|
AMlýé 6
Bộ Y "i`Ể
,, tc QUẢN LÝ nuoc
DÃ PHÊ DUYỆT
Lán aáuz..fiLf....aảJ…JiitSj ýi/
L =105mm
W=Slmm
H=l4mm
2 )( IOVJẻn nén ban phim
&mácunaeam
o 0 U
Llpanlt f=ẽ
N Ệ’
Atorvastatin 10 mg _ E ẵ
Q. Ệ
..J ẵ
/—\, Sán xuất bởi:
(ỸÌ õLơ ACHE LLuiưỉu ffll
`x / Dhulivin.Dhamrủ.Dhaủ
Bangladesh
' can»…nm Eam Mm iu… t… zonum Donot … pmobod om sn… w. ;u'c
Amumm CAIdum qutulm … Amumnn … mg CueMt; mu … xmmmytug mun… Mo›eun pm… 1… Ith mg mumư
Spodmiưclnmuu mm- hepwolthemdcnlam
intlmlum Cunvdndicmm I Wu DI… ddlmnvyy um tic. Nu _ zsoi | 15
Idektrllnơ snm pxhqllmư! b Dne ndlmm D A lua roasuus
Rưchủme 2XIOFiImConedĩabưu
I . .
l.l pi nth
Atorvastatin 10 mg
[… … um. lsifmoiV
Man Matlưled by.
/\
.J \
i` ? i a: ẨCME .EoLniưỉu fu. J
\ x ’ DhulMtz. Ohamnỉ. Dhaka. ,
Bangladesh \
hMMnmdm.vtmunnunnwuuuựn ma… Iũvùmmunựun IIIưannenbuphmmnhuvm
CllủuM um d…;vaunnmtùnq son-xx-mxxx ũilủnh.dđi ửng ah mlm nOnươw Icmm.vl
dctMnn'nlmc mủoctmnohmducùóau, SÀIGSI.NSX.HD um'BdúMc'ữìlh le'.'Elu Dm'unmm
muuanmmomm-chnmunguaolm Nnhtỵlln.lơthlhuũmngmblnny
lullW ThlAulll mụ… Lm.….mde … —anhbh MI nm mủ
ẢfflQO
/ R)`
/Ỉ`“Ĩ\
Lipinzit
Atorvastatin 10 mg
qu.Lk.No.rlẵũlliS
ỔL Aan Lian’n Ju.
Bangladuh
Lipinzit
Atorvastatin 10 mg
®
un ACIE M Ju
Bamhdesh
Li pi nzỉt
Atorvastatỉn 10 mg
@
Ỉlu AGIE LbJuiu .L'il
mu
Lipinzit
Atorvastatin 10 mg /
@ /o-Ỹ`ó
Ì' CO ONG TY
DAJL No. : 036-470-15
Wg.Uc.Mo.zzsouis
BatchlExP.
o.:036-470-25
(
&
(
~\
›
.; fỄÌỀ-\ -,
101/Xế ỔỂJ
Thuốc nảy chi dùng lheo đon của bác sĩ.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trước khi dùng.
Ne'u cản thẽm thỏng !in xin hỏi ý kiên của bác sĩ
LIPINZIT
Viên nén bao phim Atorvastatin 10mg
THÀNH PHÂN
Mỗi viênnẻn bao phim chứa:
Hoạt chât: Atorvastatin Calcium USP tương đương với atorvastatỉn 10 mg.
Tá dược: Lactose granule, ccliuiosc vi tinh thế, colloidal silicon dioxỉd, magnesi stearat, opadry
AMB OY-B28920 (trăng).
DƯỢC LỰC HỌC
Atorvastatin lả một chất ức chế chọn lọc cạnh tranh đối với cnzym HMG-COA reductase, lả
enzyme có tảo dụng chuyến 3-hydroxy-3-methylgiutaryl woenzym A thảnh mcvalonat, một tiến
chắt cùa các sterol, bao gổm cholesterol Cholesterol vả triglyceride lưu thông trong tuần hoản
dưới dạng phức hợp với lipoprotein. Khi siêu ly tâm, cảc phức hợp nảy tảch thảnh các phần HDL
(lipoprotcin tỉ trọng cao), LDL (lipoprotein tỉ trọng thấp), và VLDL (lipoprotein tỉ trọng rất
thấp). Trigiyccrid (TG) vả cholesterol trong gan Iỉên kết với VLDL và đi vảo huyết tương để
phân bố tói cảc mô ngoại biên. LDL được hình thảnh từ VLDL vả bị thoải biến chủ yêu thông
qua các thụ thể có ải lực cao với LDL. Các nghiên cứu lâm sảng và bệnh học cho thắy nổng độ
cao trong huyết tương của choiesterol toản phẩn, cholesterol gắn với LDL (LDL-C), vả
apolipoprotein B (apo B) gây bệnh xơ vữa động mạch ở người vả lả cảc yếu tố nguy cơ lảm phát
triền bệnh tim mạch, trong khi lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL-C) liên
quan với việc giảm nguy cơ gây nên bệnh tim mạch.
DƯỢC ĐỘNG HỌC ịfì/
Hấp thu:
Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1-
2 giờ. Lượng thuốc được hấp thu tăng ti lệ thuận với liều dùng cùa atorvastatin Sinh khả dụng
tuyệt đối cùa atorvastatin khoảng 14% và tác dụng ức chế enzym HMG-CoA reductasc đạt được
trong cơ thể khoảng 30%.
Phân bố:
Thế tich phân bố trung bình cùa atorvastatin là khoảng 381 lít. Hơn 98% atorvastatin gắn với
protein huyết tương.
Chuyến hóa:
Atorvastatin chuyến hóa mạnh thảnh dạng ortho vả parahydroxylate hóa và nhiều sản phấm beta-
oxi hóa Tác dụng úc chế enzym HMG- CoA reductase in vitro của cảc sản phấm chuyền hóa
dạng ortho vả parahydroxylate tương dương với atorvastatin. Khoảng 70% tảc dụng ức chế trong
tuần hoản đối với cnzym HMG- CoA rcductase có được là do cảc chất chuyển hỏa có hoạt tinh.
Thâi trù:
Atorvastatin và các chất chuyển hóa được thải trừ chủ yểu qua mật sau khi đã chuyền hóa ở gan
vảlhoặc ngoải gan. Tuy nhiên, không có vẻ là thuốc trải qua sự tải tuần hoản gan ruột. Nửa đời
bản thải trung bình của atorvastatin trong huyết tương ở người là khoảng 14 giờ. Dưới 2% liều
dùng của atorvastatin dược tim thấy trong nước tiêu sau khi uông thuốc.
~<
Ả
CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có Cholesterol máu cao:
I.IPINZIT được chỉ định đế:
- Điếu trị kết hợp chế dộ ăn để lảm giảm sự gia tãng cùa cholesterol toản phần, cholesterol gắn
với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL- C), apoiipoprotcin B, triglycerid vả để Iảm tăng lượng
cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL- C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol mảu
nguyên phải vả rối loạn lipid mảu hỗn hợp (Fredrickson típ Ila vả iIb);
- Điều trị kết hợp chế độ ãn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh
(Fredrickson tip IV)
- Đìều trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemia (một dạng rối Ioạn lipid mảu hiếm gặp ở
người trưởng thảnh được đặc trưng bời hảm lượng cholesterol vả triglycerid trong máu cao)
(Fredrickson tip 111) không đảp ứng dầy đủ với chế độ ăn
- Thuốc có thể có tác dụng hỗ trợ diều trị ở bệnh nhân tảng cholesterol máu có tính gia đình đồng
hợp tứ và vẫn còn chức năng cùa thụ thể LDL.
- Phòng ngùa bệnh tim mạch:
Dự phòng tiên phảt (cấp 1) tai biến tim mạch: Ở n ười tăng cholesterol huyết chưa có biểu hiện
lâm sảng rõ rệt vê bệnh mạch vảnh, cảc chất ức chế HMG- CoA reductase được chỉ định kết hợp
với liệu phảt ăn uống nhằm: Giảm nguy cơ tai biến mạch vảnh cẩp nặng đẩu tiên (ví dụ nhồi mảu
cơ tim, dau thẳt ngực không ốn định, phải Iảm thủ thuật tải tạo mạch vảnh, tử vong do mạch
vảnh hoặc đột quỵ).
Dự phòng thử phảt (cấp 2) tai biến tim mạch: ở người bệnh tăng cholesterol mảu đã có biếu hiện
lâm sảng về bệnh mạch vânh, bao gồm nhồi mảu cơ tỉm, vả đau thẳt ngực trước đó, các chất ức
chế HMG- CoA reductasc được chỉ định bổ trợ cùng liệu phảp ăn uống nhằm lảm giảm nguy cơ
tử vong toản bộ (bằng cách Iảm giảm từ vong do mạch vânh), iâm giảm tải diễn nhồi máu cơ tim,
đột quỵ hoặc cơn thiếu mảu cục bộ thoảng qua, phải năm viện do suy tim sung huyết, và giảm
nguy cơ phải tiến hảnh thủ thuật tải tạo mạch vảnh.
Dự phòng tai biến tim mạch ở người bệnh đái tháo đường: Các chất ức chế HMG-COA reductasc
được sử dụng để bổ trợ liệu pháp ăn uống nhằm giảm nồng độ cholesterol toản phần và LDL-
cholesteroi cao trong huyết thanh vả giảm nguy co tai biến mạch vảnh lần đẩu hay tải diễn (dự
phòng tiên phát vả thứ phát) ở người bệnh đải thảo đường có hoặc không có bằng chứng lâm
sảng mắc bệnh mạch vảnh vả tãng cholesterol máu.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG íiìS/
K huyến ca'o bắt đầu điều trị với liều thấp nhất mả rhuốc có tác dụng, sau đó nểu cấn Ihiết, có thể
điều chỉnh liều theo nhu cầu vả đáp ứng của lừng ngưởi bằng cách tăng Iiều từng đợt cách nhau
khóng dưới 04 Iuần và phải theo dõi các phán ứng có hại của thuốc, đặc biệt lở các phản ửng có
hại đối vởi hệ cơ.
Khi dùng phối hợp với A miodarone. Darunavir + Rilonavir, F osamprenavir. F osamprenavir +
Ritonavir. Saquinavir + Ritonavir, khỏng nén dùng quá 20mg/ngảy.
Khi dùng phối họp vởi Nelfinavir, khỏng nẻn dùng quá 40 mg/ngảy.
Khi dùng phối họp vởi Lopinavir + Rilonavir, sử dụng thận trọng vả nếu cần Ihiết nẽn dùng liếu
alorvastatìn thấp nhất.
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ãn Iảm giảm cholesterol mảu theo tiêu chuẩn trước khi
dùng atorvastatin và duy trì chế độ ãn nảy trong suốt thời gian điều trị. Liều khời đầu thường lả
10 mg | lần mỗi ngảy.
í
[iếu đỉếu trị có thể từ IO- 80 mg l lẳn mỗi ngảy. Có thể uống thuốc vảo bất cứ thời điềm nảo
trong ngảy iúc đói hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL- C căn bản,
mục tiêu điều trị, và đảp ứng cùa bệnh nhân (xem Hướng dẫn điều trị)
Sau Iiếu khới đầu vả/hoặc đã xảc định liều atorvastatin, nên kiểm tra cảc chỉ số lỉpìd mảu trong
vòng 2-4 tuần, và chinh liếu theo kểt quả xét nghiệm.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đinh di“ hơp từ vỏ khónz có tính zia đình) vả rối loan Iim'd máu
hỗn hơp (nhóm Ila vả Ilb theo phân loai F redrickson)
Đa số bệnh nhân được kiềm soát bằng liếu 10 mg atorvastatin một lần mỗi ngảy Đáp ứng điều
trị rõ rệt có được trong vòng 2 tuần, và đảp ứng tối đa thường đạt được trong 4 tuần Đảp ứng
nảy được duy tri trong trị liệu lâu dải.
Tăng (J`holesterol máu đồng hơn từ có tính zia đình:
Liều điếu trị là l0-80 mg mỗi ngảy. Cấn phối hợp với những biện phảp hạ lipid khác (chắng hạn
như biện phảp lọc LDL).
- Người Iởn: Trong một nghiến cứu ớ những bệnh nhân tăng cholesterol máu đồng hợp từ có tính
gia đình thì hẩu hết các bệnh nhân đểu có đảp ứng với Iiếu 80 mg atorvastatin.
- Trẻ em: Kinh nghiệm điều trị ở bệnh nhi (với Iiếu atorvastatin lên đến 80 mglngảy) còn hạn
chế. Cần thận trọng và chi dùng thuốc nảy cho trẻ cm khi có chỉ định cùa bảc sĩ.
- Liều lượng ở bệnh nhán suy thặn: Bệnh thận không ảnh hướng đến liều lượng thuốc trong
huyết tương cũng như không ảnh hướng đến tác dụng lảm giảm LDL—C của atorvastatin. Vi vặy,
không cần chinh liều ở những bệnh nhân nảy.
- Người Iởn tuồi: Hiệu quả và tinh an toản không có sự khảo biệt ở bệnh nhân lớn tuồi (>70 tuối)
so với những bệnh nhân khảo khi sử dụng iiều đề nghị. Vì vậy, không cần chỉnh liều ở những
bệnh nhân nảy
Liều khởi đầu và liếu duy tri atorvastatin dược điếu chinh dựa trên đảp ứng và mục tiêu điều trị.
Các hướng dặn dưới đây có thế được dùng để thiết lập mục tiêu điều trị: ,
A. Hướng dân NCEP đôi vởi việc điều chỉnh lipid máu ỷ)/
Có bệnh xơ vữa động mạch được > 2 yếu tố nguy LDL-C iLDL-C
xảo địnha cơb mg/đl
mgldl 45 tuồi, nữ > 55
tuối hoặc mãn kinh sởm mã không dùng lỉệu phảp thay thế estrogen); tiến sử gia đinh có bệnh
mạch vảnh sớm; đang hút thuốc lả; tăng huyết ảp; HDL- C < 35 mg/dl (< 0,91 mmolldl) vả tiếu
đường Giảm đi ] yêu tố nguy cơ nếu HDL- C > 60mg/dl (> ] ,6mmol/l)
c. Ở những bệnh nhân có bệnh mạch vảnh với LDL-C lOO-lZ9mg/dl, thì thấy thuốc nên đảnh giá
lâm sảng dể quyết định xem có bắt đầu điếu ni bằng thuốc hay không.
B. Cảc yếu tố khảc
,1
&
tffl
tợo
Ề
Tiền sử gia đình có bệnh mạch vảnh hay bệnh mạch mảu ngoại biên, tỉền sử cả nhân có bệnh
mạch vảnh, đặc biệt cảc bệnh nhân cần phẫu thuật tải tạo mạch máu, đản ong, phụ nữ tuối mản
kình.
CHỐNG cni ĐỊNH
Chống chỉ định atorvastatin với telaprevir, kết hợp thuốc tipranavir với ritonavir.
Atorvastatin chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bủ, bệnh nhân bị bệnh gan tiến
triển hoặc nồng độ transaminase trong huyết tương cao liên tục không rõ nguyên nhân hoặc bệnh
nhân quả mân cảm vởi bất kì thảnh phần nảo cùa thuốc
CẨNH BẤO VÀ THẬN TRỌNG
C an căn nhắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đối với bệnh nhán có những yếu tố nguy cơ dẫn
đến tốn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gáy ra phản ứng có hại đổi với hệ cơ
như teo cơ, viêm cơ đặc biệt đối với các bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh nhân trẻn 65
tuốt, bệnh nhản bị bệnh thiều năng tuyển gíáp khóng được kiểm soát, bệnh nhản bị bệnh
thận.Cần theo dõi chặt chẽ các phản ửng có hại trong qua' trình dùng thuốc.
Việc sử dụng đồng thời các thuốc hạ Iipỉd máu nhóm statin với các thuốc điều trị H] V vả viêm
gan siêu vi C (HCV) có thế Iảm tăng nguy cơ gảy tốn thương cơ, nghiêm trọng nhầt lả tiêu cơ
vân, thận hư dẫn đến suy thận vả có thể gây tử vong.
Cảnh bảo:
Khuyến cảo lảm xét nghiệm enzyme gan trước khi bắt đầu điều trị bằng statin và trong trường
hợp chỉ định lâm sảng yêu cẩu xét nghiệm sau đó
- Cân nhắc theo dõi creatin kinase (CK) trong trường hợp: CÌ/
+ Trước khi diều trị, xét nghỉệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giảm c ưc
năng thặn, nhược giảp, tiền sử bản thân hoặc tiến sử gia đình mãc bệnh cơ di truyền, tiền sử bị
bệnh cơ do sử dụng statin hoặc iibrat trước dó, tiển sứ bệnh gan vả/hoặc uống nhiếu rượu, bệnh
nhân cao tuối (> 70 tuối) có những yểu tố nguy cơ bị tiếu cơ vân, khả năng xảy ra tương tác
thuốc và một sô đối tượng bệnh nhân đặc biệt. Trong những trường hợp nảy nến cân nhắc lợi
ichlnguy cơ và theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điều trị bằng statin. Nếu kết quả xét nghiệm
CK > 5 lần giới hạn trên của mức binh thường, không nên bắt đẳu điều trị bằng statin.
+ Trong quá trinh điều trị bằng statin, bệnh nhân cân thông bảo khi có các biếu hiện về cơ như
đau cơ, cứng cơ, yếu cơ. .Khi có các biếu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm CK để có
các biện pháp can thiệp phù hợp.
Atorvastatin cẩn dùng thận trọng cho bệnh nhân uống nhiều rượu vảlhoặc có tiền sử bị bệnh gan.
Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triên hoặc có hảm iượng transaminase cao liên tục không rõ nguyên
nhân không được dùng atorvastatin.
Thận trọng chung:
Trước khi bắt đầu điếu trị với atorvastatin, cằn cố gắng kiềm soát sự tăng choiesterol mảu bằng
một chế độ ăn phù hợp, luyện tập, và giảm cân nặng đối với bệnh nhân béo phi, vả điếu trị cảc
căn bệnh tiềm ấn khảc
Thông tin cho bệnh nhân:
Cần khuyên bệnh nhân thông bảo kịp thời nếu thấy đau cơ, cảng cơ, yếu cơ không rõ nguyên
nhân, đặc biệt nểu có kèm theo cảm giảc yếu mệt và sốt.
laJ
lỆli
JH
i…`t
TUO'NG TÁC THUỐC
V tec dùng Icùng các thuốc ức chế enzyme C YP3A4 có thề Iòm tăng nồng độ của atorvastatín
trong huyết tương dẫn đển lãng nguy cơ bệnh cơ vả tiêu cơ vản. Khi dùng phối họp với
Amiodarone, Darunavir + Ritonavir, Fosamprenavir, Fosamprenavir + Ritonavir. Saquinovir +
Ritonavir khỏng nẻn dùng quá 20mg/ngảy Khi dùng phối họp với Neifìnavir khỏng nẻn dùng
quá 40 mgxngảy. Khi dùng phối hợp với Lo opinavir + Ritonavir sử dụng thận trọng vả nếu căn
thiết nẻn dùng liều atorvastatt'n thẩp nhẩt. Đặc biệt tránh sử dụng Atorvastatin với Tipranavir +
Ritonavir Telaprcvir. Vi Iảm tăng nguy cơ găy ra chứng tiêu cơ vản. Đổi với những bệnh nhân
phải dùng liều lởn hcm liều đã được khuyến cáo mới có hiệu quả điều trị. bác sĩ có thể lựa chọn
thuốc statin khảc (như Pravastatin).
Anh hướng lẻn cơ xương Nguy cơ tổn thương cơ vân cắp, là tình trạng đau cơ hay yếu cơ cùng
lúc với tảng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên cùa mức độ bình thường, có
thể xảy ra ở bẩt kỳ bệnh nhân nảo có đau cơ lan tòa, nhạy cảm dau cơ hay yếu cơ, vả /hoặc tăng
đáng kể CPK. Nguy cơ nảy sẽ tăng lên khi dùng dồng thời atorvastatin với cyclosporine,
gemiìbrozil, các thuốc hạ cholesterol mảu nhóm iibrat khác, crythromycin, niacin liều cao (> !
g/ngảy), colchicin hay cảc thuốc khảng nẩm nhóm azole. Trong trường hợp cần thiểt phải dùng
cảc thuốc nảy dổng thời, cần cân nhắc kỹ cảng giữa lợi ich và nguy cơ, và theo dõi cẩn thận để
phảt hiện hất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực thế nảo của tình trạng tốn thương cơ vân cấp, như
đau cơ, nhạy cảm đau, hay yếu cơ, đặc biệt lá trong những thảng đầu điếu trị vả trong thời gian
điều chinh liều sau đó Cần nhắc nhở bệnh nhân là phậi bảo ngay cho bảc sĩ khi có dau cơ, nhạy
cảm đau hay yếu cơ không giải thich được, đặc biệt nêu đi kèm với tình trạng khó chịu hay sốt.
Ngoài ra, cân kiềm tra CPK định kỳ trong những tình huống nảy và phải ngưng dùng thuốc trong
những trường hợp sau: ,
* Khi CPK (creatine phosphokinase) tảng cao đáng kể. `
** Người bệnh có biếu hiện bệnh cơ cấp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy thận cấpo
tiêu cơ vân như nhiễm khuẳn cấp nặng; hạ huyết ảp; phẫu thuật và chấn thương lớn; bất thường
về chuyến hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiểm soát.
- Các thuốc ức chế protcase của HIV và viêm gan sỉêu vi C (HCV) dùng đồng thời với cảc
thuốc hạ lipid mảu nhóm statin thế lảm tãng nguy cơ gây tốn thương cơ nghiêm trọng nhắt lả
tiếu cơ vân, thận hư dẫn đến suy thận và có thể gây tử vong.
- Thuốc kháng acid: khi dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc khảng acid dạng hỗn dịch,
nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 35%. Tuy nhiên, tảc dụng Iảm giảm
lượng cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL- -C) không bị thay đối.
- Colestipol: nồng độ trong huyết tương của atorvastatin giảm khoảng 25% khi dùng đổng thời
với colcstipol. Tuy nhiên, tác dụng lảm giảm lượng cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng thấp
(LDL— C) khi dùng đồng thời atorvastatin vả colcstipol iớn hơn so với khi dùng một trong hai
thuốc rỉêng lè.
- Cimetidin: nồng độ trong huyết tương của atorvastatin và tác dụng lảm giảm lượng cholesterol
gắn với lipoprotein ti trọng thắp (LDL- C)không bị thay đổi khi đùng cùng với cimetidin
- Digoxin: khi dùng nhiều liếu atorvastatìn vả digoxin đồng thời, nông độ trong huyết tương cùa
digoxin ở trạng thải ốn định tăng khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin cân được kiếm soát một
cảch thich hợp.
— Erythromycin: ớ người khóc mạnh, nồng độ trong huyết tương của atorvastatin tăng khoảng
40% khi dùng cùng với crythromycin, một chất đã biết có tác dụng ức chế cytochrom P450 3A4.
— _Các thuốc tránh thai dạng uống: dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc trảnh thai dạng
uông lảm tăng giá trị AUC cùa norethindron khoảng 30% và ethinyl estradỉol khoảng 20%. Cần
\
Ịzẵ'ẫ /sẵy
\*x”
xem xét sự tăng nảy khi lựa chỌn loại thuốc trảnh thai dường uống cho một phụ nữ đang dùng
atorvastatin.
- Wafarỉn: Atorvastatin không có tảc dụng lâm sảng đáng kể trên thời gian prothrombin khi
dùng cho bệnh nhân đang điều trị bằng wafarin trong thời gian dải.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BÚ
Xơ vữa dộng mạch lả một quá trình iâu dải và việc ngưng dùng thuốc hạ lipid trong thai kì sẽ ít
có ảnh hưởng lên kết quả cùa việc điếu trị trong thời gian dâi của bệnh tăng cholesterol mảu
nguyên phảt. Cholesterol vả cảc chế phấm cholesterol sinh tổng hợp khác iả cảc thảnh phần thiết
yêu để phát triến phôi thai (bao gổm sự tông hợp steroid và mảng tế bảo). Do các thuốc ức chế
enzyme HMG- CoA reductase Iảm giảm sự tông hợp cholesterol vả có thể cả sự tồng hợp cùa cảc
thảnh phần có hoạt tính sinh học khảo từ cholesterol, cảc thuốc nảy có thể gây hại cho thai nhi
khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, các thuốc ức chế enzyme HMG- CoA reductase chống chỉ
định dùng cho phụ nữ có thai và cho bè mẹ đang cho con bủ.
Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ khi họ rất ít có khả năng sẽ thụ thai và dã
đuợc thỏng bảo về cảc nguy cơ có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân có thai trong thời gian dùng thuốc,
cần ngưng dùng thuốc và bệnh nhân cân biểt nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
ÁNH HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE vÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuốc có thể gây chóng mặt (3-5%), nhìn mờ (1-2%). Vì vậy không nên sử dụng thuốc khi đang
lái xe hoặc vận hảnh mảy mỏc.
TÁC DỤNG PHỤ
Atorvastatin nói chung dược dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngùng thuốc thấp hơn so với cảc thuoc hạ
lipid khảo.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy, tảo bón, dầy hơi, đau bụng, và buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4- 9%), chóng mặt (3- 5%), nhìn mờ (l- -2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thần kình — cơ và xương: Đau cơ, đau khớp.
Gan: Các kết quả thử nghiệm chức nảng gan tăng hơn 3 lần giới hạn trên cùa binh thường, ở 2%
người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hồi phục khi ngừng thuốc.
Ngoài ra có thể gặp: suy giảm nhận thức (như mất trí nhớ, lù lẫn.. .), tăng dường huyết, tăng
lleic
Ít gặp, mooo< ADR < 1/100:
Thần kinh - co vả xương: Bệnh cơ (kết hợp yểu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mủi, viêm xoang, vỉêm họng, ho.
Hiểm gặp, ADR <1/1000
I`hần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cắp thứ phát do myoglobin
niêu.
Cách xử tri.
Các thay đối nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng dầu diều trị
bằng atorvastatin. Người bệnh nảo có nông độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức nãng gan lần thứ hai để xác nhận kết quả vả theo dõi điều trị cho tới khi cảc bất
thường trở về bình thường Nếu nồng độ transamỉnase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT hoặc
GPT) dai dắng lên quá 3 lấn giới hạn trên của binh thường, thì phải ngừng điều trị bằng
atorvastatin.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất kỳ biểu hiện nảo như đau cơ không rõ lý do, nhạy
cảm đau và yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Nếu nồng độ CPK tăng rõ rệt, cao
hơn 10 lần giới hạn trên cùa bình thường và nếu chắn đoán hặc nghi ngờ lả bệnh cơ.
G_h___i chú: XIN THÔNG BÁO CHO BÁC SĨ CÁC TÁC DỤNG PHỤ GẶP PHẢI TRONG QUÁ
TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Không có biện phảp điếu trị đặc hiệu khi bị quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liểu, cần
điều trị triệu chứng, và sử dụng cảc biện phảp hỗ trợ cần thiết. Do thuốc gắn mạnh vảo protetin
trong huyết tương, việc thẩm phân mảu khó có thể giúp thải trừ một lượng đảng kế atorvastatin.
TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuất JẦ/
HẠN DÙNG _
36 thảng kê từ ngảy sản xuât ' ` _ ~
Ki lONG DUNG THUOC QUA THOI HAN GHI TREN NHAN
BẢO QUẢN, '
Bảo quản thuỏc ớ nhiệt độ dưới 3_0°C, trậnh ánh sảng vả dộ âm.
GIỮTHUOC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 2 ví x 10 viên nén bao phim.
NHÀ SÀN XUẤT
THE ACME LABORATORIES LTD.
Dhulivita, Dhamrai, Dhaka, Bangladesh.
PHÓ cục TRUỜNG
eruyễn m sai…i
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng