/ IIIIIIIỊỊỊJJỊỊỊỊIIIIIIII \
_ J
| 1
W…WPP : …
W…m/pp =~twmw
riovou'e
R! Piescrlptton Druq
Lamivudine/
Zidovudine
Dispersible Tablets
30mgfflũmụ
--w
60 Tublots
mwmm.
LMW
IWhIW
DOMMMSO'C.
smmmmw.
MMMDyNW.
NOTTOEXCEEDPRESCRỦEDDOSAGE.
IEEPMOFTHEREADHMDSIGHTOF
CKILDREN.
!….Wưlhplhuưhu:
Radlhopadnoơldhtbdmm.
Pmùsct…W(cmot
WIIlnI)
cm mo“ mun… …
Lum… USP uu
Z…cn UIP OOnỊ
Ầ…IWWMW
mm.
Ầmml'unbdlmd'odolnc
… Commo dinoó par votm ……
& PAS ưPASSER LADOSE PRESCRTTE.
TENIR HORSưLAPORTÉEETDELAVUE DES
ENFANTS.
… …dl l'uoum (um mm do
…như).
pi Presmmtton Druq
Lamivudine/
Zidovudine
Dispersible Comprimés
30mgbũmg
--w
60 Gomprlmós
_
….myhn.wm @ MY'an
artwork — 100%
To respecl prescnbed doses
Respecler les doses prescnles
HOplđm'xỏíJvihniuùhth
son—
cuummủdnmua:
muuziủoccwhmđhúđu;
kimbo.
sóustsxm…~nmuă
warmmrwuu
anulnaumumụnoc Bủ
qu_hmbmhlúc
Đlmùuuyuéan
aưiymahúAnua-uuaig
thủbh’:
……mmmnn
mmu-unn-tlmoc.m
wmm.…mhm
…
Wo. Uc NDJUc. FÙ. No.: W
Wd.bylecb.pm
U…
MMIHÌIM'IỊfflIJIÚILẦWW
… 43'IIẦMISQUQ.IIJIA
.llilJỊilllill
\—
ỉẮIHỀỸfflIIIII /
oon 71"230
g, r_l Ề \
= ›. _“
Q PA ( .
Ễ" FfJ ›…Ì
:' ru f".
".1, `—“f~ `.
Ỉ~J '_l_ -<
6 ~ __
®cf <~mt
. __ _
›< 1 ~“
C“.
- ) `
rạ Q
"'! O
__ Ở 2“
` 0 N
ả @
; O
—` \
«M 0…
,
III Mylan
Lo borntorles lelted
Putkugỉng Development
Unwinding Direction
WOl'k _ 100% _
__Il'ùb_lffl _ mu
un…unun- Lannvmlnw
I…W "* Zidovudine
Dispersmle
notrootczsomescmaam Ĩììl]ltỉiS Conunnnes BMM
Ru!anan WM.dehmn/yy
……Wimúdmni.
“""…ỦW'TZ'. » mt…
A…Iquffllmưt). W.Lb.NĐIUCFÓ.NOJW
Am…runmu’w;
m0mmme… ffl mnỵmu…
,iiì mựin mg
tth um… m
mun uoasneuvomtưrueuuznesaưms 60 TIIIManlmh ……uzmumcm
….ủuupùdhldc wmwunnmum
KmmmrmmtummaMhbimi …—W—… .…
it
ả
~ .’ " ":
ir`i i J"—Q
FAO
Rx — Thuốc bản theo đơn
Lamivudine and Zidovudine Dispersible Tab!
THÀNH PHÀN _ậ_gịè`^
Mỗi vỉên nén phân tán chứa: (
Lamivudin 30 mg ).
Zidovudin 60 mg Ả _
Tá dược: Cellulose vi tinh thế, colloidal silicon dioxid, tinh bột natri glycolat, crosscarmellose natri.
aspartam, magnesỉ stearat & hương dâu.
CHỈ ĐỊNH
Viên nén phân tản Lamivudine/Zidovudine 30 mg/60 mg được chi dinh trong phác dồ kháng retrovirus
kết hợp dề diều trị trẻ em nhiễm virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV).
LIÊU DÙNG vÀ CÁCH DÙNG
Khởi đầu điều trị bằng thuốc nảy theo đơn cùa bảc sỹ có kinh nghiệm điều trị HIV theo hướng dẫn ct“…
chương trình phòng chống HlV/AIDS Quốc gia.
Trong các trường hợp cẩn ngừng sử dụng 1 trong 2 hoạt chắt lamivưdin vả zidovudin trong phác dỗ
phối hợp hai thuốc nảy hoặc cần gỉảm liều, có thể sử dụng các chế phẩm chứa riêng rẽ các thảnh phẩn
nảy dưới dạng vỉên nén/vỉên nang và dung dịch uống.
Bệnh nhân nhi “
Liều khuyến cáo của viên nén phân tản Lamivudine/Zidovudìne 30 mg/60 mg tính theo cân nặng được
trình bảy trong bảng sau:
Lamivudine/Zidovudine dispersible tablet
Cân nặng 30 mg/6O mg (viên)
Sáng Chiều
3 - 5.9 kg ] [
6-9.9 kg 1.5* 1.5*
10 — l3.9 kg 2 2
14— 19.9 kg 2.5“ 2.5**
20 — 24.9 kg 3 3
*l.5 viên vảo buổi sáng và 1.5 vảo buối chiều có thể chuyển thảnh 2 vìên vảo buối sảng vả ] viên vi…
buồi chiều
*2.5 viên vảo buốỉ sảng và 2.5 viên vâo buối chiếu có thể chuyển thảnh 3 viên vảo buổi sáng và 2 viên
vảo buối chiếu
“ httpz//www.who.ỉnt/hiv/naediatrỉc/Sum WHO ARV Ped ARV dosinc.ndf
Đối với trẻ em có thề nuốt viên nén nên nuốt nguyên viên. Với trẻ em quá nhò, không thế nuốt nguyên
vỉên, nên phân tản vỉên nén trong 10 ml nước trước uống.
Bệnh nhân suy thận
Ở bệnh nhân suy thận, nồng độ lamivưdin vả zidovudin tăng lên do độ thanh thải giảm. Do dó. có thế
cần điều chinh lỉều trên các đối tượng nảy, khuyến cảo sử dụng cảc chế phẳm riêng rẽ Iamivudin vả
zidovudin ở những bệnh nhân suy giảm chửc năng thận (độ thanh thải creatinin S 50 mI/phủt). Bảo sĩ
nên tham khảo cảc thông tin kê đơn cụ thể cho các thuốc nảy.
W
Bệnh nhân suy gan
Các dữ liệu còn hạn chế trên bệnh nhân xơ gan gợi ý rằng có tich lũy cùa zidovudin ở những bệnh nhân
suy gan do giảm quá trình glucuronid hóa. Dữ liệu thu được trên những bệnh nhân suy giám chưc nãng
gan trung binh đến nặng cho thấy dược động học cùa lamivưdin không bị ảnh hưởng đảng kế bời tình
trạng suy chức năng gan. Tuy nhiên, có thế cần diếu chinh liều zidovudin, khuyến cáo sử dụng chế
phấm lamỉvudin vả zidovudin riêng rẻ trên những bệnh nhân suy chức năng gan nặng. Bảc sĩ nẽn tham
khảo cảc thông tin kê đơn cụ thể của các thuốc nảy.
Điều chỉnh liều cho những bệnh nhân có tác dụng không mong muốn trên huyết học
Có thế cần điều chinh liều zidovudin nếu mức haemoglobin giảm xuống dưới 9 g/dl hoặc 5.59 mmol/I
hoặc số lượng bạch cầu trung tính giảm xuống dưới 1,0 x 109 /1. Do không thế diều chinh liều viên nén
phân tản Lamivudine/Zidovudine 30 mg/6O mg, nên sử dụng các chế phẩm zidovudin vả lamivưdin
riêng rẽ. Bảc sĩ nên tham khảo cảc thông tin kê đơn cụ thể cùa các thuốc nảy.
Liều dùng cho người cao tuổi
Không có dữ liệu cụ thể trên các đối tượng nảy. Tuy nhiên, nên thận trọng đặc bỉệt trên nhóm tuối nảy
vì cảc thay đối do tuổi tảc như giảm chức năng thận hoặc biến đối trên cảc chỉ số huyết học.
CHỐNG cni ĐỊNH
Chống chỉ định cho bệnh nhân quả mẫn với lamivưdin, zidovudin hoặc bất kỳ thảnh phần nảo cưa
thuốc.
Zidovudin chống chỉ định đối với cảc bệnh nhân có số lượng bạch cầu trung tính thấp bắt thường (<
0,75 x lOg/l) hoặc nồng độ haemoglobin thấp bất thường (<7,5 g/dl hoặc 4,65 mmolll). Do đó. viên nén
phân tản LamivudinelZidovudine 30 mg/6O mg chống chỉ định trên những bệnh nhân nảy.
THẶN TRỌNG VÀ CẢNH BÁO ĐẶC BIỆT
Những cảnh báo đặc biệt và thận trọng liên quan đến lamivưdin vả zidovudin đếu có trong phần nảy.
Không có thận trọng và cảnh bảo nảo thêm liên quan đến sự kết hợp lamivưdin vả zidovudin.
Khuyến cảo sử dụng riêng rẽ lamivưdin vả zidovudin trong trường hợp cần điều chỉnh liều. Trong các
trường hợp nảy, bảc sĩ nên tham khảo các thông tin kê đơn cụ thể cho cảc thuốc nảy.
Bệnh nhân nên được cảnh bảo về việc tựý phối hợp sử dụng thuốc.
Nhiễm Irùng cơ hội: Những bệnh nhân dang sử dụng viên nén phân tản Lamivudine/Zidovudinc 30
mg/óO mg hoặc bất kỳ thuốc kháng retrovirus nảo khác cũng vẫn có thể bị nhỉễm trùng cơ hội vù những
bìến chứng khảc cùa tình trạng nhiễm HIV, và vì vậy nên được cảc bác sỹ có kinh nghiệm điều trị cho
bệnh nhân mắc cảc bệnh liên quan tới HIV theo dõi chặt chẽ về lâm sảng.
Sự lây truyền HIV: Bệnh nhân phải được khuyên rằng các phảc đồ khảng retrovirus hiện thời. bno gồm
lamivudin kết hợp zidovudin, không được chứng minh là có khả năng phòng ngừa được nguy co Inn
truyền virus HIV cho người khảc qua quan hệ tình dục hoặc truyền máu. Cần tỉếp tục sử dụng các biện
pháp phòng ngừa thích hợp.
Các phản ứng không mong muốn về huyết học: Thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính vả giảm bạch
cầu (thường xuất hiện tiếp sau tình trạng giảm bạch cằu trung tính) có thể gặp ở bệnh nhân dang diều
trị bằng zidovudin. Những tình trạng nảy xuất hiện thường xuyên hơn với những liều zidovudin cno
hơn uzoo — 1500 mg/ngảy) và ở những bệnh nhân có dự trữ tùy xương thắp từ trước khi điều trị. dậc
biệt là bệnh nhân mắc bệnh HIV tiến triền. Do đó, cần theo dõi cấn thận cảc chỉ số huyết học ở bệnh
W
nhân điều trị bằng viên nén phối hợp lamivudin vả zidovudin. Những tác dụng về huyết học thường
xuất hiện sau từ bốn dến sản tuần điểu trị. Với những bệnh nhân bị bệnh HIV có triệu chứng tiến triẻn.
nên xét nghiệm máu ít nhất một lằn/hai tuần trong ba tháng điếu trị đầu tiên và sau đó là một Iần/thảng.
Với những bệnh nhân bị HIV giai đoạn sớm, các phản ứng không mong muốn về huyết học không phtii
lá thường xuyên. Tùy thuộc vảo tình trạng toản thân của bệnh nhân, có thế tiến hảnh cảc xét nghiệm
mảu thưa hơn, chắng hạn một đến ba thảng một lẩn. Điếu chỉnh liều zidovudin có thế cần thỉết nếu xuất
hiện thiếu mảu nặng hoặc suy tùy khi dang điều trị bằng viên nén phối hợp Iamivudin vả zidovudin.
hoặc ở những bệnh nhân có tổn thương tùy xương từ trước. tức lả hemoglobin < 9g/dl (5.59 mmol/I)
hoặc số lượng bạch cầu trung tính < I,O X 109/1. Vì dạng phối hợp lamivưdin vả zidovudin không thích
hợp với việc điều chinh liều nên sử dụng cho các chế phẩm riêng cùa lamivưdin vả zidovudin. Thằy
thuốc nên tham khảo thông tin kê đơn cụ thể cho nhĩmg thuốc nảy.
Sử dụng cho phụ nữ có thai: Vì các hoạt chất trong dạng phối hợp lamivudin vả zidovudin có thề ức
chế sự tải tạo DNA cùa tế bảo nên việc sử dụng sản phẩm nảy vảo bất kì giai doạn nảo của thai kỳ. dặc
biệt trong ba thảng đầu, đều có rùi ro cao với bảo thai.
Viêm tụy: Các trường hợp viêm tụy đã xuất hiện nhưng hiếm. Tuy nhỉên, hiện chưa rõ lìệu những
trường hợp nảy có nguyên nhân do phương pháp điều trị HIV hay do bệnh có liên quan đến HIV. Nên
ngừng ngay việc điều trị bằng viên phối hợp lamivudin vả zidovudin nếu các dắu hiệu Iảm sảng. triệu
chứng hoặc cảc bất thường về chỉ số xét nghiệm hảo hiệu tình trạng vỉêm tụy xuất hiện.
Nhiễm acid lactic: Nhiễm acid Iactic vả phì đại gan có kèm theo nhiễm mỡ đã được báo cáo khi dùng
những chất đồng đắng nucleosid. Những triệu chứng sớm (tăng lactic toân thân) bao gồm cảc triệu
chứng tiêu hóa nhẹ (buồn nôn, nôn và đau bụng), khó chịu không đặc trưng, giảm ngon miệng. sụt cân.
triệu chứng hô hấp (thở nhanh vả/hoặc sâu) hoặc các triệu chửng thần kinh (bao gồm cả yếu vận động)
Nhiễm acid lactic có tỷ lệ tử vong cao và có thể kèm theo viêm tụy. suy gan hoặc suy thận. Nhiễm acid
lactic thường xuất hiện sau một vải tháng điều trị. Nên ngừng điều trị bằng các chất đồng dắng
nucleoside nếu có xuất hiện cảc triệu chứng tăng lactic toân thân và nhìễm acid chuyến hóa. phi tii_ii
gan tiến triến, hoặc nồng độ aminotranferase tăng cao nhanh chóng. Cần thận trọng khi sử dụng các
chất đồng dẳng nucleoside cho bất kì bệnh nhân nảo (đặc biệt là những phụ nữ béo phì) bị phì đại gnn.
vỉêm gan hoặc các yếu tố nguy cơ rõ rảng khảc đối với bệnh gan và gan nhiễm mỡ (bao gồm cá ctic
thuốc đang sử dụng và cồn). Những bệnh nhân đồng thời bị viêm gan C và được điều trị bằng alpha
interferon vả ribavirin có thế là những đối tượng có nguy cơ cao. Những bệnh nhân có nguy cơ cao cần
theo dõi chặt chẽ.
Suy chức năng ty thể: Các nucleoside và các đồng đắng cùa nucleoside dược chứng minh trên in ……
và in vivo lả Iảm tốn hại ty thể ở các mức độ khảc nhau. Đã có bảo cảo về suy chức năng ty thế ở các
trẻ em HIV âm tinh phơi nhiễm trong bảo thai vảlhoặc sau khi sinh với cảc dống đắng nucleoside. Các
phản ứng bẩt lợi chính được ghi nhận lả cảc rối loạn huyết học (thiếu mảu, giảm bạch cầu trung tính).
rối Ioạn chuyền hóa (tăng lactat mảu, tăng Iipase máu). Những tinh trạng nảy thường chỉ tạm thời. Một
số rối loạn về thần kinh khời phảt muộn đã được báo các (tăng trương lực cơ. co gỉật. cư xử bất
thường). Hiện còn chưa biết những rối Ioạn về thần kinh nảy 1ả tạm thời hay kéo dải. Bất kì trẻ em nùo
phơi nhiễm từ trong bảo thai với các nucleoside và các dồng đắng nucleoside, kể cả những trẻ em IIIV
âm tính, đều phải theo dõi về lâm sảng và xét nghiệm, và nên thăm dò đầy đủ về khả nảng rối loạn
W
chức năng ty thế trong trường hợp có cảc triệu chứng liên quan. Những phảt hiện nảy khỏng ánh
hưởng tới khuyến cảo quốc gia hiện nay về việc sử dụng các thuốc kháng retrovirus cho phụ nữ có thui
để ngăn ngừa lây truyền HIV dọc.
Loạn dưỡng mỡ: Các 1iệu pháp khảng retrovirus kết hợp thường kèm theo tình trạng phân bố lại mở
trong cơ thể (hội chứng Ioạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV. Hậu quả lâu dải cùa cảc tình trạng nảy hiện
còn chưa được biết rõ. Cảc kiến thức về cơ chế còn chưa đầy đù. Có giả thuyết rằng có mối liên hệ giữa
tình trạng tích mỡ nội tạng với cảc chẩt ức chế protease (Pls) và tình trạng teo mô mở với các chắt ửc
chế men sao chép ngược nucleoside (NRTIS). Nguy cơ loạn dưỡng mỡ cao hơn thường kèm theo củc
yếu tố riêng như tuối cao, và cảc yếu tố liên quan đén thuốc như thời gian điều trị kháng relrovirns dải
hơn và các rối loạn chuyền hóa kèm theo. Khám lâm sang nên bao gồm cả đảnh giá các dấu hiện thực
thế cùa hiện tượng tải phân bố mỡ. Cần nghĩ đến việc xảc dịnh mỡ và glucose trong huyết thanh lủc
đói. Các rối Iọan mỡ cần được kỉếm soát thich hợp về lâm sảng.
Hội chứng phục hồi miễn dịch: Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng
vảo lủc khới đầu điều trị bằng liệu phảp khảng relrovirus kết hợp (CART). phản ứng viêm có thế .…éư
hiện đối với các tảc nhân gây bệnh cơ hội có hoặc không có triệu chứng, vả gây ra các tình trạng lảm
sảng nghiêm trọng, hoặc lảm trầm trọng thêm các triệu chứng đã có. Đặc biệt, những phản ứng như vậy
đã dược quan sát trong vải tuần hoặc tháng đầu tiên điều trị. Những ví dụ cùa phản ứng nảy iả viêm
võng mạc do Cvtomegalovirus, nhiễm Mycobucterium rộng vả/hoặc khu trú, và viêm phôi do
Pneumocystis carinii. Bất kì triệu chửng viêm nảo cũng phải được đảnh giả và diều trị nếu cần.
Bệnh gan: Nếu lamivưdin được sư dụng đồng thời đề đỉễu trị HIV và HBV, thông tin thêm Iién qưưn
dến sử dụng lamivưdin để điều trị viêm gan B có ở tóm tắt đặc tính sản phẩm cùa thuốc Zeftix.
Tính an toản và hiệu quả cùa zidovudin chưa được xảc định với những bệnh nhân bị rối loạn gan nặng.
Cảc bệnh nhân bị viêm gan B hoặc C mạn tính vả dược điều trị bằng liệu pháp kháng relmvirus kết
hợp có nguy cơ cao hơn gặp cảc tác dụng bắt lợi về gan nặng vả có thể từ vong. Trong trường hợp bị
đồng thời viêm gan B vả C, hãy tham khảo thêm những thông tin lỉên quan của cảc sản phẩm nảy.
Nếu ngừng uống viên nén phổi hợp lamivưdin vả zidovudin ở những bệnh nhân bị nhiễm đồng thời
virus viêm gan B, nên giám sảt định kỳ các phép thử chức năng gan và ghi lại tình trạng sao chép cuu
HBV, vì việc ngừng sử dụng Iamivudin có thể dẫn đến cơn bộc phảt viêm gan cấp tính.
Cảc bệnh nhân đã bị suy chức năng gan từ trước, bao gồm cả viêm gan thể hoạt động măn tính. có tần
suất gặp cảc bất thường về chức năng gan cao hơn trong quá trình điều trị bằng liệu pháp kháng
retrovirus kết hợp, vả cần dược giảm sát thực hảnh chuẩn. Nếu có bất kì dấu hiệu xấu đi nảo cùa caic
bệnh về gan ở những bệnh nhân nảy, cần ngưng tạm thời hoặc vĩnh vìễn liệu pháp điếu trị nảy.
Tỉêu hủy xương: Mặc dù có nhiều nguyên nhân gây bệnh (bao gồm sử dụng corticoid. uống rtrợu
nhiều, suy giảm miễn dịch ngiêm trọng, chỉ số khối cơ thể cao), các trường hợp tiêu hùy xương dã
được bảo các đặc biệt ở cảc bệnh nhân bị bệnh HIV tiến triền vảlhoặc ở những bệnh nhân đang được
điều trị bằng liệu pháp khảng retrovirus kểt hợp (CART). Bệnh nhân cần được hướng dẫn về y tế nếu
họ bị đau, vỉêm khởp, cửng khởp hoặc cử động khó khăn.
°-ự
Các cảnh báo có liên quan đến tá dược
Vìên nén phân tán Lamivudine/Zidovudine 30 mg/60 mg chứa aspatam, một nguồn phenylztlanin. Chắt
nảy có thế có hại cho những người bị chứng phenylketon niệu.
TƯO’NG TÁC THUỐC VÀ CÁC DẠNG TƯỚNG TÁC KHÁC
Viên nén phân tản Lamivudine/zidovudine 30mg/60 mg chứa cả lamivưdin vả zidovudin. bắt kỳ tượng
tảc nảo xảy ra với từng Ioại thuốc riêng rẽ đều có thể xảy ra khi dùng viên phối hợp lamivưdin với
zidovudin. Khả nảng tương tảc chuyền hóa với lamivưdin là thấp do mức độ chuyến hóa vả sự gắn kết
với protein huyết tương của lamỉvudin thấp, và nó thải trừ hầu như hoản toản qua thận. Zidovudin được
thải trừ chủ yếu nhờ liên hợp ở gan thảnh chất chuyến hóa glucuronid không có hoạt tính. Các thuốc
mà được thái trừ chủ yếu nhờ chuyển hóa tại gan, đặc biệt là cảc thuốc chuyền hóa bằng glucuronid hóa
có khả năng ức chế chuyền hóa cùa zidovudin. Những tương tảc được liệt kê dưới đây không hoản toi…
đầy đủ nhưng lả đại diện cho cảc nhóm thuốc cần thận trọng khi sử dụng.
Các tương tác liên guan đến Iamivudin
Cần tính đển khả năng tương tảc với cảc thuốc khác khi được sử dụng đồng thời với viên nén phối hợp
lamivưdin vả zidovudin, đặc biệt cảc thuốc có đường thải trừ chính là bải tiết chủ động qua thận thông
qua hệ thống vận chuyến cation hữu cơ ví dụ như trimethoprim. Những chất đồng dắng nucleosid (ví
dụ zidovudin, didanosin vả zalcitabin) vả cảc thuốc khảo (ví dụ như ranitidin, cimetidin) được thái trừ
chỉ một phần theo cơ chế nảy và không thấy có tương tác với Iamivudìn.
Uống trimethoprim IóOmg/sulfamethoxazol 800mg mỗi ngảy lảm tăng 40% mức độ phơi nhiễm với
lamivudin, do tác động cùa thảnh phần trimethoprim; thảnh phần sulfamethoxazol không có tương tác
gì. Tuy nhiên, trừ khi bệnh nhân bị suy thận, không cần thiết phải điều chinh liều Iamìvudin.
Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động học cùa trimethoprim hoặc sulfamethoxazol. Khi dùng kết
hợp, cảc bệnh nhân nên được giảm sảt vế lâm sâng. Tránh kết hợp lamivưdin với co-trimoxnzol liều
cao để điều trị viêm phồi do Pneumocyslís carnìí (PCP) và nhiễm Joxoplusmosis.
Không khuyến cảo dùng đồng thời Iamivudin với việc truyền tĩnh mạch ganciclovir hoặc i`oscarnet cho
đến khi cho thêm thông tin về việc nảy.
Lamivudin có thề ức chế sự phosphoryl hóa trong tế bảo cùa za]citabine. Vì vậy không khuyến cảo sư
dụng kết hợp viên nén phối hợp lamivưdin vả zidovudin với zalcitabin.
Chuyến hỏa lamivưdin không liên quan đến CYP3A. do đó không có tương tác với cảc thuốc dược
chuyền hóa bằng hệ thống nảy.
Các tương tác thuốc liên guan tởi zidovudin
Cảc dữ liệu còn hạn chế gợi ý rằng việc dùng kết hợp zidovudin vả rifampicin Iảm giảm giá trị AUC`
cùa zidovudin khoảng 48% $ 34%. Tuy nhiên chưa thấy rõ ý nghĩa lâm sảng cùa điều nảy.
Cảc dữ liệu còn hạn chế gợi ý rằng probenecid lảm tăng thời gian bán thải và diện tích dưới đuờng
cong cùa zidovudin nhờ lảm giảm sự glucuronid hóa.
Sự bải tiết qua thận của dẫn chất glucuronid (vả có thề cùa chính zidovudin) giảm xuốn khi có mặt
probenecid.
Khi dùng chung với lamivưdin, giá trị Cmax cùa zidovudin có tăng nhẹ (28%). nhưng tống độ phơi
nhiễm (AUC) không thay đổi đảng kề zidovudin không có ảnh hưởng gì tới dược động học cưu
lamivưdin.
W
Nồng độ phenytoin trong máu được bảo cảo lả thấp ở một số bệnh nhân đang dùng zidovudin. trong khi
có một trường hợp lả cao. Những quan sát nảy gợi ý rằng nồng dộ phenytoin cằn phải được giám szit
cẩn thận khi bệnh nhân đang dùng đồng thời viên phối hợp lamivudin vả zidovudin với phenytoin.
Trong một nghiên cứu về dược động học, việc sử dụng kết hợp zidovudin vả atovaquon đã lảm giảm độ
thanh thải cùa zidovudin sử dụng đường uống dẫn tới tăng giá trị AUC cùa zidovudin trong huyết
tương lên 35% -l_- 23%. Hiện còn chưa biết ý nghĩa lâm sảng của những dữ liệu còn hạn chế nảy.
Acid valproic hoặc methadon khi dùng kết hợp với zidovudin đều Iảm tăng giá trị AUC kèm theo giai…
tương ứng dộ thanh thải của zidovudin. Vì dữ liệu hiện có còn hạn chế nên chưa rõ ý nghĩa lám sảng
cùa phát hiện nảy.
Các thuốc khảc, bao gồm nhưng không giới hạn trong số nảy, như acid acetyl salicylic. codeỉn.
morphin, indomethacin, ketoprofen, naproxen, oxazepam, Iorazepam, cimetidin, clotìbrat. dnpson vả
isoprinosin, có thề lảm thay đổi sự chuyển hóa cùa zidovudin bằng cảch ức chế cạnh tranh quá trình
glucuronid hóa hoặc ức chế trực tiếp chuyền hóa microsom ở gan. Cần suy tính cắn thận tới khả nảng
tương tảc có thể xảy ra trước khi dùng kết hợp cảc thuốc nảy với viên nén phối hợp lamivưdin vù
zidovudin, đặc biệt trong điếu trị dải ngảy.
Zidovudin là chất đối khảng in vitro với ribavirin hoặc stavudin. Do đó trảnh sư dụng đồng thời
ribavirin hoặc stavudin với viên nén phối hợp Iamivudin vả zidovudin.
Khi điều trị kết hợp, đặc biệt lả trong trường hợp cấp tính, với cảc thuốc có khả năng gây độc với thận
hoặc gây suy tùy (ví dụ pentamidin dùng toản thân, dapson, pyrimethamin, co—trimoxazol.
ảmphotericin, f1ucytosin, ganciclovir, interferon, vincristin, vinblastin vả doxorubicin) có thế lảm tăng
nguy cơ gặp phản ứng phụ cùa zidovudin. Nếu cần thiết phải kết hợp viên phối hợp Iamivudin vù
zidovudin với bất kỳ thuốc nảo trong số nảy thì nhắt thiết phải giám sát chức năng thận và các chí số
huyết học, và nếu cần thì phải giảm liều cùa một hoặc nhiều thuốc.
Do một số bệnh nhân dùng viên phối hợp Iamivudin vả zidovudin vẫn có thế bị nhiễm trùng cơ hội, có
thế cân nhắc sử dụng liệu phảp thuốc kháng khuẩn dự phòng. Các thuốc dự phòng bao gốm co-
trimoxazol, pentamidin khi dung, pyrimethamin vả acyclovir. Cảc dữ liệu hạn chế từ các thử nghiệm
lâm sảng không chỉ ra nguy cơ tăng đảng kề nảo về cảc tảc dụng phụ cùa zidovudin khi dùng cùng với
những thuốc nảy.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phụ nữ mang thai
Chưa khắng định được độ an toản cùa Iamivudin ở phụ nữ mang thai. Không có dữ liệu nảo về việc
điều trị kết hợp lamivưdin vả zidovudin trên người hoặc động vật. Việc sử dụng đơn độc zidovudin cho
phụ nữ có thai, và điều trị tiếp tục cho trẻ sơ sinh sau khi ra dời, đã lảm gìảm tỷ lệ lây truyền HIV giữa
mẹ - bảo thai. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu nảo như vậy đối với Iamivudin.
Cảc nghiên cứu trên dộng vật về khả năng sinh sản với cả lảmivudin vả zidovudin đều cho thắ_v các
thuốc nảy có đi qua nhau thai. Ở người, phù hợp với sự vận chuyển thụ động cùa lamivưdin qua nhau
thai, nồng độ cùa lamivưdin trong huyết thanh trẻ sơ sinh vảo lúc chảo đời là tương đượng với nồng độ
trong huyết thanh mẹ và trong máu cuống rốn vảo lủc sinh. Nồng độ zidovudin trong huyết tượng cũng
được xảc định và cho kết quả tương tự như kết quả thu được với lamivưdin.
W
Vì cảc hoạt chất trong viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin có thề ức chế sự tái tạo DNA cưa tế bz`io
nên việc sử dụng sản phẩm nảy vảo bất kỳ giai đoạn nảo của thai kỳ, đặc biệt trong ba tháng đầu. đều
có rùi ro cao đối với bảo thai. Do đó, chỉ nên sử dụng viến phối hợp lamivưdin vả zidovudin trong thiiì
kỳ nếu lợi ích mang lại lớn hơn rủi ro có thể xảy ra.
Dựa trên cảc phảt hiện về khả nãng gây đột biến gen và gây ung thư trên động vật không thế loại trừ
được nguy cơ gây ung thư ở người. Chưa biết những liên quan cùa các dữ liệu trên động vật đối với các
con vật sơ sinh có nhiễm hoặc không nhiễm HIV phơi nhiễm với zidovudin. Tuy nhiên, những phụ nữ
mang thai đang cân nhắc sử dụng viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin trong thai kỳ cần hiếu rõ
những phát hiện trên.
Cả zidovudin vả lamivưdin đều không có bằng chứng gây suy giảm khả năng sinh sản trong các nghiên
cứu ở chuột cống đực và cải. Không có dữ liệu về ảnh hưởng nảy trên khả năng sinh sản cùa phụ nữ. Ó
nam giới, zidovudin không thế hiện ảnh hướng đến số lượng, hình thải hoặc sự di động của tinh trùng.
Phụ nữ cho con bú
Cả lamivưdin vả zidovudin đều được bải tiết qua sữa với nồng độ tương tự như trong huyết thanh.
Người ta khuyên rằng người mẹ đang uống viên nén phối hợp iamivudin vả zidovudin không nén cho
con bú sữa của minh. Những phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên cho bú sữa mình trong
bất kỳ tình huống nảo dề tránh lan truyền HIV.
ẢNH HƯỞNG ĐÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC
Không có nghiên cứu nảo về ảnh hướng dến khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Cảc tác dụng bất lợi sau dây dã được bảo các trong quá trình diếu trị bệnh HIV bằng lamivưdin vả
zidovudin đơn độc hoặc phối hợp. Còn chưa rõ nhỉều tảc dụng trong đỏ là do iamivudin, zidovudin hn_v
do cảc thuốc được dùng đồng thời hoặc là hậu quả cùa việc nhiễm HIV.
Viên lamivưdin phối hợp với zidovudin chứa cả 1amivudin vả zidovudin nên có thể gặp cảc tác dụng
phụ với thế loại và mức độ lỉên quan tới từng hoạt chất cảu viên phối hợp. Không có dắt» hiệu độc tính
tăng lên khi dùng đổng thời hai chất nảy.
Cảc trường hợp nhiễm acid lactic, đôi khi tử vong, thường kèm theo phi đại gan vả gan nhiễm mỡ nặng
có thể xảy ra khi dùng các chất đồng đắng nucleosid.
Liệu pháp kháng relrovirus kết hợp có kèm theo tình trạng tái phân bố mỡ trong cơ thể (Hội chứng
loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm giảm mỡ ngoại vi và mỡ dưới da mặt, tăng mỡ bụng vả
ngực, tăng kích thước ngực và tích mỡ vùng cố vai (bướu trâu).
Liệu pháp kháng virus kết hợp có kèm theo bất thường chuyền hóa như tăng triglycerid máu. tăng
cholesterol mảu, đề khảng với insulin, tảng glucose mảu vả tảng lactat máu.
Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nặng vảo giai đoạn bắt đẩu điều trị bằng liệu
phảp khảng retrovirus kết hợp (CART) có thể xuất hiện phản ứng viêm đối với cảc nhiễm trùng cơ hội
có hoặc không có triệu chứng.
Lamivudin:
Các rối Ioạn hệ thống máu và bạch huyết:
Khóng thường gặp: Giảm bạch cầu trung tính vả thiếu máu (cả hai đôi khi có thề nghiêm trọng). giám
tiếu cầu.
W
Rất hiếm: nguyên hồng cẩu không trường thảnh.
Các rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: Đau đầu, mất ngủ
Rất hiếm: Đã có bảo cảo vế cảc trường hợp rối loan thần kinh ngoại biên (dị cảm)
Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất
Thường gặp: Ho, hội chứng mũi
Các rối loạn dạ dây ruột
Thường gặp: Buồn nôn, nôn, đau bụng hoặc chuột rút, tiêu chảy
Hiếm gặp: Tăng amylase huyết thanh. Đã có bảo các về cảc trường hợp viêm tụy.
Các rối Ioạn về gan mật:
Khỏng thường gặp: Tăng men gan (AST, ALT) tạm thời
Hiếm gặp: Viêm gan.
Câc rối loạn về da và mô dưới da:
Thường gặp: Ban dò, rụng tóc
Các rối loạn cơ xương vả mô liên kết:
Thưởng gặp: Viêm khớp, rối loạn cơ.
Hiếm gặp: Tiêu cơ vân
Các rối loạn toân thân và tinh trạng tại nơi sử dụng thuốc
Thường gặp: Mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Zidovudin:
Những phản ứng bẩt lợi ở người lớn vả trẻ vị thảnh niên lả tương tự. Những phản ứng bắt lợi liả_v gặp
hơn cả bao gồm thiếu mảu (có thế cần truyền mảu), giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cằn. Những
phản ứng nảy thường gặp hơn khi dùng liều cao (1200 — 1500 mg/ngảy) và ở những bệnh nhản bị HIV
tiến triền (đặc biệt khi có dự trữ tùy xương thắp từ trước khi diều trị), và nhắt lả ở các bệnh nhân có số
lượng tế bảo CD4 dưới iOO/mm². Việc giảm liều hoặc ngừng điều trị có thế là cần thiết.
Tỷ lệ gặp tinh trạng giảm bạch cằu trung tính cũng tăng ở những bệnh nhân có số lượng bạch cằn trung
tinh, nồng độ hemoglobin, và nồng độ vitamin Bizthấp từ trước khi điều trị bằng zidovudin.
Các rối loạn hệ thống máu vả bạch huyết:
Thường gặp: Thỉếu mảu, giảm bạch cầu trung tính và giảm bạch cầu.
Khỏng thường gặp: Giảm tiều cầu và giảm toản thế huyết cầu (kèm theo giảm sản tùy)
Hiếm gặp: Nguyên hồng cầu không trướng thảnh
Rất híểm gặp: Thiếu mảu bất sản
Các rối Ioạn chuyển hóa và dinh dưỡng:
Hiếm gặp: Nhiễm acid lảctic khi không bị giám oxy mảu, chản ăn.
Các rối loạn tâm thần:
Hiếm gặp: Lo âu vả trầm cảm
Các rối Ioạn hệ thần kinh:
Rất hay gặp: Đau đầu
Thường gặp: C hóng mặt
Hiếm gặp: Mất ngủ, dị cảm. buồn ngù, mất tinh táo, động kinh.
Các rối Ioạn ở tím:
Hỉếm gặp: Bệnh cơ tim
Các rối Ioạn về hô hẩp, ngực và trung thất:
Khóng thường gặp: Khó thở.
Hiếm gặp: Ho
Các rối Ioạn dạ dảy ruột:
Rất thường gặp: Buồn nôn
Thưởng gặp: Nôn. đau quặn bụng và tiêu chảy
Khóng thường gặp: Đầy hơi
Hiếm gặp: Đổi mảu niêm mạc miệng, thay đổi vị giảc vả thiếu dịch vị, viêm tụy.
Các rối loạn gan mật:
Thường gặp: Nồng độ các men gan vả bilirubin trong mảu tăng
Hiếm gặp: Cảo rối loạn gan như phì đại gan nặng kèm theo nhiễm mỡ.
Các rối loạn da và mô dưới da:
Khóng thường gặp: Ban đò vả ngứa
Hiếm gặp: Đối mảu da và móng, mảy đay vả đổ mồ hôi
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết:
Thường gặp: Đau cơ
Khóng thường gặp: Bệnh về cơ
Các rối loạn ở thận và đường tiết niệu:
Hiếm gặp: đi tiều rắt.
Các rối loạn toân thân và tình trạng tại nơi sử dụng thuốc
Thường gập: Mệt mòi.
Khóng thường gặp: Sốt, đau toản thân và suy nhược.
Hiếm gặp: ớn lanh, dau ngực vả hội chứng á cúm.
Những dữ liệu có dược từ cảc nghiên cứu có đối chứng placebo và nhãn mớ chỉ ra rằng tần suất bị buồn
nôn vả những tác dụng phụ hay gặp khảc trên lâm sảng giảm dần theo thời gian trong vải tuần diều trị
đầu tiên bằng zidovudin.
Thông bảo cho bảc sỹ những tác dụng bất lợi gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIỀU
Kinh nghỉệm về sử dụng quá iiếu viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin còn hạn chế. Không có dể…
hiệu hay triệu chứng đặc biệt nảo được nhận biết trong cảc trường hợp quá liều cấp lamivưdin hoặc
zidovudin khảc với những triệu chứng đã liệt kê trong phần tác dụng phụ. Không có trường hợp từ
vong nảo xuất hiện, vả cảc bệnh nhân đều đã phục hồi.
Trong trường hợp uống quá liều, bệnh nhân cần được giám sát và cần phải được điều trị tích cực tlico
tỉêu chuẩn. Vì iamivudin có thề thấm phân được, có thề thấm tách máu liên lục để điều trị quá liều. mặc
dù điều nảy còn chưa được nghiên cứu. Thẩm tách máu và thấm phân phủc mạc có vẻ như không ánh
hướng đảng kế đến sự thải trừ zidovudin ra khỏi cơ thể nhưng lại tăng cường thải trừ chắt chuyến hóa
glucuronid. Đế có thông tin chi tiết hơn, thầy thuốc nên tham khảo thêm thông tin kê đơn cụ thể cún
lamivưdin vả zidovudin.
W
CÁC ĐẶC ĐIÊM DƯỢC LÝ HỌC
Nhỏm thuốc: đồng đắng nucleosid, mã ACT: JOSAF30.
Lamivudin vả zidovudin lả các chắt đồng dẳng nucleosid có hoạt tính chống lại virus gây hội chứng
suy giảm miễn dịch ở người (HIV). Thêm vảo dó, lamivưdin còn có hoạt tính chống lại virus viêm gun
B (HBV). Cả hai chất nảy được chuyền hóa trong tế bảo thảnh dạng hoạt động cùa chủng. tương ứng lả
Iamivudin 5’-triphosphat (TP) vả zidovudin 5`-triphosphat. Cơ chế tảc dụng chính cùa thuốc nỉt_v lít
chấm dứt chuỗi sao chép ngược của virus. Lamivudin — TP và zidovudin — TP có tác dụng ức chế chọn
lọc đối với sự sao chép in vitro của HlV—l vả HlV-2, lamivưdine cũng có hoạt tính chống lại các chững
HIV đề khảng với zidovudine phân lập được trên lâm sảng. Lamivudin kết hợp với zidovudin thế hiện
tác dụng chống HIV cảc với cảc chủng phân lập trên lâm sảng được nuôi trong nuôi cắy tế bảo.
Sự đề khảng cùa HlV—l với lamivưdin liên quan tới việc xuất hiện sự thay đối acid amin M184V gần
với vị trí hoạt động cùa chuỗi sao chép ngược (RT). Biến dị nảy xuất hiện cả trên in vílro vả trên bệnh
nhân nhiễm HiV-I được điều trị điều trị bằng liệu pháp kháng retrovirus có chứa Iamivudin. Đột biến
M184V thế hiện sự giảm nhạy cảm đảng kề với lamìvudìne vả giảm khả năng sao chép cùa virus in
vitro. Các nghiên cứu in vitro đã chi ra rằng các chùng virus dế khảng với zidovudin trở nên nhạy cám
với zidovudin khi chúng đồng thời đề khảng với lamivưdin. Tuy nhiên, mối liên quan về lâm sảng cưu
những phảt hiện nảy còn chưa được khắng định.
Đề kháng chéo do đột biến M184V RT chỉ giới hạn trong nhóm các thuốc khảng relrovírux kiều ức chế
nucleosid. Zidovudin vả stavudin vẫn duy trì hoạt tính khảng retrovirus với những chùng HlV-l đề
khảng lamivưdin. Abacavir vẫn giữ được hoạt tính khảng retrovirus với những chủng HlV-I chi mang
đột biến M184V. Đột biến M184V RT lảm giảm nhạy cám với didanosin vả zaicitabin tới 4 lần: ý
nghĩa lâm sảng cùa những phảt hiện nảy còn chưa được biết. Phép thừ nhạy cảm ín vilro còn chưa được
chuẩn hóa vả kết quả có thể khảc nhau tùy thuộc vảo cảc yếu tố phương pháp Iuận.
Lamivudin có tính độc tế bảo thấp với các lympho bảo ờ máu ngoại vi, với các dòng tế bảo lympho vù
đại thực bảo trưởng thảnh, và với cảc Ioại tế bảo gốc ở tùy xương in vilro. Đề kháng với cảc chắt đồng
đắng thymidin (zidovudin là một trong số nảy) có đặc trưng vả nguyên nhân là xuất hiện từng bước tới
sáu đột biến đặc hỉệu trong enzym sao chép ngược cùa virus ở các vị trí 41, 67. 70, 210. 215. và 219.
Các virus có dễ khảng kiều hình với cảc chất đồng đẳng thymidin nhờ kết hợp các đột biến ở các vị tư
41 và 215 hoặc do có mặt đồng thời ít nhắt bốn trong số sản đột biến nói trên. Các đột biến liên quan
đến đồng đắng thymidin nảy tự nó không gây ra kháng chéo ở mức độ cao với cảc nucleosid khảc. vit
cho phép sử dụng sau nảy bất kỳ thuốc nảo khác coi lả ức chế men sao chép ngược.
Hải mẫu đột biến gây đề khảng nhiều thuốc. một mẫu có đặc trưng là các đột bìến ớ enzym sao chép
ngược cùa HIV tại cảc vi trí 62, 75, 77, ll6 và 151 vả mẫu thứ hai iiên quan tới đột biến T69S kèm
theo sự có mặt của cặp 6-base ở cùng một vị trí, dã tạo ra chùng đế khảng AZT cũng như cảc chất ức
chế eym sao chép ngược khảc. Cả hai mẫu đột biến gây đế khảng nhiều thuốc đều Iảm hạn chế rất
nhiều cảc lựa chọn điều trị về sau.
Kinh nghiệm Iảm sảng: Trong cảc thử nghiệm lâm sảng, Iamivudỉn khi kết hợp với zidovudin đă lảm
giảm nồng độ virus HlV-l và tăng số lượng tế bảo CD4. Dữ liệu cuối cùng lâm sảng chi ra rằng
lamivưdin kết hợp với zidovudin lảm giảm đảng kề nguy cơ bệnh phát triền nặng hơn và tử vong.
W
Lamivudin vả zidovudin dược sử dụng rộng rãi như một thảnh phần trong liệu pháp khảng retrovirus
kết hợp với cảc thuốc kháng retrovirus khảc cùng nhóm (NRTIs) hoặc khảc nhóm (Pls, các chất t'rc chế
men sao chép ngược).
Liệu pháp khảng retrovirus phối hợp có chứa Iamivudin được thấy là có hiệu quả đối với bệnh nhân
chưa từng được điếu trị kháng retrovirus cũng như với bệnh nhân đang nhiễm virus có đột biến
MI84V.
Các bằng chứng từ nghiên cứu lâm sảng cho thấy lamivudin kết hợp với zidovudin lảm chậm xuất hiện
cảc chùng đế khảng với zidovudin ở cảc bệnh nhân chưa từng điều trị kháng retrovirus từ trước. Ó
những bệnh nhân đang dùng lảmivudin vả zidovudin có hoặc không kết hợp với nhĩmg thuốc khảng
retrovirus khảc vả những người đã nhiễm chùng HIV mang đột biến MI84V cũng thắy chậm xuất hiện
cảc đột biến gây đề kháng với zidovudin vả stavudin (cảc đột biến liên quan đến cảc chắt đồng dẳng
thymidin; TAMs).
Mối quan hệ giữa độ nhạy cảm in vítro của HIV với lamivudin vả zidovudin vả đảp ứng lâm sảng với
liệu pháp có lamivưdin/zidovudin vẫn đang được nghiên cứu.
Lamivudin ở liều 100 mg một lần mỗi ngảy cũng có hiệu lực điều trị đối với bệnh nhân nhiễm HBV
mãn tính. Tuy nhiên, để điều trị nhiễm HIV thì chi đến lỉểu 300mg Iamivudin mỗi ngảy (kết hợp với
các thuốc khảng retrovirus khảc) mới có hiệu quả.
Lamivudin chưa được nghiên cứu nhiều trên bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời với HBV.
Các đặc điếm dược động học
Hấp u….— Lamivudin vả zidovudin được hấp thu tốt trong đường tiêu hóa. Sinh khả dụng dùng đường
uống ở người lớn cùa lamivưdin thường khoảng 80-85% vả cùa zidovudin là 60-70%.
Một nghiên cứu về tương đương sinh học so sảnh viên phối hợp Iamivudin vả zidovudin với viên nén
lamivưdin 150mg uống đồng thời với viên nén zidovudin 300mg. Ành hưởng cùa thức ăn cũng đối với
tốc độ và số lượng hấp thư cũng được nghiên cứu. Viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin được thấy lit
tương đương sinh học với viên lamivudin 150mg vả viên zidovudin 300mg được bảo chế tảch riêng.
khi uống lủc đói.
Sau khi cho người tình nguyện khóe mạnh uống liều đơn viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin. giá trị
Cmax trung bình (CV) cùa lamivudin vả zidovudin tương ứng là 1,6 ụglml (32%) vả 2,0 ịtg/ml (40%) vả
giá trị AUC tương ứng là 6,1 ụ.hlml (20%) vả 2,4 ụ.h/ml (29%). Giá trị tmax trung bình (khoảng dao
động) của lamivưdin vả zidovudin tương ứng là 0,75 (0,50—2,00) giờ vả 0,5 (0,25-2,00) giờ. Mức độ
hấp thu cùa 1amivudin vả zidovudin (AUC…) và dự đoản thời gian bán thải sau khi uống viên phối hợp
lamivưdin vả zidovudin cùng với thức ản là tương tự như khi uống lủc đói, mặc dù tốc độ hấp thu
(Cmax_ t.…) thi chậm đi. Dựa vảo dữ liệu nảy, có thể dùng viên phối hợp lamivưdin vả zidovudin kèm
hoặc không kèm thức ăn.
Phân bố: cảc nghiên cứu với lamivudin vả zidovudin dùng đường truyền tĩnh mạch cho thấy thể tích
phân bố trung bình tương ứng là 1,3 llkg vả 1,6 llkg. Lamivudin có dược động học tưyến tính trong
khoảng liều điều trị và gắn kết hạn chế với protein chính trong huyết tương lả albumin (< 36% với
albumin huyết tương ìn vitro). Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của zidovudin là 34 — 38%. Những
tương tảc liên quan đến việc thay đổi vị trí gắn kết không được đề cập tới đối với viên phối hợp
Iamivudin vả zidovudin.
W
Các dữ liệu cho thấy lamivudin vả zidovudin di vảo hệ thần kinh trung ương và vảo dịch não tt`t_v
(CSF). Tỷ lệ trung binh nồng độ Iamivudin vả zidovudin trong dịch năo tùy/huyết thanh 2-4 giờ sztu khi
uống thuốc tương ứng vảo khoảng 0,12 vả 0,5. Hiện còn chưa biết mức độ đi vảo chính xác hoặc mối
liên quan của tình trạng nảy với bất kì hiệu quả lâm sảng nảo.
Chuyến hóa: Chuyền hóa cùa Iamivudin chỉ lả một phần nhỏ trong quá trình thải trừ. Lamivudin được
thải trừ phần lởn dưới dạng không đối qua thận. Tương tác chuyền hóa cùa lamivudin với các thuốc
khác là thấp do mức độ chuyến hóa qua gan nhỏ (5-10%) và tỷ lệ gắn kết với protein huyết tượng thấp.
Dẫn xuất S’—glucuronid cùa zidovudin lả chất chuyền hóa chính ở cả trong huyết tương và nước tiều.
chiếm khoảng 50-80% liều dùng được thải trừ qua nước tỉếu. Dẫn xuất 3’—amino-3`-deoxythymidin
(AMT) được xác định là chất chuyến hóa cùa zidovudin khi dùng đường tĩnh mạch.
Thải trừ: Thời gỉan bán thải quan sát dược cùa lamivudin là từ 5 đén 7 giờ. Độ thảnh thải toản thân
trung bình của lamivudin vảo khoảng 0,321/h/kg, với độ thanh thải qua thận chiếm ưu thế (>70%) qua
hệ thống vận chuyền cation hữu cơ. Các nghiên cứu trên bệnh nhân bị suy thận cho thấy sự thải trữ ct…
Iamivudin bị ảnh hưởng bới chức năng thận. Cần phải điều chỉnh liều cho bệnh nhân có độ thanh thai
creatinin dưới 50mllphủt.
Trong cảc nghiên cứu với zidovudin dùng đường tĩnh mạch, thời gian bán thải pha cuối trong huyết
tương là 1,1 giờ độ thanh thải toản thân trung bình là 1,61/h/kg. Sự thải trừ qua thận của zidovudine
được dự đoản lả 0,341/h/kg, biều thị quá trinh lọc ở cầu thận và sự bâi tiết chủ động qua ống thận. Nồng
dộ zidovudin gia tăng ở những bệnh nhân bị suy thận tiến triển.
Các đặc điểm dược học trong thời kỳ mang thai: Sau khi uống, dược động học cùa lamivuđin vù
zidovudin cùa phụ nữ mang thai tương tự như ở phụ nữ không mang thai.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Để bỉết thêm thông tin xin tham khảo ý kiến của bác sỹ, được sỹ.
Đỗ thuốc ngoảỉ tầm tay trẻ em. Không dùng thuốc quá hạn sử dụng.
HẠN DÙNG: 60 tháng kể từ ngảy sản xuất
BẢO QUẢN: Bảo quản ở nơi khô mát, không quá 30 0C. Bảo quản trong bao bì gốc.
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 chai x 60 viên
Sản xuất bởi:
MYLAN LABORATORIES LIMITED
Plot No. H-12 & H-13, MIDC, Waluj, Aurangabad 431 136. Maharashtra State, Án Độ.
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng