'ATIN CALC/UM LIPITOR DỌC VN PAGE [ OF 2!
LPD TITLE ATOkVASTATIN " _;
LPD DATE OCI'OBER 28. 2013 '
COUNTRY VIETNAM
REFERENCE CDS 12. 0 & VIE TNAM Dl'.C. lZO—ffl/QLD DK DAIED4 DEC 2008 DEC 5074 DATI;D 5 APR 2013— ADVERSE E_V.ỄNT ỌF .
STATIN GROUP . u .
REFERHNCE CDS IJATE FHBRUARY 26. 301!
— giảm nguy cơ đột quỵ ,
— giảm nguy cơ của quá trình tái thông mạch và cơn đau thăt ngực
Đối với những bệnh nhân có bìểu hiện bệnh mạch vânh rõ rảng trên lâm sảng, atorvastatin
được chi dịnh đề:
- giảm nguy cơ nhồi máu cơ tim
- giảm nguy cơ đột quỵ
- giảm nguy cơ quá trình tải thông mạch
— giảm nguy cơ phải nhập viện do suy tỉm sung huyết
- giảm nguy cơ dau thắt ngực
Ở trẻ em (10- -17 tuổi)
Atorvastatin dược chi dịnh như một thuốc hỗ trợ cho chế dộ ăn kiêng nhằm lảm giám
cholesterol toản phẫn LDL- C, vả apo B ở trẻ em trai và trẻ em gái đã có kinh nguyệt tù
IO- l7 tuối có tỉnh trạng tăng cholestetol máu có tính gia đinh dị hợp tử và sau khi điều trị
bằng chế độ ăn kiêng thích hợp bệnh nhân vẫn còn những đặc điềm dưới đây :
a. Mức LDL-C vẫn z l90mg/dL hoặc
b. Mức LDL-C vẫn z lôOmg/dL vả
- Cô tiển sử gia đinh có bệnh tim mạch sớm hoặc
— Có ít nhất 2 yếu tố nguy cơ tim mạch khác
6. LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Tổng quát:
Tỵước khi tiến hảnh điếu trị với atorvastatin cẩn cố gắng kiếm soát cholesterol máu tăng
bằng chế độ ăn hợp lý, tập thể dục vả giảm cân ở cảc bệnh nhân béo phì, và điều trị cảc bệnh
lý cơ bản. Cảc bệnh nhân nên duy trì chế độ ăn gỉảm cholesterol chuẩn trong quá trình điều
trị bằng atorvastatin.
Liều dùng nằm trong khoảng từ [0 đển 80 mg mỗi ngảy. Có thể sử dụng các liều atorvastatin
vùo bất kỳ thời gian nảo trong ngảy. có kèm theo hay không kèm theo thức ăn. Liều dùng
khởi đầu vả duy trì nên được cụ thể hòa cho từng bệnh nhân tùy theo mức LDL- C ban dầu,
mục tiêu diều trị. vả đáp ứng cùa bệnh nhân. Sau khi khỏi dâu điều trị vả/hoặc trong quả
trinh chuẩn liều của ntorvastatỉn cân phân tich nồng dộ lipid trong vòng từ 2 đến 4 tuân và
theo đó điều chinh liều cho phù hợp.
Tăng cholesterol máu nguyên phát và tăng lipid máu phối hợp (hỗn hợp) - I c'
bệnh nhân đều được kỉểm soát với liều lOmg atorvastatin l lẩn mỗi ngảy. Đảp rlẦị ê trị
xuất hiện rõ râng trong vòng 2 tuần, và dảp ứng tổi đa thường đạt đuợc trong von tuần.
Đáp ứng nây dược duy trì trong quá trình sử dụng lâu dải.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình đồng hợp tử:- -Hỉện chưa có nhiều dữ liệu trên đối
tượng bệnh nhân nảy (xem phần 14 Các đặc tính dược lực học)
Liều dùng cùa atorvastatin trên bệnh nhân tăng cholesterol máu có tính gỉa dinh đổng hợp từ
là 10 đến 80mg/ngảy. Trên những bệnh nhân nảy, nén dùng atorvastatin như là một thuốc
phối hợp với các liệu pháp hạ ììpid máu khác (ví dụ như truyền LDL) hoặc sử dụng khi
không còn cảc liệu phảp khác.
28 (kỉ 2013 LPD ATORVASTATIN CALCIUM LIPITOR DOC_VN PAGE 2 OF 21
ưn TITLE~ AroxmfrArm
uu IM7h orroun r za, 201:
C mwnrr \ IFINAM
krl~ ERI~WCE ( m 11 o & VIETNAM DEC IZIMIfIQID DK DATED 4 DEC 200R DEC 5074 DATED 5 APR 20l3 ADVERSF EVENT OF
STATIN GROUP
REFERENCE cns DATE' FEBkUAkY M. 2011
'
Y'
Rối loạn lipid máu nghiêm trọng ở bệnh nhân nhi: — Thử nghiệm được giới hạn trên số
lượng nhỏ bệnh nhân nhi (từ 10- 17 tuổi) có rối loạn lipid máu nghiêm trọng, như tãng
cholesterol máu có tinh gia đình Liều khới dằu khuyến cáo ở nhóm dối tượng nảy lả 10 mg
atorvastatin mỗi ngảy. [.' iềti đùng có thể tăng lên tới 20 mg atorvastatin mỗi ngảy tùy theo
khả năng dáp ứng và dung nạp Liều dùng nên dược cụ thể hóa cho tứng bệnh nhân theo mục
tiêu điều trị khuyến cảo (xem phẳn 5 Chỉ định điều tii vả phẩn 14 Các đặc tinh dược lực
học). Diều chỉnh liều nên dược thực hiện cảch quãng 4 tuần hoặc trên 4 tuấn.
Sử dụng ở các bệnh nhân suy gan — Nên thận trọng khi sử dụng l.ỉpitor ở các bệnh nhân
suy gan (xem phẩn 8 Cânh báo dặc biệt vã thận trọng dặc biệt khi sử dụng vù phẩn 15
Các đặc tinh dược động học: Các nhóm đối tưọug đặc biệt). Chống chi dịnh sử dụng
Lipitor trên nhũng bệnh nhân có bệnh gan tiến triến (xem phần 7 Chống chỉ định).
Sử dụng 0 các bệnh nhân suy thận— Bệnh thặn không lảm ảnh hướng dên nống độ
atorvastatin trong huyết tương hay mức dộ giảm LDL- C của atorvastatin. Do đó không cần
phái điều chinh liền ở cảc bệnh nhân nảy. (xem phẩn 8 Cảnh báo đặc hiệt và thận trọng đặc
biệt khi sử dụng)
Sử dụng ở người cao tuổi: Đặc tính về an toản vả hiệu quả của thuốc ở những bệnh nhân
trên 70 tuổi sử dụng mức liều khuyến cáo lả tướng tự so với nhóm đối tượng tống quảt (Xcm
phần 15 Các đặc tính dược động học: Các nhóm đối tượng đặc biệt)
Dùng phối hợp vởi các thuốc khác: - Trong những trường hợp cần chỉ đinh phối hợp
atorvastatin với cyclosporine, liều dùng của atorvastatin không nên vượt quá 10 mg.
Tránh sử dụng artorvastatin đồng thời với telaprpvir, hoặc kết hợp giữa tipranavir/ritonavir.
Các tương tảo thuốc dược động học dẫn đến kết quả iả lảm tăng nông dộ atorvastatin trong
tuần hoản đã dược nhận thẳy với cảc chất ức chế men protease HIV (lopinavir phối hợp với
ritonavir, saquinavir phối hợp với ritonavir, danmavir phối hợp với ritonavir, fosamprenavir,
fosamprenavir phối hợp với ritonavir, nelfmavir), chắt úc chê mcn protease virus Viêm gan
C (boceprevir), clarithromycin vả itraconazole Cần cẩn trọng khi chi dinh dồng thới với
atorvastatin vả khuyến cáo nên có đánh giá lâm sảng phù hợp để đảm bảo áp dụng liếu
atorvastatin thấp nhất cần thiết. (xem phần 8 Cănh báo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi
sử dụng- Ảnh hưởng trên Cơ xương và phần 9 Tương tác vỏi cảc thuốc khảc và các
dạng khác của tương tác).
Khuyến cảo bắt đầu diều trị với liều thấp nhẩt mả thuốc có tác dụng, sau dó nể
có thể điều chinh liều theo nhu cẩu và đảp ứng của từng người bắng cách tăng liễ v dợt
cảch nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi cảc phản ứng có hại của thuốcđ biệt là
cảc phản ứng có hại dối với hệ cơ.
Thuốc có chứa hoạt chất Atorvastatin khi dùng phổi hợp vởi Amiodarone, không nên dùng
quá 20 mg/ngảy.
Không sử dụng quá 20mg atorvastatin/ngảy khỉ phối hợp với darunavir + ritonavir,
fosamprenavir, fosamprenavir + ritonavir, saquinavir + ritonavir. Không sử dụng quá 40mg
atorvastatin/ngảy khi phổi hợp với nelfỉnavir.
7. CHỐNG cni ĐỊNH
211 (M 2011 LPD ATORVASTATIN CALCIUM LH’ITOR DOC VN PAGE ] OF 2l
LFD TH`LE: ATORVASTATIN
LPD DATE. OCTOBEK28. 20H .".\ - ~
COUNTkY VIETNAM
REFERENCE cos 12 0 & VIEI NAM DEC. l2048/Q1D—DK DATED 4 DEC 2008 DEC. 5074 DATED 5 APR 2013- ADVERSE l'.IỊNT Ul'
STATIN GROUP
REFEREmE CDS DATE FEBRUARY za znlJ
u.
Chống chỉ định Atorvastatin ở các bệnh nhân có: 1 , .
Quả mẫn cảm với bất cứ thânh phần nảo cùa thuốc nảy.
Bệnh gan tiến tríền hay tăng dai dắng không giải thich được của transaminase huyết thanh
vượt quá 3 lẩn giới hạn trên cùa mức binh thường, hoặc ở nhũng bệnh nhân:
Có thai, trong thời gian cho con bú, hay có khả năng có thai mà không sử dụng các biện phảp
trảnh thai đẩy đù. Chi sử dụng atorvastatin cho phụ nữ ở tuồi mang thai khi cảc bệnh nhân đó
chắc chắn không mang thai và sau khi đã dược thông bảo về cảc rùi ro có thế có đối với phôi
thai.
8. CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT vÀ THẬN TRỌNG ĐẶC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Ẩnh hưởng trên gan:
Cũng như các thuốc hạ lipid khảo cùng nhóm, sau khi điều trị bằng atorvastatin đã có bảo
cáo về trường hợp tãng ở mức độ vừa phải transamỉnase huyết thanh (vượt quá 3 lần giới hạn
trên cùa mức bình thường [ULN]). Chức năng gan đã được theo dõi trong các nghiên cứu
iâm sản sử dụng atorvastatin vởi các liều 10, 20, 40 và 80mg trước khi cũng như sau khi
đưa thuôo ra thị trường.
Tăng dai dảng Transamỉnase huyết tương (vượt quá 3 lẩn giới hạn trên cùa mức bình thường
[ULN] ở 2 hay 3 lần đo) xuất hiện ở 0,7% cảc bệnh nhân sử dụng atorvastatin trong cảc
nghiên cứu lâm sảng nảy. Tỷ lệ các xét nghiệm bất thường nảy lần lượt là 0,2%; 0,2%; 0,6%
vả 2, 3% tương ứng với cảc liếu 10 20, 40 và 80 mg. Nhìn chung các trường hợp tăng men
gan nảy không liên quan tới vảng da hay các dấu hiệu hoặc triệu chứng lâm sảng khảo. Khi
giảm liếu atorvastatin hay ngắt quăng hay ngừng điều trị bằng atorvastatin thì transaminase
trở lại như mức ban đẫu trước khi điều trị Phần lớn các bệnh nhân tiếp tục được điều trị
bắng atorvastatin với lỉếu giảm xuống mà không có cảc di chứng nảo.
Cẩn Iảm xét nghiệm enzym gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin cũng như khi tình trạng
lâm sảng có yêu câu Cảc bệnh nhân có Transaminase tăng cân được theo dõi cho đến khi sự
bất thường nảy dược giải quyết. Nếu ALT hay AST tăng cao hơn 3 lần giới hạn trên cùa mức
binh thường một cách dai dẳng, cần ỉảm liều hay ngừng sử dụng atorvastatin. Atorvastatin
có thể gây tăng transaminase (xem phân 12 Các tác dụng không mong muốn).
sử cùa bệnh gan. Chống chỉ định sử dụng atorvastatin cho các bệnh nhân co hen n t /
triến hay tăng transaminase dai dắng không giải thích được (xem phần 7 Chống ch lmjllfi
Ảnh hưởng trên Cơ xương: Đã có bảo cảo đạn cơ ở các bệnh nhân sử dụng atorvastatin
(xem phần 12 Các tác dụng không mong muốn). Nên lảm creatine phosphokinase (CPK)
trước khi diếu trị trong những trường hợp: suy giảm chức năng thận, nhược giảp, tiến sứ bản
thân hoặc tiền sử gia đinh măc bệnh cơ di truyên, tiên sử bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc
ftbrat trước dó, tiên sử bị bệnh gan vảlhoặc uống nhiều rượu, bệnh nhân cao tuổi(> 70 tuối)
có những yếu tố nguy cơ bị tiêu cơ vân. Nêu kêt quả CPK > 5 lần giới hạn trên mức bình
thường, không nên bắt đẩu điều trị bằng statin. Bệnh cơ, được xảo định như là đau cơ hay
yêu cơ có kèm theo tăng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần gỉới hạn trên của mửc bình
thường (ULN), cẩn được xem xét 0 bat kỳ bệnh nhân nảo có đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau
hay yêu cơ vả/hoặc tãng đáng kể CPK. Cần khuyên bệnh nhân bảo cảo ngay nếu họ bị dau,
Atorvastatin nên dược sử dụng thận trọng ở ca'c bệnh nhân uống nhiều rượu vả/hfỀó tiền
28 on 20]! LI’D ATORVASTAT/N CALCIUM - LIPITOR DOCJ'N PAGE 4 OF 2l
LPD TỈTLE: ATORI’ASTATIN
LPD DATE ()(,TOBER 20 201] [ u `
counrxv- wmv… +`
RFFEKENCE cos Jz n & v IETNAM DEC. IZO48/QLD DK DATED 4 DEC 2008. DEC. 6074 DATED 5 APR 2015 ADVERSE EerỂoF
STATIN GROUP ,~_ ,
REFERENCE cos DATE: FEBRUARY 26. 2013
_n'.
nhạy cảm dau. yểu cơ không giải thich đuợc, dặc biệt lá có kèm theo mệt mòi hay sồị, Nên
ngừng diễu trị với atorvastatin nếu xuất hiện CPK tãng dáng kế hoặc khi có chẳn doánÌtay ' '
nghi ngờ có hệnh cơ. Nguy cơ cùa hệnh cơ trong quá trinh diều trị với cảc thuốc thuộc nhỏm
nảy (Statin) sẽ tăng lên khi dùng đổng thời với cyclosporin, dẫn chất acid fibric.
erythromycin niacin cảc thuốc kháng nấm nhỏm azole, colchicinc, tclaprevir boceprevir
hoặc phổi hợp giữa tipranavir/ritonavir. Nhiều thuốc trong số cảc thuốc tiên ức chế chuyển
hóa tại cytochrome P450 3A4 vả/hoặc quá trinh vận chuyển thuốc. CYP 3A4 Iả' Isozyme dẩn
tiên cùa gan được biết có tham gia chuyển hớn sinh hỌt: ntorvastatín. Các bác sĩ khi xem xẻt
việc điều trị phối hợp giữa atorvastatin vả các dẫn chẩt acid iibric, gemfibrozil,
erythromycin, các thuốc ức chế miễn dịch, cảc thuốc kháng nẳm nhóm azolc, hay sử dụng
thuốc hạ lipid mảu Niacin liều cao (>lg/ngảy), colchicin cân cân nhắc thận trọng các lợi ích
và rui ro có thể có và cần theo dõi chặt chẽ các bệnh nhân về cảc dẩn hiệu và trịệu chứng cùa
dau cơ, nhạy cảm dau hay yếu cơ đặc biệt lả lrong nhũng thảng đầu cùa dợt diển trị và trong
bắt kỳ `gỉai doạn điếu chinh iiêu tăng lẽn nảơ của cả hai thuốc. Do vậy, cẩn phải cân nhắc liếu
khới dẩn và liều duy tri thấp hcm khi chỉ định đổng thới atorvastatin với các thuốc để cập ở
tiên. Ngừng tạm thời atorvastatin có thể thích hợp trong khi dùng acid fusidic (xem phầu9
Tương tác với các thuốc khác và các dạng khác cùa tương tác). Trong cảc tình huống
nảy, có thế cân nhắc việc xác định dịnh kỳ creatine phosphokinase (CPK), nhưng không có
đảm bảo chắc chắn rầng việc theo dõi như vậy sẽ giúp ngãn ngứa dược bệnh cơ t1ầm trợng.
Atorvastatin có thể gây tảng creatine phosphokỉnase (xem phần l2 ('ác tác dụng không
mung muốn).
Cũng như các thuốc khác trong nhóm nảy (statin) đã có bảo cảo (rất hiếm) cảc trường hợp
tiêu hủy co vân kèm theo suy thận cấp thứ phát sau myoglobin niệu. Tiền sử suy thận có thể
lả một yểu tố nguy cơ gây tăng tiêu hùy cơ vân. Cần kiểm soát chặt chẽ ảnh hưởng đối vởi cơ
xương trên những bệnh nhân nảy. Cần ngừng tạm thời hoặc ngừng hắn việc điều trị bằng
atorvastatin ở bất kỳ bệnh nhân nản có các tinh trạng cấp tính, nghiêm trọng gợi ý rằng có
bệnh cơ hoặc có yếu tố rùi ro dễ đưa đến suy thặn thứ phát sau tiêu hủy cơ vân (ví dụ: nhiễm
khuẩn câp tính nặng, giảm huyết áp, phẫu thuật lớn, chấn thương, cảc rối loạn về chuyến
hoả, nội tiết vả diện giải nặng và cảc cơn động kỉnh không được kiêm soát).
Đột quỵ xuất huyết: Phân tích post- h-oc cùa một nghiên cứu lâm sảng trên 4731 bệnh nhân
không có bệnh mạch vảnh, đã bị đột quỵ hay có cơn thiếu mảu cục bộ thoáng qua trong 6
thảng trước dó vả bắt đẩu dùng atorvastatin 80 mg cho thẩy tỷ lệ đột quỵ xuất huyết ở nhóm
dùng atorvastatin 80 mg cao hơn so với nhóm dùng gỉả dược (55 bệnh nhân dùng
atorvastatin so với 33 bệnh nhân dùng giả dược). Bệnh nhân bị đột quỵ xuất huyết t1ong danh
sách dường như có nguy cơ tăng đột quỵ xuất huyết tải phảt (7 bệnh nhân dùn ast
so với 2 bệnh nhân dùng giả dược) Tuy nhiên, những bệnh nhân điều trị bằng aỉ>ầd ẮỀO
mg, bắt ki Ioại đột quỵ nảo (265 so với 311) và bệnh mạch vânh (123 so với 204) ít gặp
hơn. (xem phần 14 Các đặc tính dược lực học— Đột quỵ tái phát).
Chức năng Nội tiết: Đã có bảo cảo về tăng mức độ HbAlc và đường huyết khi đỏi với cảc
thuốc ức chế men khứ HMG- CoA, kể cả atorvastatin. Tuy nhiên, nguy cơ tăng đường huyết
được hạ thấp do giảm nguy co mạch mảu với nhỏm statin.
Cần cân nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ
dẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra cảc phản ứng có hụi đối
với hệ cơ như teo cơ, viêm cơ, đặc biệt với các bệnh nhân có yếu tố nguy co như bệnh nhân
trên 05 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiểu nãng tuyển gỉáp không được kiềm soát, bệnh nhân bị
28 ()cl 20/3 LPD ATORVASTATIN CAUĩ/UM - LIPITOK.DOC_ VN PAGE 5 OF 2l
",
ưu 1nu. Aiommsrum
ưu DATE.OLTOIIEk w. znu ' - '
couu1kr- VIETNAM †
REFERENCE cm 1; o & VIL~TNAM DEC IZMRIQLD DK DA’I EU 4 DEC 2008. DEC. 5074 DATED 5 APR zou- ADVERSEỄVENT OP
STATIN GROUP
NEFERENCE cos DATE. rsanuưy zo. 2011
0,
bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ cảc phản ứng có hại trong quả trinh dùng thuốc. '
Trước khi điều tri. xét nghiệm creatin kinase (CK) nên được tiến hảnh trong trường hợp khả
năng xảy ra tương tảc thuốc vả một số đối tượng hệnh nhân đặc biệt. Trong những trường
hợp nảy nên cân nhắc lợi ichlnguy cơ vã theo dõi bệnh nhãn trên lâm sâng bằng statin.
Trong quá trình diếu trị bằng statin, bệnh nhân cẩn thông báo khi có các biểu hiện vê cơ như
đau cơ, cứng cơ, yểu cơ... Khi có các biều hiện nảy, bệnh nhân cẩn [ảm xét nghiệm CK để
có cảc biện pháp can thiệp phù hợp.
9. TƯỢNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHẢC VÀ cÁc DẠNG KHÁC CỦA TƯỢNG TÁC
Nguy cơ bệnh cơ trong khi điều trị với các thuốc trong nhóm nây (statin) sẽ tăng lên khi dùng
dồng thời với cyclosporin, gemfìhrozil, dẫn chất acid ftbric, thuốc hạ lipid máu Niacin hny
cảc thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 (ví dụ crythromycin vả các thuôo chống nấm nhóm
azole) (xem phần bên dưới vả phẩn 6 Liều dùng vè cảch dùng: Dùng phối hợp với cảc
thuốc khác và phẩn 8 Cânll hảo đặc biệt và thận trọng đặc biệt khi sử đụng: Anh Hưởng
trên Cơ xương)
Các thuốc I'l’c chế cytochrom P450 3A4: Atorvastatin được chuyến hóa bời cytochrom P450
3A4. Chi dịnh đồng thới atorvastatin với các thuốc ức chế cytochrom P450 3A4 có thể dẫn
tới tăng nồng dộ atorvastatin trong huyết tương. Mức dộ tương tảo vẻ khả năng ảnh hướng
phụ thuộc vảo sự thay dối ảnh huớng lên cytochrom P450 3A4.
Cảc thuốc ức chế vận chuyển: Atorvastatin vả cảc chất chuyển hỏa của atorvastatin lả cơ
chất của chẩt vận chuyền OATPIBI. Các thuốc ức chế OATPIBI(Ví dụ cyciosporine) có thế
lảm tăng sinh khả dụng của ntorvastatin. Chi dịnh đổng thời atorvastatin 10 mg vả
cyclospoúnc 5,2 mglkg/ngảy sẽ lảm tăng tảc dụng cùa atorvastatin gấp 7,7 lẩn (xem phần 6
Liều dùng vũ cách dùng — Dùng phối hợp với các thuốc khảc)
Erythromycỉn/Clarừhromycin: Dùng đồng thời atorvastatin vả erythromycin (500mg, 4 lần
mỗi ngây) hoặc clarithromycin (500mg, 2 iần mỗi ngảy), các chất mã đã đuợc biết lả ức chế
cytochrome P450 3A4, có liên quan tới việc nồng độ cùa atorvastatin tãng cao trong huyểt
tương (xem phấn 8 Cảnh bảo đặc biệt và thặn trọng đặc bỉệt khi sử dụng: Ành Hưởng
trên Cơ xương)
Chẩt ức chế men proteaa_ez Nổng độ atorvastatin trong huyềt tương tăng khi sI ng đồng
thời atorvastatin và các chât ức chế men protease, những chât được ghi nhận có WC
chế cytochromc P450 3A4 (xem phẩn 15 Các Đặc tính Dược động học).
Diltiazem hydroclzloride: Nồng độ atorvastatin trong huyết tương tăng khi chỉ định đồng
thời atorvastatin (40 mg) vả diltiazem (240 mg).
Cimetidine: l nghiên cứu về tương tảo cùa atorvastatin với cimetidine đã được tiến hảnh vả
không quan sát thây có sự tuơng tác có ý nghĩa lâm sảng nảo.
Ilraconazole: Diện tich dưới đường cong của atorvastatin tăng khi chi dịnh đổng thời
atorvastatin (20mg-40mg) vả itraconazole (200 mg).
Nước bưăi: Trong nước bười có một hoặc nhiếu thânh phần ức chế CYP 3A4 và đo vặy cỏ
280u 201] Ll'l) ATUKVASTATIN CALL`IUM _ Lll’n'Ok DOC_VN I'AGEớ OF 2/
LPD TITLE: ATORVAsTATJN
LPD DATIỉ~ OCFOBER 28 zrm
COUN7RY~ VIEINAM
REFERBVCF cos IZ o & VII:TNAM DEC 120481Q1 D -DK DATED 4 DEC 2008. DEC. 5074 DATED 5 APR 2013 ADVERSIi' ỀVENT OF
STATIN GROUP
REFI-ÍHENCE Chả` DATE: FEBRUARY 26. 2013
thế lảm tăng nống độ atorvastatin trong huyết tương, đặc biệt khi uống một lượng iởn nước…
bườí (>1,2 lít mỗi ngảy).
Các chất gây cảm ửng cytochrome P450 3A: Dùng đông thời atorvastatin với các chất gây
cảm ứng cytochrom P450 3A4 (ví dụ cfavircnz, rifampin) có thể ]ảm giảm nhẹ nồng độ
atorvastatin trong huyết tương Do cơ chế tảc động kẻp của rifampin (vừa gắn vảo
cytochrom P450 3A4 vả ửc chế tế bảo gan hấp thu chắt vận chuyền OATPI B 1 ), khuyến cáo
chỉ định dùng đồng thời atorvastatin với rifampin do khi uông atorvastatin chậm hơn sau
khi uống rifampin sẽ dẫn tới giảm đáng kể nông độ atorvastatin trong huyết tương.
Các thuốc khảng Acid: Dùng đồng thời atorvastatin với một hỗn dịch kháng acid đường
uống chứa hydroxit nhôm và magiê lảm giảm nồng độ huyết tương cùa atorvastatin xâp xỉ
35%, tuy nhiên không lảm thay dối mức độ giảm LDL- C.
Antipyrìne: Do atorvastatin không lảm ảnh hưởng đến các đặc tính dược động học cùa
Antipyrine, nên không dự đoản atorvastatin có tương tác vởi cảc thuôo khác được chuyên
hóa bởi oùng isozyme cytochrome.
Colestipol: Nống độ huyết tương của atorvastatin bị hạ thẩp (xẩp xỉ 25%) khi dùng dồng
thời colcstipol với atorvastatin. Tuy nhiên tác động trên lipid khi dùng phôi hợp
atorvastatin với colcstipol lại mạnh hơn so với khi hai thuốc nảy được dùng riếng rẽ
Digaxin: Khi sử dụng đồng thời cảc liếu lặp iại cùa digoxin vả atorvastatin iOmg, nồng độ
trong huyết tương ở trạng thái hằng định cùa digoxin không bị ảnh hưởng. tuy nhiên, nông
độ của digoxin bị tăng iên (xấp xỉ 20%) sau khi dùng đồng thời digoxin với atorvastatin
lìều 80mg mỗi ngây. Do dó cân giảm sát một cảch hợp lí cảc bệnh nhân đang dùng dìgoxin.
Azitlzromycin: Dùng đồng thời atorvastatin (IOmg mỗi ngảy) vả azithromycin (SOOmg,l
lần môi ngây) không lảm ảnh hưởng đến nổng độ cùa azithromycin trong huyết tương.
Các thuốc tránh thai đường uống: Dùng đồng thời với 1 thuốc tránh thai đường uống có
chứa norcthindrone vả ethinyl estrađiol lảm tăng giá trị của diện tỉch dưới đường cong
(AUC ) cùa norethindrone vả ethinyl estradiol lên xấp xỉ 30% và 20% Cần xem xét đến sự
tăng nảy khi lưa chọn một thuốc tránh thai đường uống cho những phụ nữ mà đang được
điều tiị hằng atorvastatin.
Warfarỉn: ! nghiện cứu về tương tảo cùa atorvastatin vả warfarin đã được tìếnk /vầ/
không quan sát thây sự tương tác có ý nghĩa lâm sảng nảo. ~
Colclzicine: Mặc dù chưa thực hiện các nghiên cửu về tưong tảo thuốc giữa atorvastatin vả
coichicine, các tmờng hợp bệnh cơ đã được báo cáo khi atorvastatin được sử dụng chung với
coichicine, vì vậy cần cẩn thận khi chỉ định atorvastatin chung với coichicine.
Amlodipìne: T rong nghỉẽn cứu tương tác giữa cảc thuốc trên những đối tượng khỏe mạnh,
dùng đông thời atorvastatin 80 mg vả amiơdipinc 10 mg lảm tăng nông độ atorvastatin 18%,
điều nảy không có ý nghĩa về lâm sảng.
Acid Fusidỉc: Mặc dù cảc nghiên củu về tương tảc giữa atorvastatin vả acid fusidic chưa
được tiến hảnh nhưng dã có những bảo cảo đôi với các vấn đê về cơ nghiêm trọng như ly giải
28 Oct 2013 LPD ATORVASTATJN CAbCIUM _ LIPITOR DOC VN PAGE 7 OF 21
ưu ru ư: ~ AromlerArm
LPD DATE. OCTOHER 28 20H
courmư- » IETNAM
REFERENCI: cos 12 0 & VIETNAM DEC. |20481QLD- DK DATF.D 4 DEC 2008 DEC 5074 DATED 5 APR 20H ADVERSBẾVENf'OF
STATIN GROUP
REFERENCE CDs DATE. ~ FEĐRUANY 26 20l3
cơ vân khi dùng kết hợp atorvastatin vả acid fusidic sau khi thuốc lưu hảnh trên thị ỉ.trường ~
Cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ và tạm ngùng điều trị bằng atorvastatin có thể thích hợp.
Căc điểu trị đồng thời khác:
Ở cảc nghiên cứu lâm sâng, atorvastatin đă được dùng đổng thời với cảc thuốc chống tăng
huyết ảp vả điểu trị thay thế estrogen mã không có bằng chứng nảo về các tướng tác bất lợi
có ý nghĩa lâm sảng. Tuy nhiên cảc nghỉên cứu về tương tảc với cảc thuốc cụ thể còn chưa
được tiến hảnh.
Việc dùng cùng với cảc thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thể iâm. tăng nổng độ của
atorvastatin trong huyết tương dẫn dến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp
với Amiodarone, không nên dùng quá 20 mg/ngảy vi lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tiêu cơ
vân. Đối với những bệnh nhân phải dùng liều trên 20 mg/ngảy mới có hiệu quả điều trị, bảc
sĩ có thể lựa chọn thuốc statin khảc (như Pravastatin).
Việc sử dụng đống thời các thuộc hạ lipid mảu nhóm st_atin với các thuốc điều trị HIY và
viêm gan siêu vi C (HCV) có thẻ lảm tăng nguy cơ gây tôn thương cơ, nghiêm trọng nhât là
tiêu cơ vân, thận hư dẫn đển suy thận và có thể gây tử vong.
10. có THAI VÀ CHO CON BỦ
Chống chỉ định atorvastatin trong thời kỳ mang thai. Các phụ nữ mà có khả năng có thai
nên sử dụng các biện phảp ngừa thai đẩy đủ. Chỉ sử dụng atorvastatin cho các phụ nữ ở độ
tuổi mang thai nếu các bệnh nhân nảy chắc chắn không có thai vả sau khi dã được thông
báo về các rủi ro có thế có đối với phôi thai.
Chống chỉ định atorvastatin trong thời gian cho con bú. Còn chưa biết liệu thuốc nây có
dược bải tiêt qua sữa người hay không. Do có khả năng về cảc tác dụng bât lợi cho các đứa
trẻ đang trong thời kỳ bú sữa mc, nôn các phụ nữ mà đang sử dụng atorvastatin không nên
cho con bú.
n. ẢNH HƯỚNỌ TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY
Chưa được biêt.
12. CÁC TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Atorvastatin nhin chung được dung nạp tốt, cảc tảc dụng phụ thường là nhẹ và thoáng qua.
người dùng Lipitor so với 7311 người dùng giả dược) điều trị trong khoảng th
bình 53 tuần, 5,2% bệnh nhân dùng atorvastatin đã ngừng thuốc do các tác
mong muôn so với 4, 0% bệnh nhân dùng giả dược.
Trong dữ liệu nghiên cứu lâm sảng có kiểm chứng giả dược trên 16,066 bệni ửn (87 5
tí
Áchông
Tác dụng bất lợi hay gặp nhất (21%) có liên quan đến điếu trị với atorvastatin ờ cảc bệnh
nhân tham gia các nghiên cứu lâm sảng có kiểm chứng giả dược bao gổm:
Nhiễm trùng và nhiễm ký sinh: viêm mũi—họng
Rối loạn dinh dưỡng và chuyến hóa: tăng đường huyết
Rối loạn hệ hô hấp, ngực và trung thất: đau họng-thanh quản, chảy mảu cam
280… 2013 I.I'I) ATORVASTATIN CAI.CIUM ~ LIPITOR DOC _ VN PAGE E OF 2l
LPI) TỈĨLE: ATONVA.STATIN
LI'D DATE~O(.7'UBEK 28. 2013
COUNTRY VIETNAM
kEFERENCI-Ì CDs IZ 0 & VlETNAM DEC IZOJRIQLD- -DK DATED4 DEC 2008, DEC 5074 DATED ĩ APR 20l3- ADVE.RSE EVENT OF
STATIN GROUP
REH:KENCE (.DS DAIE: FEBRUAHY 20. 201!
Rối loạn hệ tỉêu hóa: tiêu chảy, khó tiếu. buổn nôn, đầy hơi
Rối Ioạn hệ cơ xương và mô liên kết: đau khớp, dau chi, đau xương vả cơ, co cứng cơ,
đau cơ, sưng khởp
Xét nghiệm: chức năng gan bất thường, tăng creatine phosphokinase huyết
Các tảc dụng không mong muốn thêm dưới dây được báo cảo trong nghiên cứu lâm sảng có
kiếm soát giá dược cùa atorvastatin bao gổm:
Rối loạn tâm thần: ảc mộng
Rối loạn mắt: nhìn mờ
Rối loạn tai và tai trong: ù tai
Rối loạn hệ tiêu hóa: khó chịu vùng bụng, ợ hơi
Rối loạn hệ gan mật: viêm gan, tắc mật
Rối loạn da và mô dưới da: mảy đay
Rối loạn hệ cơ xương và mô liên kết: mới cơ, đau cố
Rối Ioạn toân thân: khó ớ, sốt
Xét nghiệm: bạch cầu trong nước tiểu dương tính
Không phải tất cả các tác dụng phụ được liệt kê ở trên đều có mối quan hệ nhân quả với diều
trị băng atorvastatin.
Ở trẻ em
Những bệnh nhân `được điều trị bằng atorvastatin nhìn chung có cảc tảo dụng ngoại ý tương
tự nhóm điêu trị băng giá dược, khi không xét đến nguyên nhân thì tác dụng ngoại ý thường
gặp nhât được ghi nhận ở cả 2 nhóm là nhiễm trùng.
: đứt
gân; Rối loạn chuyền hỏa và dinh dưỡng: tăng cân; Rối loạn hệ thần kinh: giảm cảm
giác, suy giảm nhận thức (chứng quên, lú lẫn) chóng mặt, loạn vị giảc; Rối loạn đạ đây —
ruột: Viêm tụy; Rối loạn da và mô dưới da: hội chứng Stevens- Johnson, hoại từ biến bi
đa do nhiễm độc, ban đó đa dạng, ban có bọng nước; Rối loạn hệ cơ xương và mô iiên
kết: ly giải cơ vân, bệnh cơ hoại tử do miễn dịch, đau lưng, Rối loạn toân thân và khả
năng kiếm soát: dau ngực, phù ngoại biên, mệt mòi.
13. QUÁ LIÊU
28 Ocl 20l3 LPD ATORVA ỸTATIN CALCIUM - LIPITOR.DOC_ VN PAGE 9 OF Z!
I.PD TrĩLE. ATORVAS'MTIN
ưo Dan m.TonEk za. zrm ~,
roumm VILINAM ~
erH-.NFNCF (.` ns n 0 & VIETNAM DEC I?O4fflQLD DK DATH) 4 DEC 2008 DEC 5074 DA'II'D. t Ark 2013 ADVI.. RSE L VFNTOF
STATIN GROI 'I’
km nkHNr, r (?DS DATE- FEBRUARYJh, 2013
"ở
Không có dìễu trị dặc hìệu cho quả liồu cún atorvastatin. Nếu quá iiều xuất hiện. câc bệnh
nhỉ… cẳn đươc diều trị triệu chứng và tiểu hảnh các biện phảp hỗ trợ nếu cằn. Do có độ gắn
kềt cao với protein huyết tương, nên không đự đoản lả thấm phán lọc mảu có thể lảm tăng
đảng kể dộ thanh thái cùa atorvastatin.
14. cÁc ĐẶC TÍNH nu'ợc LỰC nọc
Atnrvastatin caicium lá thuốc hạ lipid mảu tổng hợp, nó 1ả 1 chất ửc chế men khứ 3—
hydroxy—3-mcthylglutaryl— —coenzyme A (HMG-CoA). Men nảy xúc tác cho sự biến dối của
HMG—CoA thảnh mevalonate, một bước sớm và quyết dịnh vê mức dộ trong quá trình tống
hợp choiesterol.
Công thức thực nghiệm cùa atorvastatin calcium 1ả (CgJHgạFNZOS)ZCaO3I-izo vả trọng
lượng phân từ lá 1209, 42. Công thức cấu tạo:
. cu
` / »
o °“
It c'u ế ế G
unc`/ ’°/cu"cn" `el/ u`cnf `o
l .
Ator vastatin caicinm lả bột tinh thể có mảu tù trắng đến trắng ngả, thực tế không tan trong
cảc dung dịch nước có dộ pH 54. lan rất ít trong nước cất, dung dịch đệm phosphate có
độ pH 7 4 Vả acetonitrile, tan nhẹ trong cổn cthanol và tan dễ dảng trong con methanol.
Cơ chế tảc dụng: Atorvastatin là một chẩt ức chế tranh chấp và chọn lọc men khứ HMG-
CoA, một men quyết định về mức độ trong quá trình tổng hợp cholesterol mả chuyến dối
3— —hydrcxy—3-methylglutaryl-cocnzyme A thảnh mevalonate, một tiền chất cùa cảc sterol,
bao gồm cả cholesterol. Ở cảc bệnh nhân có tăng cholesterol mâu có tính gia đình (FH)
đổng bợp từ vả dị hợp tử cảc thế tảng cholesterol mảu không có tính gia đinh, và rối ioạn
lipid máu hỗn hợp, atorvastatin lảm giảm cholesterol toản phần, LDL—C (choiesterol
lipoprotein tỷ trọng tltẩp), vả apo B (apolipoprotein B). Atorvastatin cũng lảm giảm
VLDL-C (choiesterol iipoprotein tỷ trọng rất thấp) và TG (triglyceridc) vả lâm tăng nhẹ
HDL-C (cholesterol iipoproteín tỷ trọng cao).
Atorvastatin hạ thấp cholesterol vả lipoprotein bằng cách ức chế men Rl' G- ZoA vả
quả trinh tồng hợp cholesterol ở gan và bẳng cảch iảm tăng số lượng các ịzềl,LDi tại
gan trên tế bảo bề mặt để lảm tăng quá trinh thu hổi và chuyến hóa LDL.
Atorvastatin 1ám giảm quả trinh sản xuất LD1 và số lượng cảc tiếu phân LDL.
Atorvastatin lảm tăng mạnh và duy trì hoạt tính các thụ thể LDL kèm theo các thay đổi có
lợi về chất lượng của các tiểu phân LDL lưu thông Atorvastatin có hiệu quả trong việc
giảm LDL ở các bệnh nhân có tăng cholesterol mảu có tính gia đinh dồng hợp từ, một
nhóm đối tượng mả thường không dáp ứng với cảc thuốc điếu trị hạ lipid
Atorvastatìn vả một số chẩt chuyền hóa cùa nó có hoạt tinh dược lý ở người. Vị trí tác
dụng chủ yếu của atorvastatin lá ở gan, đây lá nơi chủ yểu tống hợp cholesterol và đảo
73 0L~l 20H LFD ATORI'A STATIN CAI.CIUM - LJPITOR DOC VN PAGE lũ OF 21
LPD TrrLE— ATO/tVASIAT/N
ưn mmoơronrsn zai, zon
counmư: VIETNAM
HEFERENCE cos: I2.0 & VIETNAM DEC. IZMNQI.D-DK DATED 4 DEC 2008. DEC. 5074 DATED 5 APR 20137 ADVERSE EVENT OF
STATIN GROUP
kEFERENCE cos DATE: FEBRUARY 26. 20…
thải LDL-C. Hiệu quả giảm LDL— C liên quan với 1iếu thuốc sử dụng chặt chẽ hơn iâ ỵới
nồng độ thuốc trong tuần hoản Cần dựa trên đảp ứng điểu trị đề cụ thể hỏa liếu dùng
thuốc cho từng bệnh nhân. (xem phần 6 Liều dùng vã cách đùng)
Trong một nghiên cứu mang tinh chất từ thiện trên cảc bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu
có tinh gia đình đổng hợp từ, phần lớn cảc bệnh nhân đáp ứng với 1iều 80mg atorvastatin
với mức độ giảm LDL- C lớn hơn 15% (18%—45%).
Trong một nghiên cứu đánh giá đảp ứng theo liều, atorvastatin (10— —80mg) Iảm giảm
cholesterol toản phần (30%-46%), LDL- C (41%- 61%), apoB (34%- 50%) và TG (14%-
33%) Cảc kết quả nảy duy trì ôn định ờ cảc bệnh nhân có tăng cholesterol mảu có tinh
gia đình di hợp tứ, cảc thể tăng cholesterol mảu không có tính gia đinh vả tăng lipid máu
hỗn hợp, gổm cả các bệnh nhân đái thảo đường không phụ thuộc insulin.
Ớ cảc bệnh nhân bị tăng triglyceride mảu dơn độc, atorvastatin lảm giảm cholesterol toản
phần, LDL—C, VLDL-C, ApoB, TG vả cholesterol không phải HDL—C vả lảm tăng HDL-
C. Ờ cảc bệnh nhân có rối loạn betalipoprotcin máu, atorvastatin lảm giảm lDL-C
(cholesterol lipoprotein tỷ trọng trung binh).
Ở các bệnh nhân có tăng lipoprotein máu nhóm Ha vả Ilb theo phân loại cùa Fredrickson,
được thu thập từ 24 nghiên cứu có kiếm soát, tỷ lệ tăng HDL-C trung binh tính theo phần
trăm so với mức ban đầu đối với atorvastatin (lOmg-SOmg) lả 5, 1— 8, 7% theo cách thức
không phụ thuộc theo liếu Ngoài ra, khi phân tich cảc dữ liệu thu đượca n `y đã cho thẩy
có sự giảm tỷ lệ theo liền một cách đáng kể về các tỷ số cholesterol toản phan] HDL- C và
LDL- C/HDL- C lần lượt nằm trong các khoảng từ —29% đến— 44% và từ -37% dến -55%
một cảch tương ứng.
Ành bưởng cùa atorvastatin trên cảc biến cố thỉếu máu cục bộ và tỷ lệ từ vong tổng cộng
đã được nghiên cứu trong nghiên cứu giảm thiếu máu cục bộ cơ tim bằng cách hạ tích cực
cholesterol (MIRACL). Đây là một nghiên cứu đa trung tâm, ngẫu nhìên, mù đôi, có kiếm
chứng với giả dược trên 3086 bệnh nhân có hội chứng mạch vảnh cấp: đau thắt ngực
không òn định hay nhổi máu cơ tim không có sóng Q Cảc bệnh nhân được điếu trị bằng
chế độ chăm sóc chuẩn, bao gồm cả chế độ ăn, và hoặc atorvastatin 80mg mỗi ngây hoặc
giả dược trong khoảng thời gian trung binh là 16 tuần. Mức LDL- C, cholesterol toản
phần, HDL C và triglyceride cuôi cùng lần lượt tương ứng là 72,147,48,139 mg/dL ở
nhóm sử dụng atorvastatin vả 1ần lượt lả 135, 217, 46 và 187 mg/dL ở nhóm dùng giả
dược Atorvastatin lảm giảm đáng kể nguy cơ cảc biển cố thiếu máu cục bộ vả tỷ lệ tử
vong khoảng 16%. Lâm giảm đáng kể nguy cơ phải tái nhập viện vì đau t t ngực,kèm
theo bằng chứng rõ rảng cùa thiếu máu cục bộ cơ tim khoảng 26%. Ator,v~ " `
nguy cơ thiếu máu cục bộ và tỷ lệ tử vong đến một mức độ như nhau ở ẩ ' các mức
1 DL- C ban đầu. Ngoài ra, atorvastatin cũng lảm giảm nguy cơ thiếu mảu _ và tỷ 1ệ
tử vong đến một mức độ như nhau ở cảc bệnh nhân có nhồi mảu cơ tim không có sóng Q
vả cảc bệnh nhân có cơn đau thắt ngực không ốn định, cũng như ở cả nam và nữ và ở các
bệnh nhân 5 65 tuồi cũng như ở các bệnh nhân › 65 tuổi.
Phòng ngừa biến chứng tim mạch
Ánh hưởng của atorvastatin lên bệnh mạch vảnh tử vong và không tử vong được đánh giá
trên 10305 bệnh nhân cao huyết ảp trong độ tuổi từ 40-80 (trung bình 63 tuổi), trước đây
28 Oct 2013 LH) ATORVASTATIN CALCIUM - LIFITDR DUC _VN I'AGE Il UF !!
ưu TỮLE. ATORVASTATIN
ưu DATE. ocroaeu za znl.i .`» -,
courkar- VIEINAM _
REl-ERENCE cos 12 o & VIEHVAM DEC l20481QLO DK DATED 4 DEC 2008. DEC 5074 DATED 5 APR 20l3 ADVERSE EVENT OF
òlA7 IN UROUP
REFEIIENCECDS DATTỉ: FEDRUARY 26, 20]! “1 & `-
LÀ
không có nhổi máu cơ tim và có nồng độ cholesterol toản phần (TC) < 6.5 ỀủnoilL(2ư
mg/dl) trong nghiên cứu ASCOT-LLA (Angio- S-candinavian Cardiac Outcomes Trial
Lipid Lowering Arm) Ngoài ra các bệnh nhân có ít nhất 3 trong số các yếu tố nguy cơ về
tim mạch dưới đây: nam giới trên 55 tuồi, hứt thuốc, bị bệnh đái tháo đường, tiên sử bệnh
mạch vảnh có mối quan hệ bặc 1 với bệnh nhân, Cholesterol toản phần: lipoprotein tỷ
trọng cao (HDL) >6, bệnh mạch ngoại biên, phi đại thất trải, có bệnh mạch não từ trước,
điện tâm đồ đặc trưng bất thường, protein niệu/albumin niệu. Trong nghiến cứu có kiếm
chứng với giả dược, mù đôi nảy, bệnh nhân được điếu trị bằng các thuốc hạ huyết áp
(bệnh nhân không bị bệnh đái tháo đuờng có huyết' ap đích <140/90 mm Hg, bệnh nhân bị
bệnh đải tháo đường có huyết ảp đich <130/80 mm Hg) và được chỉ định atorvastatin 10
mg mỗi ngảy (n=5168) hoặc giả dược (n15137). Nghiên cứu ASCOT-LLA đã dừng lại
sớm hơn sau 3, 3 nảm thay vì 5 năm do tác dộng của việc điểu trị atorvastatin so với giả
dược vượt quá ngưỡng có ý nghĩa trong dánh giả thời gian chuyến tiếp. Ngoài ra, huyểt’ ap
được kiếm soát tốt và tương tự trên những bệnh nhân được chỉ định atorvastatin và giả
dược. Những thay đổi nảy tồn tại trong suốt thời gian điều trị.
Atorvastatin lảm giảm mức độ cùa những hỉện tượng sau:
Các biến cố Giảm sô biển cỗ Giá trị p
nguy cơ (atorvastatin
(%) so vởi giả
dược)
Biến cố mạch vảnh (bệnh mạch vảnh tử vong 36 % 100 so với 154 0,0005
cộng thêm nhồi mảu cơ tim không tử vong)
Các biến cỗ tim mạch bất kỳ và quá trình tái zo % 389 so với 483 0,0008
thông mạch
Các biền cổ mạch vảnh 29 % 178 so với 247 0,0006
Đột quỵ tử vong và không tử vong* 26 % 89 so với 119 0,0332
“Mặc dù tỉ lệ giâm đột quỵ tử vong vá không tử vong không dat tới mức có y' nghĩa được xác định trước (p=O, 01). xu
hướng khả quan dược quan sải thấy với tỉ lệ giảm nguy cơ tương đối 26%.
Tử vong chung và từ vong liên quan tới tim mạch giảm không đáng kể mặc dù quan sảt
thấy xu hướng khả quan.
Trong nghiên cứu vai trò của Atorvastatin trên đải tháo dường (Collaborativc; orvastatin
Diabetes Study-CARDS), vai trò cùa atorvastatin đối với bệnh tim mạch từ vỏ ` ông
tử vong được đánh giá trên 2838 bệnh nhân tuổi từ 40— 75 bị đái tháo đường typ ông có
tiển sứ bệnh tim mạch vả mức LDL 5 4,14 mmol/l (160 mg/dl) vả TG s 6, 78mmol/l (600
mgldl). Thêm vảo đó, tất cả những bệnh nhân đã có it nhất 1 trong những yếu tố nguy cơ
sau: cao huyết ảp, đang hút thuốc, bệnh võng mạc, albumin niệu thấp hoặc albumin niệu
cao.
Đây là nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, đa trung tâm có kiếm chứng bằng giả dược, trong đó
bệnh nhân được chỉ định atorvastatin 10 mg mỗi ngảy (n=1428) hoặc giả dược (n=1410)
trong thời gỉan theo dõi trung binh 3, 9 năm. Do hiệu quả điều trị của atorvastatin lên tiêu
JR (M 2013 ƯD ATOR1’ASTATIN CALCIUM ~ LIPITOR.DOC _VN PAGE IJ OF 2l
ưu TưLẸ.—ATORVASMTJN _ . …… ›.
ưo DATEfOCTOBER 28. zou . __ .
cou1vrnr: VIETNAM ,… '
\
,\F
.
REFERENCL' cos: 12 0 & VIETNAM DEC. lZO48/QLD—DK DATED 4 DEC 2008. DEC . 5074 DATED 5 APR 20137 ADVERSE EVENT OF _'_
STATIN GROUP \ ' .
REFERENCE CDS DATE: FEBRUARY 26. 2013 I 1 '
J,p_
chí chính quả rõ rảng nên nghiên cứu CARDS kết thúc 2 năm sởm hơn so với dự'kịện.
Tác dụng giảm nguy cơ tương đối và tuyệt đối của atorvastatin được trình bảy như dưới
đây:
lỉến cố Giãm nguy cơ Số biến cố Giá trị p
tương đối (%) (atorvastatin so
với giả dược)
Các biển cố tim mạch
chính [nhồi máu cơ tim tử
vong và không tử vong,
nhồi máu cơ tim im lặng,
tử vong do bệnh mạch 37 % 83 so với 127 0,0010
vảnh cấp, đau thắt ngực
không^ on định, phẩn
thuật bắc cầu mạch vảnh,
nong mạch vảnh qua da,
tái thông mạch, đột quỵ]
Nhổi mảu cơ tim (Nhồi 42 % 38 so với 64 0,0…
máu cơ tim tử vong và
không tử vong, nhồi mảu
cơ tim im lặng)
Đột quỵ (Tử vong và 48 % 2] so với 39 0,0163
không tử vong)
Không có bằng chứng về sự khảo nhau trong điều trị ảnh hưởng bời giới, tuổi hoặc mức
LDIJ'C.
Giảm nguy cơ tương đối tử vong 27% (82 trường hợp tử vong ở nhóm giả d ợ 0 với 61’
trường hợp tử vong ở nhảnh diều trị) được quan sảt vởi giởi hạn có ý ng
(p= —0 0592). Tỷ lệ tông quát của những tác dụng có hại hoặc những tảo dụng c
trọng tương tư giữa các nhóm điều trị.
;77'
G»
Vữa xơ động mạch
Trong nghiên cứu loại bỏ vữa xơ động mạch bằng cảch hạ tích cực cholesterol
(REVERSAL), tác động của atorvastatin 80 mg vả pravastatin 40 mg đối vởi vữa xơ động
mạch vảnh được đảnh giả bằng sóng siêu âm nội mạch (IVUS) trong khi chụp X-quang
mạch máu trên những bệnh nhân có bệnh mạch vảnh. Đây là thử nghiệm lâm sảng ngẫu
nhiên, mù đôi, đa trung tâm, có kiềm soát, 502 bệnh nhân có sóng sỉêu âm nội mạch ở mức
cơ bản tại thời điểm 18 thảng. Trong nhóm dùng atorvastatin (n=253), sự thay đổi phần
28 Oct 20I3 LPD ATORVASTATIN CALCIUM _ LIFITORDOC_VN PAGE l3 OF 2I
`r
\A›v -.r
LPD Tn’LE: ATOkVASTAT/N _
I.… IIATIf oơonmc zn. ZolJ ; -' '
COUNTRY- VIETNAM
REFERENCE CDs. IM & VIETNAM DEC. 12048/QLDOK DATED 4 DEC 2008, DEC. 5074 DATED 5 APR 20I3 ADVERSE EVENT OF
STATIN GROUP
kEFERENCE CDs DATE- FEBRUARY 26, 2013
trăm trung binh từ mức cơ bản trong tổng thể tích vữa động mạch (tiêu chí nghiênể’ứụ đẩu- I
tiên) là -0, 4% (p=0, 98) ở nhóm dùng atorvastatin vả +2, 7% (p=O, 001) ở nhóm đùng
pravastatin (n= 249). Khi so sánh với pravastatin, hiệu quả tác động của atorvastatin có ý
nghĩa thống kê (p=0, 02).
Ở nhóm dùng atorvastatin, LDL- C giảm xuống mức trung bình 2,04 mmol/L i 0,8 (78, 9
mg/dLì 30) từ rnức cơ bản 3,89 mmol/L i 0, 7 (150 mg/dL i 28), ở nhỏm dùng pravastatin
L DL- C giảm xuống mửc trung bình 2 85 mmol/L d: 0, 7 (110 mg/dL :t 26) từ mức cơ bản
3, 89 mmol/L i 0, 7 (150 mgldL i 26) (p65 tuổi) có biền hiện lâm sảng bệnh mạch vânh và trước đây đã đạt dược mức LDL- C
<130 mg/dL sau khi đùng atorvastatin 10mg/ngảy trong 8 tuân. Cảo bệnh nhân nảy được
chỉ định ngậu nhiên liều atowastatin 10 111g/ngảy hoặc 1iều atorvastatin 80 mg/ngảy và theo
thời gian diều trị trung binh 4, 9 năm. Nổng độ trung bình LDL- C, TC, TG, cholesterol HDL
vả cholesterol không 1-IDL vảo tuần 12 lần lượt là 73, 145, 128, 98 và 47 mg/dL trong thời
gian điều lrị bằng alorvastatin liều 80 mg vả lẩn lượt là 99,177,152,129 và 48 mgldL
trong thời gian dỉẽu trị bằng atorvastatin liẽu 10 mg.
Điều 11ị bằng atnwastatin với liều 80 mg/ngảy Iảm giảm đáng kể tỷ lệ các biến cố tim mạch
chính (434 biển cổ ở nhóm dùng liều 80 mg/ngây so với 548 biến cổ ở nhóm đùng liều 10
mg/ngảy) cùng với giảm nguy cơ tương đối 22%.
Atorvastatin 80 mg lảm giảm dáng kế cảc nguy cơ sau:
Tiêu chí chính có ý nghĩa Atorvastatin Atorvastatin
10 mg 80 mg HR“ (95%C1)
(N=5006) (N=4995)
Tiêu chí chính* n (% n (%) ’
Biển cố tim mạch chính đẩu tiên 548 (10,9T 434 (8,7) 0,78 (0,69;
0,89)
Tổng hợp các tiêu chí chính
Nhôi máu cơ tim không tử vong. 308 (6,2) 243 (4,9) 0,78 (0,66;
0,93) _
…_ __ f\ /
Đột quỵ (tử vong vả không từ 155 (3,1) 1 17 T (2,3) O,V ỷ9ổ)
vong) ,
Tiêu chỉ phụ**
Suy tim sung huyểt đầu tiên phải 164 (3,3) 122 (2,4) 0,74 (0,59;0,94)
nhập viện"
Phân 11ỉíậtỉả6 cẫỉ mỆh vảnh đẫu 904 (R, 1) 667 (13,4) 0,72 (0,65;
tiên hoặc thủ thuật tải thông mạch 0,80)
khácb
Đau 1haĩngực đầu tiên 615 (12,3) 545 (10,9) 0,88 (0,79;0,99)
a Atorvastatin 80 mg: atorvastatin 10 mg
b Tiêu chỉ phụ khác
LPD ATORVASTATIN CALCIUM - LIPITOR DDC_VN PAGE IỸ OF 21
LFD TITLE ' ATOKVASTATIN
LPI) lJATE OCT(ÌBHR 28 20H
COUWKY 1IFTNAM
REFEKENCE cos. IZ 0 & VlETNAM DFC. 12048lQLD DK DATED 4 DEC 2008 DEC 5074 DATED 5 APR 20l3 ADVERSEEVENT OF
STATJN GROUP
REFERFNCE CD.)` DATE FEERUARY 26. 2013
* Tiếu chi chinh (MCVE) = tử vong do bệnh mạch vảnh, nhồi máu cơ tim không lù vong, n g tim hồi sử'c _
thânh công, vù dột quỵ tử vong vá khỏng tử vong p _(
… Tiêu chỉ chính khòng bao gồm tiêu chỉ phụ “""-"“
Khoảng tin cậy của các tiêu chỉ phụ không dược điêu chinh khi so sảnh nhiếư
Không thấy sự khảc biệt có ý nghĩa về các nguyên nhân gây tử vong gỉữa các nhóm điều trị:
282 (5,6%) ở nhóm dùng atorvastatin liều 10 mg/ngảy so với 284 (5,7%) ờ nhỏm dùng
atorvastatin liều 80 mg/ngảy. Tỷ lệ cảc đổi lượng tử vong do tim mạch bao gồm tử vong do
bệnh mạch vảnh vả dột quỵ từ vong ít hơn vê sổ 1ượng ờ cảc nhỏ… dùng atorvastatin 80 mg
so với nhóm dùng atorvastation 10 mg. Tỷ lệ cảc đoi tượng tử vong không do tim mạch
nhiều hơn về số lượng` ơ nhóm dùng atorvastatin 80 mg so với nhóm dùng atorvastation 10
mg.
Trong nghiên cứu giảm cảc tiêu chi bằng cảch hạ tích cực lipid (IDEAL) điếu trị bằng
atorvastatin với liếu 80 mglngảy so với điêu trị bằng simvastatin 20 40 mg/ngảy trên 8888
bệnh nhân tới 80 tuồi có tiền sử bệnh mạch vânl1 để đánh giá nếu có thế giảm dược nguy cơ
tim mạch. Bệnh nhân chủ yếu là nam giới (81%), đa trắng (99%), có tuối trung binh là 61,7
tuổi và LDL— C trung bình là 121,5 mg/dL ngẫu nhiên; 76% dã trị liệu bằng statin. "lrong
thử nghiệm tiến cửu, phân nhóm ngẫu nhiên, mớ vả dánh giá biển có mù (PROBE), bệnh
nhân được theo dõi trong khoảng thời gian trung bình 4, 8 nãm, Nồng độ lrung binh cùa
LDL—C, TC, TG, cholesterol HDL và không HDL ờ tuần thứ 12 1ằn lượt là 78, 145, 115, 45
và 100 mgldL trong suốt quá trinh diều trị bằng atorvastatin 80 mg, và lần lượt là 105, 179`
142, 47 vả 132 mg/dL trong suốt quá trình diếu trị bằng simvastatin 20-40 mg.
Không thấy sự khác biệt có ý nghĩa giữa cảc nhóm điều trị ở tiêu chí chinh, tỷ tệ biến cố
mạch vảnh chính đầu tiên (bệnh mạch vảnh tử vong, nhồi máu cơ tim không tử vong vả
ngừng tim hồi sức thảnh công là 411 (9,3%) ở nhóm dùng atorvastatin 1iều 80 mg/ngây so
với 463 (10,4%) ở nhóm dùng simvastatin 2040 mg/ngảy, tỷ lệ rùi ro (HR) 0,89%, khoảng
tin cậy (U) 95% (0,78;1,01), p=0,07.
Không thấy sự khảc biệt có ý nghĩa giữa cảc nhóm đìếu trị đối với nguyên nhân gây tử
vong: 366 (8,2%) ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg/ngảy so với 374 (8,4%) ở nhóm dùng
simvastatin 20—40 mglngảy. Tỷ lệ cảc đối tượng từng tử vong do tim mạch hay không liên
quan tới tim mạch tương tự nhau ở nhóm dùng atorvastatin 80 mg và nhóm dùng
simvastatin 20-40 mg.
Tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tử ở trẻ em:
Trong một nghiên cứu mù đôi, có kiềm chứng với giả dược được tiểp tục sau độ là một
giai doạn nghiên cứu mở, 187 trẻ em trai vả trẻ cm gải đã có kinh nguyệt tuểi\i 101
(trung bình là 14,1 tuổi) có tăng cholesterol máu có tính gia đình dị hợp tứl
cholesterol mảu nặng được cho điểu trị ngẫu nhiên hoặc atorvastatin (n=140)11 c gniả
dược (n=47) trong 26 tuần, sau đó bệnh nhân được điều trị tiếp bắng atorvastatin trong 26
tuần. Tiêu chuẩn chọn bệnh gổm: l) LDL—C trước điều trị >190mgldL hoặc 2) LDL-C
trước diều trị 2160mg/dL và tiền căn gia dình có tăng cholesterol máu có tính gia đình
hoặc có tiền căn bệnh tim mạch sớm có mối quan hệ bậc một hoặc bậc hai với bệnh nhân.
LDL- C trung bình trước điều trị là 218 ,6mg/dl. (trong khoảng 138,5 — 385, 0 mgldL) ờ
nhỏm atorvastatin và 230 ,Omg/dL (trong khoảng 160, 0— 324,5 mgldL) ớ nhóm giả dược.
Liều atorvastatin lả lOmg mỗi ngây trong 4 tuần đầu sau đó tăng lên 20mg/ngảy nếu bệnh
nhân mức LDL- C còn trên l30mgldL Trong giai đoạn nghiên cứu mù đôi, số bệnh nhân
cần phải tăng liều 1ẽn 20mg/ngảy sau 4 tuần 1ả 80 người (57,1%).
28 Oc! 20I3 LPD ATORVASTATIN CALCIUM - LIPITOR DOC_ VN PAGE ló OF 2l
LPD TITLE ~ ATORVASĨAT/N
LPD DATE:OỮOBER 28. 20H
COUNI'RY VIETNAM
ưnmvce cm: …1 & wmm DEC. nowgmox DATED 4 DEC zooa, DEC. 5074 osz 5 APR 21113` ADVERSE EVEN'DOF
sur… uwup `
REFERENCE CDs DATE~ FEBRUARY 26. 20l3
15.
Atorvastatín lảm giảm đảng kể cholesterol toản phằn, LDL-C, triglyéỀride vù
apolipoprotein 8 sau 26 tuân điêu trị ở giai doạn mù đôi (xem bảng 5). ’g_
1~4 1
Bảng 5
Tác dụng giảm lipid máu của atorvastatin ở trẻ em trai và gái có tăng cholesterol
máu có tính gia đình di hợp tử hoặc tăng cholesterol mảu nặng
Nhóm N G tnân LDL-C HDL-C Triglyceride Apolipoprotein
phần
Giả dược 47 -1,5 -0,4 -1,9 1,0 0,7
_A_to_rvastatin 140 -31,4 -39,6 2,8 -12,0 -34,0
Mức LDL-C đạt` được trung bình là 130,7 mglđL (trong khoảng 70,0 -242,0 mg/dL) ở
nhóm diều trị băng atorvastatin sọ với mức 228,5 mg/dL (trong khoảng 152,0 — 385,0
mg/dL) ở nhóm giả dược sau 26 tuân trong giai doạn nghiên cứu mù đôi.
Trong nghiên cứu có kiểm chửng nảy, không có ảnh hưởng cùa thuốc trên sự tăng trướng
hoặc sự trưởng thânh cùa giới tính ở trẻ em trai hoặc ảnh hướng trên thời gian cùa chu kỳ
kinh ở trẻ em gải. Atorvastatin hiện vẫn chưa được nghiên cứu trong cảc thử nghiệm lâm
sảng có kiểm chứng trên bệnh nhân tuổi dậy thì hoặc bệnh nhân dưới 10 tuồi. Tính an
toản và hiệu quả của atorvastatin ớ liền trên 20mg/ngảy chưa được nghỉên cứu trong các
thử nghiệm có kiếm chứng ờ 1.11²: em. Hiệu quả1âư dải cùa việc điều trị bằng atorvastatin
trên trẻ em nhằm lảm giảm xuât độ bệnh vả xuât độ tử vong ở tuổi trường thảnh hiện vẫn
chưa được lhiết lập.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỌNG uoc
Các dặc tỉnh duực động học và clmyển hoá:
Hấp thu: Atorvastatin dược hắp thụ nhanh chỏng sau khi uống, nồng độ đinh trong huyết
tương xuất hiện 1rong vòng từ 1 đến 2 giờ. Mức độ hẩp thu vả nồng độ atorvastatin trong
huyết tương tăng tỷ lệ với liều dùng cùa atorvastatin. Các viên nén cùa atorvastatin cho
sinh khả dụng bằng 95% đển 99% của dạng dung địch. Sinh khả dụng tuyệt dối của
atorvastatin xâp xi lả 14 % vả sinh khả dụng hệ thông cho hoạt tính ức chê men khứ
IlMG-CoA lả xẩp xỉ 30%. Sinh khả dụng hệ thống thâp là do sự thanh thải ở niêm mạc
dường tiêu hóa vả fhoặc do sự chuyến hóa lần dằn qua gan trước khi vảo tưẩn hoân chung.
Mặc dù thức ăn lảm giảm txỷ lệ và mủc độ hẩp thụ cùa thuốc 1ần lượt xẩp xỉ là
khi dược đảnh giả theo nong độ dinh trong huyết tương C…… vả diện tich đ
cong (AUC). nhưng hiệu quả giám LDL-C lả tương tự nhau bắt kể là atorvast. ợc
dùng cùng hay khỏng dùng cùng với thức ăn. Nồng độ atorvastatin trong huyết tươi thấp
hơn (xấp xỉ 30% đối với C…, vả AUC) khi dùng thuốc vảo buổi tối so với khi đùng vảo
buối sảng. Tuy nhiên, hiệu quả giảm LDL-C lá như nhau bất kế 13 dùng thuốc vảo thời
gian nản trong ngây (xem phân 6 Liều dùng và cách dùng).
Phân bố: -Thề tich phân bố trung bình của atorvastatin xấp x1 381 111. Tỷ lệ gắn kết với
protein huyết tương cùa atorvastatin 2 98%. Tỷ lệ giữa nồng độ thuốc trong hồng cầu/
nồn độ thuốc trong huyết tương lả xấp xi 0,25; điểu nảy cho thấy sự thâm nhập kém của
thuôo vâo trong hồng cầu.
28 01.1 20lJ LI’D ATORVASTAT/N CALCIUM - LIPITOR DOC V N PAGE 17 0!" 2]
ưo mm.- m-onvasmrw
[ … mm ocroaen za zmẹ
<(JtJNTkY VIETNAM '
RI'FERENCE cos 12 0 & VIE"! NAM DEC l2048/QLD DK DATED 4 DEC 2608 DEC 5.074 DATED 5 APR 2013 ADVERSE Ev~ ENT OF
SI`ATIN GROUP
REFERENCE CDS DA'I'E: FEBRUARY 26, 2013
'
.)Ị _.)
Chuyến hoá: - Atorvastatin được chuyến hóa chủ yếu thảnh các dẫn xuất hydioăy hóa tại "
vị trí ortho vả para vả cảc sản phẩm của sự oxy hóa ở vị trí beta. Trên invitro, tác 'ãụng~ứo'
chế men khử IIMG- CoA cùa cảc chất chuyển hóa hydroxy hóa ở vị trí ortho vả para là
tương đương với tác dụng nảy cùa atorvastatin. Xấp xi 70 % của các hoạt tính ức chế
trong tuần hoản đối với men khứ HMG-COA là đo cảc chất chuyến hóa có hoạt tính. Cảo
nghiên cứu trên invitro gợi ý tẩm quan trọng của quá trình chưyến hóa atorvastatin bời
cytochromc P450 3A4 phù hợp vởi nổng dộ atorvastatin tăng cao trong huyết tương ở
người sau khi dùng đồng thời với crytluomycin một chắt ửc chế đã biết dối với isozymc
nảy Các nghiên cứu trên ỉnvitro cũng chỉ ra răng atorvastatin là một chất ức chế yêu đối
với cytochromc P450 3A4 Dùng đồng thời atorvastatin với terfenadine không lảm ânh
hướng có ý nghĩa iâm sảng nông độ trong huyết tương cùa terfenadine, một hợp chất được
chuyển hóa chủ yếu bới cytochromc P450 3A4; do đó atorvastatin sẽ không lảm thay đổi
đảng kể lên các chất nền cytochrome P450 3A4. (Xem phần 9 Tương tác với các thuốc
khác và các dạng khác cũa tương tác). Ở động vật, chất chuyến hóa hydroxy ở vị trí
ortho còn trải qua quá trinh glucuronid hoả.
Thải tr` u~: Atmvastatin và các chất chuyến hóa của nó được đảo thải chủ yểu qua mật sau
khi được chuyến hóa ở gan vả] hoặc ở ngoải gan; tuy nhiên thuốc nảy tỏ ra không có chu
trinh tải tuần hoân ruột gan. Thời gian bán thải trung binh trong huy ẻt tương cùa
atorvastatin 0 người là xấp xỉ 14 giờ, nhưng thời gian một nứa của hoạt tính ức chế đối
vởi mcn khử HMG- CoA lả 20- 30 giờ do sự góp phần của các chất chuyền hóa có hoạt
tính. Dưới 2% cùa liếu dùng atorvastatin được tìm thấy trong nước tiếu sau khi uống.
Các nhóm dối tượng đặc biệt.
Người cao tuổi: Nồng dộ cùa atorvastatin trong huyết tương ở cảc đổi tượng cao tuổi (2
65 tuổi) khoẻ mạnh là cao hơn (xấp xỉ 40% đối với C,… và 30% dối với AUC) so với
người trẻ tuốí Nghiên cứu ACCESS nhằm đặc biệt đánh giá cảc bệnh nhân cao tuồi về
việc dạt được mục tiêu cùa điều trị theo NCEP. Nghiên cứu nảy bao gồm 1087 bệnh nhân
< 65 tuổi, 815 bệnh nhân trên 65 tuổi và 185 bệnh nhân trên 75 tuổi Không quan sát thấy
có sự khác biệt nảo về độ an toả.n, hiệu quả hay tỷ lệ dạt được mục tiêu điều trị lỉpiđ giữa
nhỏm bệnh nhân cao tuổi và nhóm dối tượng tổng quát.
'l`rẻ em: Các nghiên cứu về dược động học chưa được tiến hảnh ở các bệnh nhân nhi
khoa.
Giới tính: Nồng độ cùa atorvastatin trong huyết tương ờ phụ nữ khảo (xấ .xi 20%’ cao
hơn đối với C,… và 10% thấp hơn đổi với AUC) so với ở nam giới. Tưy rtịilửvkhấng có
sự khác biệt có ý nghĩa lâm sảng nảo về tác động trên lipid giữa nam và 11f1. \; '
Sưy thận: Bệnh thận không có ảnh hưởng trên nồng độ trong huyết tương hay tác dộng
trên lỉpiđ của atorvastatin. Do đó, không cần thiết phải điều chỉnh liều ở cảc bệnh nhân
suy thận (xem phần 6 Liều dùng và Cách đùng).
Thẩm phân lọc máu: Mặc dù các nghiên cứu cờn chưa dược tiến hảnh ở các bệnh nhân
có bệnh thận giai đoạn cuối, nhưng không dự đoản là thẩm phân lọc máu có thế lảm tăng
đảng kế độ thanh thải của atorvastatin do thuốc có tỷ lệ gản kết cao với protein huyết
tương
280(1 2fl/J LJ'D ATORVA.ỸTATIN CAI.CIHM — IJI’ITORJJỈJC VN PAGE IR 0F2/
LFD TH' LE : ATOk
VASỈÀTIN
ưD DATETOỮOBER 18. 2013
L`OUNTIY: YIETNAH
k£ník£NCz CDs: IZD & VIETNAM DEC l20~IRIQLD~DK DATED4 DEC 2008. DEC, 5074 DATED 5 APR 2013› ADVERSE EVM OF
STATIN GROUP
kEFEItENCE cos
DATE: FEBkUAkV Zh. 20H
Suy gan: Nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin bị tăng đáng kể (xấp iỂi 16 1ủ đối
với c…, vả 11 lần đối với AUC) ở các bệnh nhân có bệnh gan mãn tinh do uống rượu
(Chiids-Pugh B) (xem phần 7 Chống chỉ định).
Tương tũc thuốc — Ành hưởng của các thuốc được chi dịnh đồng thời trẻn dược động học
cùa atorvastatin_cũng như ảnh hưởng của atorvastatin trên dược động học cùa các thuốc
được chỉ định đông thời được tóm tắt ớ bảng dưới đây (xem phần 8 cm: báo đặc biệt vã
thận trọng đặc biệt khi sử dụng, và phần 9 Tương tác vởl các thuốc khác vì các dạng
khic của tương tảc).
Ấnh hướng của các thuốc chỉ định đồng thời trên dược động học cũa Atorvastatin
Tbuổc dược chỉ định cùng vì Atomstatin
chế độ lieu
Llều (mg) Thay dã Thay đồi
AUC & Cmax"
'Cyclosporin 5,2 mg/kg/ngảy, 10 mg/ngảy x T 7,7 lẫn T 9,71ẫn
liều ổn định 28 ngảy
cheprevir 800 mg x 3 40 mg 1iều dơn T 2,30 lấn T 2,66 lẩn
lânlngảỵ, 7 ngảy
Lopinavir 400 mg x 2 20 mg/ngảy x 4 ) 5,9 lần T 4,7 lấn
lầnlngảyl ritonavir 100 mg x 2 ngảy
lẩnlngủl4 ngùy
"ỊSaquinavir 400 mgx 2 40 ngngảy x 4 T 2,9 lẫn T 3,3 lân
1ẳnlngảy/ Ritonavir 400 mg x 2 ngảy
lằn/ngảy, 15 ngảy
'Clarithromycin 500 mg x 2 80 mglngảy x 8 1 3,4 lẩn 1 4,4 lần
lần/ngảy, 9 ngậy ngảy
'Darunavir 300 mg x 2 lần/ngảy 10 mglngảy x T 2,4 tấn T 1,3 lẫn
lritonavir 100 mg x 2 lần/ngây, 4 ngảy
9 ngảy
'…aconazole 200 mg/ngảy , 4 40 mg 1ièu đơn 1 2,3 lấn ) 0.2 lẩn
,.nẵàY
l'1*`osamprenavir 700 mg x 2 10 mglngảy x T 1.5 lẩn T 1,.8 lẫn
Iần/ngảy lritonavir 100 mg x 2 4 ngây
lầnlngảy. 14 ngảy
iI1~`osamprcnavir 1400 mg x 2 10 mg/ngảy x T 1,3 lẩn T 3,0 lấn
lần/ngảy, 14 ngảy 4 ngây 1)
"Nelfmavir 1250 mg x 2 10 mglngảy x T 0,741ãn T lẵ
lầnlngảy, 14 ngảy 28 ngảy ,
l'Nước bưởi, 240 mL/ngảy * 40 mg, liều đơn T 0,37 lẫn T 0,16 lền
Diltiazcm 240 mg/ngáy, 28 40 mg, liễu dơn T 0,51 lấn 0 lần
_nẽảy
Erythromycin 500 mg x 4 10 mg, liếu đơn 1 0,33 lần 1 0,38 lẩn
lầnlngảy, 7 ngảy
Amlodipine 10 mg, liêu đơn 80 ngếu đơn T 0,15 iẩn 1 0,12 lẩn
Cimetidine 300 mg x 4 10 mg/ngảy ) 0,001 lấn 1 0,1 1 lần
lầnlngảy, 24 tuần trong 2 tuần
Colestipol 10 mg x 2 lẩnlngây, 40 mglngềy Không xác 1 0,26 lẫn“
18 061 2013
U’D ATORVASTATIN CALCIUM - LIHTOII DOC_ VN
FAGE !? 0F21
LI'D TI! LE: ATOKVASI'ATIN
Ll'D DATE ~OCTOBER 28, 2013 ' \
\,' ~`.
COUNTRY: VIETNAM
REFENENI'F. CDs II 0 & VII: INAM DEC lZOJR/QID- DK DATED4 DEC 2008. DEC 5074 DATED 5 APR 20l3 ADVERịỄEVENT OF
STATIN GROUP
REFERENCE CDs DATE: FEBRUARY 26 2013
28011 )0/3
ĩL l
Thuốc được chỉ định cùng và Atorvastatin `q', .
chếđộlỉeu "'—~—.…
28 tưấn _ __ ___ _ trong 28 tuân định _ __
Maalox TC® 30 lengảy, 17 10 mg/ngảy 1 0,33 lần 1 0,34 lân
_ngảy trong 15 ngảy _ _
Efavirenz 600 mglngảy, 14 10 mg trong 3 1 0,41 lẫn 1 0,01 lân
ngây ngây
Rifampin 600 mglngảy, 7 ngảy 40 mg liều đơn 1 0,30 lẫn ) 1,72 lẩn
(dùng phối hợp)
"Rifampin 600 mg/ngảy, 5 ngây 40 mg liếu dơn }, 0,80 1ần 1 0,40 lẳn
(liều riêng rẽ)
Gemfibrozil 600mg x 2 40mg liêu đơn 1 0,35 lẫn 1 0,004 lẩn
lầnlngềy, 7 ngảy
”Fcnofibrate lóOmg/ngảy, 7 40mg liêu đơn T 0,031Ỉn T 0,02 lẩn
ngay _ _
a “lần thay đổi = tỉ lệ thay dôi [(l-B)lB], I— = giá trị dược động học trong giai đoạn
tương tảc, vả B= giá trị dược động học trong giai đoạn nen
"Xem phẩn 8 và 9 về ý nghia lâm sâng
* Báo cảo thắy AUC tãng (tăng gấp 1, 5 lần) vả/hoặc Cmax (tăng tới 0,71 lần) khi uống
lượng lớn nước bưởi (> 750 mL — 1 ,2 lit môi ngảy).
** Mẫu đơn được mẩt 8- 16h sau khi uống
Do cơ chế tương tác kép cùa rifampin, khuyến cáo chỉ dịnh dồng thời atorvastatin cùng
lúc với rifam in, do khí đùng atorvastatin chậm hơn sau khi sau khi uống rỉfampin sẽ lâm
giảm đáng k nồng độ atorvastatin trong huyết tương.
Ị Liều saqưinavir phối hợp với ritonavir trong nghiên cứu nảy không phải là liều sử dụng
trên iâm sảng. Mức tiếp xúc của atorvastatin khi được sử dụng trên lâm sảng có thể sẽ cao
hơn so với những gì đã được quan sát trong nghiên cứu nây. Vì vậy cần thận trọng khi ảp
dụng vả liều lượng thấp nhất cần thiểt nên được sử dụng
1 Liều atorvastatin trong bảng trên chỉ lả liều thực nghiệm Khi sử dụng atorvastatin trên
thực tế lâm sảng, vui lòng tham kháo mục 6 (Liều lượng và cách đùng)
Ảnh hưởng của Atorvastatin trên dược động học của các thuốc được chỉ định đồng
thời
Atorvastatin Thuốc được chỉ định đồng thời vã chế độ liẾu dùng
ThuốclLiều (mg) Thay đổi Thay đỗi
_ _ r AUC“ ỵc ax*_
80 mg/ngảy x 15 ngảy Antipyrine, 600mg liêu T 0,03 lẫn \ Z] lân
đơn '
80 mg/ngây x 14 ngảy JỉDigoxin 0,25mg/ngảy, 20 T 0,15 lần T 0,20 lằn
n ảỵ
40 mglngảy x 22 ngảy Thuốc trảnh thai đường
uống mỗi ngảy, 2 tháng
- norcthinđrone img T 0,28 lần T 0,23 lần
-ethinyl esttadiol 35 ug T 0,19 lần T 0,30 lần
10 mg/ngảy x 4 ngảy Fosamprenavir 1400 mg x x 1 0,18 lần
A . , 1 0,27 lan
2 lan/ngay. 14 nggy
LPD ATORVASTATIN CALCIUM ~ LIPITOR.DOC _VN FAGE 20 OF II
ưo … IJE': AT'OWASTATIN
ưD mrz:oơosskze, 2073 ` - - \…
COÍINJ'RY \lFỈ'NAM
REFERENCE CDS: !2 0 & VIETNAM DEC. 120481QLD DK DATED 4 DEC 2008. DEC 5074 DATED. 1” APR 2013 ADVERSE EVENT OF
STATJN GROUP
kEFIí/(ENCE cm mrF FEBRUARYZỏ. 2013
10 mỆngảy x 4 ngảy Fosamprcnavir 700 mg x 2 ` ÊỊiÊng đỗi
lần/ngảy /ritonavir 100 mg Không đổi ' r. « .1.… ’1
x 2 1ần/ngảy, 14 ngảy
Ủ”lần ” thay đổi= tỷ lệ thay đổi [(I-BJIB], [ — giá trị dược động học trong giai đoạn
tương tác, và B— giá trị dược động học trong giai doạn nền
Xem phẩn 9 về ý nghĩa lâm sảng
16. ĐIỀU KIỆN BÀO QUÀN
Bảo quân thuốc ở nhiệt độ dưới 300 C.
17. THỜI HẠN SỬ DỤNG _
24 thảng kê từ ngây sản xuất.
18. NHÀ SẢN XUẤT
Nhã săn xuất: Pfizcr Pharmaceuticals LLC, Km 1. 9, Road 689 cha BajnỂR 00693,
Pucrto Rico/U SA
Nhã đóng gỏi & xuất xưởng: Pfizer Manufacturing Deutschland GmbH, Bch 1:
Freiburg, Mooswaldallcc 1, 79090 Frciburg, Germany.
tc
Tiêu chưẫn thuốc thãnh phẫm: Nhà sản xuất
® Nhãn hiệu đã đăng ký
PHÓ cục TRƯỞNG
28 041 2013 I.PD ATORVASTATIN CALCIUM - UPITOR DOC VN I'AGE 21 OF 21
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng