>… Z>QQ .…Eẽ ………… :Ề…E ẵc.
..ỄEEÊ……ễ::..Ắucỉăíặumễễẻuẵ
Ê ….ẵỄ zẸ oổE .…ỗ <> ozỄ :oỄ
.czẳ :Ể .:zỡ …:o oz.oỗ .:zE ..:u
… nỗưẫ.nnơ …xnm m—nẵdẫ …ĩoâ cầ
:<.ozuz . £Ể ư.» . Jun… ›… ẫẩmz . ễ ……cẳ S.…z … c< oẫz . Ễ.> E. - :oổ ổ c…ẫuz . mu
ỉ…ẵ .…z ›Eẵầầ zỀ .8 t ……Ễ … x… 0. .8 _. ẫ…ảẫỉỉễầầ Ế nụ h 38
… x… .â…z __
uẺu uẫ: :Ể .: v .: E Ê: uẵụ «EE :8› 2 …… .... E ...ẽI
…..Ế. Ễ. uoần cả…… ba z…è cễỄ %… uẵ _
_ nẵẵndnc …xeu wỗẵồn mno :…05 c…..Ổ
_ ẫ …Ễ. ›Ế :..E 5. wa …
XX.ẵ.XX …vỔm
À …E.õ uẵ: ẫ…› . v› ......... ỄẫF. _…ozmuẵ uẵu …SE cq…› … v> ......... Ễaẵ …uu:…uẳ
……Eoon ................................... EuỀồẵũ Ubn …bễ %… …..Ễ: .….Ễ cã :...Ề .oE oi …ẵ .ẵ …Eocn ................................. .:…ẵEoẵỉ
…Z.ẺÉ :zÉE. …zEễz: …:Ễ _
--.-..ớ …
_ ……E 8… _ mE 8…
… zE›Eẫz: …..ẳ z.u›EẫzS
_ . ..Ê ......Ễ..®
niliiiđ\
9: 8…
ỂỂỄỆỄỄ
|.v
',
DHM-dV
Ê. E…. .3 «......h
NHÃN vỉ
LINDDMYGIN 500mg LINBUMY '\
SDK tx xml SOK ›…
_KỄ> j
LINCẸẸYEIN 50ng ĩỞẸMYBINẸ\ 5D ; 1
3 …… w .… .….. .. i
` LINBUMYGIN 5Dũmg LINCUMYBIN 500mg
SDK u:xuu SDK. uu: Iu
n.….n.
LlNBDMYIIiN 500mg LINDDMYGIN 5Dũmg Ế
\
SĐK . uuuu SDK : uunxx
…...n.
MYRIN Rl'll'lmn | IH'EIWYI'IN
L_INCẸỀỔ lo SX: XXXXXX HD:XXXXXX ’Ĩfflmg
sz Thuốc bản theo dơn
TỜ HƯỚNG DÃN sử DỤNG
Lincomycin 500mg- Viên nang cứu
Thânh phần: Mỗi viên nang cứng Lincomycin chứa:
Lincomycin ........................... 500mg.
Tá dược (Magnesi stearat) vd 1 viên nang.
Duọc lý và co chế tác dụng:
vi khuấn giống các macrolid như erythromycin và cản trở gỉai đoạn đau` ~-:~' ong hợp protein.
Tác dụng chủ yếu cùa lincomycin lả kìm khuấn, tuy vậy ở nông độ cao có thể diệt khuấn từ từ
đối với cảc chủng nhạy cảm.
Phố tác dụng: Thuốc có tác dụng dối với nhiều vi khuấn ưa khí Gram dương bao gồm các
Staphylococcus, SImptococcus Peptococcus Bacillus anlhmcis, Corynebaclerium diphtheriae. Tuy
nhìên, không có tác dụng với Entemcoccus. Phần lớn các vi khuấn ưa khí Gram âm,
như Enlembactmỉaceae khảng lincomycin; khác với erythromycin, Neisseria gonoư.hoeae N.
meningílidis vả Haenzophilus injluenza thường kháng thuốc. Lincomycin có phổ tảc dụng rộng
đối với các vi khuấn kỵ khí. Cảc vi khuẩn kỵ khí Gram (+) nhạy cảm bao gôm Eubacterium
Peplosheplococcus vả nhiều chùng Clostridium perfi’ingens và C1 Ietani. Với liều cao, lincomycin
có tác dụng đối với cảc vi khuần kỵ khí Gram am, trong đó có Bacteroides spp. Thuốc cũng có
một vải tác dụng dối với dộng vật đơn bảo, nên đã dược dùng thứ trong điều trị bệnh viêm phổi
do Pneumocys!is caJ im'i và bệnh nhiễm Toxoplasma
Nồng độ tối Ihiếu ức chế cùa lincomycin đối với các chủng vi khuấn nhạy cảm nhất nằm trong
khoảng từ 0, 05— 2 microgam/ml.
Khăng lhuốc: Sự khảng thuốc phảt triển chậm vả tuần tự. Có sự khảng chéo vởi clindamycin.
Phần lớn vi khuấn ưa khí Gram am, như EnteJobacieJ mceae có bản chất kháng lincomycin, nhưng
một số chủng khảc, lúc thường nhạy cảm cũng có thể trở thảnh khảng thuốc. Cơ chế kháng thuốc,
giống như đối với erythromycin, gôm có sự methyl hóa vị trí găn trên ribosom, sự dột biến nhiễm
săc thế của protein của ribosom và trong một sô ít phân lập tụ cầu, sự mất hoạt tinh enzym do
adenyltransferase qua trung gian plasmid. Sự mcthyl hô ribosom dẫn dến hiện tượng khảng chéo
gíữa lincomycin vả clindamycin.
Duọc động học:
Uống 1 liều 500 mg lincomycin, khoảng 20 dến 30% liều được hấp thu qua dường tiêu hóa và dạt
được nồng độ dinh huyết tương từ 2- 7 microgam/ml trong vòng 2- 4 giờ. Thức ăn lảm giảm
mạnh tôc độ và mức độ hấp thu. Nửa đời của lincomycin khoảng 5 giờ. Lincomycin được phân
bố vảo các mô, bao gồm cả mô xương và thể dịch, nhưng it vảo dịch não tùy, tuy có thề dược
phân bố khá hơn khi mảng não bị viêm Thuốc khuếch tán qua nhau thai và người ta tìm dược 0,5
— 2, 4 microgam/ml lincomycin trong sữa mẹ. Lincomycin không loại dược nhiều khỏi mảu qua
thấm tich. Lincomycin bị khử hoạt một phần ở gan vả dược bâi xuất qua nước tiều vả phân, dưới
dạng không biến đổi và dạng chuyển hóa.
Chỉ định:
— Nhiễm khuẩn nặng do cảc vi khuấn nhạy cảm, dặc biệt Slaphylococcus, Sleptococcus,
Pneumococcus ở người bệnh có dị ứng với Penicilin như ảp xe gan, nhiễm khuần xương do
Staphylococcus, nhiễm khuẩn phụ khoa như nhiễm khuấn ở âm đạo, viêm mảng trong tử cung,
viêm vùng chậu, viêm mảng bụng thứ phảt, ảp xe phổi, nhiễm khuẩn huyết, mụn nhọt biến chứng
và loét do nhiễm khuẩn kỵ khí.
- Nhiễm khuẩn do cảc khuẩn kháng Penicilin.
- Nhiễm khuần ở các vị trí thuốc khác khó tới như viêm cốt tuý cấp tính và mãn tính, cảc nhiễm
khuấn do Bacteroides spp.
Liều dùng- Cách dùng:
Cảch dùng: Uống xa bữa an, ít nhất lh trước khi ăn.
Liều dùng: -Người lởn: lviên/ lần x 3 lần/ngảy, nếu rất nặng 2 viên/lần x 3 lần/ ngảy.
Đối với bệnh nhân suy thận nặng có thể giảm liều xuống còn 25 đến 30% liều thông thường.
Lưu’ y: Dạng bảo chế viên nang Lincomycin 5 00mg không thích họp cho liều dùng đổi vởi trẻ em
Chống chỉ định:
Quả mẫn vởi Lincomycin hoặc với các thuốc cùng họ với Lincomycin.
Thận trọng:
Phải thận trọng khi dùng cho người có bệnh đường tiêu hoá, đặc bi
trảng.
Người bệnh cao tuổi và nữ có thể bị tiêu chảy nặng hoặc viêm đại trản_ \
Cần thận trọng với những người bị dị ứng, người bị suy gan hoặc suy thf ’ .
người nảy, phải điếu chinh liều lượng cho phù hợp.
Đối với người bệnh điều trị lâu dâi bằng Lincomycin vả với trẻ nhỏ cần phải theo dõi định kỳ
chức năng gan và huyết học.
Lincomycin có tảo dụng chẹn thần kinh- -cơ, nên cần thận trọng khi dùng với cảc thuốc khảc có
tác dụng tương tự (cảc thuốc chống Ja chảy như Loperamid, thuốc phiện lảm nặng thêm viêm đại
trảng do lảm chậm bải tiết độc tố).
Tương tác vó1` các thuốc khác, các dạng tương tác khảc:
Aminoglycosid: Thận trọng khi dùng chung do chưa đảnh giả được độ an toản.
Kaolin: Lâm giảm sự hấp thu của lincomycin. Do đó, nên uông lincomycin 2 giờ sau khi dùng
kaolin.
Thuốc trảnh thai dạng uống: Tảo dụng của thuốc tránh thai có thể bị ức chế hoặc gỉảm do rối loạn
vi khuẩn chí bình thường ở ruột lảm chẹn chu kỳ ruột gan.
Thuốc chẹn thần kinh- cơ: Thận trọng khi phối hợp do có tính chất tương tương tự.
Thức an và natri cyclamat: Lâm giảm sự hấp thu của lincomycin.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Chưa có thông bảo lincomycin gây ra khuyết tật bẩm sỉnh. Thuốc
di qua nhau thai và đạt khoảng 25% nồng độ huyết thanh mẹ ở dây rôn. Cảo trẻ sinh ra đều chưa
thấy bị ảnh hướng gì.
Thời kỳ cho con bủ: Lincomycin dược tiết qua sữa mẹ tới mức có khả năng gây ảnh hưởng xấu
đến trẻ bú mẹ. Đối vởi những bả mẹ cho con bú khi diều trị bằng Lincomycin phải trảnh cho con
bủ.
Tác động của thuốc khi Iảí xe và vận hảnh mảy mỏc: dùng được.
Tác dụng không mong muốn:
Tảc dụng không mong muốn thường gặp nhắt là 0 đường tiêu hóa, chủ yếu là Ja chảy.
Thường gãp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy, dôi khi do phảt triền quả nhiều Closn Jdỉsz difflcile gây nên.
ÍJ gặp, 1/1000 < ADR < ]/100
Da: Mảy đay, phát ban. /
Cảo tác dụng khác: Phản' ưng tại chỗ sau tiêm bắp, viêm tĩnh mạc huyết khối sau tiêm tĩnh mạch.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000
Toản thân: Phản ứng phản vệ.
Mảu: Giảm bạch cầu trung tính (có thể phục hồi được).
Tiêu hóa: Viêm đại trảng mảng giả, viêm thực quản khi điều trị bằng đường uống.
Gan: Tăng enzym gan (phục hồi dược), như tăng transaminase.
Thông báo cho bác sĩ tác dung không mong muốn gặp phải khi sử dung thuốc
Hướng dẫn xử trí ADR:
Ỉa chảy nặng có thể liên quan đến viêm dại trảng mảng giá do độc tố giải phóng từ sự phát triển
quá mức Closlridium difficile gây ra. Đỉều nảy có thể xảy ra sau khi điều trị bằng lincomycin.
Người cao tuối và thể trạng xâu có nguy cơ cao. Có thể điều trị phát triền quá mức Clostridíum
d fi” cde bằng metronidazol hoặc vancomycin
Quá liều và cách xử lý:
Biếu hiện: Khi dùng thuốc quá liều có thể gây buồn nôn, nôn, tiêu chảy, có thể gây quá mẫn thần
kinh cơ, đặc biệt ở người suy thận, suy gan.
Xử JrJ': Gây nôn, rửa dạ dảy sau đó đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vì x 10 viên nang cứng.
Hạn dùng: 24 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Bảo quản: Nơi khô rảo, tránh ảnh sáng, nhỉệt độ dưới 30°C.
Để xa tẩm tay trẻ em, đọc kỹ lzu~ớng dẫn sữ dụng _
Nếu cần thêm thông tỉn, xin IJõỉý kỉến th ’ '
Thuổc nảy chỉ dùng theo đơn của bJ
PHÓ ục TRUỞNG
ỌJVMễJ ỔVJệJ“ %
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng