&
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lanđauffl/Ỉ/Ấ %
2x lonèn nén bao hlm
&mỏcunmmam p
Libestor 1 0
Atorvastatin 10 mg
6… … uuetswow
0 |, JOỊSâCỊỊ'Ị
Sèn xuất bòi:
@ ỗh ACIE .Ễnhuuiaỉn .ffl
Dhulvh. DhamuL Druka.
Bangladesh
;
m;.Lt.m.zsonus
CuWilklĩ Esh m… … WUW Mlth c.…auuh; Aduhhưnllu. D A R Nu o…m-zs
^…IillCdnm annm^mm lnml P…mnu, Advenn em nu om…lanuniu: R` Nẵu xx… -xx
Spuỉìno'n: m u*ernhte … . I I {
Sung: %…an 30’C Kzgơunflzruhdclulùn M Mfùvlh Du: …
huuiímn tigunduin: Cuvfullylullhcxmmng …… men: mẫmym
’ 2 x 10 Film Goated tabtezs
& Pmscríptlon only
Libeè’tor 1 0²
Atorvastatiri "10 mg
Libestor 1 0
Atorvastatin 10 mg
Manufactured by:
ỞL. ICIELLnLn'tHQU,
thiviu. Nilmli. Dhlll.
Widesh |.
“U.
RsTìukìhl—h Vihnbhnpthhndulũ lhwlle lOvtlrủvhmẹùm Wnêuvủuhvptmch'nAlrn'ublmubhm |Q
mvmnmuumlom smc xx~xx›otxxcmsmddnmaửúlmnunmucmphttvtmmmthuzmnu: , .
unng»hmđnstduụãhlôSX,NãXìffl…“RơuhNn'fo.l_he".'hqa[hie'vũnhmhlB-ngửnbtiitlủầủfflbủủùuh ìJ
mụnahm Nudnllyllien,dựIxỹhIhgdluủijnlmừIủlđùugSlnxuùbu'fheAmưllhonuưulj'lì i…….tm… T
… _… Nhonlũplhlu ~
_ —, mr. “Ở
1.
_ J
. f ỉ ĨWM'J
› , ; ủ:tfi
« _ ;— ưÌ Mẩĩfhi ơ'ểl'-.;ì
Ế_ _. .
ítiẮ’ắ '
rmèétòt
.ifị uV.snrru-. ]
i
\
BATCHMEXRDATE
\
f
Wu.me:mIHS D.A.R,No.:WM WUG.NDJ2WEMG DA.R.ND.:WM
leestor 10 W
AtotvastetlntOmg
@ lnAơlnLL-Lhffl
Libestor 1 0
Atowastalin10mg
®Enanl—Lbffl
leestor 1 0 Ý
Atorvastalin 10 mg
@ nncuucm
leestor 1 0
Atorvastatin 10 mg
@ ỈnanL-Lùffl
. ._ .,f)
Icons TY g
Ỉ nttuuutỆutti'íịịìiM '1
Dược PHAM if
`-.l—
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn cúa bác sĩ
' Đọc kỹ hưởng dân sử dụng trưởc khi dùng.
Nêu cân thêm ihông tin xin hỏi ý kiến của bác sĩ.
LIBESTOR 10
Viên nén bao phim atorvastatin 10 mg
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén chứa:
Hoạt chất: Atorvastatin calci tương đương với atorvastatin 10mg
Tá dược. Lactose dạng hạt, cellulose vi tinh thể (avicel PH 102), sỉlicon dioxid dạng keo
(aerosil 200), magnesi stearat, opadry AMB OY- B28920 (mảư trăng), nước tinh khiêt.
CẢC ĐẶC TÍNH DU ỢC LỰC HỌC
Atorvastatin là một chât ức chế chọn lọc cạnh tranh đối vởi enzym HMG— CoA reductase, lả
enzym có tảc dụng chuyển 3- hydroxy-3- methyiglutaryl-coenzym A thảnh mevalonat, một
tiền chất cùa cảc sterol, bao gồm cholesterol. Cholesterol vả triglycerid lưu thông trong tuần
hoản dưới dạng phức hợp với lipoprotein. Khi siêu ly tâm, các phức hợp nảy tách thảnh cảc
phần HDL Ọipoprotein tỉ trọng cao), LDL (lipoprotein tỉ trọng thấp), và VLDL (lipoprotein tỉ
trọng rất thâp). Triglyceriđ (TG) vả cholesterol trong gan liên kểt với VLDL và đi vảo huyết
tương để phân bố tới cảc mô ngoại biên. LDL được hinh thảnh từ VLDL và bị thoái biến chủ
yêu thông qua cảc thụ thể có ái lực cao với LDL. Cảo nghiên cứu lâm sảng và bệnh học cho
thấy nông độ cao trong huyết tương cùa cholesterol toản phẩn, cholesterol gắn với LDL
(LDL- C), và apolipoprotein B (apo B) gây bệnh xơ vữa động mạch ở người vả lả cảc yếu tố
nguy cơ lảm phát triển bệnh tim mạch, trong khi lượng cholesterol găn với lipoprotein tỉ
trọng cao (HDL- C) liên quan với việc giảm nguy cơ gây nên bệnh tim mạch.
CÁC ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC ẫh/
— Hấp thu:
Atorvastatin được hấp thu nhanh sau khi uống, nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau
1-2 giờ. Lượng thuốc được hấp thu tăng tỉ lệ thuận với Iìếu dùng của atorvastatin. Sinh khả
dụng tuyệt đối của atorvastatin khoảng 12 % và tác dụng ức chế enzym HMG- CoA reductase
đạt được trong cơ thể khoảng 30%.
- Phân bố:
Thể tích phân bố trung bình cùa atorvastatin là khoảng 381 lít. Hơn 98% atorvastatin gắn với
protein huyết tương.
- Chuyến hóa:
Atorvastatin chuyển hóa mạnh thảnh dạng ortho vả para-hydroxylat hỏa và nhiến sản phấm
beta-oxi hóa Tác dụng ức chế enzym HMG- CoA reductase in vitro của các sản phẩm chuyến
hóa dạng ortho vả para-hyđroxylat tương đương với atorvastatin. Khoảng 70% tác dụng ức
chế trong tuần hoản đối với enzym HMG- CoA reductase có được là do cảc chất chuyến hóa
có hoạt tính.
- Thải trừ:
Atorvastatin và các chất chuyến hóa được thải trừ chủ yểu qua mật sau khi đã chuyển hóa ở
gan vảfhoặc ngoải gan. Tuy nhíên, không có vẻ là thuốc trải qua sự tải tuần hoản gan ruột.
Nửa đời bán thải trung bình của atorvastatin trong huyết tương ở người là khoảng 14 giờ.
Dưới 2% liều dùng của atorvastatin được tìm thấy trong nước tiếu sau khi uống thuốc.
cnỉ ĐỊNH
- Bệnh nhán có cholesterol máu cao:
LIBESTOR 10 được chỉ định để
- Điều trị kết hợp chế độ ăn để lảm giảm sự gia tăng cùa cholesterol toân phần, cholesterol
gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL- -,C) apolỉpoproteỉn B, triglycerid vả để lảm tăng lượng
cholesterol găn với lipoprotein tỉ trọng cao (HDL- C) ở bệnh nhân bị tăng cholesterol máu
nguyên phảt và rối loạn lipid máu hỗn hợp (Fredrickson tuýp Ha vả IIb);
- Điều trị kết hợp chế độ ăn khi bệnh nhân bị tăng lượng triglycerid trong huyết thanh
(Fredrickson tuýp IV)
- Điếu trị cho bệnh nhân bị dysbetalipoproteinemỉa (một dạng rối loạn lipid mảư hiếm gặp ở
người trướng thảnh được đặc trưng bời hảm lượng cholesterol vả triglycerid trong mảư cao)
(Fredrickson tuýp III) không đảp ứng đầy đủ với chế độ ăn.
- Thuốc có thế có tảc dụng hỗ trợ điều trị ở bệnh nhân tăng cholesterol mảư có tính gia đình
đồng hợp tử và vẫn còn chức năng của thụ thể LDL.
- Phòng ngừa bệnh tim mạch:
Thuốc được chỉ định đề phòng ngừa tai biến tim mạch tiên phảt và thứ phảt ở bệnh nhân có
nhiều yểu tố nguy cơ, bao gồm cả ở bệnh nhân đái thảo đường.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Khuyến cảo bắt đầu điều trị với liếu thấp nhất mà thuốc có tảc dụng, sau đó nếu cấn thiết, có
thể điều chỉnh liếu theo nhu cầu và đáp ứng của từng người bằng cảch tăng liếu timg đợt cách
nhau không dưới 04 tuần và phải theo dõi cảc phản' ưng có hại của thuốc, đặc biệt là cảc phản
ứng có hại đối với hệ cơ.
Khi dùng phối hợp với amiodarone, không nên dùng quá 20mg/ngảy.
Liều khuyên dùng khi kết họp atorvastatin với các chẩt ưc chế protease có tương tác.
Các chất ức chế protease có tương tảc Khuyến cáo kế đơn
Lopipavir + ritonavir Nên dùng liếu atorvastatin thấp nhất
Darunavir + ritonavir,
Fosamprenavir
Fosamprenavir + ritonavir, Không quá 20 mg atorvastatin/ngảy
Saquinavir + ritonavir
Nelfmavir Không quá 40 mg atorvastatin/ngây
Nên hướng dẫn cho bệnh nhân chế độ ăn lảm giảm cholesterol mảư theo tiêu chuẩn trước khi
dùng atorvastatỉn và duy trì chế độ ăn nảy trong suốt thời gỉan điếu trị. Liều khởi đầu thường
là 10 mg 1 lần mỗi ngảy.
Liều điều trị có thế từ 10- 80 mg ] lần mỗi ngảy. Có thể uống thuốc vảo bất cứ thời điếm nảo
trong ngảy lúc đỏi hoặc no. Liều dùng tùy thuộc từng cá nhân dựa theo nồng độ LDL- C căn
bản, mục tiêu điếu tn', vả đảp' ưng của bệnh nhân (xem Hướng dẫn đỉều trị).
Sau liều khới đầu vả/hoặc đã xác định liều atorvastatin, nên kiểm tra cảc chỉ số lipid máu
trong vòng 2- 4 tuần, và chỉnh lỉếu theo kết quả xét nghiệm.
Tăng cholesterol máu (có tính gia đình di hgg tử vả không có lính 2ia đình) và rối loan ligid
máu hỗn hơp (nhóm IIa vả IIb theo phán loai Fredríckson):
Đa số bệnh nhân được kiểm soát bằng liếu 10 mg atorvastatin một lần mỗi ngảy. Đảp ứng
điều trị rõ rệt có được trong vòng 2 tuần, và đáp ứng tối đa thường đạt được trong 4 tuần. Đảp
ứng nảy được duy trì trong trị liệu lâu dải.
Tăng cholesterol máu đồer hơn từ có tính gia đình:
Liều điều trị lả m…so mg mỗi ngảy. Cần phối hợp với những biện phảp hạ lipid khác (chẳng
hạn như bỉện phảp lọc LDL).
— Nguời Iởn: Trong một nghiên cứu ở những bệnh nhân tăng choiesterol máu đồng hợp tử có
tính gỉa đình thì hầu hết cảc bệnh nhân đều có đáp ứng với liều 80 mg atorvastatin.
- Trẻ em: Kinh nghiệm điếu trị ở bệnh nhi (với liếu atorvastatỉn lến đến 80 mg/ngảy) còn hạn
chế _Cần thận trọng và chỉ dùng thuốc nảy cho trẻ em khi có chỉ định cùa bác sĩ
- I' zều lượng ở bệnh nhân suy thặn. Bệnh thận không ảnh hưởng đến liều lượng thuốc trong
huyết tương cũng như không ảnh hưởng đến tảo dụng lảm giảm LDL- C của atorvastatin. Vì
vậy, không cân _chỉnh liếu ở những bệnh nhân nảy.
- Người lớn !uồz'. Hiệu quả và tính an toản không có sự khảo biệt ở bệnh nhân lớn tuổi (>70
tuổi) so với những bệnh nhân khảo khi sử dụng liếu đề nghị. Vì vậy, không cần chỉnh liếu ở
những bệnh nhân nảy.
Liều khởi đầu vả liếu duy tri atorvastatin được đỉếu chinh dựa trên đảp ứng và mục tiếu điếu
trị. Các hướng dẫn dưới đây có thế được dùng để thiết lập mục tiếu điếu trị:
A. Hướng đẫn NCEP đổi với việc điều chính lipid máu
Có bệnh _xơa vữa động mạch Ễ> 2 yểu tố nguy lLDL- C ý WW{LDL-C
được xác định Ễcơ ẩmgldl (mmol/l) Ềẵgrfflm)
ẵNỗng độ lúc khới ẸũJĩfiễỉầĩễù
iđầu ịtrị
Không ' " ____ * ịkhông’ỳ Í ' ỉ> 190Ỉ>“4, 9) {< 160 (< 4,1)
Khòhg {>160(>41) iẽiả'gizaĩ )ỔV
có " ' " {có hoặc không ị› i`3iiE (›` 3 ,4) {< 100 (< ĩ ,6)
a. Bệnh mạch vảnh hoặc bệnh mạch mảu ngoại bìên (bảo gổtn bệnh động mạchcảnhA có triệu
chứng).
b. _Cảc yếu tố nguy cơ khác đối với bệnh mạch vảnh bao gồm: tuốỉ (nam: > 45 tuổi, nữ > 55
tuổi hoặc mãn kinh sớm mã không dùng liệu phảp thay thế estrogen); tiến sử gia đình có bệnh
mạch vânh sớm; đang hủt thuốc lá; tăng huyết ảp; HDL- C < 35 mng (< 0,91 mmollđl) vả
đải thảo đường Giảm đi 1 yếu tố nguy cơ nêu HDL-C > 60mg/dl (> 1,6mm01/1)
c Ở những bệnh nhân có bệnh mạch vảnh với LDL-C 100 129mg/dl, thì thẩy thuốc nên đảnh
giả lâm sảng để quyết định xem có bắt đầu điếu trị bằng thuốc hay không.
B. Hội xơ vữa động mạch Chân Ẩn (EAS)IMục tiêu đỉếu trị đối với điều chỉnh lipid máu
Tíến sử bệnh fMục tiếu điếu trị
{LDL-C
{mg/d] (mmol/l)
__IỆhntỉìng co yeu to nguy cơ va khong co bẹnh mạch 155_175 (4_0_4,5)
"Một yếu tố nguy cơ và không có bệnh mạch vảnh ị] 35- 155 (3, 5-4 ,0)
ỷMột yếu tố nguy cơ nghiêm trọng, > 2 yếu tố nguy
cơ, có bệnh mạch vảnh, hay bệnh mạch mảư ngoại 115-135 (3,0-3,5)
biên ,
Nhũng yểu tố nguy cơ ảnh hưởng đến kể! quả điều trị:
Theo Hội xơ vữa động mạch châu Ảu, những yếu tố nguy cơ có thể điều chỉnh được: tăng
huyết ap, hủt thuốc lả, đái thảo đường, béo phì, HDL- C thấp, fibrinogen cao.
C Các yếu tố khảc
"c
o\°
còn
.H w
'JỢt
Tiến sử gia đình có bệnh mạch vảnh hay bệnh mạch máu ngoại biên, tiến sử cả nhân có bệnh
mạch vảnh, đặc biệt các bệnh nhân cân phãu thuật tải tạo mạch máu, đản ông, phụ nữ tuôi
mãn kinh.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Atorvastatin chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú, bệnh nhân bị bệnh gan
tíến triến hoặc nông độ transaminase trong huyết tương cao liên tục không rõ nguyên
nhân, bệnh nhân đang dùng cảc thuốc ức chế protease cùa HIV và viếm gan siêu vi C (HCV)
bệnh nhân đang dùng telaprcvir, tipra_navir kểt hợp với ritonavir, hoặc bệnh nhân quả mãn
cảm với bất kì thảnh phẩn nảo của thuốc.
CẨNH BÁO ĐẶC BIỆT VÀ THẬN TRỌNG ĐÀC BIỆT KHI SỬ DỤNG
Cấn cân n_hắc khi dùng thuốc thuộc nhóm statin đôi với bệnh nhân có những yếu tố nguy cơ
đẫn đến tổn thương cơ. Thuốc thuộc nhóm statin có nguy cơ gây ra phản ứng có hại đối với
hệ cơ như tỉêu cơ vân, viêm cơ, đặc biệt đối với cảc bệnh nhân có yêu tố nguy cơ như bệnh
nhân trên 65 tuổi, bệnh nhân bị bệnh thiếu năng tuyến giảp không được kiếm soát, bệnh nhân
bị bệnh thận. Cần theo dõi chặt chẽ các phản ứng có hại trong quá trình dùng thuốc. ỬV
C an nhắc theo dõi creatinin kinase (CK) trong trường hợp: )
-Trước khi điếu trị, xét nghiệm CK nên được tiến hảnh trong những trường hợp: Suy giậm
chức nãng thận, nhược gỉảp, tiền sử bản thân hoặc tiền sứ gia đình măc bệnh cơ di truyền,
tiến sứ bị bệnh cơ do sử dụng statin hoặc fibrat trước đó, tỉến sứ bệnh gan vả/hoặc uống nhiến
rượu, bệnh nhãn cao tuối (_> 70 tuổi) có những yếu tố nguy cơ bị tỉếu cơ vân, khả nãng xảy ra
tương tảo thuốc vả một sô đối tượng bệnh nhân đặc biệt Trong những trường hợp nả nên
cân nhắc lợi ích/nguy cơ vả theo dõi bệnh nhân trên lâm sảng khi điếu trị bằng statin. N 11 _kết
quả xét nghiệm CK > 5 lần giới hạn trến mức bỉnh thường, không nên bắt đầu điếu trì bằng
statin. Trong quá trình điếu trị bằng statin, bệnh nhân cân thông bảo khi c_ó cảc biến hiện vô
cơ như đau cơ, cứng cơ, yếu cơ,. Khi có cảc biểu hiện nảy, bệnh nhân cần lảm xét nghiệm
CK đế có cảc biện pháp can thiệp phù hợp.
Cánh bác: Các thuốc ức chế enzyme HMG- CoA reductase, giống như một số thuốc hạ lipid
khác, đã từng có liên quan đến sự bất thường về mặt sinh hóa của chức năng gan. Cần lảm xét
nghiệm chức năng gan trước khi bắt đầu điếu trị bằng statin và trong trường hợp chỉ định lâm
sảng yếu cầu xét nghiệm đó.
Atorvastatìn cần dùng thận trọng cho bệnh nhân uống nhiều rượu vả/hoặc có tìến sử bị bệnh
gan. Bệnh nhân bị bệnh gan tiến triến hoặc có hảm lượng transaminase cao liên tục không rõ
nguyên nhân không được dùng atorvastatin.
Sử dụng đồng thời atorvastatin với cảc thuốc điều trị HIV và viêm gan síèu vi c (HCV) có
thế lâm tăng nguy cơ gây tổn thương cơ, nghiêm trọng nhất là tiêu cơ vân, thận hư dẫn đến
suy thận và có thế gây tử vong.
Thận trọng chung: Trưởc khi bắt đầu điều trị với atorvastatin, cần cố gắng kỉếm soát sự tăng
cholesterol máu bằng một chế độ ăn phù hợp, luyện tập, và gỉảm cân nặng đổi với bệnh nhân
béo phi, vả điếu trị cảc cãn bệnh tiếm ẩn khảc.
Thông tin cho bệnh nhân: Cần khuyên bệnh nhân thông bảo kịp thời nếu thấy đau cơ, cãng
cơ, yếu cơ khỏng rõ nguyên nhân, đặc biệt nếu có kèm theo cảm gỉảc yếu mệt và sốt.
TƯO'NG TÁC THUỐC
Việc dùng cùng cảc thuốc ức chế enzyme CYP3A4 có thể lảm tăng nồng độ của atorvastatin
trong huyết tương dẫn đến tăng nguy cơ bệnh cơ và tiêu cơ. Khi dùng phối hợp với
a…miodarone, không nên dùng quá 20mg/ngảy vì lảm tăng nguy cơ gây ra chứng tìêu cơ vân.
Đối với những bệnh nhân phải dùng liếu trên 20mg/ngảy mới có hiệu quả điều trị, bảc sĩ có
thể lựa chọn thuốc statin khảo (như pravastatỉn).
iiĨi sẻ Ẹ 'ẹ"“°ĩ )ệiil
Ảnh hướng lên cơ xương: Nguy cơ tổn thương cơ vân cắp, là tình trạng đau cơ hay yếu cơ
cùng lúc với _tăng creatine phosphokinase (CPK) > 10 lần giới hạn trên cùa mức độ bình
thường, có thể xảy ra ở bất kỳ bệnh nhân nảo có đau cơ lan tỏa, nhạy cảm đau cơ hay yếu cơ,
và /hoặc tăng đáng kể CPK Nguy cơ nảy sẽ tảng lên khi dùng đồng thời atorvastatin với
cyclosporine, dẫn xuất của fibric acid, erythromycin, niacin, các thuốc kháng nấm nhóm
azoie, gemhbrozil, các thuốc hạ cholesterol mảư nhóm fibrat khảo, niacin liều cao ( >
lg/ngảy), colchicin _vả các thuốc ức chế protease của HIV và viêm gan siêu vi C (HCV).
Trong trường hợp cần thiết phải dùng cảc thuốc nảy đồng thời, cần cân nhắc kỹ câng giữa lợi
ích và nguy cơ, vả theo dõi cân thận để phảt hiện bất kỳ triệu chứng cơ năng hay thực thể nảo
của tình trạng tổn thương cơ vân cấp, như đau cơ, nhạy cảm đau, hay yêu cơ, đặc biệt là trong
nhũng thảng đầu điếu trị và trong thời gian điếu chỉnh liếu sau đó. Cần nhắc nhở bệnh nhân là
phải bảo ngay cho bảo sĩ khi có đau cơ, nhạy cảm đau hay yến cơ không giải thích được, đặc
biệt nếu đi kèm với tinh trạng khó chịu hay sốt Ngoài ra, cân kiếm tra CPK định kỳ trong
những tình huống nảy và phải ngưng dùng thuốc troug những trường hợp sau: _, _
* Khi CPK (creatin phosphokinase) tãng cao đảng kể iỉ/_
** Người bệnh có biến hỉện bệnh cơ câp và nặng hoặc có yếu tố nguy cơ dễ bị suy hân cấp
do tiếu cơ vân như nhỉễm khuấn cấp nặng; hạ huyết ảp; phẫu_ thuật và chấn thương lớn; bất
thường về chuyến hóa, nội tiết, điện giải hoặc co giật không kiếm soát.
- _Thuốc khảng acid: khi dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc kháng acid dạng hỗn dịch,
nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin gíảtn khoảng 35%. Tuy nhiên, tảo dụng lảm giảm
lượng choiester_ol găn vởi lipopro_tein tỉ trọng thấp (LDL-C) không bị thay đổi.
- Colestipol: nồng độ trong huyết tương của atorvastatỉn giảm khoảng 25% khi dùng đồng
thời với colestipol Tuy nhiên, tác dụng lảm giảm lượng cholesterol gắn với lipoprotein tỉ
trọng thắp (LDL-C) khi dùng đồng thời atorvastatin vả colestipol lớn hơn so với khi dùng
một trong hai thuốc riêng lẻ.
- Cimetidin: nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatin và tác dụng lảm giảm lượng
cholesterol gắn với lipoprotein tỉ trọng thấp (LDL-C)không bị thay đổi khi dùng cùng với
cimetidin
- Digoxin: khi dùng nhiều liếu atorvastatin vả digoxin đồng thời, nồng độ trong huyết tương
của digoxin 0 trạng thái ớn định tăng khoảng 20%. Bệnh nhân dùng digoxin cân được kiểm
soát một cách thích hợp.
- Erythromycin: ở người khỏe mạnh, nồng độ trong huyết tương cùa atorvastatỉn tăng khoảng
40% khi dùng cùng với erythromycin, một chất đã biết có tác dụng ức chế cytochrom P450
3A4.
- Cảc thuốc trảnh thai dạng uống: dùng đồng thời atorvastatin và các thuốc tránh thai dạng
uống iâm tăng giá trị AUC của norethindmn khoảng 30% và ethinyl estradiol khoảng 20%.
Cần xem xét sự tăng nảy khi lựa chọn loại thuốc trảnh thai đường uống cho một phụ nữ đang
dùng atorvastatin.
- Wafarin: atorvastatin không có tảc dụng lâm sảng đảng kể trên thời gian prothrombin khi
dùng cho bệnh nhân đang điếu trị bằng wafarỉn trong thời gian dải.
SỬ DỤNG THUỐC CHO PHỤ NỮ CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Xơ vữa động mạch là một quá trình lâu dải và việc ngưng dùng thuốc hạ l_ipid trong thai kì sẽ
ít có ảnh hưởng lên kết quả của việc điếu trị trong thời gian dải của bệnh nhân tăng
cholesterol mảư nguyên phảt. C_holesteroi và các chế phấm cholesterol sinh tống hợp khác là
thảnh phần thiết yêu để phát triển phôi thai (bao gồm sự tổng hợp steroid và mảng tế bảo). Do
cảc t_huốc ức chế enzyme HMG- CoA reductase lảm giảm sự tổng hợp cholesterol và có thế cả
sự tống hợp của cảc thảnh phần có hoạt tính sinh học khảo từ choiesterol, cảc thuốc nảy có
thể gây hại cho thai nhi khi dùng cho phụ nữ có thai. Do đó, cảc thuốc ức chế enzyme HMG-
CoA reductase chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai và bả mẹ đang cho con bú.
\" w.
< fJ'7/
'i'b ' Dịụ`.
4=:
\\g z__ẫ
Chỉ dùng atorvastatin cho phụ nữ trong độ tuối sinh đẻ khi họ rất ít có khả nãng sẽ thụ thai và
đã được thông báo về các nguy cơ có thể xảy ra. Nếu bệnh nhân có thai trong thời kì dùng
thuốc, cân ngưng dùng thuốc và bệnh nhân cân biểt nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
ẢNẸ HƯỞNG LÊN KHẢ NĂNG LÁi XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Thuôc có thẻ gây chóng mặt, nhin mờ, cân thận trọng khi lải xe và vận hảnh mảy móc
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Atorvastatin nói chung được dung nạp tốt, tỷ lệ phải ngừng thuốc thấp hơn so với cảc thuốc
hạ lipid khác.
Thường gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Ìa chảy, táo bón, đầy hơi, đau bụng, vả buồn nôn, gặp ở khoảng 5% bệnh nhân.
Thần kinh trung ương: Đau đầu (4— 9%), chóng mặt (3- 5%), nhìn mờ (1-2%), mất ngủ, suy
nhược.
Thần kinh— cơ và xương: Đau cơ, đau khớp
Gan: Cảc kết quả thử nghỉệm chức năng gan tăng hơn 3 lần iới hạn trên của bình thường, ở
2% người bệnh, nhưng phần lớn là không có triệu chứng và hoi phục khi ngừng thuốc.
Ngoài ra có thể gặp: suy giảm nhận thửc (như mất trí nhớ, lủ lẫn.. .,) tăng đường huyết, tăng
HbAlc.
Ỉt gặp, 1/1000< ADR < 1/100:
Thần kinh — cơ vả xương: Bệnh cơ (kết hợp yếu cơ và tăng hảm lượng creatin phosphokinase
huyết tương (CPK).
Da: Ban da.
Hô hấp: Viêm mũi, viêm xoang, viêm họng, ho.
Hiếm gặp, ADR <1/1000
Thần kinh — cơ và xương: Viêm cơ, tiêu cơ vân, dẫn đến suy thận cấp thứ phảt do myoglobin
mêu.
Cách xử !rí:
Cảc thay đổi nồng độ enzym gan trong huyết thanh thường xảy ra ở những thảng đầu điều trị
bằng atorvastatin. Người bệnh nảo có nồng độ transaminase huyết thanh cao phải theo dõi xét
nghiệm chức năng gan lần thứ hai để xảo nhận kết quả và theo dõi điều trị cho tới khi cảc bất
thường trở về bình thường. Nếu nồng độ transaminase huyết thanh AST hoặc ALT (GOT
hoặc GPT) dai dắng lên quá 3 lần giới hạn trên của bình thường, thì phải ngừng điều m' bằng
atorvastatin.
Trong quá trình sử dụng thuốc, nếu thấy bất kỳ biếu hiện nảo như dau cơ không rõ lý do,
nhạy cảm đau vả yếu cơ, đặc biệt nếu kèm theo khó chịu hoặc sốt. Nếu nồng độ CPK tăng rõ
rệt, cao hơn 10 lần giới hạn trên của bình thuờng yả nến chẩn đoản hặc nghi ngờ là bệnh cq.
Ghi chú: XIN THONG BAO CHO BAC SI CAC TAC DỤNG KHONG MONG MUON
GẶP PHÁI TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG THUỐC
SỬ DỤNG QUÁ LIÊU
Không có biện phảp điều trị đặc hiệu khi bị quá liều atorvastatin. Trong trường hợp quá liễu,
cân điếu trị triệu chứng, và sử dụng cảc biện phảp hỗ trợ cẩn thiết. Do thuốc gắn mạnh vảo
protetin trong huyết tương, việc thâm phân mảư khó có thể gỉủp thải trừ một lượng đảng kế
atorvastatin.
TIÊU CHỤÁN CHẤT LƯỢNG
Nhà sản xuât
HẠN DÙNG
’Ỹở'- .
ử’ * r…“ầ/
.—.—- ..
36 tháng kề_từ ngảy sản xuất. ,
KHONG DUNG THUOC QUA THỜI HẠN GHI TRÊN NHÃN
BẤO QUẢN
Bảg quản ở nhiệt độ gưới sơc, tr_ảnh ảnh sảng vả aộ ẩm
GIƯ THUỐC XA TAM TAY CUA TRE EM
TRÌNH BÀY
Hộp 2 ví x 10 viên nén bao phim
V
NHÀ SẢN XUẤT
The Acme Laboratories Ltd.
Dhulivỉta, Dhamrai, Dhaka, Bangladesh.
.
J z.u.
.«aẫ ..c
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng