08…
. fi… ., ỔIPỂ ` " _ r
1._iiiỉãnrưèầặíhủié
4 € . L" '
,
1 4
ft
MÃU NHÂN
ubu
ẺĨfflỀẩỗna1
memmĩi
Số lò SX. HD :
ln chim trên vi
n›nncdusủmmưmm
ữuvhmniu
&ụù.Nơikm…mmthntu SĐK“
Mao…zơc Tlilứi .
mmmmmmqn._ PMlh 5
xunl9ũơuómủuữmtuùcưim n -— W
nuaa-gmtccs Ttdwcvừodù ..................... vưn
. _Io_no .ữthángể năm 2016
ở GIÁM ĐỐC
MẢU NHÂN
,_ 31 Nhăn trẻn hộp 1 vỉ x 10 viên:
]
mzmuaaom
IN…
!
!
z
, !
i
lhụh:uuu.mmnu _
mqmm Úlu . \
en nacuụma ~ lmDÙl-
…muucnúmmưm ~Lm ........ s
W m
mua.ẹ.m …Tnemmơ: 1viln I i
4. Nhãn trèn hộp 3 vỉ x 10 viên
lhlfil
mzmuuoonzn
uummmmn
LEVOCETIRIZIN 5 MG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng - Để thuốc xa tầm tay trẻ em - Thông báo ngay
cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
PHẨN A: HƯỚNG DẤN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH
1. TÊN THUỐC: LEVOCETIRIZIN s MG
2. THÀNH PHẨN—HÀM LƯỢNG: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Levocetirizin dihydroclorid ......................................................................................... 30 mg
Tá dược (Eragel, lactose monohydrat, tinh bột sắn, povidon K30, sodium starch
glycolat, aerosil, magnesi stearat, HPMC 606, HPMC 615, talc, titan dioxyd,
polyethylen glycol 6000) vừa đủ ................................................................................ 1 viên
3. MÔ TẢ SÁN PHẢM: Viên nén bao phim mảư trắng, một mặt nhẵn, một mặt có vạch
ngang, cạnh và thảnh viên lảnh lặn.
4. QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 1 ví x 10 viên, hộp 3 ví x 10 viên, hộp 5 ví x 10 viên, có
kèm tờ hướng dẫn sử dụng.
5. THUỐC DÙNG CHO BỆNH GÌ V
- Lâm giảm cảc triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa vả không 1 c mùa.
- Điều trị các triệu chứng trên da không biến chứng của bệnh mề đay vô căn m~ tính.
6. NÊN DÙNG THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO VÀ LIÊU LƯỢNG
Dùng theo liều chỉ định của Bảc sĩ hoặc liều thường dùng
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg mỗi ngảy một lần vảo buổi tối.
- Trẻ em 6-11 tuổi: 2,5 mg mỗi ngảy một lần vảo buổi tối.
7. KHI NÀO KHÔNG NÊN DÙNG THUỐC NÀY
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với levocetirỉzỉn, hoặc cetirizỉn, hoặc bất kỳ thảnh phần nảo
của thuốc.
- Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối với độ thanh thải creatinin ở mức dưới 10 ml / phủt
hoặc bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 11 tuối bị suy thận.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bủ.
'iU/
8. TẢC DỰNG KHÔNG MONG MUỐN (ADR)
Tác dụng không mong muốn thường gặp (> 1 %) lả
- Người lớn và trẻ em 12 tuổi trở lên: buồn ngủ, viêm mũi họng, mệt mỏi, khô miệng, viêm
hầu họng.
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuối: sốt, buồn ngủ, ho, chảy mảư cam.
- Trẻ em 1-5 tuổi: sốt, tiêu chảy, nôn mứa, viêm tai giữa.
- Trẻ em 6-11 tháng tuổi: tiêu chảy, táo bón.
T hông báo ngay cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gập phải khi sử dụng
thuốc.
9. NÊN TRÁNH DÙNG NHỮNG THUỐC HOẶC THỰC PHẨM GÌ KHI ĐANG sử
DỤNG THUỐC NÀY
Theophylin, Ritonavir
10. CÀN LÀM GÌ KHI MỘT LẨN QUÊN KHÔNG DÙNG THUỐC
Uống ngay liều đã quên khi nhớ ra. Nếu thời gian liều đã quên gần vởi liều tiếp theo thì bỏ
qua và chờ đến liều tiếp theo. Không dùng 2 liều cùng một lủc.
n. CẨN BẢO QUẢN THUỐC NÀY NHƯ THẾ NÀO
Bảo quản thuốc nơi khô thoảng, trảnh ánh sảng, nhiệt độ dưới 30 oc.
12. NHỮNG DÁU HIỆU VÀ TRIỆU CHỨNG KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU
Cảc triệu chứng của quá liều bao gồm buồn ngủ ở người lớn. Ban đầu là kích động, bồn
chồn, sau đó buồn ngủ ở trẻ em.
13. CÀN PHẢI LÀM GÌ KHI DÙNG THUỐC QUÁ LIÊU KHUYẾN CÁO
Không có thuốc giải độc đặc hiệu dảnh cho levocetirizin. Khuyến cảo điều trị triệu chứng
hoặc hỗ trợ khi quả liểu levocetirỉzỉn xảy ra. Levocetirizin không được loại bỏ một cách hiệu
quả bằng phương pháp thẩm phân.
14. NHỮNG ĐIỀU CÀN THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC NÀY
- Tránh tham gia vảo các công việc đòi hỏi tinh thần hoản toản tỉnh táo như lải xe hay vận
hảnh mảy móc khi sử dụng thuốc.
- Tránh sử dụng đồng thời cùng với rượu và cảc chất ức chế thần kinh trung ương khác
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố nguy cơ ảnh hưởng đến sự lưu trữ nước
tiếu (ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tìền liệt). Ngưng sử dụng thuốc nếu bi
tiểu xảy ra.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuối.
- Không dùng thuốc quá hạn ghi trên hộp, hoặc thuốc có nghi ngờ về chất lượng như: viên
bị ướt, bị biến mảư.
15. KHI NÀO CÀN THAM VẤN BÁC sí, DƯỢC sĩ
Khi tác dụng không mong muốn kéo dải hoặc nếu cần thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảo sĩ
hoặc dược sĩ.
16. HẠN DÙNG CỦA THUỐC: 36 thảng kế từ ngảy sản xuất
PHÀN B: HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
1. CÁC ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC, DƯỢC ĐỘNG HỌC
Dược lực học
Levocetirizin là đồng phân hoạt động của cetirizỉn, là một thuốc khảng histamin thế hệ thứ ba.
Thuốc có tảc dụng đối khảng mạnh và chọn lọc ở thụ thể Hi ngoại vi, hầu như không tác dụng
đến cảc thụ thể khảo, do vậy hầu như không có tác dụng đối khảng acetylcholin và không có tảc
dụng đối khảng serotonin. Levocetirizin ức chế giai đoạn sớm của phản ứng dị trung
gỉan histamin, lảm giảm sự di dời cùa cảc tế bảo viêm và giảm gỉải phóng các ch trung gỉan ở
giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng.
Cetirizin it tảc động lên thần kinh trung ương so với cảc thuốc khảng histamin thế hệ thứ nhất nên
ít gây buồn ngủ nhưng tỉ lệ người bệnh dùng cetirizỉn có tảc dụng không mong muốn như ngủ gả
lại cao hơn so với dùng cảc thuốc khảng histamin thế hệ thứ hai khảc như loratadin. Levocetirizin
ít gây buồn ngủ và cảc tảc dụng phụ khảo so với cetirizỉn.
Dược động học
- Hấp thu: Levocetirizin hấp thu nhanh chóng và rộng rãi sau khi uống. Ở người lớn, đạt nồng độ
đỉnh trong huyết tương sau khi uống 0,9 giờ. Nồng độ đinh 270 nng và 308 ng/ml tương ứng
sau khi uống một liều duy nhất và lặp lại 5 mg một lần mỗi ngảy. Thức ăn không ảnh hưởng đến
diện tích dưới đường cong (AUC), nhưng Tmax tăng lên khoảng 1,25 giờ và Cmax giảm khoảng
36% sau khi dùng chung với một bữa ăn nhiều chất béo. Do đó, levocetirỉzỉn có thể không nên
dùng chung với thức ăn.
- Phân bố: Levocetirizin liên kểt với protein huyết tương trung bình dao động 91 % - 92 %,
tương ứng với nồng độ 90-sooo ng / ml. Sau khi dùng đường uống, thể tích phân bố trung bình
của thuốc là 0,4 L / kg.
- Chuyền hóa
+ Sự chuyển hóa levocetirỉzỉn trong cơ thể thấp hơn 14% liều dùng. Sự ảnh hưởng của di truyền
và sử dụng đồng thời cảc thuốc ức chế men gan không đáng kể đũỉ với levocetirỉzỉn.
" ›:n-J'u. ,
1131 Z`?x ,:Jt i:
+ Con đường chuyển hóa bao gỗm quá trình oxy hóa nhân thơm, đễ alkyl -N và -o, và liên hợp
taurin. Con đường để alkyl hóa chủ yếu chuyển hóa bởi CYP 3A4, quá trình oxy hóa nhân thơm
gây ra bởi cảc CYP khảo.
- Thải trừ
+ Nửa đời thuốc trong huyết tương đường uống khoảng 8-9 giờ ở người lớn khỏe mạnh. Độ
thanh thải toản bộ cơ thể trung bình 0,63 ml / kg / phút.
+ Levocetirizin vả cảc chất chuyển hóa của nó được bải tiết chính thông qua nước tiều, chiếm
85,4 % liều dùng, bải tỉết qua phân chiếm 12,9 % liều dùng. Levocetirizin được bải tiết bời cả
ống thận và cầu thận. Sự thanh thải levocetirỉzỉn tại thận tương quan với creatinin.
Ở những bệnh nhân suy thận sự thanh thải levocetirỉzỉn giảm.
2. CHỈ ĐỊNH, LIÊU DÙNG, CÁCH DÙNG, CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Chỉ định
- Giảm cảc triệu chứng liên quan đến viêm mũi dị ứng theo mùa và không theo mùa.
- Điều trị cảc triệu chứng trên da không biến chứng của bệnh mề đay vô căn mạn tính.
Liều lượng và cách dùng
Không dùng chung với thức ăn để mang lại hiệu quả tốt nhất. Dùng theo hướng dẫn c ảc sĩ
hoặc liều trung bình là
- Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: 5 mg mỗi ngảy một lần vảo buổi tối.
- Trẻ em 6-11 tuổi: 2,5 mg mỗi ngảy một lần vảo buốỉ tối.
- Trẻ em từ 6 tháng đến 5 tuối: không dùng viên Levocetirizin 5 mg cho trẻ em từ 6 thảng đến 5
tuổi.
- Suy thận: Điều chinh liều ở người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên suy giảm chức năng thận.
+ Suy thận nhẹ (ClCr = 50-80 ml/ phủt): liều đề nghị 2,5 mg mỗi ngảy một lần.
+ Suy thận trung bình (ClCr = 30-50 ml / phút): liều đề nghị 2,5 mg một lần một ngảy, dùng cảch
ngảy (một ngảy uống một ngảy nghỉ).
+ Suy thận nặng (ClCr = 10-30 ml / phút): liều đề nghị z,s mg hai lần một tuần (dùng một lần
mỗi 3-4 ngảy).
+ Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối (ClCr <10m1 / phủt) và bệnh nhân chạy thận nhân tạo
không nên dùng levocetirỉzỉn.
… Suy gan: Không cần điều chinh liều ở những bệnh nhân chỉ suy giảm chức năng gan. ờ bệnh
nhân vừa suy giảm chức năng gan và thận cần điều chinh liều lượng.
(1
\“ \v.ợựu. …J
"3—Ĩ0'1`l.’
\.
Chống chỉ định
… Bệnh nhân có tìền sử quá mẫn với levocetirỉzỉn, hoặc cetirizỉn, hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của
thuốc.
- Bệnh nhân bệnh thận giai đoạn cuối với độ thanh thải creatinin ở mức dưới 10 ml | phút hoặc
bệnh nhân chạy thận nhân tạo.
- Trẻ em từ 6 đến 11 tuổi bị suy thận.
3. THẬN TRỌNG KHI DÙNG THUỐC
- Trảnh sử dụng đồng thời rượu và các chất ức chế thần kinh trung ương khảo cùng với
levocetirỉzỉn.
- Sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có yếu tố có nguy cơ ảnh hưởng đến lưu trữ nước tiểu
(ví dụ như tổn thương tủy sống, tăng sản tuyến tiền lỉệt). Ngừng thuốc nếu bí tiểu xảy ra.
- Thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân cao tuối.
4. THỜI KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BỦ /
- Chưa có nghiên cứu được kiểm soát tốt và đầy đủ đối với phụ nữ mang thai. ocetirizìn chỉ
nên được sử dụng trong quá trình mang thai khi thật cần thiết.
- Levocetirizin được bải tiết qua sữa mẹ. Khuyển cảo không sử dụng levocetirỉzỉn cho phụ nữ
đang trong thời kì cho con bú.
s. TÁC DỤNG Đói VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE, VẶN HÀNH MÁY MÓC VÀ LÀM
v1Ẹc TRÊN CAO
Vì thuốc có thể gây buồn ngủ nên trảnh tham gia vảo các công việc đòi hỏi tinh thần tỉnh tảo như
lải xe, vận hảnh mảy móc, lảm việc trên cao khi sử dụng thuốc.
6. TƯỚNG TÁC CỦA THUỐC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC LOẠI TƯỢNG
TÁC KHÁC
Sự ức chế hay cảm ứng men gan chuyển hóa thuốc hầu như không gây ra các thay đổi về dược
động học của levocetirỉzỉn.
Chưa có kết quả nghiên cứu cụ thể với levocetirỉzỉn. Tuy nhiên nghiên cứu tương tảc thuốc thực
hiện với racemic cúa cetirizỉn chi ra rằng
— Theophyline liều 400 mg mỗi ngảy có khả năng giảm nhẹ sự thanh thải levocetirỉzỉn (~ 16 %) .
Liều theophyliin cao hơn có ảnh hưởng lớn hơn.
- Ritonavir lảm tăng AUC của levocetirỉzỉn trong huyết tương khoảng 42 %, gia tăng nứa đời
thuốc (53 %), và giảm khả năng thanh thải levocetirỉzỉn (29 %). Ritonavir không bị ảnh hưởng
11.
bởi ievocetirizin khi dùng đồng thời.
vun.” '
.J
.-` |
\Ề.\ẫ
7. TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Thường hay gặp ADR > 1/100 _
- Người lớn và trẻ em 12 tuối trở lên: buồn ngủ, viêm mũi họng, mệt mói, khô miệng, viêm hầu
họng
- Trẻ em từ 6 đến 12 tuổi: sốt, buồn ngủ, ho, chảy mảư cam.
— Trẻ em 1-5 tuổi: sốt, tiêu chảy, nôn mứa, viêm tai giữa.
8. QUÁ LIÊU VÀ CÁCH XỬ TRÍ
Triệu chứng: Buồn ngủ ở người lớn. Ban đầu là kích động , bồn chồn, sau đó buổn ngủ ở trẻ
em. '
Điều trị: Không có thuốc giải độc đặc hiệu dảnh cho levocetirỉzỉn. Khuyển W
chứng hoặc hỗ trợ khi quá liều levocetirỉzỉn xảy ra. Levocetirizin không được 1 ại bỏ một cảch
hiệu quả bằng phương pháp thấm phân.
9. CÁC DÁU HIỆU CẦN LƯU Ý VÀ KHUYẾN CÁO
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
Ngảy xem xét sứa đổi, cập nhật nội dung hướng dẫn sử dụng thuố
Jf hananha
……mcsum JSC Th uốc được sản xuất tại
CÔNG TY có PHẨN DƯỢC DANAP
253 - Dũng Sĩ Thanh Khê - Quận Thanh Khê - TP Đà nẵng
Tel: 0511.3760130 Fax: 0511.3760127 Email: [email protected]
… . ả _ me.cuc TRUỎNG
Đ1ẹn thoạ1tư van. 0511.3760131 P.TRUỎNG PHÒNG
Vả phân phối trên toản quốc QZẫ ,jỷỉM ấfỄÌ/Ilý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng