-. 4mg,
" ®HAFI' 2011240-08 ®®IL@UỀ PIỀIỂSIENTATII©INI IIS IIIIINIDINIG
PMR 8109964² (88/01/MU/0201204597) Bayer (South EastAsia) Pte Ltd
!ỳ BÒ Y “l`1~` Pantone: 158. 261, Schwarz, OCBC Ễ3 ChUl'a Streetm
, .' . entre East.14mFloor
(21 “C QlẺ\N LY 1)IJẮẠUẮN 16875 Singapore 049514
1 ĐÃ PHÊ DUYỆ'1L 1_ ,
1.1… tinu : ..AZ. ..ẻ0Áfi
ì
LEVITRẤ'Ẻ’Eủ
Vardenal | monohydrochloride trihydrate
Treatment for erectile dyslunction
Each tabnet conlams 20 mg of Vardenahl
(23 705 mg oi Vardenahl mcnohydrochlonde tnhyơrate)
IiImfcaied tableis
Open V here
L EVITRA' 20 mg
lororaluu
04
!ilm-coated tablets (1 x 4 's)
for oral use
Keep all medicines out of reach oi chưdren.
On prescn'ption only. Take as directed by the doctor.
Read package insert carelully betore use! moggm
Read package msen Ior 1urther mlormanon an20190
Do not slore above 30°C
Made by Bayer Pharma AG. D-51368 Leverkusen. Germany. Made in Germany.
lỄỄ Thuõc bán theo đơn
LEVlTRAfflẸ 1,
Vardenaf il monohydrochloride trihydrate
_
_ . . l
— Thuoc cũeu trị roi Ioạn cưong duong
— MỐI wẻn có chưa 20 mg Vardenaiil
= (23.705 mg Vardenaũl monohydrochloride trihydrate)
_ Ễ
_
Wẻn nén bao phim (1 x 4's) ả ><
dùng đường uỏng g Ế
—o
cn
Chỉ dinh cách dung chòng chi dmh. cac ihòng 1… khác dê nghi xem
trong tơ hương dản sử dung kem theo
Đế xa tẩm tay trẻ em. Dọc kỹ hướng dẩn sử dụng trước khi dùng 56 ĐK
Bảo quán ở nhiệt dò khỏng qua` 30°C
SX tai BayerPharmaAG` Dã“3681everknsen CHLB Dức
DNNK Cty cp dươc neu 1wz TP, Hô cm Mmh Bayer
IRAIỂĨ 2®11240403 ®®L®UIR PIỀIỄSEINTĨF'ATU©N HS INJ®T IIIINIIDDIJINIG
DWMM … iPHMI'ITA'ITION B NOT HN…M .=<.
PMR 8109964² Branlle
Ievitra
#20 mg
16132
LEVITRA'
o o o o o o o Bayer (South East ASỈS) Pte Ltd
o o o o o o o o 63 Chulia ffll'Oet
' ' ' ' ' ocec Centre East. 14th Floor
o o o o o o o SingapOfe 049514
o o o o c c
o o o
DIRAFũ'ủỉI-M-MGOWIRIPIRIESIEMTAWONHNOTEMNG
_.Ỉỉf'ịỘỤ Ọ\
v'lr .Ồ”J '- Ệ’
Ồ'o~
d.u
©ẳ ẵẳẳ ©©F©Ễă ũẵằẵã Ổ 2©4 @ỄỄỄ
Esm m—oommuu ÊmõiẳCồnoồoamoổ va:ổẫ… Mnẫẵỉ oẵõo u.. ……ẫẵEĩffl ……ẫ…u.. ……ẫẵmỉ>ffl …ẫẵmE>mư
rm<ắỄãẳ rm<ắỄềẳ ..…íqỄăẳ rm<ắmễcẳ ...…5ẵzăẳ
ỂnSẳ aẵẵẵõẵẵẵ ẳẫẽ… .…ưĩ <ẵẵẳ Boẳ:Ễoẵẵầ ễẫaz ễã <ẵẵẳ aoẳểeooẫẫn 33338 822 53232 aẵẵảõẵẵẵ ẵễẵ ……ưỉ <ẵoẵ: ẫẳẽnõẵẵầ :Ễẵữ .….Ễ
:
"ẫ”
@ ®® @
mơ ổ mx I mo .o mx 10 mm 3 MX I
®® ®® ®
m…… 2… mx : m…… :.… mx IU
Aea
- _ - - .
Ễ ẵẵ ẵỗẵ ẵmơmẫẵẵ ỏ z…ẵ m.…ễẵ
Ắwi
089
H W GJÌUồO OGOO
uaens emu
pn au (6181! 1893 umos) Je
ngeyo emdeôuụs
DOIJ un
42 1 %,,y
Bayer (South EastAsia) Pte Ltd
63 Chulia Street
Ắ OCBC Centre East. 14m Floor
R, Thuoc bán theo đơn Singapore 049514
Hoạt chẩt:
Viên nén bao phim LEVITRA ® 5 mg: mỗi viên chứa 5 mg vardenafil (5,926 mg vardenafil
monohydroclorid trihydrat)
Viên nén bao phim LEVITRA ® 10 mg: mỗi viên chứa 10 mg vardenafil (11,852 mg
vardenafil monohydroclorid trihydrat)
Viên nén bao phim LEVITRA ® 20 mg: mỗi viên chứa 20 mg vardenafil (23,705 mg
vardenafil monohydroclorid trihydrat)
Tả dược:
Lõi viên thuốc: crospovidon, magnesi stearat, microcrystallin cellulose, colloidal silicon
dioxyd (silica colloidal khan).
Bao phim: polyethylen glycol (macrogol 400), hypromẹllose (hydroxy-propyl-
methylcellulose), titan dioxyd (El7l), oxyd săt vảng (13172), oxyd săt dò (13172)
fụịịfi e…zx_ỉlwgaj_ỵbầlị… . : ~ 1 , :, .…,,
Ếệi._iĩmị 1 l1 .,
Cách dùng:
Có thể sử dụng viên bao phim Levitra cùng với thức ăn hoặc không có thức ăn.
Liều lượng:
Liều khời đầu khuyến cáo là 1 viên Levitra 10 mg uống khi cần, khoảng 25 ——60 phút trước
khi hoạt động tinh dục. Dựa trên hỉệụ quả và tính dung nạp, liêu lượng có thế tảng đên 1 viên
Levitra 20 mg vardenaiil hay giảm đên 1 vìên Levitra 5 mg.
Liều tối đa khuyến cảo là một viên 20 mg 1 lẩnlngảy.
Tối đa nên uống ] lẩn/ngây.
Tgong những nghiên cứu lâm sảng, Levitra đựơc chứng minh lá có hiệu guả khi được sử dụng
đến 4-5 giờ trước khi họat động tinh dục. Cân có kích thích tình dục đê có đảp ứng tự nhiên
đôi với đỉêư trị (Xem phần “Các đặc lính dược Iực học”).
LevitralCCDSlS/O8021 l/PI VN02 ]
Vên_nẻn bao phim Levitra: hình tròn, mảư cam, dap nối hinh chữ thập BAYER trên một mặt,
và sô “5”, “10” hoặc “20” trên mặt kia.
Điều trị rối loạn chức nãng cương (không có khả năng đạt hoặc duy trì sự cương dương vật dù
dể thoả mãn trOng giao hợp).
Thông tin thêm trên những đối tượng bệnh nhân đặc biệt:
Người già
Liều khời đầu lả Smg, có thể tăng liếu lên 10mg, 20mg khi cần thỉết theo chỉ định cùa bác sĩ.
Trẻ em vả lhanh thỉếu niên
Không chỉ định sử dụng Levitraở trẻ em.
Giới n'nh
Không áp dụng
Sự khác biệt về chủng lộc
Không áp dụng
Bệnh nhân có tổn thương gan
Không cần chinh liều ở bệnh nhân suy gan nhẹ ChiId-Pugh A.
Vì độ thanh thải varđenafil giảm ở bệnh nhânsuy gan mửc độ trung binh Child-Pugh B, nên
sử dụng liêu khởi đâu 1 viên Levitra s mg, rôĩ có thế tăng đến liều tối đa 1 viên Levitra 10
mg, dựa trên tính dung nạp và hiệu quả.
Bệnh nhãn có lổn thương thận
Không cẩn chinh liếu ở bệnh nhân suy thận nhẹ CrCL > 50-80 ml/phút, trung binh CrCL >
30-50 mllphút, hay nặng CrCL < 30 ml/phút.
Chưa nghìên cứu dược dộng học cùa vardenafil ở bệnh nhân cần thẩm tảch máu.
Hủt Ihuốc
Không ảp dụng
Ảku—
\“
Bệnh nhân có dùng kèm với thuốc có khả năng ức chế CYP3A4
Cần điếu chinh liếu cùa Levitra ở những bệnh nhân đang sử dụng một số thuốc ức chế vừa
hoặc mạnh CYP3A4 như ketoconazol, itraconazol, erythromycin, ciarithromycin, ritonavir vả
indinavir (xem mục "Tương tác với các thuóc khác vả các dạng tương tác khác”).
Khỏng nên sử dụng liều tối đa vượt quá 1 viên Levitra 5 mg khi điếu trị kết hợp với thuốc ức
chế CYP3A4 như erythromycin hoặc clarithromycin (xem mục “Cảnh báo vả lhận trọng" vả
"Tương tác với các thuốc khác vả các dạng tương tác khác”). sg
Không được sử dụng quá liều tối đa 1 viên Levitra 5 mg (viên Levitra 5mg) khi điều trị kết '_Cei
hợp với thuôo ức chế CYP3A4 như ketoconazol vả itraconazol ở mức liêu 200 mg một ngảy Nng.
hoặc ít hơn. Không đựơc sử dụng viên Levitra với liếu ketoconazol vả itraconazol cao hơn
200 mg một ngảy.
Chống chỉ định sử dụng chung với thuốc ức chế HIV protease như indinavir vả ritonavir, là
những thuôc ức chế CYP3A4 rât mạnh (xem phân “Chỏng chỉ định”, " Cảc lưu ý và Thận
Irọng đặc biệt "Tương lác vởi cảc thuóc khác vả các dạng tương tác khác”).
Dùng kèm vởi thuốc chẹn alpha
Theo tính chất gỉãn mạch của thuốc chẹn alpha vả vardenafil, sử dụng viên Levitra chung với
thuốc chẹn alpha có thế lảm hạ huyết ảp có triệu chứng ở một số bệnh nhân. Điều trị đồng
thời chỉ nên được bắt đầu khi bệnh nhân đã ốn định vởi đỉều trị bằng thuốc chẹn alpha (xem
phần “Tương tảc với các Ihuốc khác vả cảc dạng lương tảc khác ").
Levitra/CCDSIS/OSDZI l/Pl VN02 2
Có thế sử dụng Levitra vảo bất kỳ thời diềm nảo với alfuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin
vả cảc thuốc chẹn alpha khác cần có khoảng cảch thời gian giữa hai thuốc khi điếu trị đồng
thời với Levitra. (xem phần “Tương tác với các Ihuốc khác và các dạng Iương tác khác ').
Với những bệnh nhân đang sử dụng vardenafil liều tối ưu, thì nên bắt đẳu điều trị thuốc chẹn
alpha với Iỉếu thắp nhất. Sự tãng liều theo bậc thang cùa cảc thuốc chen alpha có thể đi kèm
với việc Iảm giảm huyết ảp thêm ở những bệnh nhân đang sử dụng thuốc ức chế
phosphodiesterase (PDE5) bao gồm vardenafil.
chính hay tá dược).
Do tác dụn của sự ức chế PDE trên con đường nitric oxyd/ cGMP, nên cảc thuốc ức chế
PDE5 có thế lảm tăng thêm tảc dụng hạ huyết áp của các thuốc nỉtrat. Chống chỉ định sử dụng
Levitra ở những bệnh nhân đang được diếu trị đồng thời với nitrat hay những chất sinh nitric
oxyd (xem phần “Tương tác với những thuốc khác vả các dạng 1ương tác khác’ ').
Chống chỉ định sử dụng chung Levitra với thuốc ức chế HIV protease như indinavir hay
ritonavir, vì đây là những chất ức chế CYP 3A4 mạnh (xem phần “Liều lượng vả cách dùng”
và “T ương tác vởi những Ihuốc khác vả các dạng lương la'c khác' ').
ỀỊIJẦfỀÃỬỦIìẮỪtỊấ __ _), .; . l ,
Trước khi khời đầu bất kỳ điếu trị rối ioạn cương dương, thầy thuôc phải xem xét tình trạng
tim mạch cùa bệnh nhân, vi hoạt động tinh dục có liên quan đển một mức độ nguy cơ tim
mạch. Vardenatil có tính giãn mạch có thế Iảm giảm huyết ảp nhẹ và thoảng qua Những bệnh
nhân có tắc nghẽn dòng máu đi ra cùa thất trái như hẹp van động mạch chủ hay hẹp phi đại
dưới van động mạch chủ vô căn, có thế nhạy cảm với tảc dụng của cảc thuốc giãn mạch bao
gồm những thuốc ức chế PDE5.
Ở những bệnh nhân nam được khuyến cảo không nên hoạt dộng tình dục do tinh trạng bệnh
nền vê tim mạch cùa họ nhin chung không nên dùng cảc thuốc điều trị rôĩ loạn cương dương.
Trong một nghiên cứu về tảc dụng của Levitra trên khoảng QT ở 59 người đản ông khỏe
mạnh tinh nguyện, 1iều diều trị (10 mg) và liều trên mức điều trị (80 mg) 1ảm tăng khoảng
QTc (xem phần “Các đặc lính dược lực học’ ’) Một nghiên cứu hậu mặi đảnh giả tảc dụng khi
dùng kết hợp vardenafìl với thuốc khảc gây kéo dải khoảng QT có thế so sảnh được cho thấy
tảc dụng tãng thêm lên QT so với khi chi dùng đơn độc một thuốc (xem “Các đặc tính dược
lực học”) Nên lưu ý kết quả nảy trong những quyết định lâm sảng khi kế toa Levitra cho bệnh
nhân có bệnh sứ kéo dải QT hay những bệnh nhân đang dùng thuốc gây kéo dải QT. Cảo bệnh
nhân đang dùng thuốc chống lọan nhịp nhóm IA như quinidin, procainamid hay nhóm 111 như
amiodaron, sotalol, cảc thuôo chổng loạn nhịp hay những bệnh nhân có kéo dải khoảng QT
bẩm sinh nên tránh sử dụng viên Levitra.
Nên sử dụng thận trọng những thuốc điều trị rối Ioạn cương trên những bệnh nhân có bất
thường về giải phẫu của dương vật như gập góc, xơ hóa thể hang hay bệnh Peyronie hay trên
những bệnh nhân có những bệnh có thể gây chứng cương đau dương vật như bệnh thiếu mảư
hồng cầu hinh liếm, đa u tùy hay bệnh bạch cầu.
Tính an toản và hiệu quả khi kết hợp Levitra với những thuốc điếu trị rối lọan cương khảo
chưa dược nghiên cửu. Do đó, không khuyến cảo điểu trị kết hợp.
Chưa xảc định được dộ an toản của Levitra ở những phân nhỏm bệnh nhân dưới đây và do đó,
Levitra/CCDS 1 5/08021 ilPl VN02 3
th E.`
Chun
itre g
việc sử dụng thuốc không dược khuyến cảo: suy gan nặng bệnh thận giai đoạn ouối cần lọc
máu, hạ huyết' ap (huyết ảp tâm thư lúc nghỉ < 90 mmHg), tiến căn dột quỵ hoặc nhồi máu cơ
tim gân đây (trong vòng 6 tháng), cơn đau thẳt ngực không ổn định, những bệnh thoải hoả
võng mạc di truyền như viêm võng mạc sắc tố.
Đã báo cáo thắy trường hợp giảm thị lực thoảng qua, bệnh lý thần kinh thị giảc (NAION)
không phải do viêm động mạch gây thiếu mảư cục bộ ở những bệnh nhân có dùng các thuốc
ức chế PDE5 kế oả Levitra. Nếu đột nhiên giảm thị lực, bệnh nhân nên ngứng sử dụng Levitra
và tham khảo ý kiển bảo sĩ ngay (xem mục “Tác dụng ngoại ỷ '.)
Dùng kết hợp với các chất ức chế vứa hoặc mạnh cytochrome CYP 3A4 như ketoconazol,
it_raconazol, erythromycin, clarithromycin, indinavir, hay ritonavir có thế lảm tãng đáng kê
nông độ vardenafil trong huyêt tương.
Liều tối đa không nên quả 1 viên Levitra 5 mg khi dùng kết hợp với ketoconazol vả
itraconazol với mức liếu < 200 mg. Không dùng viên Levitra với liếu ketoconazol hoặc
itraconazol 2 200mg (xem phần “Liều lượng vả cách dùng", " T ương tác với các thuốc khác
vả các dạng tương tác khác ").
Liều tối đa của Levitra không nên quá 5 mg khi dùng kểt hợp với erythromycin hoặc
clarithromycin.
Chống chỉ định dùng kết hợpyới indinavir hay ritonavir là những chắt có thể gây ức chế
mạnh C_YP3A4 (xem phân “Liêu lượng vả Cách sử dụng", "Chóng chỉ định", "Tương tác với
các lhuỏc khác và các dạng tương tác khác ")
Chỉ nên dùng kết hợp khi bệnh nhân điều trị ồn định với thuốc chẹn alpha (xem mục “Tương
tác với cảc thuốc khác và các dạng tương iác khác’ ’) trên những bệnh nhân đã ổn định với
thuốc chẹn alpha, điều trị nên khởi điếm ở mức liếu Levitra thấp nhất.
Levitra có thể dùng bất cứ lúc nảo vởi alfuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin vả cảc thuốc
chẹn aipha khác nên uông giãn cảoh khi sử dụng đông thời với Levitra (xem mục “Tương lác
với các !huóc khác và các dạng lương tác khác”).
Những bệnh nhân đang dùng liếu tối ưu cùạ Levitra, thi điếu trị với chẹn aipha nên bắt đầu
với liêu thâp nhât. Tăng liếu bậc thang thuôo chẹn alpha có thế liên quan đên giảm huyết áp
thêm nữa ở những bệnh nhân sử dụng một ohất ức chế PDES kê cả Levitra.
Không_được sử dụng _vardenaiil ở những bệnh nhân có rối loạn chảy mảư hay loét dạ dảy
đang tiến tgiên đảngkẽ. Do đó, chỉ nên sử dụng vardenaiil ở những bệnh nhân nảy sau khi đã
cân nhăc cân thận vê lợi ich — nguy cơ.
Ở người, Levitra không có tác dụng trên thời gian chảy máu khi dung đơn độc hoặc với
acetylsalicyclic acid.
Kết hợp heparin vả vardenaiil không có tảo dụng trên thời gian mảư chảy ở chuột, nhưng chưa
nghiên cứu tương tảo nảy ở người.
Nitrat, chất sinh nitric oxyd
Không ghi nhận khả nãng lảm hạ huyết ảp cùa 0, 4 mg nitroelvoerin ngậm dưới lưỡi khi sử
dụng Levitra 10 mg ở những thời điểm khảo nhau 24 giờ giảm dần dên 1 giờ trước khi sử
dụng nitroglycerin trong một nghiên oứu ở 18 người nam tinh nguyện khỏe mạnh.
Tác dụng hạ huyết áp cùa 0,4 mg nitrat ngặm dưới lưỡi ] và 4 giờ sau khi sử dụng Levitra 20
Levitra/CCDS l 5/08021 l/Pl VN02 "
\
at
a &
:“ast
04u
mg bị tăng lên ở người tinh nguyện khóe mạnh tuối trung niên. Không ghi nhận tảo dụng nảy
khi dùng Levitra 20 mg 24 giờ trước khi sử dụng nitroglycerin.
Tuy nhiên, không có thông tin về tiếm năng lảm hạ huyết áp củ_a vardenafil khi sử dụng kết
hợp với nitrat ở bệnh nhân và vì thế chông chỉ định sử dụng kêt hợp (xem phân Chóng chỉ
định).
Thuốc ức chế CYP
Vardenaiil được chuyền hóa ohủ yểu qua cảc enzym tại gan thông qua CYP3A4, với sự góp
phần từ cảc đồng dạng CYP3A5 vả CYP2C. Do đó, thuốc ức ohế những enzym nảy oó thế
lảm giảm thanh thải vardenafil.
Cimetidin , 400 mg z Iẳn/ngảy, lả một thuốc ức chế cytochrom P450 không đặc hiệu, không
có tác dụng trên AUC vả Cmax cùa vardenatìl khi sử dụng chung với Levitra viên 20 mg ở
người tinh nguyện khoẻ mạnh.
Ervthromvcin. 500 mg 3 lầnlngảy, một thuốc ức chế CYP3A4, lảm tăng AUC cùa vardenafil
4 lân (300 %) và tăng Cmax cùa vardenaiil 3 lân (200 %) khi sử dụng chung với Levitra viên 5
mg ở người tinh nguyện khóe mạnh.
Ketoconazol (200 mg), một thuốc ức chế ẸYP3A4 mạnh, lảm tăng AUC của vardenaiil 10 lần
(900 %) và tăng Cmax cùa vardenafil 4 lân (300 %) khi sử dụng chung với Levitra 5 mg ở
người tình nguyện khóe mạnh.
Indinavir (800 mg 3lần/ngăy), là một thuốc ức ohế HIV protease, khi dùng chung với Levitra
10 mg lảm tăng AUC của vardenafil 16 lần (1500 %) và tăng Cmax cùa vardenafil 7 lần (600
%). Sau khi sử dụng 24 giờ, nồng độ trong huyết thanh của vardenaiil vảo khoảng 4% nồng
độ vardenaiil tối da trong huyết thanh (Cmax).
Ritonavir (600 mg 2 lần/ngảy), là một thuốc ức chế HIV protease vả ức chế mạnh CYP3A4,
lảm tăng Cmax của vardenafil 13 lần, và lảm tăng AUCo 24 cùa vardenaũl 49 lần khi sử dụng
chung với Levitra 5 mg. Ritonavir kéo dải dảng kể thời gian bản hủy cùa Levitra đến 25, 7 giờ.
Thuốc chen alpha
Vithuốc chẹn ạlpha đơn trị liệu có thế lảm giảm huyết áp đảng kể, đặc biệt là hạ huyết áp tư
thế và ngât, nhiêu nghiên cứu tương tảo với Levitra đã được thực hiện.
Hạ huyết áp trong một vải trường hợp oó triệu chứng, dược ghi nhận ở một số trường hợp
đáng kể khi dùng kết hợp với viên Levitra đối với người tình nguyện khoẻ mạnh có huyết áp
bình thường bắt buộc chuẩn độ trong 14 ngảy hoặc ít hơn đối với thuốc chẹn alpha tamsulosin
hoặc terazosin liểu cao.
Khi viên Levitra 5,10 hoặc 20 mg được cho trên bối cảnh trị liệu ổn định với tamsulosin,
không gây ra giảm huyết ảp tối đa trung bình trên iâm sảng. Sử dụng Levitra 5 mg kèm
tamsulosin 0, 4 mg; 2 trong sô 21 bệnh nhân cho thẩy huyết ảp tâm thu ở tư thế đứng giảm <
85 mmHg. Khi cho thuốc Levitra viên 5 mg 6 giờ sau khi uống tamsulosin, 2 trong số 21
bệnh nhân có huyết' ap tâm thu ở tư thế đứng giảm < 85 mmHg.
Trong số những người điều trị với terazosin, hạ huyết ảp (huyết áp tâm thu tư thế đứng < 85
mmHg) thường gặp hơn khi dùng đồng thời vardenafil với terazosin đề đạt đồng thời nông đó
tôi đa Cmax so với khi dùng cảch nhau 6 giờ. Do đây là những nghiên cứu dược tiến hảnh với
người tình nguyện khoẻ mạnh sau chinh độ bắt buộc chẹn alpha lên liều oao (những người
không on định với điếu trị chẹn alpha) cho nến những liên quan lâm sảng có thề hạn chế.
Levitra/CCDS ] 5l08021 l/Pl VN02 5
3 nghiên cứu về tương tác thuốc cũng được tiến hảnh với viên Levitra trên bệnh nhân phì đại
tiên liệt tuyên (BPH) đang điêu trị ôn định với thuôo chẹn alpha bao gôm alfuzosin,
tamsulosin hoặc terazosin.
Uống Levitra Smg hoặc 10 mg 4 giờ sau khi uống alfuzosin. Khoảng liếu 4 giờ được chọn gợi
y tương tác tối đa có thế có. Không thẩy có sự giảm thêm huyết ap tối da trung bình trên lâm
sảng qua khoảng cách hơn 10 giờ sau khi dùng viên Levitra 4 giờ sau khi uỏng. Có hai bệnh
nhân, một người dùng viên Levitra 5 mg và người kia dùng viên Levitra 10 mg bị giảm
huyết ap tâm thu tư thế so với ban đẩu >30 mm Hg. Không có trường hợp huyết áp tâm thu tư
thế đứng <85 mm Hg được quan sảt thấy trong thời gian nghiên cứu. Có bốn bệnh nhân, một
người dùng placebo, hai người dùng viên Levitra 5 mg vả một người dùng viên Levitra 10
mg, bảo cáo bị choáng váng. Dựa trên các kết quả nảy thi khỏng cần có khoảng cách giữa liếu
dùng alfuzosin vả Levitra.
Nghiên cứu tiếp theo trên bệnh nhân bị BPH, dùng Levitra 10 mg và 20 mg với tamsulosin
0, 4 hoặc 0,8 mg không có trường hợp nảo huyết áp tâm thu tư thế đứng giảm < 85 mmHg.
Dựa trên những kết quả nảy, không cần thiết phải có khoảng oách liếu giữa tamsulosin vả
Levitra
Khi sử dụng Levitra 5 mg kết hợp với terazosin 5 hoặc 10 mg gây hạ huyết ảp tư thể triệu
chứng ở 1 trong số 21 bệnh nhân. Nếu dùng Levitra 6 giờ sau khi dùng terazosin không có
trường hợp nảo hạ huyết ảp. Những kết quả nảy nên được dùng để cân nhắc về khoảng oảch
giữa cảc liếu dùng. Trong cả nghiên cứu nảy và nghiên oứu trước đó với alfuzosin hoặc
terazosin, không có trường hợp nảo bị rung nhĩ.
Chỉ nên bắt đầu điếu trị kết hợp Levitra khi bệnh nhân đã điếu trị ốn dịnh với chẹn alpha, nên
khời đằu với mức liều thẩp nhắt. Levitra có thế sử dụng tại bất kỳ thời điếm nảo khi sử dụng
với a1fuzosin hoặc tamsulosin. Với terazosin và các thuốc chẹn alpha khảc cẳn cân nhắc tới
khoảng chia Iiếu giữa cảc thuốc khi điếu trị kết hợp với Levitra (xem mục "Cánh bảo vả Ihận
!rọng”.
Ớ` những bệnhnhânđang dùng Iiếu tối `ưu Levitra, điềuItrị với oảc thuốc chẹn alpha nên bắt
đâu với mức liêu thâp nhât. Việc tăng Iỉếu bậc thang thuôo chẹn alpha có_thế có liên quạn dên
giảm huyêt áp thêm nữa ở những bệnh nhân đang dùng thuôo ức chế PDE5 bao gôm cả
Levitra.
Những thuốc khác:
Không thấy có tương tác về dược động học khi viên Levitra 20 mg được dùng trên bệnh nhân
đạng sư dụng _digoxin 0,375 mg, ở tinh trạng ỏn định, cách ngảy trong 14 ngảy. Không có
bãng chứng biên dôi dược động học cùa vardenafìl do sử dụng đông thời với digoxin.
Một liếu duy nhất cùa thuốc khảng acid; magnesi hydroxyd/nhôm hydroxyd không lảm thay
đôi AUC hay nông độ tôi đa Cmax của vardenaiìl.
Sứ dụng đổng thời thuốc đối khảng thụ thể H2 ranitidin 150 mg 2 Iần/ngảy không 1ảm thay
đôi khả dụng sinh học oùa viên vardenaiil 20 mg.
Viên I'Jevitra 10 mg và 20 mg không ặnh hưởng dến thờigian máu chảy khi sử dụng đơn độc
hay kêt hợp với acid acetylsalicylic liêu thâp (81 mg x 2 lân).
Nổng độ rượu (0,5g/kg cân nặng: xấp xỉ 40 mL độ cộn tuyệt đối trên người 70 kg) và
vardenaiìl trong huyêt tương không bị thay đổi khi cho đông thời với nhau. Viên Levitra (20
mg) không lảm tăng tảc dụng hạ huyêt ảp cùa rượu khi khảo sảt trong 4 giờ trên người tình
nguyện khỏe mạnh uông thuôc với rượu (0,5g/kglcân nặng).
Levitra/CCDSIS/O8OZI 1/P1 vmz °
Ji
£/'
Khảo sảt các dữ liệu dược động học trong dân số ở nghiên cứu phase 111 cho thấy không có
tảc dụng đảng kế cùa acid acetylsalicylic, thuốc ức chế men chuyên, thuốc chẹn beta, thuốc ức
chế yếu CYP 3A4, thuốc lợi tiều và những thuốc điếu trị đải thảo đường, sulfonylurea vả
metformin, trên dược động học cùa vardenafil.
Khi dùng đổng thời viên Levitra 20mg với glibenclamid 3,5 mg, glyburid, thì sinh khả dụng
tương đôi của glibenclamid không bị ảnh hưởng. Không có băng chứng về việc dược động
học của vardenaíil bị thay đổi khi dùng kèm với glibenclamid.
Không thắy có tương tác về dược lý học như thời gian prothrombin và yếu tố đông mảư 11,
V11 và X khi sử dụng đông thời với warfarin 25 mg với viên Levitra 20 mg. Dược động học
của vardenafil không bị ảnh hưởng khi sử dụng chung với warfarin.
Không thấy có tương tảo đảng kể về dược lực học hay dược động học khi sử dụng đồng thời
viên Levitra 20 mg với nỉfedipin 30 hay 60 mg. So sảnh với giả dược, Levitra Iảm giảm huyết
ảp thếm 5,9 mmHg vả 5,2 mm Hg đối với huyết ảp tâm thu và tâm trương ở tư thế nằm ngùa,
theo thứ tự).
ịr -'~iỉl'H m,~ QỈ'…’ i'V’ĩ `”i -. ` _ J"".i" ² }; Ề`VĨ ”
Do choáng vảng và rối loạn thị lực đậ được bảo cảo trong cảc nghiên cứu lâm sảng với
vardenafii nến bệnh nhân nên biết cơ thế họ phản ứng như the nảo với vardenaiìl trước khi lái
xe hay điêu khỉến máy móc.
Tỏm tắt về an toân cũa thuốc
Bãng các tác dụng ngoại ỷ:
Trong tất cả các nghiên cứu lâm sâng
Những tảc dụng ngoại ý sau đã được ghi nhận ở những bệnh nhân sử dụng Levitra. Với mỗi
nhóm tần suất, tảo dụng ngoại ý được xếp theo mức độ nặng giảm dần. Tẩn suất được định
nghĩa như sap: Rất thường gặp (2 1/ 10), thường gặp (2 1/100 đến < 1/ 10), không thường gặp
(2 … .ooo đên < …00), hiêm gặp (2 mo.ooo đen < … .000), rất hiếm gặp (< …o.ooo>.
Cảc phản ứng bất lợi cùa thuốc báo cảo trên các bệnh nhân trong tất oả cảc nghiên cứu lãm
sảng trên toản thế giới được bảo cảo hoặc có liên quan dến thuốc 2 0,1% bệnh nhân hoặc
hiểm vả được coi lả nghiêm trọng theo bản chât của các phản ứng nảy
Viêm kết mạc
Phù dị ứng và phù Phản ứng dị ứng
mạch
Levitra/CCDSISIOBOZI llPl VN02 7
Rối loạn giấc ngủ
Nhức dầu Choáng váng Dị cảm và Ioạn cảm Ngất
giả° Chứng quên
Ngủ gà Co giật
Rối Ioạn thị giảc Tăng áp lực nội
Xung huyết nhãn oầu nhãn
Loạn thị mảư sắc
Đau mắt và khó chịu
Sợ ảnh sáng
Ù tai
Chỏng mặt
Hồi hộp Đau thắt ngực
Nhịp tim nhanh Nhồi mảư cơ tim
Cơn nhịp nhanh
trên thất
Giãn mạch Hạ huyết áp
Xung huyết mũi
Khó thờ
Xung huyết xoang
Khó tỉêu
Buồn nôn
Đau bụng và tiến hoá
Khô miệng
Tiêu chảy
Bệnh hồi lưu dạ dảy
thực quản
Tăng transaminase
Levitra/CCDSI 510802! 1/Pl VN02
Ban đó
A . l
Non man
Đau lưng
Tăng creatine
phosphokinase
Tăng trương lực cơ và
vọp bè
Đau cơ
Tăng cương dương Chứng đau do
cương dương
Cám thấy không khoẻ Đau ngực
Nghiên cứu hâu mãi
Nhồi máu cơ tim đã được bảo cảo oó liên hệ tạm thời với việc sử dụng vardenafti và hoạt
động tinh duc, nhưng không thể xác định nhồi mảư oơ tim có liên hệ trực tiếp với vardenatìl
hay với hoạt động tình dục, đối với bệnh nền về tim mạch oủa bệnh nhân hay với sự kết hợp
cùa những yếu tố nảy.
Bệnh dây thần kinh thị giảc phần trước không phải do viêm động mạoh gây thiếu máu oục bộ
gây giảm thị lực bao gồm mù vĩnh viễn đã được báo cáo hiếm hoi kết hợp với dùng chắt ức
chế PDE5 một thời gian, bao gồm cả Levitra. Đa số những bệnh nhân nảy có những yếu tố
nguy cơ về oơ thể học hay mạch máu phát triến bệnh NAION, bao gổm: tỷ lệ iõm đối với đĩa
thị giảo thấp (“đĩa đầy”), ngoải so tuối, dải thảo dường, tăng huyết ảp, bệnh động mạch vảnh,
tăng lipid máu và hút thuốc.
Chưa thể khẳng định chắc chắn liệu những biển eố nảy có liến quan trực tiếp tới việc dùng cảc
ohất ức chế PDE5, tới yếu tố nguy cơ nền vế mạch máu hay khiếm khuyết vê cơ thể học cùa
bệnh nhân hoặc kêt hợp cả hai nảy hay có sự tham gia của các yêu tố khảo.
Rối loạn thị giáo bao gồm mất thị giác (tạm thời hay vĩnh viễn) hiểm thấy được báo cảo sau
hậư mãi kêt hợp với sử dụng thuoc ức'chế PDE 5 một thời gian, kế oả Levitra. Chưạ thế
khặng định chăc chặn lỉệu những biến có nảy cỏ lỉên quan trực tiếp tới việc dùng các chât ức
chế PDE5, tới yêu tô nguy cơ nên về mạch máu hay các yêu tố khảo.
Điếc hay mất thính lực đột ngột đã được bảo cảo với số lượng nhỏ sau khi đưa ra thị trường
và trong cảc trường hợp nghiên cửu lâm sảng với sử dụng cảc chất ức chế PDE5, kê cả
Levitra/CCDSISIOSOZI 1/Pl VN02 9
wr—
lyer (:
DCBC
Levitra. Chưa thể khắng định chắc chắn liệu những biến cố nảy có liên quan trực tiếp tới việc
dùng Levitra, tới yêu tố nguy cơ nến gây giảm thinh lục, kết hợp cảc yêu tố nảy hay có sự
tham gia oùa các yếu tố khảo.
Thông báo cho bảc sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phăi khi sử dụng thuốc.
Trong những nghiên cứu về iiếu ở người tinh nguyện, thử nghiệm vardenaiil ở liếu tăng dần
đến 120 mg/ngảy. Ngay cả với liều dơn lên mức 80 mgngảy hoặc đa liều 40 mg
vardenafil/ngảy trong 4 tuần, đếu được dung nạp mã không gây tác dụng ngoại ỷ nghiếm
trọng.
Khi sử dụng 40 mg vardenaiil 2 Iầnlngảy, ghi nhận có vải trường hợp đau lưng trầm trọng.
Tuy nhiến, không ghi nhận độc tinh trên cơ hay thẫn kinh. Khi quả lỉếu, cần điều trị nâng dỡ
chuẩn. Lọc thận không lảm tăng thanh thải vardenaiil vi thuốc gãn kết cao với protein huyết
thanh và không thải trừ nhiếu qua nước tiếu.
IA:Y w“gn_í …ẳìl uiịiii
Nhóm dược lý diếu tri: thuốc điếu trị trong rối loạn cương đương
ATC code: GO4BEO9
Đặc điếm dược lực học
Cương dương vật 1ả một quả trinh huyết động học dựa trên sự giãn cơ trơn tại thể hang và
những tiêu động mạch có liên quan. Khi có kích thích tinh dục, từ những tận cùng thần kinh
tại thể hang sẽ phỏng thích oxit nitric (NO), lảm họat hóa enzym guanylat cyiase gây tăng
nổng độ guanosin monophosphat vòng (cGMP) tại thể hang. Điều nảy kích hoạt sự giãn cơ
trơn, cho phép tăng lưu lượng máu vảo dương vật.
Mức cGMP thực tế một mặt được điếu hoá theo tỷ 1ệ tổng hợp qua guanylat cylase, mặt khác
theo tỷ lệ thoải biến qua cGMP hydrolyzing phosphodiesterases (PDE).
Tại thể hang của người loại PDE nối bật nhất lả phosphodiesterase type 5 đặc hiệu với cGMP.
Do tảc dụng ức chế PDE5, enzyme chịu trảch nhiệm gây thoái biến cGMP tại thể hang,
vardenafil lảm tăng mạnh tác dụng của NO nội sinh, đựơc phóng thích tại ohỗ tại thể hang khi
có kich thich tinh dục. Sự ức chế PDE 5 của vardenaiil lảm tăng lượng cGMP tại thể hang,
dẫn đến giãn cơ trơn vả dưa dòng máu vảo thể hang.
Do đỏ, vardenaiil lảm tăng đảp ứng tự nhiên với kich thích tinh dục.
Cảo thứ nghiệm_trên chế phẩm enzym tinh khiết cho thấy vardenaiil lả chất có khả nãng và
được lựa chọn đê ức chế PDE5, trên người với mức 1C50 lả 0,7nM.
Tảo dụng ức chế của vardenafil trên PDE5 mạnh hơn so với cảc phosphodiesterases được biết
đển khảc › 15 lân so với PDE6, › 130 lần so với PDEI, › soo lân so với PDE] 1, và › 1.000
lần so với PDE2, 3, 4, 7, 8, 9, và 10. Trên in vilro, vardenaiil gây tăng lượng cGMP phân lập
từ thể hang cùa người dẫn đến tinh trạng giãn cơ.
Trên thỏ còn tinh táo, vardenaiil gây ra sự cương dương, phụ thuộc vảo sự tổng hợp oxit nitric
nội sinh và được tăng tiêm lực nhờ các chất sinh oxit nitric.
Tác dụng trên sự cương dương
Trong nghiên cứu có đối chứng với giả dược sử dụng Rigisoan để đo mức độ cương cứng,
vardenafil 20 mg gây ra mức cương dương đủ cho sự giao hợp 260% cương cứng với
LevitraICCDSIS/O8OZI llPl VN02 '°
ẵ'-AQẺ'
Rigiscan ở một số người nam xáy ra sớm trong 15 phút. Đảp ứng tổng quảt trên những đối
tượng nảy với vardenaiil lá có ý nghĩa thông kê khi so sảnh với nhóm dùng giả dược tại thời
điêm sau khi dùng thuôc 25 phút.
Dặc điểm dược động học
Hấp Ihu
Vardenaf 1 được hẩp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng dộ tối đa Cmax có thể đạt được sau
uống 15 phút, trong 90% trường hợp Cmax đạt được trong khoảng thời gian từ 30 đển 120
phút (trung binh 60 phủt) khi đói.
Do thuốc có ohuyền hoả bước đầu đảng kế, nên sinh khả dụng tuyệt đối trung bình đạt khoảng
15%.
Sau khi uống thuốc, AUC vả Cmax tãng hầu như tương ứng vởi liếu dùng trong khoảng liếu
khuyến cáo (5 20 mg)
Khi uống vardenafil với bữa ăn nhiếu chất béo (chứa 57% chất béo), tốc độ hấp thu sẽ giảm
và thời gian Tmax trung binh để đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh tảng khoảng 60 phút và
giảm Cmax 20%. AUC cùa vardenafil không bị ảnh hưởng. Sau một bữa ãn bình thường
(chứa 30% mỡ), những thông số dược động học của vardenafil (Cmax, Tmax, vả AUC) không
bị ảnh hưởng.
Với những kết quả nảy, oó thể uống vardenaiil có hoặc không có thức ãn.
Phân bố
Thể tích phân bố ở giai đoạn ốn định là 208 L cho thắy sự phân bố vảo cảc mô cùa vardenaiil.
Vardenafil vả chất chuyền hoá chính (M1) có tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương cao
(khoảng 95% đối với vardenaiil vả MI). Sự gắn kết nảy lá có hồi phục và khỏng phụ thuộc
vảo tống nồng độ cùa thuốc. _ịỸ
Nghiên cứu trên người tình nguyện khoẻ mạnh oho thắy sau khi uống thuốc 90 phủt, không
quá 0, 00012% liếu dùng của thuốc xuất hiện trong tinh dịch.
Chuyển hoả
Vardenaiìl chuyền hoá chủ yếu qua hệ thống enzyme CYP3A4, với sự tham gia cùa CYP3A5
vả CYP2C9.
Thời gian bản thải cùạ chẳt chuyền hoá MI, là chất chuyển hoá chính ở người, là khoảng 3—5
giờ, tương tự như thuôo chưa chuyên hoả.
//
Trên người, chắt chuyến hoả chinh trong tuần hoản (M 1) được tạo ra qua quá trinh khứ ethyl
tại vòng piperazin của vardenafil sẽ tiếp tục được chuyến hoả.
Trong hệ thống tuần hoân, M] ở dưới dạng kết hợp với glucuronid (acid glucuronic).
Nống độ trong huyết tương của chất MI dạng không kết hợp với giucuronid ohiếm khoảng
26% tổng sô hợp chẩt ban đầu. Chất chuyển hoá M1 có đặc tính chọn lọc phosphodiesterase
tương tự như vardenatìl và khả năng ức chế PDE5 in vitro là khoảng 28% so với vardenatil,
đóng góp khoảng 7% hiệu quả diếu trị.
Thải trừ
Tổng tỷ lệ thanh thải cùa vardenaiil là 56 L/giờ với thời bán thải khoảng 4-5 giờ.
Thải trừ chủ yếu qua phân (khoảng 91-95% liếu uống) và một phần nhỏ qua nước tiều
(khoảng 2-6%).
Levitra/CCDSIS/OSOZI 1lP1 VN02 "
Dược động học trên một số đối tượng đặc biệt
Người giả (trên 65 tuổi)
Ở _người giảkhoẻ mạnh (trên 65 tuổi) sự đảo thải vardenaftl của gan giảm so với người trẻ
tuôi (< 45 tuôi). Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, AUC ở người giá cao hơn 52% so với người
trẻ tuôi. Không thấy có sự khác biệt về độ an toản và hiệu quả đieu trị giữa người giả và người
trẻ trong các nghiên cứu lâm sảng có kiêm chứng với giả dược.
Bệnh nhân suy Ihận
Dược động học vardenafil ở những bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinin > 50 — 80
mI/phủt) và vừa (độ thanh thải creatinin > 30 - 50 m1/phút) tương tự so với nhóm có chức
năng thận binh thường. Những bệnh nhân tình nguyện có suy thận nặng (độ thanh thải
creatinin < 30 ml/phủt) AUC trung bình tãng lên khoảng 21%, nồng độ Cmax trung binh giảm
23% so với người tinh nguyện không có tồn thương thận. Không có sự khác biệt có ý nghĩa
thông kê về độ thanh thải creatinin vả AUC, Cmax của vardenaiil trong huyết tương.
Dược động hợc của Vardenafii không được nghiến cứu trên nhỏm bệnh nhân cần thầm tách
máu.
Bệnh nhân suy gan
Bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vừa (ChiId-Pugh A vả B), độ thanh thải vardenatil giảm
xuông ti 1ệ với mức độ suy gan.
Bệnh nhân suy gan nhẹ (Child—Pugh A), AUC vả Cmax cùa vardenaftl tăng 1,2 lần (AUC
tăng 17%, Cmax tãng 22%) so vởi người khoẻ mạnh.
Bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh B), AUC của vardenafil tăng 2,6 lần (160%), Cmax tãng
2,3 lần (130%) so với người khoẻ mạnh.
Dược động học trên nhóm bệnh nhân suy gan nặng (Child—Pugh C) chưa được nghiến cứu.
Dữ liệu an toân tiền lâm sâng
Không có nguy cơịnảo đặc biệt trên người dựa trên oảo nghiên cứu quy ước về an toân dược
1ỷ, liều gây độc nhăo lại, nhiễm độc gen, khả năng gây ung thư vả độc tính sinh sản.
'!.ĩ'ịi 'i " ,
Không có
36 thảng trong vi PPIAIu.
=i`T`ÌW—c i , «
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C
g… .… `Ĩ' ` g_,
Đế xa tẩm tay trẻ em
Levitra/CCDSISIO8OZI ilPl VN02 ’2
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng lrước khi dùng
Nếu cẩn Ihêm Ihông tin, xin hỏi ý kiến bảc sĩ
Sản xuất bới: Bayer Pharma AG, D-51368 Leverkusen, Đức Jỹ
Ngảy duyệt nội dung tóm tắt sản phấm: 08l02/201 ]
LevitralCCDSI 5/08021 1/P1 VN02
ntfe Em 1
1800… 04qu F'""'
Levitra/CCDSISIOSO2I llPI VN02 13
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng