BỘ Y TẾ
cục QL'ẨN LÝ DUỌC _
ĐÃPHÊDUYỆT
Lân đauẮZẮỸ/ẨỸ
W__…_____ _
®THUỐC BÁN THEO om Hộp 2 vi x 5 6nq
uueuaipv
|gHuleoopl1
UHDUOPH
6… 8100
6… gỵ;
ZỔẮg
Nhãn trẻn hộp Lidonalin. Kích thước (9 x 3 x 7)cm
CdllutMe: f
LidocainHCl ................................... 36mg lllll lllll
Adrenalin .............................. 0,018mq
sasuo otml
Tá dwc. nức cất phatiũm vd...…….1.B ml
cai llnù. Mn di Ilnh. III. dinỊ. dcll um, Mn twun.
MMum IMnn mm mún: Xin doctờ Mng dăn sửdụnq.
lia quìn: ĐG nơ mo ráo, nhiet do Mi 30°C,tdnh ánh sáng.
Tlill Mn: TCCS.
UdonoHn
Lidocain HCl 36 mg
Adrenalin 0.018 mg T.B
36 rnq
0 018 mg
I !
Ludonơlm
Lidocmn HCl
Adrenalin
(ỉ'ÌVNANFA Hin HN!“ WVHr! it]íìll NVHd U.] ^! ']NU)
… …… Pi um. «›. IIJJ
W'I 6… BLO'O UỊIBU°JPV
6… 98 |QH uieoopn
ụnpuopn
N Me.mtceítphn
and lel
cwcpmmmlnvtnnm
i
… .’},
lltlllllllllllllllll ° -
l 8 €
Mẫu tờ hưởng dẫn sử dụng thuốc tiêm LIDONALIN
LIDONALIN
thuốc tiêm 1,8 ml
Tá dược (natri clorid, natri metabisultit, nước cất pha tiêm) vừa đủ ......... 1,8 ml.
Dạng bâo chế: Dung dich tiêm
Quy cách đóng gói: Hộp 2 ví x 5 ống 1,8 ml.
Dược lực học:
Lidocain
Lidocain lá thuốc tê tại chỗ, có thời gian tác dụng trung bình. Thuốc tê tại chỗ phong bể cả sự
phát sinh và dẫn truyền xung dộng thần kinh bằng cảch giảm tính thấm cùa mảng tế bảo thần kinh
với ion natri, do đó ổn định mảng vả ức chế sự khứ cực, dẫn đến lảm giảm lan truyền hiệu điện thể
hoạt động và tiếp đó là blốc dẫn truyền xung động thần kinh. Lidocain hiện được dùng rộng rãi
nhất, gây tê nhanh hơn, mạnh hơn, rộng hơn và thời gian dải hơn so với procain cùng nồng độ.
Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este. Lidocain có phạm vi ửng
dụng rộng rãi lảm thuốc gây tê, có hiệu lực trong mọi trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian
tảc dụng trung bình.
Adrenalin
Adrenalin (epinephrin) lá thuốc tảc dụng trực tiếp giống giao cảm, kích thích cả thụ thể alpha
và thụ thể beta, nhưng lên thụ thể beta mạnh hơn thụ thể alpha. Cảc tảc dụng dược lý của adrenalin
rất phức tạp. Tác dụng của thuốc tương tự như những gì xảy ra khi kích thích các sợi sau hạch giao
cảm, tức là kích thích cảc sợi thần kinh tiết adrenalin. Tác dụng cùa thuốc thay đối nhiều theo liều
dùng vả phản xạ bù trừ của cơ thể.
Trên tỉm — mạch, adrenalin có tảc dụng lảm tăng tần số và tăng lực bóp cơ tim; lảm tăng thể tích
tâm thu và mức tiêu thụ oxy cùa cơ tìm, tăng lưu lượng mạch vảnh, tăng sức cản ngoại vi gây tăng
huyết áp tâm thu.
Trên bộ mảy hô hấp, adrenalin kích thích hô hấp nhẹ, gây giãn phế quản mạnh, nhưng lại lảm cho
dịch tiết phế quản quánh hơn.
Trên hệ thần kinh trung ương, tuy adrenalin ít ngấm vảo, nhưng vẫn có tác dụng kích thích, thuốc
ít ảnh hưởng lên lưu lượng tuần hoản não.
Trên hệ tiêu hóa, thuốc gây giảm trương lực và giảm bải tiết của ruột, 1ảm tăng 1ưu lượng máu
tạng.
Trên hệ tiết niệu - sinh dục, adrenalin lảm giảm mạnh 1ưu lượng mảu thận (có thể tới 40%), nhưng
mức lọc cùa cầu thận ít bị thay đổi; Iảm giảm trương lực bảng quang, nhưng iại lảm tăng trương
#4 ffl'\, \
nalin gây giảm tiết insulin, tăng tiết glucagon và tăng tốc độ phân giải
ường huyết; gây tăng hoạt tính cùa renin, tăng nồng độ acid béo tự do và
Lidocain
Có thể duy trì nồng độ điều trị của lidocain trong huyết tương bằng tiêm bắp cảch quãng, nhưng
dường tiêm tĩnh mạch được ưa dùng hơn. Thuốc bị chuyến hóa bước đầu qua gan. Cảo chất chuyển
hóa glycin xylidid (GX) vả mono - ethyi GX có tảc dụng chẹn kênh Na" yếu hơn lidocain. Hiệu
lực của lidocaỉn phụ thuộc vảo sự duy trì nồng độ đỉều trị trong huyết tương ở ngăn trung tâm.
Thuốc gắn với protein huyết tương khoảng 70%. Thể tích phân bố: 1,1 :1: 0,4 lít/kg. Nồng độ có tác
dụng: 1,5 - 6 microgamlml. Nồng độ độc, đôi khi: 6 - 10 microgam/ml, thường gặp > 10
microgam/ml. Thải trừ trong nước tiều khoảng 2 :t 1%. Độ thanh thải: 9,2 3: 2,4 mi/phủtlkg. Ở
người suy tim, thể tích phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm. Độ thanh thải cũng giám trong
bệnh gan. Bệnh nhồi mảu cơ tim cấp tính lảm tăng gắn lidocaỉn với protein, và lảm giảm tỷ lệ
thuốc tự do.
Adrenalin
Thuốc cỏ tảc dụng nhanh khi dược tiêm bắp hoặc dưới da (đường dưới da có chậm hơn tiêm
bắp).
Phần lớn adrenalin vảo tuần hoản đều bị bất hoạt rất nhanh do được nhập vảo tế bảo thần kinh,
do khuếch tán và do enzym phân giải ở gan và ở cảc mô. Enzym catechol - 0 ~ methyltransferase
(COMT) bất hoạt adrenalin ngoại sinh và adrenalin nội sinh, còn enzym mono amino oxydase
(MAO) chủ yếu bất hoạt catecholamin ở hệ thần kinh trung ương. Các sản phấm chuyến hóa được
bải tiểt theo nước tiếu.
Chỉ định
Gây tê bằng cảch tiêm ngấm và dẫn truyền trong phẫu thuật nha khoa
Liều dùng- cách dùng
- Tìêm bắp 6mg đến 40 mg Lidocain HCl (0,3 - 2ml Lidonalin) nếu gây tê bằng cảch tỉêm ngấm
và dẫn truyền
Chống chỉ đinh:
- Liên quan đến Lidocain:
Quá mẫn với thuốc tê nhóm amid; người bệnh có hội chứng Adams - Stokes hoặc có rối loạn
xoang - nhĩ nặng, blốc nhĩ - thất ở tất cả cảc mức độ, suy cơ tim nặng, hoặc blốc trong thất (khi
không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyến hóa porphyrin.
- Liên quan đến Adrenalin: Người bệnh bị gây mê bằng cyclopropan, halothan hay các thuốc mê
nhóm halothan vì có thể gây ra rung thất.
…11:..
….1`ẵẻịhn
IC.
`U>
Ngưu - . mạch nặng,tăng huyếtáp.
N n ệũiỀbiQặi’dor' ~\nghẽn.
Qtiữa
nặng, giảhi " ' _ mảu hoặc sốc, blốc tim không hoản toản hoặc nhịp tim chậm, và rung nhĩ.
Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược.
Không được tiêm thuốc tê vâo những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vảo niệu
đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng toản
thân thay vì phản ứng tại chỗ.
Ở người bệnh quá nhạy cảm với adrenalin, nhất là người bị cường giáp.
Ở người bệnh mắc cảc bệnh tim mạch (thiếu máu cục bộ cơ tim, loạn nhịp hay nhịp nhanh,
bệnh mạch mảu có tắc nghẽn (xơ vữa động mạch, tãng huyết áp, phình động mạch). Đau ngực ở
người bệnh dã có cơn đau thắt ngực.
Người bệnh bị đải tháo đường hay bị glôcôm góc hẹp.
Người bệnh đang dùng glycosid tim, quinidỉn, thuốc chống trầm cảm ba vòng.
Phụ nữ có thai và cho con bủ:
- Thời kì mang thai: Chế phẩm dùng được đối với phụ nữ đang mang thai
- Thời kì cho con bủ: Chế phấm dùng được đối với phụ nữ đang cho con bú.
Vận hânh máy mỏc vả lái tâu xe: thuốc gây buồn ngủ vì vậy không dùng thuốc khi vận hảnh
máy móc và lải tảu xe.
Tác dụng không mong muốn
Thường gặp, ADR > 1/100
Thần kinh trung ương: Nhức đè… khi thay dối tư thế, mệt mòi, đổ mồ hôi..
Tìm mạch: Nhịp tim nhanh, tăng huyết ảp, hồi hộp.
Thần kinh: Run, lo âu, chóng mặt.
Tiêu hóa: Tiết nhiều nước bọt.
Ỉt gặp, moon < ADR < moo
Tim mạch: Blốc tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.
Hô hấp: Khó thờ, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kích động, nói líu nhíu, cơn co giặt, lo âu, sảng khoái, ảo
giảc.
Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi và đầu lưỡi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Thần kinh - cơ và xương: Dị cảm.
Mắt: Nhìn mờ, song thị.
\ri›ấf”²ixĩxẩă ’]
o, phù phổi (do tăng huyết ảp), hoại thư (đo co mạch), loạn nhịp tim, đau
hóng mặt hoa mắt, ngất xiu, ngừng tim, hoại từ mô (do adrenalin thoảt ra
Chuyến hỏa: Rối loạn chuyển hóa, nhất là chuyến hóa glucose.
“Thông báo cho Ihẩy thuốc những tác dạng
không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc ”
Tương tác thuốc:
Adrenalin phối hợp với iidocain lảm giảm tốc độ hấp thu và độc tính, do đó kéo dải thời gian tảc
dụng cùa lidocain.
Những thuốc tê dẫn chẩt amid cỏ tảc dụng chống loạn nhịp khác, như mexiletin, tocainid, hoặc
lidocain dùng toản thân hoặc tiêm đề gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ độc hại (do tảc dụng cộng hợp
trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toản thân hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ)
Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với thuốc có thể lâm chậm chuyển hóa lidocain do giảm 1…
lượng mảu ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Cimetidin có thế ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, dẫn đến tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
Succinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thề lảm tăng tảc dụng cùa succinylcholin.
Dùng cùng căc thuốc ức chế mono amino oxydase (MAO): Tác dụng lảm tăng huyết áp cùa
ađrenalin có thế không thay đổi hoặc chỉ thay đổi ít ở người bệnh có dùng thuốc ức chế MAO.
Dùng cùng các thuốc gây mê: Người bệnh bị gây mê bằng các thuốc mê bay hơi (cyclopropan,
enfiuran, halothan, isofluran, t1uroxen, methoxyfluran, diethyl ether) có nguy cơ bị loạn nhịp tim
nếu dùng adrenalin, trừ khi với liều rất nhò. Liều adrenalin không được quả 1 microgamlkgl3O
phút nếu có dùng halothan; không được quá 3 microgamlkgl3O phút nếu dùng enfiuran hay
isofluran để đề phòng loạn nhịp thẩt. Trẻ em ít bị hơn.
Dùng cùng các alkaloid của Raưwolfia: Khi có cảc alkaloid của Rauwolfia, thì tảc dụng tăng huyết
áp cùa adrenalin hơi tăng lên.
Dùng cùng các thuốc chống trầm cảm ba vòng: Người bệnh được điểu trị bằng thuốc chống trầm
cảm ba vòng có đảp ứng rất mạnh khi được tiêm adrenalin (tăng huyết ảp, rối loạn nhịp tim...). Do
đó, không nên dùng thuốc cho những người bệnh nây.
Quá liều và xử trí:
- Liên quan tới Lidocain:
Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều hơi cao hơn liều điều trị, đặc
biệt khi dùng với những thuốc chống loạn nhịp khác. Những triệu chứng quả lỉều gồm: an thần, lú
lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, biốc nhĩ - thất, suy tim, và
giảm huyết ảp); cảc khoảng QRS và Q - T thường bình thường mặc dù có thể kéo dải khi bị quá
Do các tảc ụng có hại của adrenalin tồn tại rất ngắn, vì adrenalin bị khử hoạt rất nhanh trong cơ
thể, nên việc điều trị cảc phản ứng ngộ độc ở người bệnh nhạy cảm với thuốc hay do dùng quá liều
chủ yếu là điều trị hỗ trợ. Tiêm ngay thuốc có tảc dụng chẹn alpha (phentolamin), sau đó tiêm
thuốc có tảc dụng chẹn beta (propranolol) để chống lại tác dụng gây co mạch và loạn nhịp của
adrenalin. Có thể dùng thuốc có tác dụng gây giãn mạch nhanh (glyceryl trinitrat).
Bâo quản: Nơi khô rảo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ánh sáng
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngây sản xuất
Tiêu chuẩn ảp dụng: TCCS.
“Thuốc nây chỉ dùng theo đơn cũa Bác sĩ”
Để xa tầm tay trẻ em.
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cần !hêm thông Iỉn xin hói ý kiến Thẩy lhuốc ”
CÔNG TY cò PHÀN DƯỢC PHẨM VĨNH PHỦC-VINPHACO
Số 777 đường Mê Linh — P.Khai Quang -TP. Vĩnh Yên — T.Vĩnh Phủc
ĐT: 02113 862705 Fax: 02113 862774
Địa chỉ n Wậu Thông- P. Khai Quang — TP. Vĩnh yên — T. Vĩnh Phúc
PHÓ cuc TRUỜNG
ớVMát °Vcệfỡẩmy
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng