ơ.
N
u
W
ỂỈIỈo.I.ÌIỈI
unil.Ủạiaũt ihễẹ i
Iu Iu
IlfiụỂllfll- Ễ.ỈidH —>fflffll-
lũl.lnalllll ẵilim
lv d/i \
Illull. _
ỈIIIỈI.ỈFlÍÌI
ẫẳpỄỄ A
cm ...-mhmsml.
.ỈIBII
sv
ẩ
ẵ
Ễ
i
’soỉ
, ___/_
ố.:ữẵmz .….mỉmữ moễ
… ..m<.mqmủ ã
ẸẸẸ’ỀIẸL
Pmuiptlon Dnm
…ẵn-
ắẵ.mđếMẫa ẵ
ãẫn uẫ Ế
oơỀ Ê zẾơ 9.6
m…. › om
…f \f
LEVISTEL” so LEVISTEL® so
Telmisartan Tablets BOmg Telmìsartan Tablets 80mg
Manufactured in Spain by:
Labotatorlos Lesvl. S.L.
LEViSTEL® 80
Telmlsaưan Tablets BOmg
Manufactuer ln Spain by:
Laboratorlos Lesvi. S.L.
LEVISTEL" so
Telmisattan TabIets BOmg
Manufactured in Spain by:
Liboratorlos Leva. S.L.
LEVISTEL® 80
Telmỉsartan Tablets 80mg
Manuíactured in Spain by:
Laboratorlos Lesvl. S.L.
LEVISTEỮ so
Telmisartan Tablets 80mg
Manuíactured ỉn Spain by:
Laboratorlos Lesvl. S.L.
LEVISTEỮ 80
Telmisarlan Tablets BOmg
Manufactured in Spain by:
Laboratorios Lesvi. S.L.
LEVISTEL® so
Telmisartan Tablets 80mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Lova. S.L.
LEVISTEỮ 80
Telmisartan Tablets BOmg
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Lesvi. S.L.
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Leva. S.L.
LEVISTEL“ so
Telmlsartan Tablets 80mg
Manufactured in Spaln by:
Laboratorios Lesvi. S.L.
LESVI /Ễ*
LABORATORIOS
amm | Exp \ "'
uu lmmlỳm
LEVISTEL'” so
Telmisartan Tablets BOmg
Manufactured In Spain by:
Laboratorlcs Lesvl. S.L.
LEVlẹ EL® so
Telmõsartan' ablets BOmg
Manufac! đi ln by:
Laboratoriư esvl.S.L.
LEVISTEL® 80
Telmisartan Tablets 80mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Lesvi. S.L.
LESVI
LIBOHATORlOS
s…:n ] Exp
uu lmmlyyyy
LEVISTEỮ 80
Telmlsartan Tablets 80mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Lesvl. S.L.
Ji
ỵ n
LEVISTEL® 40/80
Viên nén T elmisartan 40/80mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén chứa 40 mg hoặc 80 mg telmisartan .
T á dược: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumỉn, povidon K-29/32, magnesi
stearat.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối khảng đặc hiệu thụ thể angiotensin 11
(loại ATI). Telmìsartan đối khảng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vảo
thụ thể ATI, thụ thể chịu trảch nhiệm cho tắt cả cảc hoạt dộng đã dược biết của
angiotensin 11. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nảo của telmỉsartan tại thụ thể ATI.
Sự găn kết nảy bến vững và kéo dải.
Telmisartan không cho thấy có ải lực với các thụ thể khảo, kế cả AT2 và các thụ thể
AT ít đặc trưng khác. Người ta chưa biết vai trò của các thụ thể nảy cũng như hậu quả
của sự kích thích quá độ chúng khi nổng dộ angiotensin II tăng lên do telmisartan.
Telmisartan lảm giảm lượng aldosterone trong mảu.
Telmisartan không ức chế renin huyết tương và không chẹn cảc kênh ion. Telmisartan
không ức chế men chuyến angiotensin (kinase II) Ểnen có tảc dụng giảng hóa
bradykinin. Vì vậy không có cảc tảo dụng phụ do bradyịcjnnrịãy ra.
Trên cơ thể người, liều 80 mg telmìsartan có tác dụng ức chế gần như hoản toản tảo
dụng gây tăng huyết ảp của angiotensin II. Tảo dụng ức chế nảy được duy trì trong 24
giờ và vân còn hiệu quả tới giờ thứ 48.
Sau liều đầu tiên của telmisartan, tảc dụng hạ huyết ảp sẽ dần dần và rõ rệt trong vòng
3 giờ. Tảo dụng hạ huyết' ap đạt tối đa sau 4 tuân điều trị và được duy trì trong suốt quá
trình điều trị lâu dải.
Đo huyết áp liến tục 24 gỉờ (ABPM) cho thấy tác dụng hạ ảp được duy trì ổn định
trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc và kể cả 4 giờ cuôi cùng trước liếu kế tiếp. Điếu
nảy được khắng định bởi tỉ lệ đáy/ dinh hằng định trên 80% với liếu 40 và 80 mg
telmisartan trong các nghiên cứu lâm sảng có đối chứng với giả dược.
Có một khuynh hướng rõ rệt về mối lỉên quan giữa liếu dùng và thời gian để huyết ảp
tâm thu trở vê mức ban đầu. Về phương diện nảy, các dữ liệu liên quan đến huyết áp
tâm trương không hằng định.
Trên bệnh nhân cao huyết ảp, telmisartan có tảc dụng lảm giảm cả huyết ảp tâm thu và
tâm trương mã không ảnh hưởng đến nhịp tim Tảo dụng hạ ảp của telmisartan có thế
so sánh với cảc thuốc điều trị cao huyết ảp của những nhóm khảc (được thấy qua cảc
thử nghiệm lâm sảng so sảnh telmisartan vởi amlodìpin, atenolol, enalapril,
hydrochlorothiazid, losartan vả lisinopril).
Nếu ngừng điều trị bằng telmisartan, huyết ảp sẽ dần dần trở lại giá trị ban đầu trưởc
khi điều trị trong vòng vải ngảy mã không có hiện tượng tăng huyêt' ap dội ngược.
Điếu trị với telmisartan cũng đã dược chứng minh về mặt lâm sâng lả lảm giảm có ý
nghĩa thống kê trọng lượng cơ thất trải và chỉ số cơ thất trải trên bệnh nhân tăng huyêt
ảp có phì đại thất trái.
—?
`
Hiệu quả của telmisartan trên giảm ti iệ tử vong và tản phế do bệnh tỉm mạch chưa
được biết.
Qua các thử nghiệm lâm sảng trực tiếp so sảnh hai thuốc điếu trị hạ' ap cho thấy tỉ lệ ho
khan ở những bệnh nhân được đỉếu trị với telmisartan thấp hơn có ý nghĩa so với
những bệnh nhân dùng cảc thuốc ức chế men chuyển angiotensin.
ĐẶC TỈNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Telmisartan được hấp thu nhanh, mặc dù lượng hẳp thu có thay đổi. Sinh khả dụng
tuyệt đối của telmisartan khoảng 50%.
Khi uống cùng vởỉ thức ăn, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo
thời gian (AUC) của telmisartan có thể giảm từ 6% (với liẻu 40 mg) đến khoảng 19%
(với liều 160mg). Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lủc đói hay cùng thức ăn
sau 3 giờ lả tương đương nhau
AUC gỉảm ít nên không lảm giảm hiệu quả điếu trị.
Giới tinh gây khác biệt đến nông` độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết
tương (Cmax) tăng khoảng 3 lần và AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so vởi nam gỉởi,
nhưng không ảnh hưởng đến hiệu quả
Telmỉsartan gắn kết cao với protein huyết tương (> 99 ,5%,) chủ yếu với albumin vả
alpha-l acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung binh ở trạng thái ổn định khoảng
500L
Telmisartan chuyến hóa bằng phản ứng liên hợp với glucuronide. Chất chuyển hoá
không có tác dụng dược lý.
Telmisartan bị phá huỷ động học theo phương trình bậc 2, thời gian bán thải cuối cùng
trên 20 giờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương và diện tích duới đường cong nồng độ
trong huyết tương theo thời gian (AỤC) tăng khong1 tương xứng vởi liếu. Không có
bằng chứng liên quan trên lâm sảng vê sự tích luỹ cúa'ấtelmisartan
Sau khi uông (vả tiêm tĩnh mạch), telmisartan thảỉễù’ẽẵỂ như hoản toản qua phân,
phần lớn ơ dạng không biến đối. Tống lượng tiết qua nước tiếu dưới 2% liếu. Độ thanh
thải toản phần trong huyết tương cao (khoảng 900 ml/phút) so với lưu lượng máu qua
gan (khoảng 1500 ml/phút).
Người gíâ
Dược động học của telmisartan không khảo biệt giữa người trẻ và người giả.
Bệnh nhân suy thận
Nổng độ trong huyết tương thấp hơn trên bệnh nhân suy thận đang điều trị lọc mảu.
Telmisartan kết hợp với protein huyết tương cao trên bệnh nhân suy thận và không qua
được mảng lọc trong quá trình thẩm tich mảu. Thời gian bản thải không thay đổi ở
bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhán suy gan
Nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân suy gan cho thẩy có sự tăng sinh khả dụng
lên tới gần 100%. Thời gian bán thải không thay đối trên bệnh nhân suy gan
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điếu trị tăng huyết áp vô căn
Phòng ngừa bệnh tim mạch
Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
- Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiến sứ bệnh mạch vảnh, đột quỵ hoặc
bệnh động mạch ngoại biên) hoặc
- Đải thảo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
“n. ~tJ l'h V“
uÌÍ
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều tr_z cao huyết áp vô căn
Liễu khuyến cảo là 40 mg, ngảy 1 lần. Một số bệnh nhân có thế hiệu quả với liếu 20
mg/ngảy. Có thể tăng liếu telmisartan đến liều tối 80 mg, ngảy 1 lần để đạt được huyết
ảp mục tiếu. Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với cảc thuốc lợi tiếu thiazid
như: hydroclorothiazid có tác dụng hạ huyết ảp hiệp đồng với telmisartan. Khi cần
tăng liếu phải lưu ý tảo dụng hạ huyết ảp tối đa thường đạt được sau 4- 8 tuần kế từ khi
bắt đầu điếu trị.
Phỏng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cảo là 80 mg, ngảy một lần. Khuyến cảo nẻn theo dõi huyết áp khi bắt
đầu điếu trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tim mạch, và nểu cần có thể điều
chỉnh liếu để đạt được huyết ảp thấp hơn.
Đối tương đãc biẻt
Suy thặn: Không cần chỉnh liều ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung binh. Có ít
kinh nghiệm điếu trị ở bệnh nỉân suy thận nặng hay chạy thận nhân tạo. Liều khởi đầu
điếu trị cho những bệnh nhân ắẵy là 20 mg
Suy gan: Ó bệnh nhân suy gẳủhẸ/vả trung bình, liều dùng không nên vượt quá 40
mg, ngảy 1 lần.
Người cao tuồi: Không cằn điếu chỉnh liều.
Trẻ em: Độ an toản và hiệu quả của telmisartan chưa được xảo định trên trẻ dưới 18
tuổi.
Cách dùng thuốc
Viên nén Telmisartan uống 1 lần/ngảy, nên uống vởi nhỉếu nước, uống cùng hoặc
không cùng thức ăn.
Thận trọng trước khi dùng thuốc
Telmísartan 40/80 mg nên được giữ trong ví kín để trảnh hút ảm. Chỉ nên xé vì ngay
trước khi dùng thuốc
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quả mẫn với hoạt chất hoặc bất kỳ tả dược nảo của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 thảng giữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường
hoặc suy thận (GFR < 60mL/phútl 1,73m2)
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
Tăng hzgzết áp do bệnh mạch máu thận:
Có nguy cơ hạ huyết ảp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thận hai
bên hoặc một bên được diếu trị vởỉ những thuốc có ảnh hưởng trên hệ thống rennin—
angiotensin- aldosteron.
Sưy thận và ghép thận:
Cân theo dõi dịnh kỳ nồng độ kali vả creatinine máu khi telmisartan được dùng ở bệnh
nẫ1ân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép
t ân.
Suy kiệt thể tích nội mạch:
IU
UI':
ếc-LÓ
Hạ huyết áp triệu chứng có thể xảy ra, đặc biệt sau liếu dùng đầu tiến ở những bệnh
nhân bị giảm thề tich nội mạch vả/hoặc gỉảm natri do điếu trị bằng thuốc lợi tiếu
mạnh, chế độ ãn hạn chế muối, tiêu chảy hoặc nôn. Cần điếu trị bệnh nhân có tình
trạng trên trước khi sử dụng telmisartan.
Những bệnh lý khác lảm kích thích hệ thống Renin- Angỉotensin- Aldosteron
Ở bệnh nhân có chức năng thận và trương lực mạch ưu tiên phụ thuộc vảo hoạt dộng
của hệ thống chỉn- Angiotensin — Aldosterone (ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung
huyết nặng hoặc bệnh thận bao gôm hẹp động mạch thận), việc điếu trị phối hợp với
các thuốc khác có ảnh hưởng đến hệ thống Renin— Angiotensin- Aldosteron sẽ gây hạ
huyết' ap cấp, tăng nitơ mảu, thiếu niệu hoặc suy thận câp (hiếm gặp)
Tãng aldosleron nguyên phảt.
Nói chung những bệnh nhân tãng aldosterone nguyên phảt sẽ không đảp ứng với các
thuốc hạ huyết’ ap tảc động thông qua sự ức chế hệ thống Renin- Angiotensin. Do vậy
không nên sử dụng telmisartan ở những b nh nhân nảy.
Hẹp van hai lá vả van động mạch chủ, b nở; cơ ti phì đại tắc nghẽn.
Như các thuốc giãn mạch khảc, cần đặc ủiếtfclẳný những bệnh nhân bị hẹp van động
mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
T ang kali máu.
Khi điếu trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin -
Aldosteron có thể gây tãng kali máu, đặc biệt 0 những bệnh nhân suy thận vả/hoặc suy
tim. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ được khuyến cáo.
Việc dùng phối hợp với các thuốc lợi tiếu giữ kali, bổ sung kali, muối thay thể chứa
kali hoặc những thuốc khảc có thế lảm tăng nông độ kali mảu (ví dụ: heparin v. v.. ), có
thế lảm tãng kali huyết thanh do đó cân chủ ý khi dùng chung các thuốc nảy với
telmisartan.
Suy gan:
Telmìsartan được thải trừ chủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh
nhân bị tảo mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nảy.
Những chú ý khác:
Qua những nghiên cứu về các chất ức chế men chuyến angiotensin cho thấy
telmisartan và các chất đối kháng angiotensin khác có tác dụng hạ áp kém rõ rệt ở
những người da đen hơn ở những người có da mảu khảc. Có thế do trong cơ thể người
cao huyết áp da đen có lượng renin thấp hơn.
Như rnọi thuốc hạ' ap, sự giảm huyết áp quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạch
do thiếu máu cục bộ có thể dẫn đến nhồi máu cơ tim hay đột quỵ
TƯO'NG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỚNG TÁC KHÁC
Telmisartan có thế tãng tác dụng của những thuốc hạ huyết ảp khác. Cảo tương tảo
khảo không có ý nghĩa lâm sảng đảng kế
Không có tương tảc đáng kể trên lâm sảng khi sử dụng đồng thời telmisartan với
digoxin, warfarin, hydroclorothiazid, glibenclamid, ibuprofen, paracetamol,
simvastatỉn vả amiodipin. Người ta nhận thấy nông độ đáy digoxin trong huyết tương
tăng 20% (trong 1 trường họp duy nhất tăng 39%) nên xem xét việc theo dõi nông độ
digoxin trong huyết tương.
Sự gia tăng nông độ lithium huyết tương và đọc tính có thế phục hồi được đã được ghi
nhận khi dùng chung lithium với cảc chẩt ức chế men chuyến angiotensin. Một sô
trường hợp cũng đã được bảo cảo khi dùng chung với chất đối khảng thụ thể
10
llV'A @ + : `“
angiotensin II. Do đó nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng chung
hai thuốc
Thuốc lợi tiểu giữ kali hay bổ sung kali: Thuốc đối khảng thụ thể Angiotensin II như
telmisartan, giảm bớt gây mất kali cùa cảc thuốc lợi tiếu. Thuốc lợi tiêu giữ ví dụ
spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc muối chứa kali
có thể dẫn đến tăng đáng kể kali mảu. Nếu dùng đồng thời do hạ kali mảu đã xác định
thì nên được sử dụng thận trọng và thường xuyên phải theo dõi kali máu
Các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Sử dụng đồng thời với cảc thuốc
NSAID (như lá acetylsalicylic acid ở liều cho tác dụng kháng viêm, cảc thuốc ức chế
COX— 2 và cảc thuốc NSAID không chọn lọc) có thế lảm giảm tác dụng hạ huyết ảp
của thuốc đối khảng thụ thể angiotension II. Ở một số bệnh nhân bị giảm chửc năng
thận (bệnh nhân bị mất nước hay người cao tuối giảm chức nãng thận), tác dụng hiệp
đồng cùa thuốc đối kháng thụ thể angiotension IỊ vả cảc thuốc ức chế cyclo- -oxygcnase
có thể dẫn đến suy thận hơn bao gôm suy thận cấp) thường có thể hồi phục. Do đớ, nến
thận trợng sự kết hợp nảy, đặc biệt ở người gỉaéỉẳlnhíuhân nến được bù nước đẩy đủ
và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điếu tn ợp va dịnh kỳ sau đó.
Tảo dụng chống tăng huyết ảp của các thuốc telmisartan bị gỉảm do sự ức chế của cảc
prostaglandin giãn mạch đã được bảo cáo trong quá trình điếu trị kết hợp với cảc thuốc
khảng viếm không steroid
Trong một nghiên cứu dùng kết hợp telmisartan vả ramipril dẫn tới tăng 2, 5 lần AUCo.
24 và Cmax cùa Ramipril vả ramiprilat Chưa biết được liên quan lâm sảng của quan sát
nảy
Corticosterozds _(dùng toản thân): Giảm tảc dụn hạ huyết ảp của thuốc temisartan.
TRƯỜNG HỢP có THAI VÀ CHO CON B
Phu nữ có thai: Không khuyến cáo dùng các thuốc khảng thụ thể angiotensin II trong 3
thảng đầu thai kỳ. Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3
tháng thứ giữa và cuối thai kỳ.
Cho con bú: Do chưa có thông tin về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bủ,
không khuyến cảo dùng tclmỉsartan vả nến ưu tiến cảc thuốc thay thế có dữ liệu an
toản đã được xảc định trong thời kỳ nây, đặc biệt với trẻ sơ sinh vả trẻ sinh thiếu
thảng.
Khả năng sỉnh sán: Trong các nghiên cứu tiến lâm sảng với telmisartan không cho
thẩy ảnh hưởng trên sự sinh sản ở nam giới và nữ giới.
TÁC DỤNG ĐỐI VỚI KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiên cứu về tác dụng của thuốc trên khả năng lái xe và điếu khiển máy móc
được thực hiện. Tuy nhiến, khi lải xe hoặc vận hảnh máy móc, cần lưu ý cảm giác
choáng váng hoặc buồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong thời gỉan điều trị cao huyết áp.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Tần suất tảc dụng phụ được báo cảo với telmisartan (41,4%) là tương đương với giả
dược (43,9%) trong cảc nghiên cứu lâm sảng có đối chứng ở những bệnh nhân tăng
huyết áp. Tần xuất tảo dụng ngoại ý không liên quan đến liếu và không tương quan
đến giới tính, tuối hoặc chủng tộc của bệnh nhân.
Các phản ửng có hại trẩm trọng của thuốc bao gổm phản ứng phản vệ và phù mạch có
thế hiếm xảy ra (> 1/ 10 000 đến < 1/1. 000) và suy thận cập.
Tác dụng không mong muốn được xêp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước
sau đây: rât thường gặp (>1/10); thường gặp (>I/ 00 đến <1/10); ít gặp (>1/1000 đến
<1/100); hiếm (>1/10. 000 đến <1/1.000); rât hiếm ( 5'—Z ? J…~
Trong mỗi nhóm tần sổ, phản ứng không mong muốn được thể hiện trong thứ tự giảm
dần mức độ.
Nhiêm trùng và nhíêm ký sinh trùng.
Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bảng quang), nhiễm
trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
H Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
Rối loạn hệ máu và bạch huyết:
Ít gặp: Thiểu mảu
Híễm: Tăng bạch cầu ái toan, giảm tiếu cầu.
Rễ loạn mỉễn dịch:
ịHiểm: } Phản ứng phản vệ, quả mẫn.
Rỗi Ioạn chuyến hóa vq ấịnh dưỡng.
Ít gặp: Tăng kaM
Hiểm: Hạ đường huyết (ở bệnh nhân đái tháo đường)
Rối Ioạn tăm thẫn:
Ít gặp: Lo lẳng, mất ngủ
Hiếm: Trầm cảm
Rối loạn thẩn kính: _
Ít gặp: Ngẫt
Hỉểm: Lơ mơ
Rối loạn mẵt:
ỈHiểm: Rối loạn thị lực
Rối loạn tai vả tz'ễn đình:
) Ít gặp: Chóng mặt |
Rối loạn tim: j
Ỉt gặp: Nhịp tim chậm )
Hỉểm: nhịp tim nhanh |
Rối loạn mạch:
[ Ỉt gặp: Huyết ảp thẩp, hạ huyết ảp tư thế đứng Ỉ
RôỄ' loạn hô hẫẩ, lỏng ngực và trung thất:
Ít gặp: Khó thở, ho
Hiểm: bệnh phổi kẽ __
Rối loạn đường tiêu hóa:
Ít gặp: Đau bụng, tiêu chây, khó tỉêu, đẫy hơi, nôn.
Hỉễm: Khô miệng, khó chịu ở dạ dảy, rối loạn vị giảc.
Rối loạn gan mật:
] Hìếm: rối loạn chức năng gan Ễ
Rối loạn da và mô dưới da:
Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phảt ban.
HíểnĨ Phù mạch (có thể gây tử vong), chảm, ban đỏ, mảy đay, phát ban gây
độc trên da.
Rối loạn cơ xương khóp:
Ít gặp: Đau lưng (đau thần kỉnh toạ), co thẳt cơ, đau cơ
Hiếm: Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (cảc triệu chứng gỉỗng
viêm gân)
/.hl
..
\\'4-\
`.
\ĨOA
Rối loạn thận và đường niệu:
Ễ Ít gặp: Suy thận kể cả suy thận cấp
Rối loạn toăn thân vả tại chỗ dùng thuốc:
Ít găp: Đau ngực, suy nhược (ôm). ị
Hiếm: Những triệu chứng giả cúm _ …
XệỊỵg_hiệm _ _ _ A __ __
Ilggg_ tăng creatinin mảu
Hiêm: Giảm hemoglobin, tăng acid uric máu, tăng men gan, tăng creatinin
phosphokinase m_ảu (CPK)
T hong bảo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phãi khi sư dụng
thuốc.
QUÁ LIÊU
Chưa có tải liệu về sự quá liểu ở người. Cần tiến hảnh diếu trị nâng đỡ nếu xuất hiện
hạ huyết’ ap triệu chứng. Telmisartan không bị loại khỏi cơ thể do sự thẩm phân máu.
QUY CÁCH ĐÓNG GÓI: Hộp 4 vi x 7 viến.
BẢO QỤẢN: Tránh ánh sảng và ấm, bảo quản dưới 30°C.
HAN DÙNG: 30 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỀ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯO’N G DẨN SỬỀỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NẾU CÀN THÊM THÔNG TINL IN H I Y KIẾN CỦA BÁC SỸ
Cơ sở s uât
LABORATORIOS LESVI, S.L
Avda. Barcelona, 69 08970 Sant Joan Despi ( Barcelona), Spain
Cơ sở đăng ký thuốc
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TA DA
44°Đinh Công Trảng, phường Tân Định, quận 1, thảnh phố Hồ Chí Mình
TUQ. c c TRƯỞNG
i TRUẮJỈ\CJ PHL '\(y
ÍỉỢ/lfjỗll ÍÍỈÍf Í [11H
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng