’“Wãỹ
MĂU NHÂN XIN ĐĂNG KÝ
-… HỘ Y_TẸ' _…
Hộp 1 vỉ x 1 viên cư QLẢN LÝ umoị _
›- HỆ DUYỆT !
1
I ...OA..l..cu.…/…J.Mẫ.
\
1 1,10!
I I
›"
__of-fhgftỵỳỵop Nam HảÌW
PHÓ TỔNG GIÁM DỐC
.' hSDH Ẩszợ … %sz JỂ/[J/f7
\,…ẦỔ ỄẺ ụ…ỀỀ … ả…f
o…õ ẵỏ ……sz oẫ
c0…> p x…> oc— no....
Ễ GZi/ " ² '
`|U›Ị C D PHẨM
1 " DƯỢC PHẢ'J
PHÓ TỔNG GIẢM ĐỐC
rnsowẵẩwìy ĨẤớn Ếợếl
ohi…n . \r
MẦU NHẢN LỘ XIN ĐẤNG KÝ
OOỹ alOZJBFI
` ' W vđử
, Larzolẹ 4oo … .…
_ a~amwaaz
TlIdlmm Olconvmn …
~
~ mun:
UU_ù
zg'quỤII-I _ Ếịẵ
.n- 9: …““... ỀẵJ …
LEẳ£-" ;:
Ền"ẩfnẵỂfn—…__
wu—m
…::—_ vú.
mÀ—Mi—
Larzole 400 ma.. __
1
i
“““…u...
~
~
1
%….z~…maa………_g
_n_ —woW
:m~g_
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
ThSD~l ,ẨỂMaý .ẵỂ/M …ỂJJ/ơf/
TỜ HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Để xa tầm tay trẻ em
Nêu cân thêm thông tin xin hói ý kiên bác sĩ
LARZOLE 400
THÀNH PHẨN:
Thânh phần Hảm lượng
Albendazole 400 mg
Tả dược: Com starch, Avicel, Aerosil, Sodium starch glycolate,
Poloxamer 407, Povidone K30, Natri laurylsulfat, Magnesỉ
stearat vừa dù 1 viên nén
DẠNG BÀO CHẾ: Viên nén
QUY cÁcn ĐỎNG GÓI: Hộp 1 ví x 1 viên, hộp 100 vì x 1 viên, hộp 1 lọ x 100 viên.
DƯỢC LỰC HỌC:
Albendazole lả dẫn chất benzimidazol carbamat, về cấu trúc có liên quan tới mebendazol.
Thuốc có phổ hoạt tính rộng trên cảc giun đường ruột như giun móc, giun mỏ, giun dũa. giun
kìm, giun tóc v.v. và thể ấu trùng di trú ở cơ và da; cảc loại sản dây và ấu trùng sản ở mô.
Albendazole có hoạt tính trên cả giai đoạn trưởng thảnh vả gỉai đoạn ấu trùng của cảc giun
đường ruột và diệt được trứng cùa giun đũa vả giun tóc. Dạng chuyền hóa chủ yếu cùa
albendazol lả albendazo] sulfoxid vẫn còn tác dụng và giữ vị trí quan trọng về tác dụng dược lý
của thuốc.
Cơ chế tảo dụng của albendazol cũng tương tự như các benzimidazol khảo. Thuốc liên kết
cảc tiểu quản của ký sinh trùng, qua đó ức chế sự trùng hợp hóa cảc tiểu quản thảnh các vi tiếu
quản của bảo tương là những bảo quan cần thiết cho hoạt động bình thường của tế bảo ký sinh
trùng.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Ở người, sau khi uống, albendazol được hấp thu rất kém (5%). Hầu hết tác dụng chống gỉun
sán xảy ra ở ruột. Để có tảo dụng xảy ra ở mô, phải dùng liều cao và lâu dải.
Sau khi uống một liều duy nhất 400mg albendazol, nồng độ đỉnh cùa chất chuyển hóa
sulfoxid đạt được trong huyết tương 0,04-0,55 ụg/ml sau 1 đến 4 giờ. Khi dùng vởí thức ăn
nhiều chất mỡ, nồng độ trong huyết tương tảng lên 2-4 lần. Có sự khác nhau lớn giữa cảc cá thể
GM
;
về nồng độ albendazol sulfoxid trong huyết tương. Đó có thế là do sự hấp thu thất thường và do
sự khảo nhau về tốc độ chuyển hóa thuốc.
Albendazol sulfoxid liên kết với protein trong huyết tương tới 70%. Khi dùng lâu dải trong
bệnh điều trị nang sản, nồng độ albendazol sulfoxid trong dịch nang sản có thể đạt mức khoáng
20% nồng độ trong huyết tương. Albendazol sulfoxid qua được hảng rảo mảu não và nồng độ
trong dịch não-tủy bằng khoảng 1/3 nồng độ trong huyết tương.
Albendazol bị oxy hóa nhanh vả hoản toản, thảnh chất chuyến hóa vẫn còn tảc dụng lá
albendazol sulfoxid, sau đó bị chuyền hóa tiếp thảnh hợp chất không còn tác dụng lá albendazol
sulfon.
Albendazol có nửa đời thải trừ khỏi huyết tương khoảng 9 giờ. Chất chuyển hóa sulfoxid
được thải trừ qua thận cùng với chất chuyến hóa sulfon vả cảc chất chuyển hóa khảc. Mộ,
lượng không đáng kể chất chuyến hóa sulfoxid được thải trừ qua mật.
CHÍ ĐỊNH:
Nhiễm một loại hoặc nhiều loại kỷ sỉnh trùng đường ruột như gìun đũa, giun kim, giun móc.
giun mò, giun tóc, giun lươn, sản hạt dưa, sản lợn, sán bò, sán lá gan.
LARZOLE 400 cũng có hiệu quả trên ấu trùng di trú ở da. Thuốc còn có tảc dụng với bệnh ấu
trùng sản lợn cỏ tốn thương não.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm vởi các thảnh phần cùa thuốc.
- Người bệnh có tiền sử nhiễm độc tủy xương.
- Phụ nữ có thai hay nghi ngờ có thai.
THẬN TRỌNG:
Người bệnh có chức năng gan bất thường trước khi bắt đầu diều trị bầng albendazol cần
phải cân nhắc cẩn thận vỉ thuốc bị chuyển hóa ở gan và đã thẩy một số ít người bệnh bị nhiễm
độc gan. Cũng cằn thận trọng với cảc người bị bệnh về mảu.
SỬ DỤNG ở PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ:
Thời kỳ mang thai:
Không nên dùng Larzole cho người mang thai trừ những trường hợp bắt buộc phải dùng mã
không có cảch nảo khác. Người bệnh không được mang thai trong thời gian ít nhất một thảng
sau khi dùng Larzole. Nếu người bệnh đang dùng thuốc mà lỡ mang thai thì phải ngừng thuốc
ngay và phải hiểu rõ là thuốc có thể gây nguy hại rất nặng cho thai.
Thời kỳ cho con bú:
Còn chưa biểt thuốc tiết vảo sữa ở mức nảo. Do đó cần hết sức thận trọng khi dùng albendazol
®1
;
cho phụ nữ cho con bú.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
Dexamethason: Nổng độ ổn định lủc thấp nhất trong huyết tương cùa albendazol sulfoxid cao
hơn khoảng 50% khi dùng phối hợp thêm 8mg dexamethason với mỗi liều albendazol
lSmg/kg/ngảy).
Cimetidin: Nồng độ albendazol sulfoxid trong mật và trong dịch nang sản tãng lẽn khoảng 2
lần ở người bị bệnh nang sản khi dùng phối hợp với cimetidin (lOmg/kg/ngảy) so với dùng
albendazol đơn độc (20mg/kg/ngảy).
Theophylin: Dược động học của Theophylin (truyền trong 20 phủt theophylin 5,8mg/mg,
không thay đổi sau khi uống 1 lần albendazol (400mg).
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Khi điều trị thời gian ngắn ( không quá 3 ngảy ) có thể thấy vải trường hợp bị khó chịu ở
đường tiêu hóa ( đau thượng vị, ỉa chảy) và nhức đầu.
Thông thường cảc tảo dụng không mong muốn không nặng và hồi phục được mả không cần
diều trị. Chỉ phải ngừng diều trị khi bị giảm bạch cầu
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng