0 ẵ/4Jrq
Di mu DICH 'nEM
LIDOCAIN 2 %
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dâu:.átáhJ……ộ…Jdưlá.
Lidocain hydroclorid 40 mg/ 2m!
TB - 'l'l'M - TDD
&
i
40mg
2ml
cm dinh. chống chi dlnh. liễu dùng & mu dùng:
Xin dọc từ hướng dln sử dung.
… quin: Nơi km, nhiệt ao khòng quá so"c. mb … sủg.
Lidocain hydroclorid
Thình phẫn: Mỗi ống chứa
i
RX Hộp l00 ổng \ 2 ml
Thuòc hán lhcn dmi
… mu nưii11í=M
LIDOCAIN 2 %
I nlocmn h_\YỈIDCIUIId #] mg Jml
TB - Tl'M - TDD
MDK
Tién duu'li DD\`N l\'
" ` CTCP DƯỢC VAT TƯ Y TE THANH HO~^
)“ ; cn
Q :: “ảỉ':"
ẵ ẵẽ .8 Ể:; sỉ
; ẵ9 ặâả. Ểẽ
g …Q ịẵễ ẳ-Ề
ẵE Ệ° Ểẽẳ'ậ :“
ỂỂ *ẵ : Ễ'ẹẳ ẺỂ
=ả' ẫ² ã ẻễ
ẻ'ẳ ạ : :=
~ĨỂ’ Ề Ễ
ẳ ềẸ .…—
z ~JẸ ẻ~~Ệ
ãẺ .=.Ền
ẵ =ị
.\l ma…ka …IIIDIA mmơgnndg
.)S ' Al ’ Wl
… ùn
lWÍ Sul nr puo|.xupẢq un›.›nprJ
% ZNIVDOGI’I
NOILFƯNI HU—i NUlliÌ1l)S
.. . ỀcỄI |
[N L \ »lnndum om Ju vug
Ổ
ả 25 tháng Ý năm 2013
Ỹự `c-`ạo NẸ!ỸW
uAu NHÂN x… ĐẢNG KÝ THUỐC
SẢN PHẢM
ổ GIÁM ĐỐC
ỄỄỀHẮN “°
* uoc-v
V
LIDOCAIN 2 %
,..—
KICH THƯỚC
Hôp ( 123 x 123 x 63)mm
nm… uó ầ
Nhán ống: (25 x 20)…
“m pĩ.“ử
LMÀU SAO
IỄỆ ỉ: ns. % %» WM
Rx TI…ổc kêđơu
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Thuốc tiêm LIDOCAIN 2%
CÔNG THỨC: Cho 1 ống x 2 ml
Lidocain hydrociorid: 40 mg
Tả dược vừa đủ 2 ml
(T ả dược gồm: Natri clorid. nước cất pha liêm)
QUI CÁCH ĐỎNG GÓI: Hộp 1oo ống x 2 ml
DẠNG BÀO CHẾ: Dung dịch tiêm.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC:
Lidocain lá thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tảo dụng trung binh. Thuốc tê tại
chỗ phong bể cả sự phảt sinh vả dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm tính thấm
của mảng tế bảo thần kinh với ion natri, do đó ổn định mảng vả ức chế sự khử cực, dẫn đến
lảm giảm lan truyền hiệu điện thể hoạt động và tiếp đó là ức chế dẫn truyền xung động thần
kinh. Lidocain hiện được dùng rộng răi, gây tê nhanh hơn, mạnh hơn, rộng hơn vả thời gian
dải hơn so với procain cùng nồng độ. Lidocain được chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc
tê loại este. Lidocain có phạm vi ứng dụng rộng rãi lảm thuốc gây tê, có hiệu iực trong mọi
trường hợp cần một thuốc gây tê có thời gian tảc dụng trung bình.
Lidocain lá thuốc chống loạn nhịp, chẹn kênh Na+, nhóm 18, được dùng truyền tĩnh
mạch để điều trị ioạn nhịp tâm thất. Lidocain lảm giảm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi có
nhồi mảu cơ tim. Tuy vậy, tỷ iệ sống sót không tăng lên mà còn có thể bị giảm, nếu trong việc
sử dụng lỉdocain không có những phương thức chấn đoản cẩn thận để trảnh điều trị cho những
người mả lidocain có thề lảm tãng nguy cơ ửc chế tìm, hoặc suy tìm sung huyết. Do đó không
được dùng lidocain để điều trị một cách thông thường cho mọi người bệnh, trừ khi có chẩn
đoản đầy đủ. Lidocain chẹn cả những kênh Na+ mờ và kênh Na+ không hoạt hóa cùa tim. Sự
phục hồi sau đó nhanh, nên lidocaỉn có tảc dụng trên mô tim khứ cực (thiếu mảu cục bộ)
mạnh hơn iả trên tim khỏng thiếu mảu cục bộ.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỌNG HỌC:
Có thể duy tri nồng độ điều trị của iidocain trong huyết tương bầng tỉêm bắp cách
quãng, nhưng đường truyền tĩnh mạch được ưa dùng hơn. Cảc chất chuyển hóa glycin xylidid
(GX) vả mono - ethyl GX có tảc dụng chẹn kênh Na+ yếu hơn iidocain. Nồng độ 1idocain
trong huyết tương gỉảm theo hảm 2 số mũ sau một liều tỉêm tĩnh mạch. Sau khi tiêm tĩnh
mạch, nứa đời ban đằu (8 - 10 phút) biểu thị sự phân bố từ ngăn trung tâm sang cảc mô ngoại
biên; nửa đời thải trừ cuối (100 - 120 phủt) biếu thị sự chuyển hóa thuốc ở gan. Hỉệu lực của
lidocain phụ thuộc vảo sự duy trì nổng độ điều trị trong huyết tương ở ngăn trung tảm.
Thảì trừ trong nước tiểu: 2 :t 1%. Gắn với protein huyết tương: 70 :1: 5%. Độ thanh
thải: 9,2 i 2,4 mi/phút/kg. Thể tích phân bố: 1,1 :t 0,4 lít/kg. Nồng độ có tảc dụng: 1,5 - 6
microgamlml. Nồng độ độc, đôi khi: 6 — 10 microgam/mi, thường gặp > 10 microgam/ml. Ở
\ổ/
người suy tim, thể tich phân bố trung tâm và độ thanh thải giảm. Độ thanh thải cũng giảm
giảm tỷ lệ thuốc tự do.
CHỈ ĐỊNH:
- Dùng lảm dung môi để hòa tan cảc loại thuốc tiêm đóng ở dạng bột hay p '
thuốc tiêm khảc (nhằm mục đích giảm tảc dụng gây đau cùa thuốc được hòa '
loãng).
- Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi khảm nghiệm, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hảnh
cảc thủ thuật khảc vả để iảm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh. Gây tê từng lởp và các
kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thần kinh ngoại vi, gây tê hạch giao cảm.
— Tiêm để điều trị cấp tính loạn nhịp thất sau nhồi mảư cơ tim hoặc trong khi tiến hảnh cảc
thao tác kỹ thuật về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain lá thuốc chọn lọc để
điều trị ngoại tâm thu thắt trong nhồi máu cơ tim, điều trị nhịp nhanh thất và rung tâm thất.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG:
Thiết bị hồi sức, oxy và những thuốc để cấp cứu phải sẵn sảng để có ngay nếu cần.
Khi dùng thuốc tê để khảm nghiệm hoặc thục hiện kỹ thuật với dụng cụ, liều khuyến cảo lá để
dùng cho một người trung bình; cần hiệu chinh liều theo từng cá nhân, dựa trên tuổi, kich
thưởc và tình trạng cơ thể, và dự đoán tốc độ hắp thu toản thân từ chỗ tiêm.
Gây tê từng Ióp: Tiêm trực tiếp vảo mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid; khi không
pha thêm adrenaiin: Liều lidocain hydroclorid tới 4,5 mg/kg; khi có pha thêm adrenalin: có
thể tăng liều nảy thêm một phần ba (7 mg/kg).
Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da dung dịch lidocain hydrociorid với cùng nồng độ
và iiều lượng như gây tê từng lớp.
Gây tê phong bế thẳn kính: Tiêm dung dịch iidocain hydroclorid vảo hoặc gấn dây
thần kinh hoặc đảm rối thần kinh ngoại vi có tảc dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật
nêu trên. Đế phong bế trong 2 - 4 giờ với liều khuyến cảo ở trên (xem gây tê từng iớp).
Điều trị cấp tính loạn nhịp thất: Đế trảnh sự mẩt tảc dụng có liên quan vởi phân bố,
dùng chế độ liều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 - 30 phút, ví dụ, dùng liều ban đầu 100 mg, tiếp
theo cho liễu so mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần; sau đó, có thể duy tri nồng độ ốn định trong
huyết tương bằng tiêm truyền 1 - 4 mg/phút, để thay thế thuốc bị loại trừ do chuyến hóa ở
gan. Thời gian đạt nồng độ lidocain ở trạng thải ồn định iả 8 … 10 giờ.
Ghi chú: Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tổng liều nạp ban đầu và tốc độ tỉêm
truyền để duy trì, cũng như khi tiêm truyền kéo dải. Cần thuờng xuyên đo nồng độ lidocain
huyết tương và điều chinh liều để bảo đảm nồng độ huyết tương vẫn ở trong phạm vi điều trị
(1,5 — 5 microgamlml) để giảm thiểu độc tính của thuốc. Một số người bệnh có nhồi mảu cơ
tim cấp có thế cần nồng độ lidocain huyết tương cao hơn binh thường để duy tri hiệu iực
chống loạn nhịp. \ỂV
CHONG cm ĐỊNH:
Quả mân với thuôc tê nhỏm amid; người bệnh có hội chứng Adams — Stokes hoặc có rối loạn
(khi không có thiết bị tạo nhịp); rối loạn chuyển hóa porphyrin.
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO KHI sử DỤNG:
- Không dùng chế phẩm lidocain chứa chất bảo quản đề gây tê tùy sống, gây - '
cứng, hoặc khoang cùng.
nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc, block tim không hoản toản hoặc nhịp tim chậm, và rung
nhĩ.
- Dùng thận trọng ở người ốm nặng hoặc suy nhược, vì dễ bị ngộ độc toản thân với lidocain.
- Không được tiêm thuốc tê vảo những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn vả không cho vảo niệu
đạo bị chấn thương vì trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứng
toản thân thay vì phản ứng tại chỗ.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
- Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mã không thấy thông
bảo về những tác dụng có hại đối với người mẹ vả thai nhi.
— Lidocain được phân bố trong sữa mẹ với lượng rắt nhò, nên không có nguy cơ gây tảc dụng
có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN (ADR):
Cùng vởi tác dụng phong bế dẫn truyền ở sợi trục thần kinh tại hệ thần kinh ngoại vi, thuốc tê
ảnh hưởng đến chức năng cùa tất cả những cơ quan mà sự dẫn truyền xung động tởi. Do đó
thuốc có tảc dụng quan trọng trên hệ thần kinh trung ương, cảc hạch tự động, khớp thần kinh -
cơ, vả tất cả các dạng cơ. Mức độ nguy hiếm của ADR tỷ lệ với nồng độ của thuốc tê trong
tuần hoản.
- Thường gặp (ADR > 1/100)
Tim mạch: Hạ huyết ảp.
Thần kinh trung ương: Nhức đầu khi thay đổi … thế.
Khảo: Rét run.
- Ỉt gặp (1/1000 < ADR < 1/100)
Tim mạch: Ức chế tim, loạn nhịp, trụy tim mạch, ngừng tim.
Hô hấp: Khó thở, suy giảm hoặc ngừng hô hấp.
Thần kinh trung ương: Ngủ lịm, hôn mê, kich động, nói liu nhiu, cơn co giật, [o âu, sảng
khoải, ảo giảc.
Da: Ngứa, ban, phù da, tê quanh môi vả đầu lưỡi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Thần kinh — cơ và xương: Dị cảm.
Mắt: Nhin mờ, song thị.
» : : .. ~ › … X » … - - -› 1
T hong bao cho bac sy nhưng tac dụng khong mong muon gạp phat kh: sư dụng Ihuoc
\ổ/
n:AỦJẮI
ĩỀt-4-
lc~' 1;
HƯỚNG DÃN CÁCH xử TRÍ ADR:
- Đối với phản ứng toản thân do hấp thu quá mức: Duy trì thông khí, cho 1007
thực hiện hô hấp hỗ trợ hoặc chỉ huy khi cần. Ở một số người bệnh, có thể cần
nội khí quản.
— Đối với suy tuần hoản: Dùng một thuốc co mạch vả truyền dịch tĩnh mạch.
mạch).
- Đối với co giật: Cho một thưốc chống co giật benzodỉazepìn; cần nhớ iả benzodiazepin tiêm
tĩnh mạch có thể gây ức chế hô hấp và tuần hoản, đặc biệt khi tiêm nhanh.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
- Adrenalin phối hợp với lidocain lảm giảm tốc độ hấp thu vả độc tính, do đó kéo dải thời gian
tảc dụng cùa iidocain. Những thuốc tê dẫn chất amid có tảc dụng chống loạn nhịp khảc, như
mexiletin, tocainid, hoặc lidocain dùng toản thân hoặc tiêm đề gây tê cục bộ: sẽ gây nguy cơ
độc hại (do tảc dụng cộng hợp trên tim); và nguy cơ quá liều (khi dùng lidocain toản thân
hoặc thuốc tiêm gây tê cục bộ), nếu đồng thời bôi, đẳp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn,
dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng vả họng, hoặc nuốt.
- Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với lidocain có thề ]ảm chậm chuyến hóa iidocain do giảm
lưu lượng mảu ở gan, dẫn đến tãng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Cimetidin có thế ức chế chuyền hóa ]idocaìn ở gan, dẫn đến tãng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Sucinylcholin: Dùng đồng thời với lidocain có thể lảm tăng tảc dụng của sucinylcholin
SỬ DỤNG CHO NGƯỜI LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC: Cần thận trọng khi dùng
thuốc.
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU VÀ CẢCH xử TRÍ:
- Lidocain có chỉ số điều trị hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng vởi iiều hơi cao hơn liều điều trị,
đặc biệt khi dùng vởi những thuốc chống loạn nhịp khảc. Những triệu chứng quá liều gồm: an
thần, lú lẫn, hôn mê, cơn co giật, ngừng hô hấp và độc hại tim (ngừng xoang, ức chế nhĩ —
thất, suy tim, vả giảm huyết ảp); cảc khoảng QRS và Q — T thường bình thường mặc dù có thể
kéo dải khi bị quá liều trầm trọng. Những tác dụng khảc gồm chóng mặt, di cảm, run, mất
điều hòa, và rối loạn tiêu hóa.
… Điều trị chi là hỗ trợ bằng những biện phảp thông thường (truyền dịch, đặt ở tư thế thich
hợp, thuốc tãng hưyết ảp, thuốc chống loạn nhịp, thuốc chống co giật); natri bicarbonat có thể
phục hồi QRS bị kéo dải, loạn nhịp chậm và giảm huyết ảp. Thẩm phân mảu lảm tăng thải trừ
lidocain.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nêu cân thêm thông tin ỈIỐỈỷ kiên của bác sỹ
Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
HẬN DÙNG: 24 tháng kể từ ngây sản xuất
Không dùng quá thời hạn ghi Irên bao bì
Y: ®:wup :|
BÁO QUÀN: Nơi khô, nhiệt độ không quá 30°C, trảnh ảnh sảng
TIÊU CHUẨN: DĐVN IV
Nhà sản xuất và phân phối
CÔNG TY DƯỢC VẬT TƯ Y TẾ THANH HOÁ
Văn phòng: 232 - Trần Phú - TP Thanh Hóa
Cơ sở sản xuất: Số 04 - Quang Trung - TP. Thanh Hóa.
Điện thoại: (037) 3852691; Fax: (037) 3724853
Ngảy.vZễi…tháhg…ẳì……năm 2013
kĩ— TỒNG GIẤM ĐÓC
` PHÓ TỐNG GIÁM DỐC
PHÓ cục TRUỜNG
JVguyỗn “Văn W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng