Componition :Each 100ml contains: Levotioxacõn hemỏhydrate Equivalent to 500mg Levotỉoxacin
lndication. contra-Indlcation, administratlon, precautionc Dooage: Please see insert paper
Specificntlon : ln-house
Storage: Store in oool dry place. protected from light. store below 30 C
Keo out of reach _ot chttdren ]
Carefully md e accompanymg instructions beiote use
.
.n-
õmp umuosau xa
UOỊBMI_ snouaunm
'“ỗ'ỀỡổỈả1
)
usapelôuee uu—Jndlzes
'eazweutsnpunõum '…
`udịsnịuị .1emdod
WWW
_ .…__._`
/
UVTHJOJ
l/
uogsn;ug snouetxenul
1…oowõwoos upexoụer-ị
aeqone -:-
1…001 6eq 1 xoa
. _
ôan uqaduosaJd xa _
Thinh phấn : ỦÍỗi túi 100ml ọhừa Levofloxacin hemihydrate tương đương 500mg Levofloxacin
Chi dình, chóng chi đình, llèu dùng, cách dùng vì cic thỏng tin khic :xin doc tờ hướng da
su dung
Bâo quản. Nơi khô mải, tránh ánh sáng. nhiệt dó dưới 30 C
110u chuẩn: Nha sản xuát
Đế xa tam vơt trẻ em
Đoc kỹ hương dản sư dụng trươc km dung
Rx Thuốc bán theo đơn
=:. Levobac
DNNK
_ - _ _
H0p1 tủi 100ml
ì
Levofloxacin 500mg/100m!
Dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch
SĐ'KIV1M No
sò lb SM No
Ngảy SM dde:
HDIExp dan
m:ffluéh
Popular infusions Ltd
164. Ton ' ' '
… Gazipur
1
1711 Bang-La -'Đét '
smz ²—z1- Li ……
lẳĂflũ ạna va
301… 41 ưvnò ana
%sz oerAe1 dọu uịuN 31 A 08
?ỏ/fư
Lem |LOtỉ
R, Thuốc bán theo đơn
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin, xin hõiý kỉến của bác sỹ.
o VIỆT LÃM
«
o
& _é®z
G 8lÉN TÝ’
LEVOBAC IV INFUSION
(Levofloxacin 500 mg per 100 ml)
Mô tả: Hộp 1 túi dung dịch tiêm truyền.
Hộp 10 túi dung dịch tiêm truyền.
Thănh phần:
Mỗi túi dich truvển aoo mlựhứa:
Levofioxacin (dưới dạng Levofloxacin hcmihydrate). . . . . . . . .…....500 mg.
Tả dược (Natri clorid, Acid hydrocloric, Nước cất pha tiêm) vừa đủ 100 ml.
Dược lực học:
Levofioxacin 1ả một khảng sinh tống hợp có phố rộng thuộc nhóm fiuọroquinolon Cũng như
các fiuoroquinolon khảo, levofioxacin có tảo dụng diệt khuẩn do ức ohế enzym topoisomerase
II (AND- -gyrase) vả/hoặc topoisomerase IV là những enzym thiết yếu cùa vi khuẩn tham gia
xúc tác trong quá trình sao chép, phiên mã và tu sứa ADN của vi khuấn. Levofloxacin là đồng
phân L—isome của ofloxacin, nó có tảo dụng diệt khuẩn mạnh gắp 8 - 128 lần so với dổng
phân D-isome vả tảo dụng mạnh gấp khoảng 2 lần so vởi ofioxacin racemio. Levofloxacin,
cũng như các fiuoroquinolon khảo là khảng sinh phố rộng, có tác dụng trên nhiếu chùng vi
khuẩn Gram âm và Gram dương. Levofloxacin (oũng như Sparfloxaoin) có tảo dụng trên vi
khuẩn Gram dương và vi khuấn kỵ khí tổt hơn so với oảo fluoro uinolon khác (như
ciprofioxacin, enoxacin, lomefloxacin, norfioxacin, ofioxacin), tuy nhềxjevofioxacin vả
sparfioxacỉn lại có tác dụng in vitro trên Pseudomonas aeruginosa “yếu hơn so với
ciprofioxacin.
Phổ tảo dụng:
Vi khuẩn nhạy cảm in vitro vả nhiễm khuấn trong lâm sảng:
- Vi khuân ưa khí Gram âm: Enterobacter cloacae, E. coli, H. ìn/Iuenza, H. parainjluenza,
Moraerla catarralis, Proteus mirabilis. Pseudomonas aeruginosa.
- Vi khuẩn khảo: Chlamydia pneumoniae, Mycopasma pneumonỉae.
— Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Bacillus amhracis. Staphylococcus aureus nhạy cảm
methicilin (meti—S), Staphylococcus coagulase âm tỉnh nhạy cảm methicilin, Streptococcus
pneumoniae.
— Vi khuấn kị khí: F usobacterium, peptostreptococcus, propionibaclerium.
Cảo loại vi khuẩn nhạy cảm trung gian in vitro:
— Vi khuấn ưa khi Gram dương: Enterococcusfaecalis.
— Vi khuẩn kỵ khi: Bacteroidfragilis, prevotella.
Cảo loại vi khuẩn khảng levofloxacin:
- Vi khuẩn ưa khí Gram dương: Enlerococcus faecium, Staphylococcus aureus meti -R,
Staphylococcus coagulase âm tính meti-R.
Kh'ảng chéo: In vitro, có khảng chéo giữa levofloxacin vả cảc f1uoroquinolon khảo. Do cơ
chế tác dụng, thường không có khảng chéo gỉữa levofloxacin và các họ kháng sinh khác.
Dược động học:
Hấg u….— Sinh khả dụng của Levofloxacin dùng đường tiêm là 150%. Nồng độ đỉnh trong
huyêt tương thường đạt dược sau 1 - 2 giờ.
Phân bố: Levofioxacin được phânrbố rộng rãi khắp cơ thể, tuy nhiên thuốc khó thấm vảo dịch
não tủy. Tỷ lệ găn vảo protein huyêt tương là 30 - 40%.
Chuyển hóa và thăi trừ: Levofìoxacin rất ít bị chuyến hóa trong cơ thế và được thải trừ gần
như hoân toản qua nước tiếu ở dạng còn nguyên hoạt tính, chi dưới 5% liều điều trị được tìm
thấy trong nước tìểu dưới dạng chât chuyen hóa desmethyl vả N-oxid, cảc chất chuyến hóa
nảy có rất it hoạt tính sinh học. Thời gian bán thải cùa levofloxacin từ 6 - 8 gỉờ, kéo dải ở
người bệnh suy thận.
Chỉ định:
LEVOBAC IV INFUSION dược chỉ định trong diều trị cảc bệnh nhiễm kh oảo vi
khuẫn nhạy oảm, như: “
- Viêm xoang cấp.
- Đợt cấp viêm phế quản mạn.
- Viêm phổi cộng đồng.
~ Viêm tuyến tiền liệt.
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có bỉến chứng hoặc không.
… Nhiễm khuẩn da vả tổ chửc dưới da có biến chứng hoặc không.
- Dự phòng sau khi phơi nhỉễm và điều trị bệnh than.
Chống chỉ định:
Người có tiên sử quá mẫn với Levofloxacin, các quinolon khác hoặc bât cứ thảnh phần nảo
cùa thuôo.
Động kinh, thiếu hụt GóPD, tiến sứ bệnh ở gân cơ do một fluoroquinolon.
Trẻ em và thanh thiếu niên dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai.
Liều lượng và cách dùng:
Liều lượng (người lớn › 18 tuổi):
Nhiễm khuấn đường hô hấp:
›09
)N
Tề
gọ_c
nẸ
'ĩh
- Đọt oấp của viêm phế quản mạn tinh: 750 mg/l lần/ngảy trong ? ngảy.
- Viêm phổi mắc phải tại cộng đồng: 750 mg/lần x 1 - 2 lầnỉngảy trong 7 - 14 ngảy.
- Viêm xoang hảm trên cấp tính: 750 mg]! lầnlngảy trong 10 — 14 ngây.
Nhiễm trùng da và tổ chức dưới da:
- Có biến chứng: 750 mgll lần/ngảy trong 7 - 14 ngảy.
- Không có biến chửng: 750 mg]l lần/ngảy trong 7 — 10 ngảy.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu:
— Có biến chứng: 250 mg]l lẫn/ngảy trong 10 ngảy.
- Không có biến chứng: 250 mg]l lẩn/ngảy trong 3 ngảy.
— Viêm thận - bế thặn cấp: 250 mg/l lần/ngảy trong 10 ngảy.
Bệnh than:
- Điểu trị dự phòng sau khi phơi nhìễm với trực khuẩn than: 750 mg]l lần/ngảy trong 8
tuần (Khuyến cảo dùng đuờng uông thay thế).
- Địếu trị bệnh than: Truyến tĩnh mạch, sau đó uống thuốc khi tình trạng người bệnh oho
phép, liêu 750 mgfl lân/ngảy trong 8 tuân.
Viêm tuyển tiền liệt: 750 mgll lần/ngảy.
Liễu cho người bệnh suy Ihận:
Đọ thaỉ'ằfl'ềỂúcỗeat'“m Liều ban đầu Liều duy tri
Nhiễm khuấn đường liểl niệu có biển chúng, viêm lhận - bể thận cấp
2 20 250 mg 250 mg mỗi 24 gíờ
10 - 19 250 mg 250 mg môi 48 giờ
Các chỉ định khác
so - 80 Không cần hiệu chinh liếu
zo … 49 750 mg 250 mg mỗi 24 giờ
10- 19 750 mg 125 mg mỗi24 giờ
Thốm tảch mảư 750 mg 125 mg mỗi 24 giờ
T hâm phân phúc mạc liên tục 750 mg 125 mg mỗi 24 giờ
Liều dùng cho người bệnh suy gan. Vì phẳn lởn levofioxacin được đảo thải ra nước tiếu dưới
dạng không đối, không cân thiết phải hiệu chỉnh liếu trong trường hợp suy gan.
Cách sử dụng: Thuốc chỉ dược dùng bằng cảch truyền tĩnh mạch chậm, truyện n ẽ dẫn
đến nguy cơ hạ huyết áp Thời gian truyền phụ thuộc vảo liều lượng thuốc (liếu 2 hoặc
750 mg thường truyền trong 60 phút, liếu 750 mg truyền trong 90 phút). Không được dùng để
tiếm băp, tỉêm vảo ông sông, tiêm phúc mạc hoặc tiếm dưới da.
Dung dịch thuốc có thể dùng ngay không cần pha loãng hoặc pha loãng đề truyền tĩnh mạch
với cảc dung dịch tương hợp thường dùng sau:
— Dung dịch dextrose 5%
- Dung dịch Natri clorid 0,9%
- Dung dịch dextrosc 5% và natri clorid 0,9%.
- Dung dịch Ringer Lactat vả dextrosc 5%.
- Dung dịch natri bicarbonat 5%
l'.
.—'-o:r.…,
1.fl
— Dung dịch Plasma Lytc® 56]5% dextrosc
— Dung dịch natri lactat 2/6M
— Dung dịch Dextrose 5% vả natri clorid 0,45%
- Nước cẩt pha tiêm.
Dung dịch thuốc sau khi pha loãng trong dịch tương hợp, ổn định trong vòng 72 giờ ở nhiệt
độ dưới 25°C và trong vòng 14 ngảy ở nhiệt độ 5'J C. Dung dịch pha loãng nảy có thế ốn định
tới 6 tháng nếu bảo quản ở nhìệt độ -200 C; sau khi đưa ra khỏi tủ lạnh, để tan đông ở nhiệt dộ
phòng, không tan đông bằng lò vi sóng hoặc ngâm trong nước nóng. Không để đông lạnh lại
sau khi đã tan đông. Cảo lọ thuốc không chứa ohất bảo quản nên chi dùng một lẳn, phần còn
thừa phải loại bỏ.
Tác dụng không mong muốn:
Thường gặp, ADR > 11100: Buồn nôn, ia chảy; tãng enzym gan; mất ngù, đau đầu; kich ứng
nơi tiêm.
Ít gặp, 1] 1000 < ADR < 1] 100 Thần kinh: Hoa mắt, oăng thẳng, kich động, lo lắng; Tiêu hóa:
đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, tảo bón; Gan: tăng bilirubin huyết; Tiết niệu, sinh dục: Viêm
âm đạo, nhiễm nấm candida sinh dục; Da: ngứa, phảt ban.
Hiếm gặp, ADR < 1/1000: Tim mạch: tăng hoặc hạ huyết ảp, loạn nhịp; Tiêu hóa: Viêm đại
trảng mảng giả, khô miệng, viêm dạ dảy, phù lưỡi; Cơ Oxương - khớp: đau khớp, yếu cơ, đau
cơ, viêm tùy xương, viêm gân Achille; Thần kinh: co giật, giâc mơ bất thường, trầm cảm, rối
loạn tâm thần; Dị ứng: phù Quinck, choáng phản vệ, hội chứng Stovens- Johnson và Lyelle.
T hông băo ngay cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
Thận trọng:
0 Viêm gân đặc bíệt lả gỏt chân (Achille), có thể dẫn tới đứt gân. Biển chứng nây có thể
xuất hiện ở 48 giờ đầu tỉên, sau khi bắt đầu dùng thuốc vả có thế bị cả hai bên. Viêm gân xảy
ra chủ yếu ở cảc đối tượng có nguy cơ: người trên 65 tuối, đang dùng corticoid (kể cả đường
phun hit). Hai yểu tố nảy lảm tăng nguy cơ viêm gân. Để phòng, oân điểu chinh líếu lượng
thuốc hảng ngảy ở người bệnh lớn tuồi theo mức lọc câu thận.
0 Ảnh hưởng trên hệ oơ xương: Levofloxacin có thế gây thoái hóa sụn ở khớp chịu trọng
lưc trên nhiếu loải động vật còn non, vi vặy không nên sử dụng thuốc nảy cho trẻ cm dưới 18
tuối.
o Nhược cơ: Cần thận trọng ở người bệnh bị bệnh nhược cơ vì cảc biếu hiệh\ử nặng
len.
o Tảo dụng trên thần kinh trung ương: Đã có cảc thông bảo về phản ứng bất lợi như rối
loạn tâm thần, tặng ảp lục nội sọ, kich thich thẳm kinh trung ương dẫn đển co giật, run rẩy,
bồn chồn, đau đầu, mât ngủ, trầm oảm, lú lẫn, ảo giác, ảc mộng, có ý định hoặc hảnh động tự
sảt (hiếm gặp) khi sử dụng cảo khảng sinh nhóm quinolon, thậm chí ngay khi sử dụng ở liếu
đầu tiên. Nếu xảy ra nhưng phản ứng bất lợi nảy trong khi sử dụng levofioxacin, cân dừng
thuốc và có cảc biện phảp xử trí triệu chứng thích hợp. Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho
người bệnh oó cảc bệnh lý trên thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não.. vì
có thể tăng nguy co co giật.
0 Phản ứng quả mẫn: Phản ứng quá mẫn với nhiếu biểu hiện lăm sảng khảo nhau, thặm
chỉ sốc phản vệ khi sử dụng cảc quỉnolon, bao gồm cả levofloxacín đã được thông báo. Cần
\\3\ ẹ.Ễù _Ế ÍY'h
ngừng thuốc ngay khi có cảm dấu hiệu đầu tiên cùa phản ứng quả mẫn cảm vả ảp dụng cảc
biện phảp xử trí thich hợp.
0 Viêm đại trảng mảng giá do CIostridium difflcile: Phản ứng bất lợi nảy đã được thông
bảo với nhiếu loại kháng sinh trong đó có levofioxaoin, có thể xảy ra ở tất cả cảc mức độ từ
nhẹ đến đe dọa tính mạng. Cần lưu ý chẳn đoản ohinh xảo cảc trường hợp' ra chảy xảy ra trong
thời gian người bệnh đang sử dụng khảng sinh để có biện phảp xử trí thich hợp.
0 Mẫn cảm với ánh sảng mức độ từ trung bình đến nặng đã được thông báo với nhiếu
khảng sinh nhóm f1uoroquinolon, trong đó oó levofloxacin. Người bệnh cằn trảnh tìếp xúc
trục tiếp với ánh sảng trong thời gian điếu trị vả 48 giờ sau khi đìếu trị.
o Tác dụng trên chuyển hóa: Levofloxacin có thể gây tãng và hạ đường huyết thường xảy
ra ở những người bệnh đải tháo đường đang sử dụng levofioxacin đồng thời với một thuốc hạ
đường huyết hoặc vởi insulin; do đó cân giám sảt đường huyết trên những người bệnh nảy
Nếu xảy ra hạ đường huyết, oần ngừng levofioxaoin vả tiến hảnh các biện pháp xử trí thích
hợp.
0 Kéo dải khoảng QT trên điện tâm đồ: Sử dụng các quinolon có thể kéo dải khoảng QT
trên điện tâm đồ ở một sô người bệnh và một sô hiêm ca loạn nhịp, do đó cần trảnh sử dụng
trên những người bệnh sẵn có khoảng QT kéo dải, người bệnh hạ kali mảư, người bệnh đảng
sử dụng cảc thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (quinidin, procaìnamid. ) hoặc nhóm III
(amiodaron, sotalol. .); thận trọng khi sử dụng lcvofloxacin cho những người bệnh đang trong
cảc tinh trạng tiến loạn nhịp như nhịp chậm và thiếu mảư cơ tìm câp.
Tương tác thuốc:
Theophylin: Một số nghiến cứu trên người tinh nguyện khỏe mạnh cho thấy không có tương
tảo. Tuy nhiên, do nông độ trong hưyết tương và AUC theophylin thường bị tăng khi sử dụng
đồng thời với cảc quinolon khảo, vân cần giảm sảt chặt chẽ nông độ theophylin và hiệu chỉnh
liếu nểu cần khi sử dụng đồng thời với lovofloxacin.
Warfarin: Do đã có thông bảo warfarìn tăng tác dụng khi dùng cùng với levofioxacin, cần
giảm sảt cảc chỉ số vê đông mảư khi sử dụng đồng thời hai thuốc nảy
Cyclosporỉn, digoxin: Tương tác không có ý nghĩa lâm sảng, do đó không cần hiệu chinh liếu
các thuốc nây khi dùng đồng thời với levoiloxacin.
Cảo thuốc chống viêm không steroid: Có khả năng lảm tăng nguy cơ kích thích thần kình
trung ương và oo giật khi dùng đông thời với levofioxacin.
Các thuốc hạ đường huyết: Dùng đồng thời với levofioxacin có thể lảm tăng ngun loạn
đường huyết, cân giảm sảt chặt ohế.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Thời kỳ mang thai: Không dùng levofioxacin khi đang mang thai.
T hơi kỳ cho con bủ: Chưa đo được nồng độ levofioxacin trong sữa mẹ, nhưng oăn cứ vảo khả
năng phân bố vảo sữa cùa ofloxacin, có thể dự đoản rằng levofioxacin cũng được phân bố vảo
sữa mẹ. Vi thuốc có nhiều nguy cơ tổn thương sụn khớp trên trẻ nhỏ, không cho con bú khi
dùng levofloxacin.
, -› Á : ,. 4 A ` ! r
Tac dụng cua thuoc khi lai xe va vạn hanh may moc:
Một số tảo dụng không mong muốn (như hoa mắt/chóng mặt, uể oải, rối loạn thị giác) có thề
lảm giảm khả năng tập trung vả phản ứng cùa bệnh nhân, và do vậy có thẻ gây rủi ro trong
\r.
\dư
cảc tình huống mả những khả năng nảy đóng vai trò dặc biệt quan trọng (như lải xe hơi hoặc
vận hảnh mảy mỏc).
Sử dụng quá liều:
Khi đã dùng quá liếu levofloxacin, không có thuốc đặc hiệu để diều trị, chủ yếu là điển trị
triệu chứng và điều trị hỗ trợ: Lợi niệu để tăng thải thuốc. Thẩm tảch mảư vả thấm phân phúc
mạc liên tục không có hiệu quả loại levofoxacin ra khỏi cơ thể. Theo dõi diện tâm độ ít nhất
trong vòng 24 giờ vì oó thể khoảng QT kéo dâi hoặc Ioạn nhịp tim. Bù dù dịch cho người
bệnh.
Quy cách đóng gói:
Hộp 1 tứỉ dung dịch tiêm truyền.
Hộp 10 tủi dung dịch tiêm truyền.
Bảo quản:
Bảo quản nơi khô mảt, nhiệt độ dưới 30°C, tránh ảnh sảng.
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Tiêu chuẩn chất lượng: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Sân xuất bỡi:
Oà Popular Infusion LTD.
164, Tongi Industrial Area, Tongi, Gazipur-l7l 1, Bahgigdẹsh.
POPULAR ` .'
TUQ. cục TRUỜNG
P.TRUỜNG PHÒNG
./1ỷuĩyẻn Jfễ1y J]iì.in
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng