Levengrel - Box
Rx- Thuốc bán theo đơn
Levengrel
FIIm-coated Tablets
Clopidogrel bisulfate 97.86 mg
eqv. to Clopidgrel 75 mg ỂBVOTLLẺSIễS
EiGOO HVS
Sản xuảt tai Bò Đảo Nha bởi: Composition: each fiIm-coated tablet contains:
Atlantic Pharma . Produooes Clopidogrel bisuifate 97,86 mg tương dương Clopidgrel 75 mg.
Falmaceullcas' S.A. Indications. Contra-indications, Posology and Administration.
Rua da Tapada Grande, No 2 Warnings and Precautions for Use: See endosed package insert
Abrunheira. Sintra 2710-089. Storagez Store beiow 30°C. _
Portugal (Bồ Đào Nha) Keep out ơi the reach of chnidren.
Read caretuiiy the package insett before use.
(
i
\
nẹput1
c
c
if
Í
v
LđẮnợgnnvợ
omMẬnmmợạm
\
Sialchị %
_ 24 esn (010 B… gua.16p o; vtba
_ … 6u1 9816 al²llnS!q J Opid°lo
’_ _ . QU… . staịqelp BOO~WIỊd
;" Ẹtj Ọ m-_U’ “ …
` - C › Z
14 ? (D ›
__I_a—v`
, r—
1
1
|G.IỐUGAG1
Mfg. Date ddhnm/yyyy
Exp Daer ddhnm/yyyy
Batchi XXXXX
SĐK: VN-xxxx-xx. Hoạt ohất: Clopidogrel bisuifat 97,86mg tương đuơng Clopidng 75mg Nien. Quy
+ cách dớng gói: Hộp 4 ví x 7 viện nén bao phim. NSX. HD. Số 16 SX xem 'Mtg. Datc'. 'Exp. Dite', “Batch"
trèn bao bi, Báo quản dưới 30'C. Chi đmh, chóng chi định. cách dùng. iièu dùng. tâc dung khớng mong
muôn vẻ các dảu hiệu cản lưu ỷ: xem trong tờ huờng dăn sử dụng. Câc thớng tin khác dè nghi xom trong
tờ huớng dẫn sữ dụng kèm theo.
Đế xa tảm tay trẻ em.
Đọc kỹ hướng dãn sử dụng ttưóc khi dùng.
ONNK: xxxxx, địa 6111: xxxxx
hthnnv
Tfi fa1ic
I.…uH .......…m ưnnnủưwniủtl -l.....ỈH
1 .aTơffltfflnquwiìUỀMW. h… .ì . 1
.… J … 11Ễ ỈlẵầluỈhllẳ.HrợhẵíiUĩữ , ...
ơni .ỉh0lìỉủ .
a.ua. nfùfoĩeIt i.ẾỂl EI:IỀGllnGI—Iĩĩulợ …
.1 . .1.\ ?. »1...» t...…....… HIJỢỂ 11 an .Ể. 1h. ll. oỈ... I. &. II:
irl\flihưunư|l 1
. Ì.iN.i.Milhl. 1...Biì….i : ..1...:..
1 1 illlidliwl . mffẫỀẵũr
...n›nễẫ… …
ẩẳwbỀbứưvảủRỄ
_ .
Levengrel - Blister
vengrel Levengrel Levengrel Levengre
coated Tablets Fllm-coated Tablets Film-coated Tablets FiIm-coated Tablets
dogrel bisulfate 97.86 mg Clopidogrel bisulfate 97.86 mg Clopidogrel bisulfate 97.86 mg Clopidogrel bisulfate 97.8
. o Clopldgrel 75 mg eqv. to Clopidgrel 75 mg eqv. to Clopidgrel 75 mg eqv. to Clopldgrel 75 mg
Mfg. by: Atlantic Pharma-Producoes Farmaceuticas, S.A. - Portugal
engrel Levengrel ẹảvengrel
F
› _ FIIm-coated Tablets IIm-coated Tablets
. -’ . ogrel blsulfate 97.86 mg Clopldogrel bisulfate 97.86 mg \ Clopidogrel blsulfate 97.86 mg
o Clopidgrel 75 mg eqv. to Clopldgrel 75 mg ì\qv. to Clopldgrel 75 mg
c ĨJJOỮj
` VHd '_
o
9)
9
0
D.
Ế
E
0
$
«` W v H
ME uw'tảaỏlặhị
nụ… p J". II'Ổ'
Yi ~ i'Ê'ỂẤỔJ
'. g°lĩ’W 1ìu
+ ủ£"f ạ -
.._. o-TMÙfW
P… …m.
H ~ẹ-.w ~›~z,—…... - " —. ~ =. " ._ ."SẸ'Ắ *TỂ `Ể “"ỵ-JfMM .'as'IỂ'
Lgftphthưãầửx
, .. _ \ . ' ~ › uw'
III ` .'.“wảr .' -.Ã . . . '. .- _ . _ ` ` ` ẹllu I.ự~Jlỉl
^ i f - Ỉưềửrb" 4 . ỷ _ '
ồív_ ổ-ủ ồh
.. .m.a .
I1-(l p..'J,ĩ. `ị'ừí’
« ,ầlễmohl __
gb1qa'iơ nof
. wa…
5
{
A'.
ẹ-…
'!
í
.Ầ
.!
Q
3
Ở
_Ỉ
61
~…J
}
Í.
et
»
.ỉ
~ an
~.1~
- @ Y
.FỆỬU.
BmỄ'SỀỆ '
.
a
b-
_-
ả
_.
. ~.Jf-'gđìễoị Ễg'f” H ' '
~…ạ; —am;* ~.p-ưt. ».dfvệ sễ€ ẤYf.= ’*gầ ặfẾị… ;fĩ'ì’ịũẩ'
. 'Ểz ựzỉzỊzủ .pu..ịeỵt ùỦG-ìfẵị ;Ãịzễgfw » ựĩĩ ẸịỆỘ
1— 'Ễll ln"
Đọc kỹ hướng dẫn sữ dụng trước khi dùng. Nếu cần thêm thông tin xỉn hỏi ý kỉến bảc sỹ. Để
rh uốc ngoâí fẩm tay trẻ em. Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn của bác sỹ.
LE VEN GREL
Viên nén bao phỉm
Clopidogrel bisulfat 9 7,86mg tương đương c10pz'dogrel 75mg
Thảnh phẫn:
Mỗi vỉên nén bao phỉm có chứa:
- Hoạt chất: clopidogre] bìsulfat 97 ,86mg tương đưong clopidogrel 7Smg.
- Tá dược: tình bột tíền geiatỉn hoả, polyethylen glycol (macroẵol), celulose vi tinh thế, dầu thực vật
hydro hoả, lactose khan, opadry II mảu cam 85F23452 [bao gom: titan dioxid (CI = 77891, E- 171),
polyethylen glycol 4000 (macrogol 4000),ta1c, oxid sắt đô (CI= 77491), alumin lake (sunset vảng)]
Các đặc tính duợc lục học:
Phân loại dược lý: thuốc ức chế kết tập tỉếu cầu ngoại trừ heparin
Mã ATC: BOI ACO4.
Clopidogrel là một tìến thuốc mà một trong cảc chẩt chuyến hóa của nó có tảo dụng’ uc chế kết tập
tỉếu câu. Culopỉdogrel Ắphảỉ đuợc chuyền hóa bởi enzym CYP4SO để tạo thảnh chất chuyến hỏa có hoạt
tính ức chế kết tập tieu cau. Chẳt chuyển hóa có hoạt tính của clopỉdogrel ức chế chọn lọc quá trình
gắn kết cùa adenosỉn diphosphat (ADP) với thụ thể P2le cùa nó trên tiều cầu, từ đó ức chế quá trình
hoạt hóa phức hợp glycoproteìn GPIIb/IIIa qua trung gỉan ADP .9 a vạy ức ch ết tập tiểu câu. Do
thuốc gắn kết không hồi phục, những tỉểu câu phơi nhiễm với clop re! ; ảnh hưởng trong Suốt
thời gỉan tồn tại còn lại của chủng (khoảng 7— 10 ngảy) vả mức đổi nồi chức năng bình thường
cùa tỉếu cầu tùy thuộc vảo chu trình của tỉếu cẩu. Quá trình kết tập tiểu cầu được thực híện bởi các
chẩt đồng vận khảo ngoải ADP cũng bị ức chế do ngăn cản sự khuếch đại của quá trình hoạt hỏa tỉểu
cầu bởi ADP đuợc giải phóng. Do chẳt chuyến hóa có hoạt tỉnh được tạo ra bời cảc men cùa hệ thống
men CYP4SO, mà một số các men nảy có hiện tuợng đa kiễu hình hoặc bị ức chế bởi các thuốc khác,
nên không phải tất cả các bệnh nhân đều đạt được tảo dụng ức chế tiểu cẳu thỏa đảng. Sử dụng liều
nhắc lại 75 mg mỗi ngảy cho tác dụng' ưc chế rõ rệt quá trình kết tập tiếu cẩu qua trung gian ADP kế
từ ngảy đầu tìên, quá trình nây tỉếp tục tặng dần vả đạt trạng thải on định vảo ngảy thử 3 vả thứ 7. Ở
trạng thải ỏn định, mức độ ức chế tiều câu trung bình khi dùng liều 75 mg là từ 40% đến 60%. Tỉnh
trạng kết tập tiểu cầu và thời gỉan chảy máu dần trở về mửc bình thường trong vòng 5 ngây sau khi
ngùng điều trị.
Các đặc tính dược động:
Hấp thu: Sau khi sử dụng liều đơn và Iỉều nhắc lại 75 mg/ngảy, clopìdogrcl được hấp thu nhanh.
Nồng độ đĩnh trung bình của clopỉdogrel dạng không bỉến đổi (khoảng 2, 2-2, 5 nglml sau khi dùng
liều đơn 75 mg theo đường uống) đạt được tại thời đỉếm khoảng 45 phút sau khi dùng thuốc. Tỷ lệ
thuốc hắp thu tối thiếu lả 50% tính theo các chất chuyền hóa của clopidogrel được bải tỉết qua nước
tỉếu
P_hân bố: Clopidogrel và chất chuyến hỏa chính (không có hoạt tính) tr ..……….e hoan hen ket thuan
nghịch với cảc protein huyết tương người in vitro (tỳ hệ gắn tương , 94%) Qua trmh
găn kết là không bão hòa in virro trện một khoảng nông độ rộng. _
Chuỵến hóa: Clopidogrel bị chuyển hóa mạnh tại gan. Theo c -. _' và in vivo,
clopidogrel được chuyến hóa theo 2 con đường: một con đường đ
. J rasc dẫn đến
phản ứng thủy phân clopỉdogrel tạo thảnh dẫn chẩt acid carboxylÌ ` '
(chỉếm 85%
» …
.Ọ_n_ Mì
Trước tìên, clopidogrel được chuyển hỏa thảnh chất trung gian 2- -oxo- ~= uư> (Quá trình chuyến
hóa tỉếp theo cùa 2- -oxo- clopìdogrel tạo thảnh chẳt chuyến hỏa có hoạt tính là dẫn chẳt thiol của
l
clopidogrel. In vitro, con đường chuyển hóa nảy được thực hiện bời câc men CYP3A4, CYP2CI9,
CYPIA2 vả CYP2B6. Chất chuyền hóa thiol có hoạt tỉnh đã được phân lập in vitro, gắn kết nhanh và
không hồi phục với cảc thụ thể cùa tiểu cầu, nhờ đó ức chế kết tập tỉếu cẩu.
Thải trừ: Sau khi sử dụng liều uống clopídogrel có chứa nguyên tử MC đánh dấu, khoảng 50% liều
đánh dấu được thải trừ qua nước tiếu và gần 46% được tìm thấy trong phân trong vòng 120 giờ sau
khi dùng thuốc. Khi dùng liều đơn 75 mg, thời gian bản thái của clopidogrel là khoảng 6 giờ. Thời
gian bản thải cùa dạng chuyển hóa chính (không có hoạt tính) trong tuần hoản là 8 giờ khi dùng liều
đơn và liều nhắc lại.
Các nhóm bênh nhân đăc biêt: Chưa rõ dược động cùa dạng chuyển hóa có hoạt tính cùa clopidogrel
trên cảc đối tượng bệnh nhân nảy.
Bénh nhân suv thân: Sau khi dùng lỉều nhắc lại 75 mg clopidogrel/ngảy ở bệnh nhân mắc bệnh thận
nặng (tốc độ thanh thải creatinin từ 5 đến 15 ml/phủt), tác dụng ức chế tiếu cẳu qua trung gian ADP
thấp hơn (25%) so với ở người tình nguyện khỏe mạnh. Tuy nhiên, mức độ kẻo dải thời gian chảy
mảu là tương tự như ở người khỏe mạnh dùng liều 75 mg clopidogrel/ngảy. Ngoài ra, khả năng dung
nạp thuốc ở tất cả các bệnh nhân đều tốt.
Bẻnh nhân suv zan: Sau khi dùng liều nhắc lại 75 mg clopidogrel/ngảy trong 10 ngảy ở bệnh nhân
suy gan nặng, tác dụng ức chế tiếu cầu qua trung gian ADP tương tự như ở người khỏe mạnh. Mức
độ kéo dải thời gian chảy mảu trung bình tương tự nhau khi so sảnh giữa bệnh nhãn suy gan với
người khỏe mạnh.
Chỉ định đỉều trị:
Clopidogrel được chỉ định cho người lớn để ngấm ngừa cảc biến cổ do huyết khối động mạch ờ:
- Bệnh nhân bị nhồi mảu cơ tim (từ vải ngảy dến dưới 35 ngảy), đột quỵ thiếu mảu (từ 7 ngảy đến
dưới 6 thảng) hoặc mắc bệnh động mạch ngoại biên đả xảo định.
- Bệnh nhân bị hội chứng mạch vảnh cấp:
+ Hội chứng mạch vảnh cắp không có đoạn ST chênh lên (đau thẳtẢ ổn định hoặc nhồi
mảu cơ tim không có sỏng Q), kể cả bệnh nhân được điều trị bằng cach iả đỡ mạch vảnh (stent)
sau can thiệp mạch vảnh qua da, phối hợp với acid acetylsalicylic (ASA).
+ Nhồi mảu cơ tim có đoạn ST chênh lên, phối hợp vói ASA ở bệnh nhân được điều trị thích hợp với
lỉệu pháp tiêu huyết khối.
Liều lượng vả cách dùng:
— Nzười lớn vả bênh nhân cao tuổi: Nên sử dụng liều duy nhất hảng ngảy 75 mg clopidogrel trong
hoặc ngoải bữa ăn.
Với bệnh nhân mắc hội chứng mạch vânh cấp:
- Hội chứng mạch vả.nh cấp không có đoạn ST chênh lên (đau thẳt ngực không ốn định hoặc nhồi
mảu cơ tim không có sóng Q): nên bắt đầu sử dụng clopidogrel với liếu nạp duy nhất 300 mg, sau đó
tiếp tục sử dụng liều 75 mg ngảy một lần (cùng với acid acctylsalicylic (ASA) liều 75- 325 mg mỗi
ngảy). Do sử dụng ASA liều cao hơn lăm tăng nguy cơ xuất huyết, không nên dùng ASA liều trên
100 mg. Thời gian điều trị tối ưu chưa được xác định chinh thức. Dữ liệu thu được từ các nghíên cứu
lâm sảng khuyến cảo sử dụng thuốc trong thời gian lên tới 12 thảng, và hiệu quả tối đa ghi nhận được
ở tháng thứ 3 sau khi bắt đẩu điều trị (xem mục Cảo đặc tính dược lực)
- Nhồi mảu cơ tim có đoạn ST chênh lên: nên sử dụng liều duy nhất mỗi ngậỵ_ mg clopỉdogrel, bắt
đầu bằng liểu nạp 300 mg phối họp với ASA có hoặc không kèm thCấĩhẢ uyết khối Với
bệnh nhân trên 75 tuồi, không nên bắt đẩu bằng liều nạp. Liệu phảp Ậh'ỗỉ h thuốc bắt đầu cảng
sớm câng tốt sau khi ghi nhận các triệu chứng đầu tiên và nên kéo dắịỂ-troĩrg IthaỊ 4 tủẵn. Lợi ích của
việc phối hợp clopidogrel vả ASA khi dùng kéo dầi trên 4 tuần chưa ỉđược ngiụôưmưu ra mục Các
đặc tính dược lục hợc). .
liều tối ưu cho bệnh nhân chuyến hóa yếu chưa được xác định (xem mùcỉ ẺJac Ễẳe Ểípìĩ dược động)
- Bênh nhân nhi: Độ an toản vả hiệu quả của clopidogrel trên trẻ em và thiếu niên chưa dược chủng
minh.
- Bênh nhân suỵ thân: Chưa có nhiều kinh nghiệm sử dụng clopidogrcl trên bệnh nhân suy thận (xem
mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
- Bênh nhân suy gan: Chưa có nhiếu kinh nghiệm sử dụng clopidogrel cho bệnh nhân mắc bệnh gan
mức độ trung bình bị xuất huyết nội tạng (xem mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử
dụng).
Chống chỉ định:
- Quá mẫn với clopidogrel hoặc bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc.
- Suy gan nặng.
- Xuất huyết bệnh lý như loét dạ dảy hoặc xuất huyết nội sọ.
Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng:
Do nguy cơ xảy ra các tác dụng không muốn xuất huyết và tụ máu, cần kiếm tra số lượng tế bảo mảu
vả/hoặc tiến hảnh ngay cảc xét nghiệm thích hợp khi bệnh nhân có cảc triệu chứng lâm sảng gợi ý có
biếu hiện xuất huyết trong quá trình điều trị (xem mục Tảc dụng không mong muốn) Tương tự như
khi sử dụng các thuốc ức chế kết tập tiếu cầu khảo, cần thận trọng khi dùng clopidogrel cho bệnh
nhân có nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc cảc tinh trạng bệnh lý khảo cũng
như bệnh nhân đang điều trị bằng ASA, heparin, thuốc ửc chế glycoprotein IIb/IIIa hoặc thuốc chống
viêm không steroid (N SAID), kể cả cảc thuốc ức chế Cox-2 Cần theo dõi chặt chẽ tình trạng bệnh
nhân để phảt hiện sớm bất kỳ dấu hiệu xuất huyết nảo, kể cả xuất huyết ấn, đặc biệt là trong những
tuần điếu trị đầu tiên vả/hoặc sau các thủ thuật hoặc phẫu thuật tim xâm lấn Không khuyến cảo sử
dụng đồng thời clopidogrei cùng với cảc thuốc chống đông đường uống do có thế lảm tăng mửc độ
xuất huyết (xem mục Tương tác với cảc thuốc khác và cảc dạng tương tảo khảo).
Nếu bệnh nhân sẳp trải qua phẫu thuật chọn lọc và tạm thời không cần dùng thuốc ức chế tiếu cầu,
cần ngưng sử dụng clopidogrc] 7 ngảy trước khi phẫu thuật. Bệnh nhân cân thông báo cho thầy thuốc
và nha sĩ biết về vìệc đang sử dụng clopidogrel trước khi tiến hanh at kỳ phẫu thuật nảo cũng như
trưởc khi sử dụng thêm bắt kỳ thuốc mới nảo. Clopidogrel Iảm kéọằăi thời’gian xuất huyết và cần
thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân có những sang thương co n 0 xuất huyết (đặc biệt là ở
đường tiêu hóa và nội nhãn).
Cần thông bảo cho bệnh nhân về việc có thế cần nhiếu thời gian hơn bình thường để ngừng chảy máu
khi sử dụng ciopidogrel (đơn độc hoặc phối hợp với ASA) và bệnh nhân cẩn thông bảo bắt kỳ tình
trạng xuất huyết bất thường nảo (vị trí hoặc thời gian) cho bác sĩ.
Ban xuất huyết giảm tiếu cầu huyết khối (TTP) đã được ghi nhận với tần suất rất hiếm gặp sau khi sử
dụng clopidogrel, đôi khi xảy ra sau khi phơi nhiễm thuốc trong thời gian ngắn. Tình trạng nảy được
đặc trưng bới giảm tiểu câu và thiếu máu tản huyết vi mạch Iiên quan đến cảc triệu chứng thần kinh,
giảm chức năng thận hoặc sốt. Ban xuất huyết giảm tiếu cầu huyết khối là tình trạng có thể dẫn đến tử
vong đòi hỏi phải có biện phảp điếu trị tức thì, kể cả lọc huyết tương.
Do chưa có đủ dữ liệu, không được sử dụng clopidogrcl trong vòng 7 ngảy đẳu tiên sau cơn đột quỵ
thiếu mảu cấp.
Dược lý di trụyến: Theo y văn, bệnh nhân bị giảm chức năng CYP2C 19 do di truyền có mức độ phơi
nhiễm vởi chất chuyển hóa có hoạt tính cùa clopidogrel thấp hơn bình thụgggụị iâm đáp ứng kháng
tiếu cẩu và thường có tỷ lệ biến cố tim mạch sau nhồi mảu cơ tim cac figm’sừvéư nhân có chửc
năng CYPZCI9 bình thường (xem mục Cảo đặc tính dược động họ ,-,N Ổ}.
Do cloffldog;ci được chuyến hóa một phẩn thảnh dạng chuyển a/có hoạ; tịnh bới CYP2CI9, sử
dụng cảc thuốc ức chế hoạt tính enzym nảy có thế lăm giảm nồrịg độ ,c.uaahatưhưycặ hóa có hoạt
tính cũa c10pidogrcl vả lăm giảm hiệu quả lâm sảng. Không nên s'ự đụng,dó Rgẹgigỳi <;ẵc' thuốc ức chế
CYP2CI9 cùng với clopidogrel (xem mục Tương tảc với cảc thuốc²khặc va các đương tảc khảo
để biết danh sách các thuốc ức chế CYP2CI9, xem thêm mục Các đacW)
Mặc dù bằng chửng về tác dụng ức chế CYP2CI9 khảo nhau trong nhóm thuốc ức chế bơm proton,
cảc nghiên cứu lâm sảng cho thấy có tương tảc giữa clopidogrcl với gần như tất cả các thuốc trong
nhóm nảy. Vì vậy, nên trảnh sử đụng đồng thời clopidogrcl cùng với các thuốc ức chế bơm proton,
trừ khi thực sự cần thiết.
Chưa có bằng chứng cho thấy cảc thuốc lảm giảm độ acid dạ dảy như thuốc chẹn H2 hoặc kháng-axit
ảnh hướng đến hoạt tính khảng tiều cẩu cùa c10pìdogrcl.
Chưa có đủ kinh nghiệm điếu trị bằng clopidogrcl trên bệnh nhân suy thận. Vì vậy, cẩn thận trọng khi
sử dụng clopidogrcl cho những bệnh nhân nảy (xem mục Liều lượng và cảch dùng).
Chưa có đủ kinh nghiệm sử dụng clopidogrcl cho bệnh nhân mắc bệnh gan mức độ trung bình có thế
bị xuất huyết nội tạng. Do dó, cần thận trọng khi dùng clopidogrcl cho đối tượng bệnh nhân nảy (xem
mục Liều lượng và cảch dùng).
Thảnh phần viên Lenvcngrcl có chứa lactose. Bệnh nhân mắc cảc bệnh di truyền hiếm gặp không
dung nạp galactose, thiếu mcn Lapp lactasc hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên sử dụng
thuốc nảy
Tương tảc với các thuốc khảo và các dạng tương tác khác:
Các thuốc chống đông dùng theo đường uỏng: không khuyến cảo sử dụng đồng thời clopidogrcl cùng
với cảc thuốc chống đông dạng uống do có thế lảm tăng mức độ chảy máu (xem mục Những cảnh
báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng).
Các thuốc ức chế glvconrotein IIb/Iỉla: cần thận trọng khi sử dụng clopidogrcl cho bệnh nhân có
nguy cơ tăng xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc các tình trạng bệnh lý khảc đòi hòỉ phải
dùng thuốc ức chế glycoprotein IIb/IIIa (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử
dụng).
Acid acetvlsalicvh'c (ASA): ASA không lảm thay đối tác dụng ức chế kết tập tiếu cầu qua trung gian
ADP của clopidogrcl, nhưng clopidogrcl có thể ảnh hưởng đến tảo dụng của ASA iên quá trinh kết
tập tỉểu cầu qua collagcn. Tuy nhiên, sử dụng đồng thời 500 mg ASA ngảy 2 iần trong 1 ngảy không
lảm tăng đáng kể thời gian chảy mảu do ânh hưởng của clopidogrcl. Có thể xảy ra tương tảc dược lực
giữa clopidogrcl với acid acctylsalicylic, lảm tăng nguy cơ xuất huyết. Vì vậy, cần thận trọng khi sử
dụng đồng thời hai thuốc nảy (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). Tuy
nhỉên, trên thực tế, clopidogrcl vả ASA đã được sử dụng đồng thời trong thời gian lên tới 1 năm (xem
mục Cảo đặc tính dược lực).
Henarin: trong một nghiên cứu lâm sảng tiến hảnh trên người tinh ngu ẹn khỏe mạnh, sứ đụng
clopidogrcl không đòi hỏi phải thay đối liều hcparin hoặc ảnh hưởng đ ' ủpg’chếng đông của
hcparin Sử dụng đồng thời heparain không ảnh hưởng đến tảc dụng ứ êt tập tiếu cầu cùa
clopidogrcl. Có thể xảy ra tương tảo dược lực học giữa clopidogrcl với heparin, lảm tăng nguy cơ
xuất huyết Vì vậy, cân thận trọng khi sử dụng đồng thòi hai thuốc nảy (xem mục Những cảnh báo
đặc biệt và thận trọng khi sử dụng)
Các thuốc lảm tiêu huyết khối: độ an toản cùa việc sử dụng đồng thời clopidogrcl, các thuốc lảm tiêu
huyết khối đặc hiệu và không đặc hiệu trên fibrin vả hcparin đă được đánh giá trên bệnh nhân nhồi
mảu cơ tim cấp. Tỷ lệ xuất huyết có ý nghĩa lâm sảng là tương tự vởi tỉ lệ quan sảt được khi sử dụng
các thuốc lảm tiêu huyết khối và hcparin đồng thời với ASA (xem mục Tác dụng không mong muốn)
N_SAJDz trong một nghiên cứu lâm sảng tiến hănh trên người tình nguỵến khỏe mạnh, sử dụng đồng
thời clopidogrcl cùng với naproxcn lảm tăng mất mảu do xuất huỵếĩ '.{tỉêu hqủư Tuy nhiên, do thiếu
các nghiên cún về tương tảc giữa clopidogrcl với cảc NSAID lglfáẹ, cho đễii nạ’y vạn chưa rõ sử dụng
clopidogrcl có Iảm tâng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa cùa tất ẹâ,ỷịa cCl`iẾilĩHẵ1 hasỵ*không Vì vậy, cân
thận trọng khi sử dụng đồng thời NSAID kể cả cảc thuốc ức! ưhê ỐỌẮ -Ậcưp,g vủỉịT clopidogrcl (xem
mục Những cảnh bảo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng). 'v,`~i.* DUẵ
Các thuốc dùng đồng thỏi khác: Do clopidogrcl được chuyen`hồgxmổỄỂhẵthùgh dạng có hoạt tinh
bởi CYP2CI9, sử dụng các thuốc ửc chế hoạt tính của enzym nặằ chttíỗiặm giảm nồng độ chất
chuyến hóa có hoạt tinh cùa clopidogrcl vả lảm giảm hiệu quả lâm sảng?fflxông nên sử dụng đồng
thòi vói các thuốc ức chế CYP2CI9 (xem mục Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng khi sử dụng và
4
Cảo đặc tính dược động học). Cảc thuốc ức chế CYP2C 19 bao gồm omeprazol, esomeprazol,
fiuvoxamin, fiuoxctin, moclobemid, voriconazol, iluconazoi, ticlopidin, ciprofioxacin, cimetidin,
carbamazopin, oxoarbazepin vả cloramphcniool.
Các thuốc ức chế bơm Droton: mặc dù bằng chứng về tảo dụng ức chế CYP2Cl9 khảo nhau trong
nhóm thuốc ức chế bơm proton, cảc nghiên oứu lâm sảng cho thấy tương tác giữa clopidogrcl với gần
như tẫt cả cảc thuốc trong nhóm nảy. Vì vậy, nên trảnh sử dụng đếng thời clopidogrcl cùng với cảc
thuốc ức chế bơm proton, trừ khi thực sự cần thiết. cm… có bằng chứng cho thẩy oác thuốc lảm giảm
độ acid dạ dảy như thuốc chẹn H2 hoặc khảng-axít ảnh hướng đến hoạt tính khảng tiểu cầu của
clopidogrcl. Một số nghiên oứu lâm sảng khảo đã được tiến hảnh để đánh giá tưong tác dược lực và
dược động giữa clopidogrcl với cảc thuốc khác khi dùng đếng thời. Không phát hiện thấy tương tác
dược lực nảo có ý nghĩa lâm sảng khi sử dụng đồng thời clopidogrcl cùng vói atenolol, nifedipin hoặc
cả atcnolol vả nifedipin. Ngoài ra, hoạt tính dược lực học cùa olopidogrcl không bị ảnh hướng đáng
kể khi dùng đồng thời cùng vói phenobarbital, cimetidin hoặc oestrogcn. Dược động cùa digoxin vả
theophyllin không bị thay đổi khi dùng đồng thời với clopidogrcl. Kháng—axít không iâm thay đổi
mức độ hấp thu olopidogroi. Dữ liệu từ cảc nghiên cứu trên microsom gan người cho thấy chất
ohuyền hỏa acid carboxylic cùa olopidogrcl có thế ức chế hoạt tính oùa men cytochrom P450 2C9.
Điếu nảy có thế iâm tăng nồng độ trong huyết tương của những thuốc được chuyến hóa bời
Cytochrome P450 2C9 như là phenytoin, tolbutamide và các NSAID. Dữ liệu thu được từ nghiên cứu
CAPRIE cho thấy phenytoin vả tolbutamidc có thế được sử dụng một cảch an toản oùng với
clopidogrcl. Ngoài các thông tin về tương tảo thuốc đặc hiệu nỏi trên, chưa tiến hảnh cảc nghiên cứu
về tương tảo giữa olopidogrel với một số thuốc thường được dùng cho bệnh nhân bị huyết khối động
mạch. Tuy nhiên, những bệnh nhân tham gia các thử nghiệm lâm sảng với clopidogrcl đã sử dụng
đồng thời nhiếu thuốc khác nhau như thuốc lợi tiểu, ohẹn beta, ức chế mon chuyến angiotensin, đối
khảng kênh calci, thuốc lảm giảm cholesterol, thuốc giãn mạch vảnh, thuốc điếu trị tỉếu đường (kể cả
insulin), thuốc chống động kinh và thuốc đối kháng GPIIb/IIIa mã không có dấu hiệu gặp phải tương
tảo bắt lợi có ý nghĩa lâm sảng.
Sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Do chưa có dữ liệu lâm săng vế phơi nhiễm clopidogrcl trong thai kỳ, không nên sử dụng clopidogrcl
trong thời kỳ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật không oho thấy tác dụng gây hại trực tiếp hay giản tiếp đến sự phát
tn'ến của phôi/thai trong thai kỳ, trong và sau khi sinh.
Chưa rõ clopidogrcl có dược tiết vảo sữa mẹ hay không. Cảo nghiên cứu ttầnfiá,ộng v“ 0 thấy
clopidogrcl được tiết vảo sữa. Để đảm bảo an toản, người mẹ nên ngừng cho con)âấịgtpmẳhĩễiếu trị
bằng Levengrel.
Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hảnh máy móc:
Clo;aidogrel không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đảng kề dên khả năng lải xe và vận hảnh mảy
móc.
Tảo dụng không mong muốn:
Tính an toản oủa clopidogrcl đã được đánh giá trên hơn 42.000 bệ , _ ặIìhan gia vảo cảc nghiên
cứu lâm sảng, trong đó có trên 9.000 bệnh nhân điếu trị trong thời gị;aiãiĩnảrđnbặồđải hơn. Các phản
ứng bất lọi ghi nhận được trong cảc nghiên cứu CAPRIE, CURỂ;CIcẮRiIWVỀ,CQMMIT được đề
cập dưới đây. Nhìn ohung, tảo dụng bất lợi cùa clopidogrcl 75 iiZiỂ/íigảựìưủiử tự như khi dùng ASA
szs mg/ngảy trong nghiên cứu CAPRIE, bất kể tuổi tảo, giới títiliỉiiả đưđaígẽ“tặészgỏặi dữ Iiệu từ cảc
nghiên cửu lâm sảng, các phản ứng bất iợi cũng được ghi nhận fir_Qìácldỉủãìiủ _Ểlẩt. Xuất huyết lả
phản ứng hay gặp nhất dược bảo cảo trong cả các nghiên cứu IâmỀảịigịiẫn thcẹlgiộỹấau khi đưa thuốc
ra thị trường, `hằu hết` được bảo các trong thảng đẩu tiên điếu trị. Trongẩgủềwốưu CAPRIE, ở bệnh
nhân dược điêu trị băng clopidogrcl hoặc ASA, tần suất chung cùa cảc trường hợp xuất huyết tồng
cộng là 9,3%. Tân suất xuất huyết nặng là 1,4% khi dùng clopidogrcl và 1,6% khi dùng ASA. Trong
5
nghiên cửu CURE, tỷ lệ biến cố xuất huyết nặng khi dùng clopidogrcl+ASA phụ thuộc vảo liều ASA
(< 100 mg: 2,6%; 100-200 mg: 3,5%; > 200 mg: 4,9%) tương tự như khi dùng giả dược+ASA (< 100
mg: 2,0%; 100-200 mg: 2,3%; > 200 mg: 4,0%). Nguy cơ xuất huyết (đe dọa tinh mạng, nặng, nhẹ và
cảc mức độ khảo) giảm dần thoo thời gian trong quá trình tiến hảnh thử nghiệm lâm săng: 0-1 tháng
(clopidogrcl: 9,6%; giả dược: 6,6%), l-3 tháng (clopidogrcl: 4,5%; giả dược: 2,3%), 3-6 thảng
(olopidogrcl: 3,8%; giả dược: 1,6%), 6-9 thảng (clopidogrcl: 3,2%; giả dược: 1,5%), 9-12 tháng
(clopidogrcl: 1,9%; giả dược: 1,0%). Không phảt hiện thấy tinh trạng xuất huyết nặng do sử dụng
clopidogrcl+ASA trong vòng 7 ngảy sau phẫu thuật bắc cầu mạch vảnh ở bệnh nhân đã ngừng dùng
thuốc trên 5 ngảy trước phẫu thuật (4,4% ở nhỏm dùng clopidogrel+ASA so với 5,3% ở nhóm dùng
giả dược+ASA). Vói bệnh nhân vẫn tiếp tục dùng thuốc trong vòng 5 ngăy trước phẫu thuật bắc câu
mạch vảnh, tỷ lệ biến cố bất lọi là 9,6% ở nhóm dùng clopidogrcl+ASA so với 6,3% ở nhóm dùng
giả dược+ASA. Trong nghiên cửu CLARITY, có sự gia tăng xuất huyết ở nhỏm dùng
ciopidogrel+ASA (17,4%) so vói nhóm dùng giả dược+ASA (12,9%). Tỷ 1ẹ xuất huyết nặng tương tự
nhau giữa các nhóm nghiên cứu (1,3% so với 1,1% tương ứng ở các nhóm dùng clopidogrcl+ASA và
nhóm dùng giả dược+ASA). Kết quả nảy không thay đồi khi phân tích các nhóm nhỏ theo cảc đặc
tinh cơ bản, loại thuốc tiêu fibrin vả heparin. Trong nghiên cứu COMMIT, tỷ lệ xuất huyết nặng
ngoèi não hoặc xuất huyết não thắp và tương tự nhau giữa cảc nhóm nghiên cửu (0,6% so vói 0,5%
tương ứng ở nhóm dùng clopidogrel+ASA và giả dược+ASA). Cảo phản ứng bất lợi xuất hiện trong
các nghiên cứu lâm sảng hoặc thu nhận được từ bảo cảo tự phát được trình bảy trong bảng dưới đây.
Tần suất của các phản ửng bắt lợi được quy ước như sau: hay gặp (217100 đển <1/10); 11 gặp
(2111… đến <1/100); hiếm gặp (zmo.ooo đến <1/1.000); rất hiếm gặp (<1/10.000>. Trong mỗi
nhóm hệ cơ quan, các phản ứng bẩt lợi được sẳp xếp theo thứ tự giảm dần mức độ nghiêm trọng.
Hệ cơ quan Hay gặp Ít gặp Hiếm gặp Rất hiếm gặp
Rối loạn mảu vả Giảm tiếu cầu, Giảm bạch cầu Ban xuất huyết
hệ bạch huyết giảm bạch cầu, trung tính, kể cả giảm tiếu cẩu
tăng bạch cầu ái giảm bạch cầu huyết khối (xem
toan trung tinh nặng mục Những cảnh
bảo đặc biệt và
thận trọng khi sử
dụng), thiếu mảu
tản huyết, giảm
thê .hú'yết
c` Ỉ/mấtx bạch
câu hạt, giảm
tiếu oầu nặng,
giảm bạch cầu
hạt, thiếu mảu
Rối loạn hệ miễn Bệnh huyết
dịch thanh, phản ứng
phản vệ
Rối loạn tâm Ảo giảc, lú lẫn
thần
Rối loạn hệ thẫn Xuất huyết nội ,Ợ ` Ễììđiloạn vị giảc
kinh sợ (một số ỉlị/Q COJ`ẨG _ĨY :
trường hợp đã gẵỉ CỌĨHỀỀM
được bảo cáo là 1_;«\ DUO~P _ ,
dẫn đến từ vong), `“`1;.O .j~ PHÁ NO
đau đầu, dị cảm, i'-,›. ;Ệgỏu
chóng mặt `~=ãấ
Rôi loạn ở măt
Xuất huyết ở mắt
(kết mạc, nhản
câu, võng mạc)
Rôi loạn tai và
mêlộ
Chóng mặt
Rối loạn mạch
Tụ mảư
Xuất huyết nặng,
xuất huyết vêt
thương do phẫu
thuật, viêm
mạch, tụt huyết
áp
Rối loạn hô hấp, Chảy máu cam Xuất huyết
ngục và trung đường hô hấp
thất (ho ra máu, xuất
huyết phối), co
thăt phế quản,
vìêm phôi kẽ.
Rôi loạn tiêu hóa
Xuất huyết tiêu
hóa, tiêu chảy,
đau bụng, khó
tiêu
Loét dạ dảy vả tả
trảng, viêm dạ
dảy, nôn, buồn
nôn, táo bón, đầy
hơi.
Xuất huyết sau
phúc mạc
Xuất huyết tiêu
hóa và sau phúc
mạc dẫn đến tử
vong, viêm tụy,
viêm kết trảng
(kể cả viêm kết
trảng dạng loét
hoặc viêm kết
trảng lympho),
viêm mìệng
Rối loạn gan mật
Suy gan cấp,
viêm gan, kết
quả xét nghiệm
chức năng gan
Rối loạn da và
mô mêm
Thâm tím
Phảt ban, ngứa,
xuất huyết dưới
da (ban xuất
huyết)
bất thường.
bẹng
tử
101 da
ntiẵbo/ (bo/ ại
titgiiếbì nhiễm
độc, hội chứng
Stevens-Johnson,
hồng ban đa
dạng). phù mạch,
ban dò, mảy đay,
chảm, likcn
—. nhắng
Rối loạn cơ
xương khớp, mô
liên kêt và xương
Xũẳịz huyết cơ
xướng), (tụ mảu
Ễii'ongỀ ,1 khớp
Mơng)Ẩ viếm
đậ,jđau khớp,
Ấãĩẳjc’ơ.
Rối loạn thận và
tiêt niệu
Huyết niệu
x—.sẩVợem cằu thận,
tăng orcatinin
máu
Rối loạn toần Xuất huyết lúc Sốt
thân và phản ứng tiêm
tại vị trí sử dụng
Xét nghiệm Thời gian chảy
máu kéo dâi,
giảm số lượng
bạch cầu trung
tinh, giảm số
lượng tiếu cầu.
Thông báo cho bác sĩbất kỳ tác dụng không mong muốn nảo gặp phải khi sử dụng thuốc.
Quá liều:
Quả liều clopidogrcl có thể gây kéo dải thời gian chảy mảu vả cảc biếụ,c’ g xuất huýết. Cần áp
dụng cảc biện phảp xử trí thích hợp nếu phát hiện bệnh nhân bị chảy máu ưa tìm’hấy thuốc giải
độc đặc hiệu đối kháng tảo dụng dược lý của clopidogrcl. Nếu cần phải kh: ngay tình trạng kéo
dải thời gian chảy máu, truyền tiểu cầu có thể giúp dảo ngược tác dụng của “eiopidogrcl.
Hạn dùng
24 thảng kê từ ngây sản xuất.
Bão quản:
Bảo quản dưới 30°C.
Đóng gỏi:
Hộp 4 ví x 7 viên.
Tiêu chuẩn chất lượn :
Tiêu chuẩn nhà sản xuat.
Sãn xuất tại Bồ Đâo Nha bởi:
Atlantic Pharma - Producoas Farmaceuticas, S.A.
Rua da Tapada Grande, No 2 Abrunhoira, Sintra 2710-089, ' _ ,
PHÓ cuc muờnc
z ~ì^ ' - \~»\
' CONGIY ycx
CÓ PHAN )"o",
HẢM *.
DiJỌC P /.I
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng