,
LIVVDOCAIV "Í" NV 1%
TNMMNho-Ilủhẩhiủhủunhợùúnliủw
cnl Đlln. otđuo cnl om. uéu nùuđ ucu m'pto
bnnknụđhdh
doqttAu-munnunưcirmthua;
neucmtu—m
IĐKIVBA xx-xux~xx
ottutluuvmteu
ĐOCKÝMMDẨNDỦDWGMKWDM
mnoớnúunnuwaoo
tQ-INWM.TwNuNVIn.MM
W VÍ .,
1
“ơ: I 'm | 'm uounp* Wu 1
Bum MMWDM Wmn `
mcn-rúnospnl họ…t xa
g ' ỞW Iudffluvụuhofìấní
LIDOCAIN
Llđocolm nỵdmnlodđo am
Iniocho tdutim …. I l.V. I o.c.
//lụll
ÀẬ._ __- .t
LIDOCAIN 1%
…ION—hùcựdudlảimhdnơnWủn-g
mmvm. COITIAIIIMIAYDII. …:, AMBWYIOI
H lu hủ bnù
ME-Iuủy.ndhbủaWhùờbutffl
opecncnm-nh.
KEEF M ư REACâ< Ư CNI.DI!N
W TNE LEIfLEY CAIEFLIJ.V EFmE WM
uuxmn …
uwlxnn mtm1m
noren MlM’m t
.O;
t“ Ổ
.. t, ,
c. " "T
c: 1
_ A
C _. 'v ,... *\p
_ "" w
' ›:— ,". ƠỀ'
Cx — ,.… «~
" x- /_ ,.< \
I -`
2 W T'" .… k)’*
3\.; f“ .J' …_ .tỸl
: _ ’ t- ,
Ỉ` w~' j
* n—
: ... .
: 'tn’ A
2" v.
:ạ- —-1 ~
su m3bi
Ễx M……ờm m “'
Ltdocoln tiyđmlưld 36mg
Dung dich … ta. 1 m. 1 T.D.D.
HuỳNHTẨNNAM
TONG GIÁM nõc
LIDOCAINI
////ll
² QH
ÌÌÌTÍÍỈIỈĨĨIÌĨĨ“
~“XSV'IJ
Nhãn ống
l.IDOCAIN 1% i
36mgl3M leoclln HCl
Dung dlch tiêm T.B. IT.M. IT.D.D.
Injectablo solution l.ll. ! l.V. ! S.C.
oOuewoỏmtumemmoo
HUỳNH TẨN NAM
TÔNG GIÁM DỐC
ìRỔO
HƯỚNG DẨN sử DỤNG THUỐC
Thuốc bán theo đơn. Nếu cần lhêm !hỏng Iin, xin hòi ý kiến bác sỹ.
Đọc kỹ hướng dân sử dụng trưởc khi dùng. Đê xa tảm tay !ré em.
LIDOCAIN 1%
(Lidocain hydroclorid)
THÀNHPHÀN
Mỗi ống dung dịch tiêm 3.5 ml chứa
Lidocain hydroclorid 35mg
Tá dược: Natri clorid, Natri hydroxyd, Nước cất pha tiêm.
DƯỢC LỰC HỌC
Lidocain lá thuốc tê tại chỗ, nhóm amid, có thời gian tác dụng trung binh. Thuốc tê tại chỗ phong bể cả sự phảt
sinh và dẫn truyền xung động thần kinh bằng cách giảm mm thấm của mảng tế bảo thẩn kinh với ion natri, do
đó ổn định mâng vả ức chế sự khử cực, dẫn đến lảm giảm lan truyền hiệu điện thể hoạt động và tìếp dó iả blốc
dẫn truyền xung dộng thần kinh. Lidocain dược chọn dùng cho người mẫn cảm với thuốc tê loại este.
Lidocain lá thuốc chống loạn nhip, chẹn kênh Na', nhóm 18, được dùng tiêm tĩnh mạch để điều trị loạn nhip
tâm thất. Lidocain lảm giâm nguy cơ rung tâm thất ở người nghi ngờ có nhồi máu cơ tim. Lidocain chẹn cả
những kênh Na“ mờ và kênh Na' không hoạt hóa cùa tim. Sự phục hồi sau dó nhanh, nẻn lidocain có tác dụng
trên mô tim khử cực (thiểu máu cục bộ) mạnh hơn là trên tim không thiểu máu cục bộ.
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Lidocain có thể dùng bằng dường tiêm bắp cách quãng nhưng dường tiêm tĩnh mạch được ưa dùng hơn.
Sau khi tiêm tĩnh mạch, T… ban đầu (8-12 phủt) biếu thì sự phân bố từ ngăn trungtâm sang các mô ngoại biên;
T… thải trừ cuối (100-120 phủt) biền thì sự chuyền hóa thuốc ở gan. Hiệu lực của iidocain phụ thuộc vảo sự
duy trì nồng dộ điều tri trong huyết tương ởngăn trungtâm.
m a 5% thuốc gắn với protein huyết tương. Thải trừ trong nước tiểu. Độ thanh thải: 9.2 t 2,4 ml/phủt/kg. Thể
tich phân bố 1,1 t o,4 líưkg. Nồng dộ độc: › 1 o ụg/ml. Ở người suy tim, thề tich phân bố trung tâm và độ thanh
thải giảm. Độ thanh thải cũng giám trong bệnh gan. Bệnh nhồi máu cơ tim cấp tính lảm tăng gắn lidocain với
protein, và lảm giảm tỷ lệ thuốc tự do.
CHỈ ĐỊNH
- Gây tê tại chỗ niêm mạc trước khi thăm khám, nội soi, đặt thiết bị kỹ thuật, hoặc tiến hảnh các thủ thuật khác
vả để Iảm giảm triệu chứng đau trong nhiều bệnh.
- Gây tê timg Iởp và các kỹ thuật gây tê phong bế thần kinh bao gồm gây tê thẩn kinh ngoại biên, gây tê hạch
giao cảm, gây tê ngoải mảng cứng. gây tê khoang cùng vả gây tê tủy sống.
- Tiêm để điều trị cấp tính các loạn nhịp thất sau nhồi máu cơ tim hoặc trong khi tiến hảnh các thao tác kỹ thuật
về tim như phẫu thuật tim hoặc thông tim. Lidocain lá thuốc chọn lọc để điều trị ngoại tâm thu thất trong nhồi
mảư cơ tim. điều trị nhip nhanh thẩt vả rung tâm thất.
- Lidocain 1% còn dùng lảm dung môi hòa tan thuốc tiêm bột ceftriaxon để diều trị cảc nhiễm khuấn nặng do
những chủng nhạy cảm với ceftriaxon.
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH sử DỤNG
- Gây tê tại chỗ niêm mạc mũi, miệng, họng, khi phế quản, thực quản và đường niệu - sinh dục: Bôi trực tiểp
dung dịch Lidocain 2%.
- Gây tê từng lớp: Tiêm trực tiếp vảo mô thuốc tiêm lidocain hydroclorid (0,5% ~ 1%). Ở người lớn: Khi không
pha thêm adrenalin: liều sửdụng không dược vượt quá 4,5 mg/kg, tống liều tối đa không vưọt quá 300 mg; Khi
có pha thêm adrenaiin: lỉều dùng lidocain không nên vượt quá 7 mg/kg, tồng iỉều tối đa không vượt quá 500
mg.
- Gây tê phong bế vùng: Tiêm dưới da với cùng nổng dộ và liều lượng như gây tê từng lớp.
— Gây tê phong bể thần kinh: Tiêm dung dich Lidocain vảo hoặc gần dây thần kinh hoặc đám rối thẩn kinh
ngoại vi có tác dụng gây tê rộng hơn so với những kỹ thuật nêu trên. Đế phong bế trong 2 ~ 4 giờ, có thể dùng
Lidocaỉn 1% với liều khuyến cáo ở trên.
Đỉều trị cấp tính loạn nhip thất:
Để trảnh sự mẩt tác dụng có liên quan với phân bố, dùng chế độ iiều nạp 3 - 4 mg/kg trong 20 - so phủt. Ví dụ:
dùng liều ban đầu 100 mg, tiểp theo cho liều 50 mg, cứ 8 phút một lần cho 3 lần.
Sau đó, có thể duy trì nổng độ ổn đinh trong huyết tương bằng tiêm truyền 1 — 4 mglphút, để thay thế thuốc bị
loại trừ do chuyển hóa ờgan.
/lVÌ%
x\_\
Ầ/fnJ'
g cònc TY«
\*__ỉYMEP
Trong suy tim và bệnh gan, phải giảm tồng liều nạp ban đầu vả tốc độ tiêm truyền để duy tri, cũng như khi tiêm truyền
kéo dải.
CHỐNG cui ĐINH
Quá mẫn với thảnh phẩn của thuốc hay với thuốc tê nhóm amid.
Người bệnh có hội chứngAdams - Stokes hoặc có rổi loạn xoang - nhĩ nặng, blốc nhĩ- thất ở tất cả các mức độ, suy cơ
tỉm nặng. hoặc blốc trong thất (khi không có thiết bị tạo nhip).
Rối loạn chuyền hóa porphyrin.
THẬN TRỌNG
Thận trọng đối vởi người có bệnh gan, suy tim, thiểu oxygen mảư nặng, suy hô hấp nặng, giảm thể tích máu hoặc sốc,
blốc tim không hoản toản hoặc nhịp tim chậm, rung nhĩ.
Thận trọng với người ốm nặng hoặc suy nhược vì dễ bị ngộ độc toan thân với lidocain.
Không được tiêm thuốc tê vảo những mô bị viêm hoặc nhiễm khuẩn và không cho vảo niệu đạo bị chấn thương vì
trong điều kiện như vậy, thuốc sẽ được hấp thu nhanh và gây phản ứngtoản thân thay vì phản ứng tại chỗ.
ẨNH HƯỚNG CỦATHUÔC LÊN KHẢ NĂNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Trường hợp bệnh nhân ngoại tn'l, sự gây tê ảnh hưởng đến cảc vùng cùa cơ thể liên quan đến khả năng lái xe và vận
hảnh mảy móc. Do dó, bệnh nhân nén txánh các hoạt động nảy cho đến khi các chức năng bình thường được phục hối
hoản toản.
PHỤ NỮCỎTHAI vÀ CHO CON BỦ
Lidocain đã được dùng nhiều trong phẫu thuật cho người mang thai mả khỏng thấy thông báo về những tác dụng có
hại đối với người mẹ và thai nhi.
Lidocain được phân bố trong sữa mẹ vởi lượng rắt nhò, nên không có nguy cơ gây tác dụng có hại cho trẻ nhỏ bú mẹ.
TƯỢNG TÁC THUỐC
- Adrenalin phối hợp với lidocain lảm giảm tốc độ hấp thu của liđocain và độc tinh, do đó kéo dải thời gỉan tác dựng
cùa lidocain.
- Lidocain dùng toản thân hoặc tiêm để gây tê cục bộ sẽ gây nguy cơ độc hại (do tác dụng cộng hợp trên tim) và nguy
cơ quá liều nếu đồng thời bôi, đắp lidocain trên niêm mạc với lượng lớn, dùng nhiều lần, dùng ở vùng miệng vả họng,
hoặc nuốt.
- Thuốc chẹn beta: Dùng đồng thời với iidocain có thề lảm chậm chuyền hóa iidocain do lảm giảm lưu lượng máu ở
gan, dẫn dển tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Cimetidin: có thề ức chế chuyển hóa lidocain ở gan, Iảm tăng nguy cơ ngộ độc lidocain.
- Succinylcholin: Dùng dổng thời với lidocain có thề lảm tăng tác dụng của succinylcholin.
TẢC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Mức độ nguy hiềm tỷ lệ vởi nồng độ thuốc tê trong tuần hoản.
Thường gặp: hạ huyết áp, nhức đầu khi thay đổi tư thể, rét run.
Ít gặp: blốc tim, loạn nhip tim, trụy tím mạch, ngừng tim, khó thở hay ngừng hô hấp, hôn mê, kích động, co giật, lo âu,
sảng khoái, áo giác, ngứa, phù nề, buồn nôn, nôn, nhin mờ.
Thông báo cho thằy thuốc tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU VÀ XỬTRi
Lidocain có chỉ số trị liệu hẹp, có thể xảy ra ngộ độc nặng với liều cao hơn liều điều trị. đặc biệt khi dùng với các thuốc
chống loạn nhip khác. Những triệu chứng quá liều: an thần, … lẫn, hôn mê, cơn co gỉật, ngửng hô hấp vả độc hại tim
(ngừng xoang, blốc nhĩ- thất, suy tim, giảm huyết áp).
Điều trị hỗ trợ bắng những bíện pháp thông thường như truyền dich, dặt ở tư thể thích hợp, thuốc tăng huyết áp, thuốc
chống loạn nhip, thuốc chống co giật. Thẩm phân máu la… tăng thải trừ lidocain.
HẠN DÙNG 36 thảngkếtừngảysảnxuất.
BẢO QUẢN Nơikhô,mát(dưới 30“C).Tránh ánh sảng.
TIÊU CHUẨN TCCS.
TRÌNH BÀY Hộp so ống3,5ml
/ +
CỐNG TY CỔ PHẨN PYMEPHARCO - vỀJ ỵ
› \WT’ỔNG GIÁM ĐỐC
wa…
N PHÒNG
’ \
' Ự xummú TẤN NAM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng