'TỮIYỔ 685
Bộ Y TẾ
CUC QUAN LÝ DƯO'C
Ẻ_ .
ĐÃ PHÊ DUYỆT
iPdnbprozole Toblefs 40m9
à Prescrlptipn Drug
LEROLE-4O
6ump s;aỊqog a|ozmdowoa
OV'3'IOHB1
6mq udldposoJa Ồ
Lân dẩuz...ftl…ẫJ '7C
Duluciơa o..
SWISS
10 Bllsiers x 10 Enfetlc Coude Tobleis
Visc Noi SĐK .
Code No :Guj/ Drug/9OS
Bctch No] sô Lò sx: ./
Mig.DINSX '
ExpD/HD
IMPORTERI DNNK:
Puniopruzble Tqbleis 40mg
ù Thuốc kê đơn
LEROLE-4O
ử Pruclthpn Dmg
L E RO L E-40
Punioprczole Tublets 40mg
10 vì x … Vlẽn nén SWiSS
buo tun frong một
Composlilcnl Thùnh phim
Eoch icblet conicỉns:
(Mõi viên nán chửnì:
Ponlopruzcle Sodium Sesquihydrnte
aq to (Tương dương) Pcntoprozcle 40 mg
Clll dluh. clllng dll định. Ilđu lượng
vi eđeh dùng. 16: Im phụ vi eủ:
lhủnn dn hhủc:
Xnm ton Inuởun dũn sữdụnu thch
Bđe quõu: BI… quũn ncl llhũ mửt. ủ uhlịl
đọ Iủâllllẫquủ 30'0, ưúnh ũIlll núng.
Inđcnilcn. Conhdndlcuiion. Dmuuo m" d' '“ Ilhù ủ “ủ
und Ad mlnldrdủn. hn:uuionz gfmĩf nlmìlffll'zzvuz: oml
Plaose feod ihe pockoge insed `Ilhl umg '
Sfquo: Sfora in a dry ploce. ot iemperciure not
Monufociured by] Sản xuất bời
exceed 30“C Profecl ừom ighi. CS SWISS PHARMA PVI' LTD
Spicfflcnilcn: ln -house
3709, G.LD.C., Phose IV, Votvo. -
Kup ovt d rocch of chlkinn
Rocd cmuy tho poekugo lmod bofm uu Ahmedobod - 382 445, Gujorot.
lndic | Ản Độ
Mỗi vỉõll tủa chủu:
Puntopmzulo Sndium Solquiwdlnto
Tuong dương Punicpưuznlo 40 mg
Liều dùng: Thua lự chi dịnh của Bún: nỹ
Bùo quân: nơl khô mứt. ỏ nhiõt
dộ không quá 30°C, Irúnh énh ửng.
Cudo Nu,. Guy DmgoDOB
Domqe: As dremad by iha Physiclon VilG No! SDKI \
Slomgc: Store In a dry pluca, cn iemperoiure not Monuchfufed by/ Sản xuất bới;
exceed so~c Protect Imm ught Qj swnss PHARMA rvr. LTD
SP'°"'°°“°“² '" “°… 3709. G.I.D.C.. Phose w, Votvo, _
Ahmedobnd - 382 445. GanmI.
Poniopmzole Tuhleis 40mg
LEROLE-4O
Eoch ideel ccnlulm:
Ponfopmzole Scdfum Sexquíhydruie
eo lo Fontoprozole 40 mg
Keup out of rumh oi cthmn
ộoicn Noi sỏ Lô sx
Recd ccmfully ihe pockcgo Inself bofcre use lndiũ l Án Đ 0 ẫ 9
LEROLE-4D LEROLE-40 LEROLE4O LEROLE-40 LEROLE-AD ồ_ ồ_
Ponfopmzole chleis 40mg Mối V'fn nén **"… Ể ẵ \
Fmưnpmzoln sndium Smilỉhydrntn
Twng đwnu Pmanrnznln 40 nm
C hi dùng trong bệnh víện, phỏng 1hí nghfệm hnặc bác .le7 có giốy phép hãnh nghề
Rx rhuốo kê đơn
LEROLE 40MG
Viên nén bao tan trong ruột Pantoprazole Natri
Thảnh phần:
Mỗi viên bao tan trong ruột chứa:
Hoạt chẩl: Pantoprazole sodium sesquihydrate
Tương đương Pantoprazoìe 40mg
Tá dược: Lactose, tinh bột ngô, Methyl Paraan Sodium, Magnesium Stcarate, Tale,
Sodium Starch Glycollate, Af-Coal E, Ferric Oxide Rcd, Titanium Dioxide.
Tỉnh chất dược lý
Dược lực học
Pantoprazole là một thuốc ức chế hơm proton. ’I`huốc vâo cảc ống tỉết acid cùa tế bảo
thảnh dạ dảy dễ được chuyền thânh chẳt sulfenamid dạng có hoạt tính, dạng nây Iièn kết
không thuận nghich với enzyme HVK*-ATPuse (còn gọi lả bơm proton) có trên bề mặt tế
bảo thảnh đạ dây, gây ức chế enzyme nảy, ngăn cản bước cuối cùng cùa sự bải tiết acid
vảo lòng dạ dảy. Vì vậy pantoprazol cỏ tảc dụng ức chế dạ dây tỉềt acid cơ bản và cả khi
dạ dảy khi kích lhích do hất kỳ tảc nhân kĩch thích nảo. Tác dụng của pamoprazole phụ
thuộc vảo Iỉểu dùng, thời gian ức chế bải tiết acid dịch vị kéo dải hơn 24 gìờ, mặc dù nửa
đời bán thải trừ cùa pantoprazole ngắn hơn nhiều (O,7-|,9 giờ).
Sau khi uống khởi dấu 40mg pantoprezole, hải tiết acid dịch vị hị l'rc chế trung blnh 51%
sau 2,5 giờ. Uống Pantoprazole mỗi ngảy một lần 40mg trong 7 ngảy lảm gìảm tới 85%
bảỉ tíết acid dạ dây. Bâi tìết acid dạ dây trở lại bình thường trong vòng ] tuần sau khì
ngừng pantoprazole và không có hỉện tượng tăng tíết acid trở lại. Ngoải ra pantoprazolc
còn có thể loại trừ Helỉoobacler pylori ở dạ dây ở người bị ioét tá trảng vả/hoặc viêm thực
quản trảo ngược bị nhỉễm vi khuẩn đó. In vitro, pantoprazole lảm gỉảm số lượng H. pylorì
gắp hơn 4 lần ờpH 4.
Dược động học
Pantoprazole hấp thu nhanh. dạt nồng dộ cao nhất trong máu sau khi uống khoảng 2-2,5
giờ. Pantoprazole hấp thu tốt, ít bị chuyền hóa bước đầu gan, sình khả dụng đường uống
khoảng 77%. Pantoprazole gắn mạnh vảo proteìn huyết tương (98%), thể tich phân bố ở
người lớn là 0.|7 h't/kg. Thởi gian kéo dải tác dụng chống bải tiết acid dạ dảy khi tiêm
tĩnh mạch pantoprazole lả 24 giờ. Sau khi tìêm tĩnh mạch ] lìểu đơn từ 20 đến 120 mg.
tảc dụng thuốc bắt dầu trong vỏng 15-30 phủt vả tác dụng trong vòng 24 giờ ph
vảo liều từ 20-80 mg, Trong vòng 2 giờ sau khi tiêm lỉều 80mg, lưu lượng bảì ti
hoân toản bị loại bò. Liều 120 mg cũng không lâm tăng thêm tảc dụng.
Pantoprazolc chuyển hóa chủ yếu ở gan nhờ hệ enzyme cytochrom Pcso isoenzym
CYP2CI9 dế chuyển thảnh desmethylpamoprazol. Một phần nhỏ được chuyền hóa bời
CYP3A4, cwzns, cvmco. ò một số người thiếu hm hệ thổng enzyme CYP2CI9 do
di truyền (người châu Á tỷ lệ gặp lả l7-23% thuộc loại chuyền hóa chậm) lảm chậm
chuyển hóa pantoprazoi, dẫn đến nồng độ thuốc trong huyết tương có thể tăng cao gấp 5
lần so với người có đủ enzyme. Nửa đời thâi trừ của pantoprazole lả 0,7-l,9 gỉờ. kéo dải
ở nguời suy gan, xơ gan (36 giờ) hoặc người chuyền hỏa thuốc chậm do di truyền (3,5-
10 giở). Các chẩt chuyến hóa thải trừ chủ yểu qua thận (khoảng 80%), 18% qua mật vảo
phân.
Chỉ đinh:
Loét dạ dây-tá trâng, trâo ngược dạ dùy thực quản. loét dạ dảy tả trảng dã khảng lại thuốc
kháng Hz, hội chửng Zollinger-Ellison.
Liều dùng vả cảch dùng:
Liều khuyến cảo dùng cho Ioét tá trăng. Ioc't dạ dảy vả ưảo ngược dạ dây-thực quản: l
vỉẻnlngáy. Không đuợc nhai hoặc nghìền nhỏ mà phải uống nguyên vỉẽn vởi nước, uống
vèo buổi sáng. Cảch xa bữa ăn.
Loét tá trảng: Lânh loét tá trâng thường xảy ra trong vòng 2 tuần: Nền thời gian dìều trị 2
tuần chưa đủ lảnh loét, thường sẽ lènh hắn ở hầu hết các trường hợp trong 2 tuần điểu tri
tiếp theo.
Loét dạ dây: Cần 4 tuần để diều tri loét dạ dây. Nếu thời gian diều trì 4 tuần chua dù lảnh
loét. thường sẽ Iânh hÀn ở hầu hết các trường hợp trong 4 tuần diều trị tỉễp theo.
Trảo ngược dạ dảy - thực quản: Cần 4 tuần để diều ưi trảo ngược dạ dảy thực quản. Nều
thời gían diển trị 4 tuần chưa dù, thường sẽ lảnh hần ờ hẩu hết các truờng họp trong 4
t_uẩn tiép theo.
Kiểm soát lâu dải hội chứng Zollingger—Ellison vả cảc trường hợp lảng tiểt bệnh lý khảc:
Bệnh nhân nen bắt đầu điểu trị với lièu hằng ngảy lè 80mg (2 viên). Sau dó. có thể điều
chinh liễu tăng hoặc giảm, tuỳ vảo tình trạng mỗi cá nhãn. Với lỉều > BOmỤngảy. nên
chia lảm 2 lần. Có thể tăng tạm thời liều trên lỏOmg Pantoprazolc nhưng không nên kéo
dAỉ lâu hơn cẩn thìết dề kiểm soát acid.
Thời gian điều trị hội chứng Zollinger-Ellỉson và các trường hợp tãng tiết bệnh lý khác
khỏng bị hạn chế và phụ thuộc vảo đáp ứng lám sảng của bệnh nhãn.
Người giả: Không cần thíểt diều chinh iìều: Tuy nhiên không nên vượt quá ii "
ngảy 40 mg
Bệnh nhân suy thận: Không cần diếu chinh liều: Tuy nhiên khỏng nên vượt quá liều hầng
ngăy 40mg
Bệnh nhân bị xơ gan: Do tăng diện tich dưới đường cong (AUC) vả vỉệc chuyển hoá
Pamoprazolc giảm vì vậy những bệnh nhân bị xơ gan nẽn giâm liều dùng, 1 viên/ngảy
cách nhật.
Trẻ cm: Không có thông tin về việc dung Pantopmzole cho trẻ cm. Vì vặy. khóng dùng
Pantoprazole cho trẻ em
Chống chi đinh:
Không dùng Pantoprazole ở những bệnh nhản quả mẫn với bất kỳ thánh phần nâo cùa
thuốc. Không dùng cho bệnh nhân bị loét dạ dảy ác tính.
Thận trọng
Trước khi dùng pantoprazole cũng như các thuốc khác ức chế bơm proton cho người loét
dạ dảy. phái loại trừ khả năng ung thư dạ dảy vỉ thuốc có thể che lấp triệu chừng hoặc
lảm chậm chẩn doán ung thư.
Cần thận trọng khi dùng pamoprazol ở người bị bệnh gan (cấp, mạn hoặc có tiền sử).
Nồng dộ huyềt thanh của thuốc có thể tãng nhẹ vè giảm nhẹ dảo thải; nhưng không cẩn
điều chinh liều. Tránh dùng khí hí xơ gan. hoặc suy gan nặng. Nếu dùng, phải giâm iiẻu
hoặc cho cách ] ngảy | lần. Phải theo dõi chức nãng gan đều đặn. Dùng thận trọng ở
người suy thận, người cao tuồi.
Phân ửng phụ:
Nhin chung, pantoprazol dung nạp tổ! cả khi diều trị ngắn hạn và dâi hạn. Cảc thuốc ửc
chế bom proton lâm giảm độ acid ở dạ dảy, có thể tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tỉẽu
hóa.
Thường gặp, ADR >1/100
Toản thân: Mệt. chóng mặt, đau dồu.
Da: Ban da, mây đay.
Tiêu hóa: Khô miệng, buồn nôn. nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón, ia chảy.
Cơ khớp: Dau cơ. dau khởp
i: gặp: mooo
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng