403 /15%
..>o.ỉ co> Eỉ 4.\Ả
.›ỗ 8: ỉ» ..:m 3: :oầuz oC.…Ẻ ẵ
>Z .co› …..ỉ
.81 ›3 .3... ẩẩuz EỗS ẵ
OOZũ ZẢIẸ ỦO = 0200
OZQD Ĩz OODưF OZDQ DW 240 0203: ›x 000 _
02.m3 wGOuw® >J..Dư…E… ăm ẵ.d uả: ẵ› …… Ề 8 âm
:: mES…
_ .Ễỉằ
.ỡ.8 83.831 18 .b…. .. .. . …oễoồ z —u›sơuz —J
038. .ắj !t Ìỉm . ZO.Fẳouzz _ Dễ cẳùtumEl xI
ẫ :.vỄ:
Ểẳ o…ầề .+ổu . ZOFỔOaIOỌ
mE8… zõẳõợz: ả ả ỄỄ f
…!)b T J Ji J ilix
D \.
….r. Ý .L
…1 .L D
…… ffl ...zỗỄQz
B NJ m.… moo3n
VC ĩ…ú
M…. Đ
[
\\\\\`
Nhãn vỉ
* Sốld ẾX: ABMIIVY HD: OIMM
..nảWẾ'” Ỉ°
J# ' "
HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
HƯỚNG DÃN sử DỤNG THUỐC
Thuốc bán Jheo đ… Nếu cấn thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dăn sử dụng trước khi dùng. Để xa tầm tay rrẻ em.
LINCOMYCIN 500mg
(Lincomycin 500mg)
THÀNH PHÂN: Mỗi viên nang cứng chứa:
Lincomycin 500mg W
Tá dược: Lactose monohydrat, magnesi stemt.
DƯỢC LỰC HỌC
Lincomycin lã kháng sinh thuộc nhóm lỉncosamid, ức chế giai đoạn đầu cùa quá trinh tống hợp protein ở các vi khuấn
nhạy cám do gắn kết với tiều phân sos của ribosom vi khuẩn, ngan cản sự hình thânh liên kết pcptid. Lá tảc nhân kim
khuẩn, tuy vậy ờnồng độ cao và với các vi khuẩn nhạy cảm, thuốc có tác dụng diệt khuẩn. Lincomycin có tác dụng đối với
nhiều vi khuẩn hiếu khí Gram dương như Staplạzlococcus, SJrepJococcus. Pneumococcas, Baccillus anthracis.
Corynebacterium diphtheriae. tuy nhiên khỏng có tảc dụng với Enterococcus, và có phố kháng khuẩn rộng đối với vi
khuẩn kỵ khí Gram dương như Eubacrerium. Propionibacteríum. Pep!ococcus. Peptostreptococcus và nhiễu chủng
C Iostridium pefflingens. Clostridium tetam' . Ó liều cao lincomycin có iác dụng đối với vi khuẩn kỵ khí Gram âm.
DƯỢC ĐỌNG HỌC
Hắp thu nhanh qua hệ tiêu hóa khi uống, khoảng zo-aov: lượng thuốc dược hấp thu khi dùng thuốc lủc dói. Thức an Iảm
giảm sự hấp thu thuốc. Thời gian dạt nồng độ dinh trong huyếch sau khi uống khoảng 2-4 giờ.
Phân phối nhanh và rộng khắp đển các mỏ vả dich, ngoại trừ dịch não tủy. Nồng độ lincomycin tập trung cao ở xương, mật
và nước tiều. Thuốc qua được nhau thai trên 25% nồng dộ kháng sinh trong huyết Jhanh người mẹ,. Lincomycin cũng dược
bải tiết vảo sữa. Tỉ lệ gắn kết với protein huyết tương giảm khi nổng dộ thuốc trong huyết tương tăng, ưung binh 70 -75%.
Thời gian bản huỷ ở người có chức nảng thận bình thường: Tll2 khoảng 4 - 6 giờ: Bệnh nhân bị bệnh thận giai đoạn cuối:
TI/2 khoảng 10 —20 phủt; Bệnh nhân bị suy gan: Tl/2 tãng gấp đôi.
Chuyến hóa chủ yếu ở gan thânh dạng không có hoạt tinh.
Thâỉ trừ qua thận, mật. 10 — 47% lượng thuốc khòng bi chuyền hóa hiện diện trong nước tiều khi tiêm bắp sau 24 giờ; 13 -
12% khi tiêmtĩnh mach, 3 - I3%khiuống.
Khoảng ao - 40%liều uổng được thảitrừqua phân sau 72 giờ.
Lincomycin không qua dược mâng thẩm tảch khi thẳm tách máu hay mảng bụng.
cni ĐỊNH
Nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy câm, dặc biệt với Staphylococcus, SJreproeoccus. Pneumococcus ở người bệnh
dị ứng với penicillin như ảp xe gan;
Nhiễm khuẩn xương do Staplựlococcus;
Nhiễm khuẩn âm dạo, viêm mâng trongtừcung, viêm vùng chậu;
Viêm mâng bung thứ phát; Áp xe phồi;
Nhíễm trùng huyết;
Mụn nhọt bỉến chứng vù loét do nhiễm khuẩn kỵ khi.
Nhiễm khuấn do cảc chủng kháng penicỉllin.
Nhiễm khuẩn ớcảc vị trí thuốc khác khó tới nhưviêm cốt tủy cấp tinh vả mạn tinh, các nhiễm khuẩn do Bacleroídes spp.
LIÊU LƯỢNGVÀ CÁCH DÙNG
Người Iởn: Liều thường dùng lá 500mg mỗi 6 - 8 giờ
Trẻ em Jrẽn J thăng !uồi: 7,5 - Js mg/kg mỗi 6 giờ
hoac IO- 20 mg/kg mỗi 8 gìờ
Điều trị tổi thiểu 10 ngảy trong trường hợp nhiễm Streptococcus tan huyết beta nhóm A
Nèn uống thuốc lủc đói, hoac ít nhất ] giờ trước khi ăn.
THẶN TRỌNG
Phâỉ thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tỉẻu hoá. đặc biệt người có tiền sử viêm đại trảng Người bệnh cao tuổi
có thể dễ bị tiêu chảy nặng hoặc viêm dại trảng giả mạc. Cần thặn trọng dối với người bị di' ưng, người bị suy gan hoặc suy
thận nặng. Đối với những dối tượng nảy, phải diều chinh liều lượng cho phù hợp Đối với người bệnh điều trị lâu dâi bằng
_J_.
.'_
':
oJ`
lincomycin và với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ chức náng gan vả huyết học.
Lincomycin có tác dụng chẹn thẩn kinh — cơ, nên cần thặn trong khi dùng với các thuốc khác có tác đụng tương tư (các
thuốc chống tiêu chảy như lopcramid, thuốc phiện lâm nặng thêm viem đại trảng do lâm chậm bải tiết độc tố).
CHỐNG cui ĐJNJJ
Các bệnh nhân quả mẫn với lincomycin, clindamycin hay doxorubỉcin.
Trẻsơsinhdưới J thángtuồi. W
TƯỚNG TÁC THUỐC '
Aminoglycosid: Lincomycin không ảnh hưởng đển dược động học của gcntamicin, nhưng độ an toỉm chưa được đánh giá
khi phối hợp 2 thuốc đó.
Kaolin: Các thuốc chống tiêu chảy có chứa kaolin lâm ruột giâm hấp thu lincomycin. Đề trảnh điều nây, cho uống
Iìncomycin 2 giờ sau khi dùng kaolin.
Thuốc mu thai uống: Tác dụng của thuốc tránh thai loại uống có thế bị ức chẻ hoac giảm do rối loạn vi khuẩn chi binh
thường ở ruột lãm chẹn chu kỳ ruột — gan.
Thuốc chẹn thần kinh - cơ: Phái thận trọng khi phối hợp với lincomycin, vì lincomycin có tính chất tương tự.
Thức ăn vì natri cyclanat (chất lâm ngọt): lảm giảm manh sự hấp thu lincomycin (tới mức 2/3),
PHỤ NỮCÓ THAI VÀ cuo CON BỦ
Thận ưọng sứdụng thuốc ờphụ nữ có thai và cho oon bú do thuốc qua được nhauthai, thuốc quađược sữa mẹ 0,5 - 2,4 mchml.
TẨC ĐỌNG CÙA THUỐC KHI LẤI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không ảnh hưởng.
TẢC oụnc KHÔNG MONG MUÔN
Tảc dụng không mong muốn thường gặp nhất lảờđường tiêu hóa, chủ yếu lâtiêu chảy.
Thường gặp: buồn nỏn, nôn, tiêu chảy, đỏi khi do phát triển quá nhiều Clostridium dịfflcíle gây nén.
ít gặp: mây đay, phát ban.
Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được), viem ruột kết giả mạc, vìêm thưc quản, tăng
cnzym gan (phục hồi được).
Thông báo cho thẳy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử đụng thuốc.
QUÁ LIỀU vÀ xữrni
Trường hợp quá liều chưa được bâo cáo.
HẠN DÙNG 36thángkểtừngảysảnxuất
BÃO QUĂN Nơikhô,mát(dưới30°C).Tránhánhsảng
TIÊU cnuAn Tiêuchuẩncơsở. J
TRÌNH BẢY Hộp lOvi,vi I2vièn. j
Công ty cổ phân PYMEPl-IARCO
166 - 170 Nguyễn Huệ, Tuy Hoả, Phú Yên
GMP — WHO
P.TRUỐNG PHÒNG
iỂỊMỉ/ẫJJ ĨỂÍỄỉ ỂỄỂ“ ỈỔMẾ
TUQ CLĨJC TRUONG i _~
\
²Ỉg_t_fjịỉỉịịzĨfỈf ' HUỸNH TẨN NAM
TỔNG GIÁM ĐỐC
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng