fflh/iỉ
iặs 1.5² zcií
ALU-ALU CARTON
Mỗi viên nén bao phim chừa Letrozole 2,5mg
Chỉ định. ca'ch dùng, chống chỉ định và các thòng tin khác:
Xem Hưởng dẫn sử dụng kèm theo.
Đọc kỹ Hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Đế thuốc
ngoải tầm tay trẻ em.
`—-aảnqiirtinntẹt độ dưới 30°C. tránh ảm.
BỘ Y TẾ
CỤC QL' ' '
ĐÀ PHÊ DUYỆT RPÍỄnEIỈ'EDNỂO Ể’
: L 0 g
.. .: 7
… aauz.zẻẩx...z.Jié..tt rozole Tablets 2.5 mg) ffl ẳ
E %
_| N
so (3x10) Tablets e< ệ_
Rx — Thuôc bán theo đơn Hộp 3 ví x 10 viên
LETERO
(Viên nén Letrozole 2,5mg)
Mfg. Lic. . -. MNJAPhOIOJFJG
ỉ Each film coated tabletcontains Batch No. , * ' ; `
ẵ ” 2 5 mg of Letrozole Ph Eur Mngate/NSXÌ
8 |” ' ' ' Exp.Date/HD:
5 m Dosage: As directed by the physician. Visa No./Só ĐK:
;; —| Cơ sở nhâp khẩu:
ẵ m Store at below 30 C— Manufactured by/ Sản xuât tại Án dò bời:
; ] K t , h f h’l d wmmno ucs LIMITED
Z o ²°P °“ ° “²²“ ° ° ' ’en- Unit vi sv No.410&411. APIIC
3 Refer product insert for more Fomỉìulation SEZ,ỊPoieẵally Village,
g information. Jadc erla Manda. Ma aboobnagar
District. India.
Size: 106x44x20 mm
Carton Type: Blister Corton
Spec : 300 GSM Pearl Graphic Board with Aqua Vamish Coating.
Colour: 3 Colour
PANTONE Reflex Blue C
IA` .
1
g LETERO
… (Letrozole Tablets ².5 mg)
E Eldi llin eo… um cumntm Im Ue …: 20…APROWFIG
2 5 nu nlLdmtohPHEuv
3 m" " …… °' "“ Wii“ fflẳo uas UWĐ l Noter Batch No: .
E Stme n1 … so~c ẵmvi, sym4iouii. ưuc # Mfg Date 8 EXP Date
.; Kun out om… otcmmvn ỂỄỀẺĨỄỄỂẾỆZJẶỀ. . . will be over printed
& Mu lndll 9 ă- _ _
g LETERO @ ° g
E (Lottozolo Tablets 2.5 mg) zo ẫ Ế Ẹ
__ EIỦI !… com II… cum Wu: Uu No WAPINNFIG o o
25mgơlLetmznlthEuơ “5 - -
… °“
° ml M “M w … MW MhiiỂỀbẫo uss unưo Ểl Ổ ẵẵ
sum nt um ưc um Vi SyNo mam ưnc
Ễ Famm sa mun utiqu.
_, Kup out ni… om… , J… um…
Dim …
_I_ L ` IOO mm 4
108 mm
Foil Width : 108 mm
Blister Size : 100x40 mm
Repcat Lcngth: 26,7 mm
Coior: |
IA/mđ .-, ỉrẮ\` …\
A²HC/03
Atị.}f 201Ỹ
LETERO
(Viên nén bao phim Letrozol 2,5mg)
HƯƠNG DAN SỰ DỤNG
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dẵtng. Nếu cân thêm thông tin, xin hỏi ý kiến bảc sỹ.
Thuoc bán theo đơn.
Thânh phần:
Mỗi viên nén bao phim chứa 2,5mg letrozol Ph. Eur.
Tả dược:
Lactose monohydrate (Phat…atose 200M), povidone (Plasadon K— 29/32), croscarmellose
sodium (Ac-Di-Sol), colloidal anhydrous silica (Aerosil 200), magnesium stearate vả Opadry
yellow 03B82401 .
Dược lực học:
Sự phát triến cùa một số ung thư vú được kich thích hoặc duy tri bằng estrogen. Điếu trị ung thư
vú được cho là đảp ứng với hormon (có nghĩa là dương tính với thụ thể estrogen vảlhoặc
progesteron hoặc thụ thế chưa được biết rõ) bao gồm nhiếu nỗ lực nhằm giảm nông độ estrogen
(cắt bỏ buồng trứng, cắt bỏ tưyến thuợng thận, cắt bộ tuyến yên) hoặc ức chế tảc dụng cùa
estrogen (tảo nhân kháng estrogen và tác nhân progesteron). Cảc can thiệp nảy dẫn đến việc
giảm khối u hoặc lảm trì hoãn sự phảt triến khối 0 trên một sô phụ nữ.
Ở cảc phụ nữ sau mãn kinh, estrogen chủ yếu được hình thảnh từ hoạt động cùa aromatase
enzym, enzym nảy chuyển đối adrenal androgen (chủ yểu 1ả androstenedion vả testosteron) thảnh
estron vả estradioi. Sự ức chế sinh tống hợp estrogen ở cảc mô ngoại biên vả cảc mô ung thư có
thề dạt dược bằng việc ức chế đặc hiệu aromatase enzym.
Letrozol lả chất ức chế cạnh tranh không steroid của hệ thống enzym aromatase; nó ÚC chế sự
chuyến đối androgen thảnh estrogen. Điều trị bằng letrozol không lảm tăng FSH huyết thanh.
Letrozol ức chế chọn lọc việc tạo steroid ở tuyến sinh dục nhưng không có tảc dụng đảng kế lên
sự tống hợp adrenal mineralocorticoid hoặc glucocorticoid.
Letrozol ức chế aromatase enzym bằng sự găn kết cạnh tranh với gốc heme của cytochrom P450
nhảnh phụ của enzym, lảm giảm sinh tổng hợp estrogen trong tất cả các mô. Điếu trị bằng
letrozol cho phụ nữ lảm giảm đáng kể estron, estradiol vả estron sulfat huyết thanh và cho thấy `
có tảc động đáng kể đến sự tổng hợp adrenal corticosteroid, aidosteron, hoặc tống hợp các ~
hormon tuyến giáp.
Trên cảc bệnh nhân sau mãn kinh bị ung thư vú tiến triền, liều hảng ngảy 0, lmg đến Smg
Ietrozol ức chế nồng độ estradiol, estron, vả estron sulfat trong huyết tương với tỷ iệ 75%—95% từ
đường nền và đạt được ức chế tối đa trong vòng 2- 3 ngảy. Sự ức chế có iiên quan đến 1iếu dùng,
với liếu 0 ,5mg và liều cao hơn cung cấp nhiếu gỉả trị estron vả estron sulfat năm dưới m ảt
hiện trong cảc cuộc thử nghiệm. Sự ức chế estrogen được duy trì trong suốt thời gian điếu tr n
tất cả bệnh nhân được điều trị với liều 0 ,5mg hoặc cao hơn
Lettozol có tính đặc hiệu cao trong việc ức chế hoạt động aromatẹse. Sự tạo ra steroid adr le
không bị suy giảm. Không có sự thay đôi Iỉên quan đến lâm sảng vê nông độ cortisol, aldosteron, A.›
1 1- -deoxycortisoi, 17— —hydroxy-progesteron, ACTH trong huyết tương hoặc hoạt động renin trong
huyết tương trên cảc bệnh nhân sau mãn kinh điều trị bằng liều hảng ngảy letrozol 0, lmg đến
Smg. Cảc thí nghiệm kích thích ACTH đã được thực hiện sau 6 tuần và sau 12 tuần điếu trị với
liều 0,1, 0,25, 0,5, 1, 2,5, và 5mg không thấy bất kỳ sự suy giảm tổng họp aldosteron vả cortisol.
Do đó việc bổ sung glucocorticoid hoặc mineralcorticoid là không cân thiết
Không có sự thay đổi nồng độ trong huyết tương cùa androgens (androstenedion vả testosteron)
trong sộ cảc phụ nữ sau mãn kinh khoẻ mạnh sau khi dùng liều đơn 0,1, 0,5, và 2 ,5mg letrozole
hoặc nồng độ androstenedion ttong huyết tương trong sô cảc bệnh nhân sau mãn kinh điều trị
hảng ngảy với iiếu O, lmg đến Smg. Điều đó cho thấy sự ức chế sinh tổng hợp estrogen không
iảm tich lũy cảc tiền chất androgen. Letrozol không ảnh huởng mức LH vả FSH huyết tương ^.
cũng như không ảnh hưởng đến chức năng tuyến giảp theo như đã đảnh giả nồng độ TSH T3 vả
T4.
'1
_ nETEẠO
Duợc động học
Hấp thụ vò phán bố.-
Letrozol nhanh chóng hấp thụ nguyên vẹn qua đường tiêu hoá và sự hấp thụ không bị ảnh hưởng
bời thức an Nó được chuyến hoá chậm thảnh chất chuyền hoả thụ động kết hợp glucuronid bải
tiết qua thận, là đường thanh thải chủ yếu. Khoảng 90% lỉếu letrozoi đánh dâu bằng đồng vị
phóng xạ tải xuất hiện trong nước tiếu. Thời gỉan bán huỷ trung bình của letrozol khoảng 2 ngảy
và nông độ trong huyết tương ở trạng thái ồn định sau khi dùng liều hảng ngảy 2, 5 mg đạt được
trong vòng tứ 2- 6 tuần. Nồng độ trong huyết tương ở trạng thải ổn định gảp 1 ,5 đến 2 lần so với
nông độ đo được sau khi dùng lìếu đơn cho thấy đặc tinh dược động học của letrozol không
tuyến tinh với Iiếu dùng hảng ngảy 2, 5 mg. Nồng độ ở trạng thái on định được duy tri trong thời
gian tuy nhỉên không xảy ra việc tiếp tục tich lủy letrozol. Letrozol gắn kết yếu với protein và có
thể tích phân bố rộng (khoảng 1 ,.9L/kg)
C huyen hoá vả bải tiết.
Sự chuyến hoả thảnh chất chuyến hoả dược lý học thụ dộng carbinol (4, 4’-methanol—
bisbenzonitrỉl) vả sự bải tỉết qua thận bằng liên hợp glucuronid của chất chuyến hoá nảy là
đường thanh thải chính của Ietrozol. Trong sô ]iếu đảnh dẳu bằng đồng vị phóng xạ được tải xuất
hiện trong nước tiếu, ỉt nhẳt 75% lá glucuronid cùa chuyến hoả carbinol, khoảng 9% là chất
chuyến hoả chưa xảo định vả 6% lá letrozol nguyên vẹn
Trong các tiểu thể gan ở người có hoạt tinh isozym CYP đặc hiệu, CYP3A4 chuyến hoả letrozol
thảnh chẳt chuyển hoá carbinol trong khi CYP2A6 tạo nên cả chất chuyến hoá nảy vả chất tương
tự keton. Trong cảc tiếu thế gan ở người, letrozol ủc chế mạnh CYP2A6 vả úc chế vùa phải
CYP2CI9.
Chỉ định:
… Điều trị hỗ trợ bệnh ung thư vú giai đoạn sớm:
Letrozol dược chỉ định đỉều trị hỗ trợ ở phụ nữ sau mãn kinh bị ung thư vú gỉai đoạn sớm dương
tính với thụ thê hormon.
` Điều trị hỗ trợ lâu dải bệnh ung thư vú ở giai đoạn sớm.
Letrozol chỉ định điếu trị hỗ trợ lâu dải bệnh ung thư vú gỉai đoạn sớm ở phụ nữ sau mãn kinh,
nhũng bệnh nhân trước đây đã dùng iiệu phảp hỗ trợ bằng tamoxifen trong 5 năm. Hiệu quả cùa
letrozol trong đỉếu trị hỗ trợ lâu dải bệnh ung thư vú giai đoạn sớm dựa trên sự phân tích tỷ lệ
bệnh nhân sông khỏng bệnh được đìều trị bằng letrozol trong thời gian trung binh là 60 tháng
`Điều trị đầu tay vả điểu trị tiếp theo của bệnh ung thư vú liến triến
Letrozol được chỉ định điếu trị đằu tay ở phụ nữ sau mãn kinh duơng tính với thụ thể hormon
hoặc chưa biết, bị ung thư vú di căn hoặc tiến triển tại chỗ. Letrozol cũng được chỉ định đỉộu trị
ung thư vú tiến triến ở phụ nữ sau măn kỉnh có hiện tượng bệnh tỉến triền sau khi dùng liệtháp
khảng estrogen. }
Liều lượng và cách dùng:
Liều khuyên cảo cùa letrozoi là một viên 2 ,5mg/ngảy không phụ thuộc bữa ăn. i-//
Sử dụng trong điều trị hỗ trợ ung thư vú giai đoạn s*ớm.
Chưa rõ thời gỉan đìều trị tối uu với letrozol trong điếu trị hỗ trợ. Thời gian đỉễu trị dự kiến cùa
nghiên cúu lả 5 năm với tỷ lệ 73% bệnh nhân hoản thảnh lỉệu pháp điều trị hỗ trợ.
Sử dụng trong điều trị hỗ trợ láu dải bệnh ung thu vú ở giai đoạn sớm.
Chua rõ thời gỉan điều trị tối ưu vởi thuốc ietrozole trong điếu trị hỗ trợ lâu dải. Thời gian đìếu
trị dự kiến cùa nghiên cứu lả 5 năm Trong cuộc phân tích cập nhật cuối cùng đã được thục hiện
dụa trên thời gian theo dỏỉ trung binh iả 62 thảng, thời gian điếu trị trung binh là 60 thảng. 71%
bệnh nhân điều trị ít nhất lả 3 năm vả 58% bệnh nhãn hoản thảnh điều trị hỗ trợ lâu dải trong thời
gian it nhẳt là 4 ,5 năm. Cần ngừng đỉễu trị khi khối u tải phảt.
Sử dụng trong điều trị đầu tay và điều trị tiếp theo đối với ung thư vú tiến !riến
Trên cảc bệnh nhân bị bệnh ung thư vú ở gỉai đoạn tìến triến, cần tiếp tục điếu trị cho tới khi thắy
rõ khối u tiến triền.
Sử dụng trẽn bệnh nhân suy gan:
Không khuyến cảo điều chỉnh liều trên cảc bệnh nhân suy gan mức độ nhẹ đến vùa phải mặc dù
nồng độ letrozol trong máu tăng nhẹ ở bệnh nhân suy gan do xơ gan. Cần gỉảm 50% liều Ietrozol
trên bệnh nhân xơ gan và suy gan nặng. Liều letrozol được khuyến cáo cho các bệnh nhân nảy lả
2, 5 mg hai ngảy một lần. Tác dụng suy gan trên mức biếu hiện cùa thuốc letrozol ở các bệnh
nhân ung thu không bị xơ gan với mức bilỉrubin tăng chưa đuợc xảo dịnh.
Sử dụng trên bệnh nhân suy rhận.
Không cần đíều chỉnh liếu trên bệnh nhân suy thận nếu độ thanh thải creatinin >IO mLf.phút
Chống chỉ định:
— Quả mẫn cảm với hoạt chất hoặc bất cứ thảnh phần nảo của thuốc.
- Tình trạng nội tiết tỉến mãn kinh.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Phụ nữ có thế có thai
Tuong tảc thuốc
Tamoxifian: Sử dụng chung letrozoi với tamoxỉfen 20mg/ngảy lảm gỉảm nồng độ trung bình
letrozol trong huyết tương 38% Kình nghiệm lâm sảng trong các cuộc thử nghiệm đỉếu trị kéo
đải vởi ung thư vú đã cho thắy tác dụng điếu trị của liệu phảp letrozol không bị suy giảm nếu
dùng letrozol ngay sau khi dùng tamoxifen
Cimetidin: Cimetidìn không ảnh hưởng dáng kế đến dược động học cùa letrozoi.
Warfarin: warfarin không ảnh hưởng đảng kế đến dược động học cùa letrozol.
Cảc chất chống ung thư khác: Hiện chưa có kinh nghỉệm lâm sảng khi kết hợp letrozol với cảc
chẳt chống ung thư khảo.
Cảnh báo và thận trọng:
Ảnh hướng trên xương:
Letrozol có thể lảm giảm mật độ chất khoảng trong xương (BMD) Cần chú y theo dõi chỉ số
BMD Các kết quả nghiên cứu phụ đánh giá độ an toản dỉều trị hỗ trợ và so sánh chỉ số BMD
trên cột sống thẳt iưng (L2- L4) khi dùng letrozol so với tamoxifen đã cho thấy vảo thời gian 24
tháng sau khi điểu trị, chỉ sô BMD ở cột sống thắt lưng giảm 4,1% ở nhóm điểu trị bằng letrozol
so với tăng trung bình 0, 3% ở nhóm tamoxifen.
Choleslerol:
Cần theo dõi cholesterol mảu. Trong cảc thừ nghỉệm đỉều trị hỗ trợ, tăng cholesterol mảu đã
được ghi nhận là 52, 3% trên cảc bệnh nhân điều trị bằng letrozol và 28, 6% trên cảc bệnh nhân
đỉều trị bằng tamoxifen. Tăng cholesterol mảu CTC độ 3-4 đã được bảo cảo trên 0 40 % bệnh nhản`
điều trị bằng letrozol và 0,1% bệnh nhân điều trị bằng tamoxifen.
Suy gan.
Ở nhũng bệnh nhân suy gan nặng (chỉ số Chỉld Pugh loại C), lượng thuốc lưu giữ trong cơqhề vả
thời gian bản hùy cuôì xâp xi gắp đôi so với ngu ời tình nguyện khỏe mạnh Vì vậy cân phj ảm
sảt chặt chẽ những bệnh nhãn nảy.
Mệt mỏi và chóng mặt.
Đã có bảo cáo về hiện tượng mệt mỏi, chóng mặt vả ngủ gả khi dùng letrozol, cần thận trọng khi
Iải xe hoặc vận hảnh máy móc cho đến khi được bỉểt rõ bệnh nhân có phản ứng với vìệc dùng
letrozo].
Tác đụng không mong muốn:
Những tác dụng khóng mong muốn thường gặp nhẩi: cơn nóng bừng, buồn nôn, mệt mòi, đau cơ.
Những tác dụng khóng mong muốn thường gặp: biếng an, thèm ăn, phù ngoại vi, nhúc đầu,
chớng mặt, khó thở, ói, khó tiêu, tảo bón, tiêu chảy, rụng tóc, tăng đố mô hôi, phải ban, đau
xuong, viêm khờp, loãng xuơng, gãy xương, tăng cân, tảng cholesterol mảu, buồn rầu
Những tác dụng khỏng mong muôn í1 gặp hoặc hiếm gặp: gỉảm bạch cầu, đục thùy tinh thế, tai
biến mạch máu não, nghẽn mạch phối, huyết khối động mạch, phù toản thân, bệnh tim thiếu mảu
cục bộ.
Kinh nghiệm hậu mãi Đã có bảo cáo cảc truờng hợp nhìn mờ, tăng men gan, phù mạch, cảc
phản ứng phản vệ, nhiễm độc hoại tử bỉếu bì, đỏ da đa dạng, và viêm gan.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muôn khi dùng thuốc.
Sử dụng ở cảc đối tượng cụ thể
A .
Phụ nữ mang thai và cho con bủ:
Letrozol chống chỉ định cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Sử dụng ở trẻ em
Độ an toản và hiệu quả trên cảc bệnh nhân trẻ em vẫn còn chưa rõ. Không dùng thuốc nảy cho
trẻ em
Sử dụng ở người cao tuổi
Độ tuổi trung bình của cảc bệnh nhân trong tất cả cảc nghiên cứu đỉều trị bổ trợ và bổ trợ kéo dải
bị ung thư vú di cãn là 64-65 tuổi. Có khoảng l/3 bệnh nhân 2 70 tuối. Trong cuộc nghỉên cứu
điều trị bổ trợ, bệnh nhân 2 vo tuổi có thời gian u tiển triến lâu hơn và tỷ lệ đảp ứng cao hơn so
với bệnh nhân <70.
Khi điểu trị hỗ trợ kéo dải, nói chung không có sự khảc nhau về độ an toản và hiệu quả giữa các
bệnh nhân cao tuối hoặc trẻ hơn và các kỉnh nghiệm lâm sảng khảc được báo cảo cũng không
cho thấy sự khác nhau trong đáp ứng giữa bệnh nhân cao tuốỉ hoặc trẻ hơn nhưng không loại trừ
một vải bệnh nhân cao tuốỉ có độ nhạy cảm cao hơn.
Ẩnh hưởng đến khả năng lải xe hoặc vận hânh máy móc:
Đã có bảo cáo về hiện tượng mệt mòi, chóng mặt và ngủ gả khi dùng Ietrozolel, cần thận trọng
khi lái xe hoặc vận hảnh máy móc cho dến khi được biểt rõ bệnh nhân có phản ứng với việc dùng
letrozol.
Quá liều:
Đã có báo cảo về các trường hợp quá liếu letrozol. Trong các trường hợp nảy, liếu đơn cao nhất
được dùng là 62,5 mg hay 25 vìên nén. Mặc dù không có cảc tảo dụng ngoại ý nghiêm trọng
được bảo cảo trong cảc trường hợp nảy do chỉ có cảc dữ liệu hạn chế do đó không có khuyến các
điển trị chẳc chắn.
Trình bây: Hộp 3 ví x 10 viên.
Bảo quản: Bảo quản ở nhiệt dộ dưới 30°C, trảnh ảm. Đề thuốc ngoải tầm tay trẻ em.
Hạn dùn: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc đã hết hạn sử dụng ghi trên nbao bì.
Tiêu chuan chất lượng: tiêu chuẩn nhả sản xuất.
Cơ sở sản xuất: Mls HETERO LABS LIMITED, Unit- VI, Sy No. 410&41_ QÌ ABHC
Formulation SEZ, Polepally, Jadcherla, Mahaboobnagar District, Ản-độ. /
TUQ. cVục TRUỞNG
P.TRUỚNG PHÒNG
Jiỷmjẫn ẨlfÝty ƯlÍễìng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng