1Fé/f/op
__ u.-…:…m< ..1… ….“LQAX.
%
Director of the Manufacturer
…smms: /M`J ’ ,É_,u __,7
Eneh 16 ml. Injcotởon unpouto mtuinu:
Pirmtlm ........................................ 3000mg Ming Yu Liou
Tuiwon Rog. 00H PM 031520
For I.V.
LMN'NN
……sm-uu-n.
(P…)
Mmuhfflren
SIU GUAN CHEƯ. IND. CO., LTD.
i mun No.1288hinlhnRood.ơúnYl.ĩdwnn
1
i
A i 1
' .
Ểẫ
Ế 1 ẵ `
coummon z
= Rx muóc BẤN THEO DơN E… ……h (,…)…M: 5' .
_. Pitaootam …3000mq 1
g ten Me. uu…toru mitction 5000ng … ml mchnono moum-mch'nous , oosAee j
“ Nou dlít, lùm m: Pc… Ha… ]000mg/ 15 m|. . muumnou ! gmg gnan .. _ 1
.. Dạng ba cư: ixm doch no… muu'nous AND OTHER IMFomTION: n j
… dùng: hom ilnh marh. Rơlor to plckam Inml “ 1
Qly cấch M gỏi: Hỏp S ỏ'ng n 15 ml. STORAGE' a 1
CN M' CỔd' ủ Chống CM dìnb, mủ 'W Stom ut tofiipomturQ not oxcudhg 30"C. . i
YátMngmsín.Cáctlủngllnkhảcz u .`
[ Xin rkx Imng tù hư'tng dẩn «) dung kem Ihmx KEEP OUT OF REACH OF CNILDREN. 1
1 Điếu líQn bổn ụnản: Bau qu.ln d nhièl dl“; khòng quả m'(Ề CẨREFULLY RỂẤD TNE PACKẦGỂ ỈNSERT 5 l
; Nha un mú: s1u nu… CHF m. IND. ….. 111). BEFm use.
Ị 128 Shm M… Rmd, (“Inn Vu. DAI Loan. XuAt xứ D.“… luan. g
f DNNK: ................................. _ ........... _ - ’
: ................... Ị `
: LOTI so LÒ sx: i _
1 Để XA TẨM nv nt m. MFG l NSX: f “ 1
1 Doc xỷ nuơuc DẤN sứ DỤNG nước x… nùnc EXP | HD: 3 1 1
1 VISA No. | SĐK: 1 l 1 ,
› F " `
1
Ỉ
1
1
Prinịing gn gmpgglg:
j 3000mg @ 15mL
1 Lilonton Inj.
Each amp. contains:
Pimetam ..................... 3000mg
I.V.
LOT
EXP
SIU GUAN - TAIWAN GH
Dírector of the Manufacturer
f…i"
Ming Yu Liou
i
1é_ |C' . )vl7ặ
7va tin
LILONTON Injection soon mgl 15 ml
. KHUYẾN CÁO:
Đ c kỹ hưởng dẫn sử dụng thuốc trước khi dùng.
Đe xa tầm tay trẻ em.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải
khi sử dụng thuốc.
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn cũa bảc sĩ.
. THÀNH PHÀN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi ống thuốc tiêm 15 ml chứa:
Hoạt chất: Piracetam ........................... 3000 mg
T á dược: Natri bisulfit, dung dịch Natri carbonat hoặc dung dịch acid hydrochloric 10% đề
điểu chinh độ pH, nước cất pha tiêm.
. MÔ TẢ SẢN PHẨM: @1
Dung dịch trong suốt, không mảu.
. QUY c_Ácn ĐÓNG GÓI:
Hộp 5 ông tiêm us ml/ống tiêm).
. THUỐC DÙNG cno BỆNH GÌ:
Piracetam tảc động trên não và hệ thần kinh. được xem là bảo vệ cảc cơ quan nảy không bị
thiếu oxy.
Piracetam được dùng phối hợp với cảc thuốc khác để điều trị chứng rung giật cơ. Đây là bệnh
do hệ thẩn kinh lảm cơ bị co giật không kiềm soát, thường ở tay và chân.
Piracetam cũng được dùng để cải thiện tuần hoản não và tình trạng sa sủt trí tuệ ở người giả.
. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG:
Luôn luôn uổng dùng liều bác sĩ kê đơn cho bạn.
N ười lởn
Uong bao nhiêu thuốc và uống khi nảo
Liều khởi đầu thông thường là 1,2 g mỗi ngày` chia lảm z-3 lẩn. Vâi trường hợp, liều khời
đầu có thể lên đến 15 g.
Khi bắt đẩu dùng thuốc nảy, thầy thuốc có thế nói bạn tảng dần liếu dùng để đảm bảo bạn
dùng thuốc ở liều tốt nhất cho bệnh của bạn.
Cần thận theo dùng hướng dẫn cùa thầy thuốc.
Uống thuốc như thế nâo
Uống nguyên vỉên với nước.
Đừng mở viên ra, vì piracetam có vị rất đắng.
N ười cao tuổi và bệnh nhân có vấn đề về thận
Neu bạn cao tuổi hoặc có vấn đề về thận, bác sĩ có thể giảm liểu dùng.
Ngưng dùng piracetam
Bạn không nên tự ý ngưng dùng piracetam. phải hòi bác sĩ nếu muốn ngưng dùng thuốc.
N ưng dùng thuốc đột ngột có thể lảm cơ bị co giật.
Neu bạn có các câu hòi về cách sử dụng thuốc nảy, hãy hòi bảc sĩ hoặc dược sĩ.
. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY:
Không dùng piracetam nếu:
11.
12.
Bạn bị dị úng với hoạt chất piracetam
Bạn bị dị ứng với bất cứ tá dược nảo của thuốc nảy.
Bạn từng có vấn đề về thận nghiêm trọng
Bạn bị bệnh Huntington (cũng gọi là múa giật Huntington)
Bạn từng bị xuất huyết não
Nếu bạn bị bất cứ trường hợp nâo kể trên, không uống piracetam và nói với bảc sĩ
hoặc dược sĩ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN.
Cũng như tẩt cả các thuốc khảo, piracetam có thể gây tảc dụng không mong muốn, nhưng
không phải ai cũng bị các tảc dụng không mong muốn nảy.
Bạn có thế chủ ý các tác dụng không mong muôn sau:
Phản ứng dị ứng, thờ khó, phù, sốt
Chảy máu do khỉếm khuyết trong cơ chế đông mảu
Không khỏe
o giac
Khó giữ thăng bằng vả ốn định khi đứng ®1
Lo âu và kích động -
Mơ hồ
Không nghỉ ngơi
Lo âu
Buồn ngủ
Trầm cám
Yếu đuối
Chóng mặt
Tăng cân
Đau dạ dảy
Tiêu chảy
Có cảm giảc bị bệnh
Nhức đầu
Mất ngủ
Phù da, dặc biệt lả vùng mặt
Nối mẩn đỏ trên da, ngứa
Nếu bạn có bất cứ tảc dụng không mong muốn nâo, hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ. Cũng có
thế có cảc tảc dụng không mong muốn khác chưa dược liệt kê ở đây.
NÊN TRÀNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG SỬ
DỤNG THUỐC NÀY:
Hãy nỏi vởi thầy thuốc nếu bạn đang dùng các thuốc sau:
Chiết xuất tuyến giáp hoặc thyroxin
Thuốc chống đông máu như warfarin hoặc lả aceno-coumarol
Aspirin liều thấp
Bất cứ thuốc nảo khảc, kể cả thuốc không kê đơn.
. CÀN LÀM GÌ KHI MỌT LÀN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC:
Thuốc nây sẽ do y tá hoặc bác sĩ tiêm cho bạn. Vì vậy bạn sẽ không quên dùng thuốc.
CÀN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO:
Bảo quản thuốc ở nhiệt độ không quá 30°C.
NHỮNG DÁU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU:
Khi dùng quá liều, các tảc dụng không mong muốn của thuốc có thế nghiêm trọng.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO:
Thuốc nảy sẽ do y tá hoặc bảc sĩ tiêm cho bạn. Vì vậy bạn sẽ không dùng quá liều.
NHỮNG ĐIỀU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY:
Hỏi bác sĩ trưởc khi dùng piracetam nếu:
Bạn nghĩ rằng thận cùa bạn có vấn đề (Bảc sĩ có thế cho bạn dùng thuốc với liều thấp
hơn)
Bạn có bất cứ vấn đề chảy máu nảo.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Nếu bạn có thai hoặc muốn có thai hoặc đan cho con bủ, hãy hòi bác sĩ hoặc dược sĩ trưởc
khi uống piracetam. Nếu bạn đang uống thuoc nảy bạn hãy dùng biện phảp tránh thai. Nếu
bạn đang uông piracetam vả bạn có thể có thai bạn hãy tham khảo ý kiến bảc sĩ ngay.
Tác động trên khả năng lái xe và vân hânh máy mỏc:
Piracetam có thể gây buôn ngủ và mẫt thăng bằng. Nếu bạn bị như vậy không lái xe hay vận
hảnh máy móc.
KHI NÀO CẬN THAM VẤN BÁC SỸ, DƯỢC SỸ: ,
Nếu bạn có bât kỳ phản ứng không mong muốn nảo, bạn nên tham khảo ý kiên cùa bác sĩ
hoặc dược sĩ.
HẠN DÙNG CỦA THUỐC: ®1
48 thảng kể từ ngảy sản xuất. ,
Không dùng khi thuốc quá hạn sử dụng ghi trên nhãn.
TÊN ĐỊA CHỈ CỦA cơ sở SẢN XUẤT:
@ s… GUAN CHEM. IND. co., LTD,
No. 128 Shin Min Road. Chỉa Yi, ĐAI LOAN
PlC/S GMP Tel.: 886-5-2360636 Fax: 886-5-2865232
NGÀă XEM XÉT SỬA ĐỎI, CẬP NHẬT LẠI NỘI DUNG HƯỚNG DÀN sử DỤNG
THU C:
HƯỚNG DÃN sử DỊfflG cno CÁN BÒ Y TẾ :
LILONTON Injection 3000 mg/ 15 ml
1. THÀNH PHẦN, HÀM LƯỢNG CỦA THUỐC:
Mỗi ống thuốc tiếm 15 ml chứa:
Hoạt chất: Piracetam ........................... 3000 mg
T á dược: Natri bisulftt, dung dịch Natri carbonat hoặc dung dịch acid hydrochloric 10%
để điều chỉnh độ pH, nước cất pha tiêm.
z. DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm Oh
3. CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỌNG HỌC: -
Nhóm điều trị dược 1ỷ: Thuốc hưng trí
Mã ATC: N06BX03
Dược lực học:
Chưa rõ cơ chế tảc động của piracetam trên sự giật rung cơ nguồn gốc vò não.
Piracetam thể hiện tác động huyết lưu biến đối với tiểu cầu, hồng câu và thảnh mạch
mảu do lảm tăng tính thay đối hình dạng cùa hổng cầu vả gìảm kết tập tiếu cầu, giảm
độ dính của hồng cầu v_ảo thảnh mạch máu giảm co thắt mao mạch.
- Tác động trên hồng cầu:
Ó cảc bệnh nhân thiếu mảu hồng cau hình liềm, piracetam cải thiện tính thay đổi hình
dạng của mảng hồng cầu, giảm độ nhớt cùa máu, vả ngăn ngừa tạo cuộn hổng cầu.
- Tảo dộng trên tiếu câu:
Trong một nghiến cứu mở ở người tình nguyện khỏe mạnh và ở bệnh nhân có hiện
tượng Raynaud, tăng liều piracetam lên 12g gâ giảm chức năng tiểu cầu phụ thuộc
liều dùng khi so sánh với các giá trị trước khi đieu trị (kiềm tra tính kết tập bằng ADP,
collagen, epinephrin và phỏng thích BTG), không thay đổi đảng kể số lượng tiếu cầu.
Trong cảc nghiến cứu nảy piracetam kéo dải thời gian xuất huyết.
~ Tác động trên mạch máu:
Trong cảc nghiên cứu ở động vật, piracetam ức chế sự co thắt mạch máu và tương tảc
vởi tảc dụng cùa nhiều thuốc gây co thắt mạch máu. Piracetam không có tảc dụng giãn
mạch, không gây hiện tượng đổi dòng, cũng không gây chảy trở lại hoặc gây giảm
huyêt áp.
Ở những người tình nguyện khỏe mạnh, piracetam lảm giảm độ dính của hổng cầu
vảo nội mạc của thảnh mạch máu và kích thích sự tống hợp prostacyclin ở nội mạc
khỏe mạnh.
- Tảc động trên yếu tố đông mảu:
Ở người tình nguyện khỏe mạnh, so với giá trị trước khi diều trị, piracetam ở liều 9,6g
1ảm giảm nồng độ huyết tương của fibrinogen và các yếu tố Willebrand (VIII : C; VIII
R : AG; VIII R : VW) khoảng 30 đến 40 %, và tăng thời gian chảy máu.
Ó cảc bệnh nhân có hiện tượng Raynaud phenomenon nguyên phát vả thứ phảt, so
sảnh với cảc giá trị trước khi điều trị, piracetam dùng liền 8 g/ngảy trong 6 thảng sẽ
lảm giảm nồng độ huyết tương của fibrinogen vả các yểu tố Willebrand (VIII : C; VIII
R : AG; VIII R : VW (RCF)) khoảng 30 đến 40 %, giảm độ nhớt của huyết tương và
tăng thời gian chảy máu.
Dược động học:
Piracetam được hấp thu nhanh và hầu như hoân toản. Sinh khả dụng đường uống, đánh
giá theo diện tích dưới đường cong nồng độ (AUC) lả gần 100% đối với viên nang cứng.
viên nén và dung dịch. Nồng độ dinh vả AUC tỷ lệ với lỉều dùng. Thể tích phân bố cùa
piracetam là 0,7 L/kg, vả thời gian bán thải trong huyết tương là 5 giờ ở nam thanh niên.
Piracetam qua được mạch mảu não vả nhau thai, khuếch tản qua mảng lọc thận nhân
tạo. Cho đến nay, vẫn chưa tìm thấy chất chuyến hóa của piracetam. Piracetam được bảỉ
tiết ra nước tiếu gần như hoản toản. Sự thanh thải piracetam phụ thuộc vảo độ thanh thải
cùa thận. và do đó sẽ giảm khi suy thận.
. QUY cÁcn ĐỎNG G’ÓI:
Hộp 5 ống tỉếm (15 ml/ông).
. cni ĐỊNH:
Piracetam có hiệu quả trong điếu trị:
- Rung giật cơ nguồn gốc vỏ não.
- Thiếu mảu não %
- Sa sủt trí tuệ ở người giả.
. LIÊU DÙNG - cÁcn DÙNG
Tùy theo chỉ định và các bước đìều trị khác nhau, bác sĩ sẽ quyết định liếu dùng hảng
ngay.
1. Điều trị rung giật cơ nguồn gốc vỏ não:
Bảo sĩ sẽ điều chinh liều dùng cho từng bệnh nhân. Liều dùng nến bắt đầu với liền
7, 2 g/ngảy, mỗi 3-4 ngảy tăng 4,8 g cho đến tối đa là 24 glngảy, chia ra 2—3 lần
trong ngảy.
Nến duy trì liều điểu trị của cảc thuốc chống rung giật cơ khảc. Tùy theo lợi ỉch
lâm sảng cỏ dược thì có thể giảm 1iều dùng cùa các thuốc nảy.
Khi đã bắt đầu dùng piracetam thì nên dùng liên tục khi bệnh có nguồn gốc vò não
vẫn còn.
Tuy nhiên, mỗi 6 tháng nên đảnh giá tình trạng bệnh để giảm thuốc hoặc ngưng
dùng thưốc. Nến giảm liều piracetam dần dần, giảm 1,2 g mỗi hai ngảy, trảnh ngưng
đột ngột.
2. Điều trị thiếu máu não, điều trị chứng sa sút lrí mẽ ở người giả:
Ở giai doạn khời đầu, có thế tiếm đến 10 — 15 g mỗi ngây, tùy theo mức độ nặng
cùa bệnh.
Trẻ em: Giữa 30 và 50 mg/kg/ngảy.
Thời gian điều trị
Khi dùng liều cao, thường sẽ thấy tình trạng cải thiện sau vải ngảy. Khi điều trị cảc
bệnh mạn tính, hiệu quả tối ưu thường đạt được sau 6-12 tuần. Sau ba tháng điều trị,
nến đảnh giá để xem có cần thiết điều trị tiếp không.
Người cao tuổi
Khuyến cáo điều chinh 1iếu dùng ở nguời cao tuổi, do có thể có vấn đề về chức năng
thận. Khi điều trị lâu dải ở người cao tuổi, cần thường xuyên đánh giá độ thanh thải
creatinin để điều chỉnh liều dùng nếu cần.
Bệnh nhân suy chức nãng thận
Liều dùng hâng ngảy nên được điểu chinh theo từng bệnh nhân, tùy theo chức năng
thận. Theo bảng sau để điều chinh liễu dùng. Để sử dụng bảng nảy, cẳn đảnh giá dộ
thanh thải của bệnh nhân theo mI/phủt. Độ thanh thái theo ml/phủt có thể đảnh giả từ
nồng độ creatinìn huyết thanh, dùng công thức sau:
[140 — tuốt (nảm)x cân nặng (kg)x 0,85 (nữ)]
Đọ thanh thải _ 72 x creatinin huyết thanh (mg/dl)
Phân nhóm Độ thanh Liều dùng, tần suất
thải creatinin
(ml/min)
Binh thường > 80 Liều binh thường hảng ngảy, chia lảm
2-4 lần
Nhẹ so-79 2/3 liều bình thường, chia lảm 2-3 lần
Trung bình so-49 … liều bình thường. chia 1ảm 2 lần
8.
Nặng < 30 vo liễu bình thường. dùng 1 lẫn
Suy thận giai đoạn cuối —- chống chỉ định
Bệnh nhân suy gan
Không cần điều chỉnh liểu dùng với bệnh nhân chí bị suy gan. Ở bệnh nhân vừa suy gan
và suy thận thì nên điều chinh liều dùng theo bảng trên.
Cách dùng
Thuốc tiêm Lilonton dùng dường tiêm tĩnh mạch.
Oh
CHỐNG cni ĐỊNH:
Piracetam có chống chỉ định ở các bệnh nhân:
- Mẫn cảm với piratam, các thuốc dẫn xuất pyrrolidon hoặc bất cứ tả dược nảo.
- Hội chứng mủa giật Huntington
- Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 20 ml/phủt).
- Xuất huyết não
CÁC TRƯỜNG HỢP THẶN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC:
Ảnh hưởng trên sư kết @; tiều cầu
Do piracetam ảnh hưởng lên sự kết tập tiếu cầu, nên thận trọng khi dùng cho bệnh nhân
bị xuất huyết nặng, bệnh nhân có nguy cơ xuất huyết như loét dường tiêu hóa, bệnh
nhân có rối loạn huyết học, bệnh nhân có tiền sử xuất huyết mạch máu não. bệnh nhân
có phẫu thuật lớn bao gồm rãng. và bệnh nhân dùng thuốc chống đông. thuốc chống kết
tập tiều cầu kể cả aspirin liều thấp.
Suỵ thân
Piracetam được đảo thải qua thận, do đó nên thận trọng với các trường hợp suy thận.
Người cao tuổi
Khi điều trị lâu dải cho người cao tuối, cần đánh giá độ thanh thải creatinin để điều
chinh liếu dùng nếu cẩn.
Ngưng thuốc
Nên tránh ngưng dùng thuốc đột ngột, do có thể gây rung giật cơ hoặc cơn co giật ở các
bệnh nhân nảy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Có thai
Không có đầy đủ dữ liệu về sử dụng piracetam ở phụ nữ có thai. Các nghiến cứu ở động
vật cho thấy piracetam không gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc giản tiếp đến thai kỳ, phôi
thai / sự phảt triến cùa bảo thai, gần kỳ sinh hoặc sau khi sỉnh.
Piracetam qua được nhau thai. Nồng độ thuốc ở trẻ sơ sinh khoảng 70% ~ 90% nổng độ
cùa mẹ. Không nên dùng piracetam trong thai kỳ trừ khi thật sự cần thiết, khi lợi ích
hơn hắn nguy cơ và khi tình trạng lâm sảng cùa thai phụ cần phải điều trị bằng piracetam.
Cho con bú
Piracetam được bải tiết vảo sữa mẹ. Vì vậy, không nên dùng pỉracetam khi nuôi con
bằng sữa mẹ hoặc phải ngưng cho con bú khi điều trị bằng piracetam. Cần quyết định
ngưng cho con bú hay ngưng dùng piracetam, tùy vảo lợi ích của việc cho con bú với
trẻ và lợi ích của việc điều trị với mẹ.
Tác động trên khả năng lái xe vè vận hânh máy mỏc:
Trong các thử nghiệm lâm sâng, ở liều dùng giữa 1,6 - 15 g/ngảy, có báo cáo về tình
trạng tăng động, buồn ngủ, lo au, trầm cảm ở bệnh nhân dùng piracetam so với placebo.
Không có kinh nghiệm về khả năng lải xe ở liều dùng 15-20 glngảy Vì vậy nên thận
trọng ở cảc bệnh nhân muốn lái xe hay vận hânh máy móc khi đang dùng piracetam.
TƯO'NG TÁC CỦA THUỐC VỚI CẢC THUỐC KHÁC VÀ cÁc LOẠI TƯỢNG
TẢC KHÁC:
Tương tác dược đông hgc
Khả năng tương tảc thuốc do thay đổi dược động học của piracetam được cho lả thấp,
do khoảng 90% Iiểu dùng được bải tíết ra nước tiều ở dạng không thay đổi.
In vitro, piracetam không ức chế các dạng cytochrom P450 ở người CYP 1A2, 286,
2C8, 2C9, 2C19, 2D6. 2E1 vả 4A9/11 ở nổng độ 142, 426 và 1422 pg/ml.
ò nồng độ 1422 ụg/ml thấy có tác dụng ức chế rẩt nhẹ trên dạng CYP … (21%) vả
3A4/5 (1 1%). Tuy nhiên, giá trị Ki về ức chế 2 dạng nảy rất tốt ở nổng độ 1422 ựg/ml.
Vì vậy. piracetam không có tương tác chuyền hóa với các thuốc khảc.
Hormon tuỵến gỉág
Đã có báo cáo về tinh trạng mơ hổ, kích thích và rối loạn giấc ngủ khi điếu trị đồng thời
với chiết xuất tuyển giảp (T3 + T4).
Acenocoumarol
Trong một nghiên cứu mù đơn ở bệnh nhân bị huyết khối tĩnh mạch tái phảt nặng, dùng
piracetam 9,6 g/ngảy không thay đổi liều dùng cần thiểt của ạcenocoumarol đề đạt chỉ
số INR ở mức 2,5 đển 3,5; nhưng so sảnh với híệu qtfả khi chỉ dùng một mình
acenocoumarol, việc dùng thêm piracetam 9,6 g/ngảy lảm giảm đáng kể sự kết tập tiểu
cầu, sự phóng thích B-thromboglobulin, mức fibrinogen và các yếu tố Wiliebrand (VIII :
C; V111 : VW : Ag; VIII : VW : RCo) vả độ nhớt của máu vả huyết tương.
Thuốc chống độ ng kinh
Dùng piracetam 20 g/ngảy trong 4 tuần không 1ảm thay đổi nổng độ tối đa và tối thiều
cùa cảc thuốc chống động kinh (carbamazepin, phenytoin, phenobarbiton, valproat) ở
các bệnh nhân dộng kinh đang dùng thuốc ở liếu ổn định.
Rư_ơu
Dùng rượu đồng thời không ảnh hưởng đến nổng độ huyết thanh cùa piracetam, vả
nồng độ rượu không bị ảnh hưởng khi dùng piracetam ở liều uống 1,6 g.
. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Các tảo dụng không mong muốn được bảo cảo trong cảc thử nghiệm lâm sảng vả sau
khi đưa thuôc ra thị trường được liệt kê theo nhỏm cơ quan vả tần suất xuất hiện. Tần
suất được định nghĩa như sau: Rất thường (21/10); thường (21/100, <1/10);1t(21/1,000,
; hiểm (zi/io,ooo,
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng