\
1susủia1
BỘ Y TẾ f Ỹỷ ỞỂỸ
cuc QUẢN LÝ nươc
ĐÃ PHÊ DUYỆT
……
mv JfflSlAá1 ị Ễẳ
07
«\ LEVISTELỘ 40
| Viên nén Telmisartan 40mg
WM
tadạ“ l
… pùr. nủ vũu …… _— — ý
1… m
Ihmndnanmau-aus
' cuụahmụỤa,n
ụự_ ýnucunlnnnzun-n
limdnu’ammm.
mmunuundunnn'nmm
mmmmi.
-:-
`\/
Ẩ/
\f \
& ®
LEVISTEL’ 40 LEVISTEL 40
Telmisartan Tablets 40mg Telmisadan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by: Manufactured in Spein by:
Laboratorlos Lesvi. S.L. Laboratorios Lesvl, S.L.
® ®
LEVISTEL 40 LEVISTEL 40
Telmisartan Tablets 40mg Telmisartan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by: Manufactured In Spain by:
Laboratorios Lesvl. S.L. Laboratorios Lesvl. S.L.
ắ/ ỈỂEỆỳ,
. LESVI …
LEVISTEL 40 … 7 .…._.-…G
Telmisarian Tablets 40mg "^BonnoRms "?“ ị'___ , ` ị_T
Manufactured in Spain by: iJ Ễ `“ Ư WM“.N
Laboratorios Lesvl. S.L. Bmch , Em \._ứ i` MU; DHAM */i
uu lmmlyyyy ® , /
iẾ «TẠ .
«; ® `~' JJ²Ắ“ ct. t
LEVISTEL 40 LEVISTEL 40 \ỵạ… ,
Telmisartan Tablets 40mg Telmisẩtfận Tablets 40mg
l : ' ` :
r:sgrzìzufzze'c.ỉeỉnsPa Mzcffl’ d…ậfă'èPơ.
JK… —² lllb
\Llr
LEVISTEL 40
Telmisartan Tabiets 40mg
Manufactured in Spain by:
Laboratotios Lesvi. S.L.
LEVISTEL® 40
Telmisartan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorios Lesvl. S.L.
LEVISTEL® 40
Telmisartan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by:
Laboratotlos Lesvl, S.L.
LEVISTEL® 40
Telmisartan Tablets 40mg
Manufacturer! in Spain by:
Laboratorlos Lesvi. S.L.
Í\_
LEVISTEL® 40
Telmisartan Tabiets 40mg
Manufactured ín Spain by:
Laboratorlos Lesvi, S.L.
LEVISTEL® 40
Telmisartan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorlos Lesvl. S.L.
LESVI
LABORATORIOS
Đatch | ùa
III! Imm/yyyy
LEVISTEỬ 40
Telmisartan Tablets 40mg
Manufactured in Spain by:
Laboratorios Lesvl. S.L.
\“ID'WXIW
/\
CỔ PHẮN
DUỌC PHẦM I Thuốc nây chỉ dùng theo đơn của bác sỹ
LEVISTEL® 40/80
Víên nén T elmisartan 40/80mg
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén chứa 40 mg hoặc 80 mg telmisartan .
T á dược: Mannitol granulated, natri hydroxyd, meglumin, povidon K-29/32, magnesi
stearat.
ĐẶC TÍNH DƯỢC LỰC HỌC
Telmisartan là một thuốc dùng đường uống, đối khảng đặc hiệu thụ thể angiotensin 11
(loại ATI). Telmisartan đối khảng angiotensin II với ái lực mạnh tại vị trí gắn kết vảo
thụ thể ATI, thụ thể chịu trảch nhiệm cho tất cả cảc hoạt động đã được bỉết của
angiotensin II. Không có bất cứ hoạt động chủ vận nảo của telmisartan tại thụ thể ATI.
Sự gắn kết nảy bến vững và kéo dải.
Telmisartan không cho thấy có ái lực với các thụ thể khảc, kể cả AT2 vả cảc thụ thể
AT ít đặc trưng khác. Người ta chưa biết vai trò của cảc thụ thế nảy cũng như hậu quả
của sự kích thích quá độ chúng khi nồng độ angiotensin II tăng lên do telmisartan.
Telmìsartan lảm giâm lượng aldosterone trong máu.
Telmisartan không ức chế renin huyết tương và không chẹn cảc kênh lon. Telmisartan
không ức chế men chuyển angiotensin (kinase II), men có tảo dụng giáng hóa
bradykinin. Vì vậy không có cảc tảc dụng phụ dp/Ệradykìnin gậy ra.
Trên cơ thể người, liều 80 mg telmỉsartan có c chế gần như hoản toản tảo
dụng gây tảng huyết ảp của angiotensin II. Tảo đt_ẳgljtvrgcjếhế nảy được duy trì trong 24
giờ và vân còn hiệu quả tới giờ thứ 48.
Sau liều đầu tiên của telmisartan, tảc dụng hạ huyết ap sẽ dần dần và rõ rệt trong vòng
3 giờ. Tác dụng hạ huyết áp đạt tối đa sau 4 tuần điếu trị và được duy trì trong suốt quá
trình điếu trị lâu dải
Đo huyết áp liên tục 24 giờ (ABPM) cho thấy tác dụng hạ áp được duy trì ổn định
trong suốt 24 giờ sau khi dùng thuốc và kể cả 4 giờ cuối cùng trước liếu kế tiếp. Điếu
nảy được khắng định bởi tỉ lệ đảy/ đinh hằng định trên 80% với liếu 40 và 80 mg
telmisartan trong các nghiên cứu lâm sảng có dối chứng với giả dược.
Có một khuynh hướng rõ rệt về mối liên quan giữa liếu dùng và thời gian để huyết áp
tâm thu trở vê mức ban đầu. Về phương diện nảy, các dữ lìệu liên quan đến huyết áp
tâm trương không hằng định.
Trên bệnh nhân cao huyết' ap, telmisartan có tảc dụng lảm giảm cả huyết' ap tâm thu và
tâm trương mã không ảnh hưởng đến nhịp tim. Tảo dụng hạ ảp của telmisaxtan có thể
so sánh với cảc thuốc đỉếu trị cao huyết ảp của những nhóm khảo (được thấy qua các
thử nghiệm lâm sảng so sảnh telmisartan với amlodìpin, atenolol, enalapril,
hydrochlorothiazid, losartan vả lisinopril).
Nếu ngừng điếu trị bằng telmisartan, huyết ảp sẽ dần dần trở lại giá trị ban đầu trước
khi điều trị trong vòng vải ngảy mã không có hiện tượng tăng huyêt áp dội ngược.
Điếu trị với telmisartan cũng đã được chứng minh vẻ mặt lâm sảng lả lảm giâm có ý
nghĩa thống kê trọng lượng cơ thất trải và chỉ số cơ thất trải trên bệnh nhân tãng huyết
ảp có phi đại thất trải.
Hiệu quả của telmỉsartan trên giảm tỉ lệ tử vong và tản phế do bệnh tim mạch chưa
được biểt.
Qua cảc thử nghiệm iâm sảng trực tiếp so sánh hai thuốc đỉếu trị hạ ảp cho thấy tỉ lệ ho
khan ở những bệnh nhân được điều trị với telmísartan thấp hơn có ý nghĩa so vởi
những bệnh nhân dùng các thuốc ức chế men chuyến angiotensin.
ĐẶC TÍNH DƯỢC ĐỘNG HỌC
Telmisartan được hẳp thu nhanh, mặc dù lượng hẳp thu có thay đổi. Sinh khả dụng
tuyệt đối cùa telmisartan khoảng 50%.
Khi uống cùng với thức an, diện tích dưới đường cong nồng độ trong huyết tương theo
thời gian (AUC) cùa telmisartan có thế gỉảm tù 6% (vởi iiếu 40 mg) đến khoảng 19%
(với lỉều 160mg) Nồng độ huyết tương của telmisartan uống lủc đói hay cùng thức ăn
sau 3 giờ là tương đương nhau
AUC giảm ít nên không lảm giảm hiệu quả điều trị.
Giới tính gây khảo biệt dến nông độ trong huyết tương, nồng độ đỉnh trong huyết
tương (Cmax) tăng khoảng 3 lẩn vả AUC tăng khoảng 2 lần ở phụ nữ so với nam giới,
nhưng không ảnh hướng đến hiệu quả.
Telmisartan gắn kết cao với protein huyết tương (> 99 ,5%,) chủ yếu với albumin vả
alpha- ] acid glycoprotein. Thể tích phân bố trung bình ở trạng thải ốn định khoảng
500L.
Telmisartan chuyến hóa bằng phản ứng lìên hợp với glucuronide. Chất chuyến hoá
không có tảo dụng dược lý.
Telmisartan bị phá huỷ động học theo phương trình bậc 2, thời gian bản thải cuối cùng
trên 20 gìờ. Nồng độ cực đại trong huyết tương và diện tích dưới đường cong nồng độ
trong huyết tuơng theo thời gian (AỤC) tăng không tương xứng với liều. Không có
bằng chửng liên quan trên lâm sảng vê sự tích luỹ của telmisartan.
Sau khi uông (vả tiếm tĩnh mạch), telmisartan Ễtrừffl như hoản toản qua phân,
phần lớn 0 dạng không biến đối. Tống lượng tỉết qnaĩmởc tiếu dưới 2% liều. Độ thanh
thải toản phần trong huyết tương cao (khoảng 900 ml/phút) so với lưu lượng mảu qua
gan (khoảng 1500 ml/phút).
Người gỉờ
Dược động học của telmisartan không khảc biệt giữa người trẻ và người gìả.
Bệnh nhân suy thận
Nồng độ trong huyết tương thấp hơn trên bệnh nhân suy thận đang điếu trị lọc mảu.
Telmisartan kết hợp với protein huyết tưong cao trên bệnh nhân suy thận và không qua
được mảng lọc trong quá trình thầm tích mảu. Thời gian bản thải không thay đổi ở
bệnh nhân suy thận.
Bệnh nhân suy gan
Nghiên cứu dược động học trên bệnh nhân suy gan cho thắy có sự tăng sinh khả dụng
lên tới gần 100%. Thời gian bản thải không thay đối trên bệnh nhân suy gan
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Điều trị tăng huyết ảp vô căn
Phòng ngừa bệnh tìm mạch
Giảm tỷ lệ mắc các bệnh tim mạch ở bệnh nhân:
- Bệnh xơ vữa động mạch do huyết khối (tiến sứ bệnh mạch vảnh, đột quỵ hoặc
bệnh động mạch ngoại bỉên) hoặc
- Đải thảo đường type 2 có tổn thương cơ quan đích.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Điều trị cao huyết áp vô căn
Liều khuyến cáo là 40 mg, ngảy 1 lần Một số bệnh nhân có thế hiệu quả với lỉếu 20
mg/ngảy Có thể tăng liếu telmisartan đến liếu tối 80 mg, ngảy 1 lần để đạt được huyết
ảp mục tiêu. Ngoài ra có thể dùng telmisartan phối hợp với các thuốc lợi tiểu thiazid
như: hydroclorothiazid có tảo dụng hạ huyết áp hiệp đồng vởi telmisartan Khi cần
tăng liều phải lưu’ y tảc dụng hạ huyết áp tối đa thường đạt được sau 4— 8 tuấn kế từ khi
bắt đẳu điếu trị.
Phỏng ngừa bệnh tim mạch
Liều khuyến cáo là 80 mg, ngảy một lần. Khuyến cáo nến theo dõi huyết ảp khi bắt
đầu điếu trị với telmisartan để phòng ngừa bệnh tìm mạch, và nếu cân có thề điếu
chỉnh liếu để đạt được huyết áp thấp hơn
Đối tương đãc bíêt:
Suy thận: Không cần chỉnh liếu ở những bệnh nhân suy thận nhẹ và trung bình. Có ít
kinh nghiệm điếu trị ở bệnh nhân suy thận nặng hay chạy thạz1 nhân tạo. Liều khởi đầu
đỉếu trị cho những bệnh nhân nảy là 20 mg
Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nhẹ và trung bình, liếu dùnếờkẫg nên vượt quá 40
mg, ngảy 1 lần.
Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh lỉếư.
Trẻ em: Độ an toản và hiệu quả cùa telmisartan chưa được xảo định trên trẻ dưới 18
tuối.
Cách dùng thuốc
Viên nén Telmisartan uống 1 lẩn/ngảy, nên ưống với nhiếu nước, uống cùng hoặc
không cùng thức ăn.
Thận trọng trước khi dùng Ihuốc
Telmisartan 40/80 'mg nên được giữ trong vi kín để tránh hút ẩm. Chỉ nên xé vi ngay
trưởc khi dùn thuôo.
CHỐNG cm ĐỊNH
Quả mẫn với hoạt chất hoặc bắt kỳ tá dược nảo của thuốc.
Phụ nữ có thai 3 tháng gỉữa và 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Bệnh lý gây ứ mật và tắc nghẽn đường mật.
Suy gan nặng.
Chống chỉ định sử dụng telmisartan với aliskiren ở bệnh nhân đải thảo đường
hoặc suy thận (GFR < 60mL/phứt/ 1,73 m²)
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
T ang huyết áp do bệnh mạch máu thận.
Có nguy cơ hạ huyết áp mạnh và suy thận khi bệnh nhân bị hẹp động mạch thặn hai
bên hoặc một bên được điếu trị với những thuốc có ảnh hướng trên hệ thống rennin-
angiotensin- aldosteron.
Sụy thặn và ghép thận:
Cân theo dõi định kỳ nồng độ kali vả creatinine máu khi telmisartan được dùng ở bệnh
Ể^ân bị suy thận. Không có kinh nghiệm sử dụng telmisartan ở bệnh nhân mới ghép
an.
Suy kiệt thể tích nội mạch:
L’ú
" 0.2”;
141]
Hạ huyết ảp triệu ohứng oỏ thể xảy ra, đặc bỉệt sau liều dùng đầu tiên ở những bệnh
nhân bị giảm thể tích nội mạch vả/hoặc giảm natri do điếu trị bằng thuốc lợi tiếu
mạnh, chế độ ản hạn chế muối, tìêu chảy hoặc nôn. Cần điếu trị bệnh nhân oó tình
trạng trên trước khi sử dụng telmisartan
Những bệnh lý khảo lảm kích thích hệ thống Renin- Angiotensin- Aldosteron
Ó bệnh nhân oó chức năng thận và trương lực mạoh ưu tỉên phụ thuộc vảo hoạt động
oúa hệ thống Renin- Angiotensin- Aldosterone (ví dụ: bệnh nhân bị suy tim sung
huyết nặng hoặc bệnh thận bao gôm hẹp động mạch thận), việc điếu trị phối hợp với
oảo thuốc khảo có ảnh hưởng đến hệ thống Renin- Angiotensin- Aiđosteron sẽ gây hạ
huyết' ap cấp, tăng nỉtơ mảu, thiểu niệu hoặc suy thận câp (hiếm gặp).
T ang aldosteron nguyên phát.
Nói chung những bệnh nhân tãng aldosterone nguyên phát sẽ không đảp ứng với cảc
thuốc hạ huyết' ap tảo động thông qua sự ức chế hệ thống Renin- Angiotensin. Do vậy
không nến sử dụng telmisartan ở những bệnh nhân nảy.
Hẹp van hai lá và van động mạch chủ, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn:
Như các thuốc giãn mạch khác, cần đặc bỉệt chú ý những bệnh nhân bị hẹp van động
mạch chủ hoặc van hai lá hay có cơ tim phì đại tắc nghẽn.
Tăng kali máu:
Khi đìều trị cùng với các thuốc ảnh hưởng đến hệ thống Renin - Angiotensin -
Aldosteron oó thể gây tăng kali mảu, đặc biệt 0 những bệnh nhân suy thận vả/hoặo suy
tìm. Theo dõi lượng kali máu ở bệnh nhân có nguy cơ ược khuyến oáo.
Việc dùng phối họp vởi oảo thuốc lợi tiếu giữ kali Íbo Isun kali, muối thay thể chứa
kali hoặc những thuốc khảo có thế lảm tăng nỏng dộ áu (ví dụ: heparin v ...v ), có
thế lảm tăng kali huyết thanh do đó cân chú ý khi dùng ohung oảo thuốc nảy với
telmisartan.
Suy gan:
Telmisartan được thải trừ ohủ yếu qua mật. Sự thanh thải bị suy giảm ở những bệnh
nhân bị tắc mật hay suy gan. Cần sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân nảy.
Những chú ý khác:
Qua những nghiến cứu về oảo ohất ức ohế men ohuyền angiotensin cho thẳy
telmisartan vả cảc chẳt đối khảng angiotensin khảo có tác dụng hạ ảp kém rõ rệt ở
những người đa đen hơn ở những người có da mảu khảo. Có thế do trong cơ thể người
cao huyết áp da đen có lượng renin thắp hơn.
Như mọi thưốc hạ ảp, sự giảm huyết' ap quá mức ở những bệnh nhân có bệnh tim mạoh
do thiếu mảu cục bộ có thể dẫn đến nhối máu cơ tim hay đột quỵ.
TƯỚNG TÁC VỚI CÁC THUỐC KHÁC VÀ CÁC DANG TƯỚNG TÁC KHẢC
Telmisartan có thể tăng tác dụng oủa những thuốc hạ huyết ảp khác Cảo tương tác
khác không có ý nghĩa iâm sảng đảng kể.
Không có tương tảo đảng kế trên lâm sảng khi sử dụng đổng thời telmisartan với
digoxin, warfarỉn, hydroclorothiazid, glibenciamid, ibuprofen, paracetamol
simvastatin vả amlodìpin. Người ta nhận thẩy nông độ đáy digoxin trong huyết tương
tăng 20% (trong lItrường hợp duy nhắt tảng 39%) nên xem xét việc theo dõi nông độ
digoxin trong huyết tương.
Sự gia tãng nông độ lithium huyết tương vả đọc tính có thể phục hồi được đã được ghi
nhận khi dùng chung lithium với oảo chắt ức ohế men chuyến angiotensin. Một sô
trường hợp oũng đã được báo cáo khi dùng ohung với chất đối khảng thụ thể
l.”.'l
xx .° ff t……
\\
`.í
angiotensin 11. Do đó nên theo dõi nồng độ lithium trong huyết thanh khi dùng ohung
hai thuốc.
Thuốc lợi tìểu giữ kali hay bổ sung kali. Thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II như
telmisartan, giảm bớt gây mất kali của cảo thuốc lợi tiểu. Thuốc lợi tiếu giữ ví dụ
spirinolacton, eplerenon, triamteren hoặc amilorid, bổ sung kali, hoặc muối ohứa kali
có thể dẫn đến tảng đảng kế kali máu. Nếu dùng đồng thời do hạ kali mảu đã xác định
thì nến được sử dụng thận trọng và thường xuyên phải theo dõi kali mảu
Các thuốc kháng víêm khỏng steroid (NSAID): Sử dụng đổng thời với cảc thuốc
NSAID (như lá acetylsalicylic acid ở liếu cho tác dụng khảng viêm, oảo thuốc ức ohế
COX- 2 và oác thưốc NSAID không ohọn lọc) có thế lảm giảm tảo dụng hạ huyết áp
oùa thuốc đối kháng thụ thể angiotension II. Ở một số bệnh nhân bị giảm ohứo nãng
thận (bệnh nhân bị mất nước hay người cao tuổi gỉảm ohứo nãng thận), tác dụng hiệp
đồng của thuốc đối kháng thụ thể angiotension II và cảc thuốc ửc chế cyclo-oxygenase
có thể dẫn đển suy thận hơn bao gôm suy thận cấp, thường có thể hồi phục. Do đớ, nên
thận trọng sự kết hợp nảy, đặc biệt ở người giả. Bệnh n ần nến được bù nước đầy đủ
và theo dõi chức năng thận từ khi bắt đầu điếu trị kết hơpv,ả định kỳ sau đó
Tác dụng chống tảng huyết áp của oác thuốc telmisartan 'b’ịỆảm do sự ức ohế oủa cáo
prostaglandin giãn mạch đã được bảo cáo trong quá trinh điếu trị kểt hợp với cảc thuốc
kháng viêm không steroid.
Trong một nghiên cứu đùng kết họp telmisartan vả ramipril dẫn tới tảng 2,5 lẫn AUCo-
24 và Cmax của Ramipril vả ramiprilat. Chưa biết được liến quan lâm sảng oùa quan sát
nay.
Corticosteroids (dùng toản thân): Giảm tác dụng hạ huyết áp của thuốc temisartan.
TRƯỜNG HỢP CÓ THAI VÀ CHO CON BỦ
Phu nữ có thai: Khỏng khuyến cảo dùng cảc thuốc khảng thụ thể angiotensin II trong 3
thảng đầu thai kỳ Chống chỉ định dùng thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II trong 3
tháng thứ giữa và ouôi thai kỳ
Cho con bú: Do ohưa có thông tin về việc dùng telmisartan trong thời kỳ cho con bú,
không khuyến cảo dùng telmisattan vả nến ưu tiên oác thuốc thay thế có dữ liệu an
toản đã được xảo định trong thời kỳ nây, đặc biệt với trẻ sơ sinh và trẻ sinh thiếu
thảng.
Khả năng sính sản: Trong cảc nghiến oứu tiến lâm sảng với telmisartan không cho
thấy ảnh hưởng trên sự sỉnh sản ở nam giới và nữ giới.
TÁC DỤNG ĐÓI VỚI KHẢ N ANG LÁI XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Chưa có nghiến oứu về tảo dụng của thuốc trên khả năng lải xe và điếu khiến máy móc
được thực hiện. Tuy nhiến, khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc, cần lưu ý cảm giảc
choáng vảng hoặc bưồn ngủ đôi khi có thể xảy ra trong thời gian điếu trị cao huyết áp.
TẬC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tần suất tảo dụng phụ dược báo cảo với tclmisartan (41,4%) là tương đương với giả
dược (43, 9%) trong oác nghiến oứu lâm sảng có đối chứng ở những bệnh nhân tãng
huyết ảp. Tằn xuất tác dụng ngoại ý không lỉên quan đến liếu và không tương quan
đến giới tinh, tuối hoặc chủng tộc oủa bệnh nhân.
Cảo phản ứng có hại trầm trọng của thuốc bao gồm phản ứng phản vệ và phù mạoh có
thế hiếm xảy ra (> 1/ 10 000 đến < 1/1. 000) và suy thận oẳp.
Tác dụng không mong muốn được xêp dưới đây theo tần số xuất hiện theo quy ước
sau đây: rất thường gặp (>1/10); thường gặp (>l/ 00 đến <1/10); ít gặp (>1/1000 đến
<1/100); hiếm (>1/10. 000 đến <1/1 .000); rât hiếm (<1/ 0.000).
Trong mỗi nhỏm tần số, phản ứng không mong muốn được thế hiện trong thứ tự giảm
dân mức độ.
Nhíễm trùng và nhỉễm ký sinh rrùng:
Ít gặp: Nhiễm trùng đường tiết niệu (bao gồm viêm bảng quang), nhiếm
trùng đường hô hấp trên bao gồm viêm họng và viêm xoang.
, Hiếm: Nhiễm trùng huyết bao gồm tử vong.
Rối Ioạn hệ máu vã bạch huyết.
Ít gặp: Thiếu máu
Hiêm: Tăng bạoh oâu ái toan, giảm tiêu câu.
Rôi Ioạn miên dịch:
ị Hiểm:
i Phản ứng phản vệ, quá mẫn. …i
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng:
Ít gặp:
Tăng |tq’li huyết
H zem
Hạ đtiờrig,hưjỉẫt (ở bệnh nhân đái thảo đường)
Rối Ioạn tâm thẫm
Ít gặp: Lo lắng, mất ngủ
Hiếm: Trẫm cảm ___
Rối loạn !hồn kinh.-
Ít gặp: Ngất
Hiểm: Lơ mơ
Rói loạn mãt:
{ Híểm:
Rỗi loạn thị lực
Rôi loạn tai vả tiên đình:
l Ít gặp: Chóng mặt ]
Rối loạn tím:
Ỉt gặp: Nhịp tim chậm
Hìếm: nhịp tim nhanh
l .
Ro: loạn mạch:
ị Ít gặp: Huyết ảp thẫp, hạ huyết ảp tư thế đứng
Rối loạn hô hấp, lòng ngực vò Irung thất:
Ỉt gặp: Khó thở, ho
Hiểm: bệnh phổi kẽ
Rôi loạn đường tiêu hóa:
Ít gặp:
Đau bụng, tiêu ohảy, khó tiếu, đầy hơi, nôn.
Hiêm:
Khô miệng, khó chịu ở dạ dảy, rôi loạn vị giáo.
Rôi Ioạn gan mật:
ị Hiểm:
rôi loạn chức nãng gan
Rỏi loạn da vả mô dưới da:
Ít gặp: Ngứa, tăng tiết mồ hôi, phảt ban.
Hiêm:
Rối loạn cơ xương khớp:
Phù mạoh (oó thế gây tử vong), chảm, ban đỏ, mảy đay, phải ban gây
độc trên da.
Ỉt gấp:
Đau lưng (đáư thẩn kinh toạ), co thẳt cơ, đau oơ
Hỉêm:
Đau khớp, đau vùng xa (đau chân), đau gân (oảo triệu chứng giống
viêm gân)
Ae "l
\Ỉ'a'X
\"tz^ - .- ’
Rối loạn thận vả đường niệu:
ị Ít gặp: Suy thận kế cả suy thận cẵ
Rối l_oạn toản thăn và tại chỗ dùng thuốc: _ _
ị _Ỉt gặp: Đau ngực, suy nhược (ốm). _
Hiêm: Những triệu ohứng giả cúm _
Xét nghiệm: ã
Ít gặp: tăng oreatinin mảu__
HỉêỂn: Giảm hemoglobin, tăng aoid uric mảu, tăng men gan, tăng oreatinỉn
__ _ __ __phosphokmase mảu (CPK)
T hong báo oho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng
thuốc.
QUÁ LIÊU
Chưa oó tải liệu về sự quá liếu ở người. Cần tiến hảnh điều trị nâng đỡ nếu xuất hiện
hạ huyết' ap triệu chứng. Telmisart không bị loại khói oơ thể do sự thẩm phân mảu.
QUY CÁCH ĐỎNG GÓI. Hộp va x ên.
BẢO QỤẨN: Tránh ánh sáng và ẩm, bảo quản dưới 30°C.
HAN DÙNG: 30 tháng kế từ ngảy sản xuất.
ĐỂ XA TÀM TAY TRẺ EM
ĐỌC KỸ HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NÊU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIẾN CỦA BÁC SỸ
Cơ sở sản xuất
LABORATORIOS LESVI, S.L
Avda. Barcelona, 69 08970 Sant J oan Despi ( Barcelona), Spain
Cơ sở đăng ký thuốc
CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM TA DA
448 Đinh Công Trảng, phường Tân Định, quận 1, thânh phố Hồ Chí Minh
TUQ. C_ỤC TRUONG
_ ĩ_JrRijnxc ……w
,i " ~ . I iIl ` |
,;J( ỷUI …ưy -I .~,_7
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng