ẢẤ/UJLU/pp :auao 'dxg
ẤẤ/Luullpp :euaq ô;w
roN u:neg
ÍffliMylan
’“ Lamivudine
Tablets
150 mg
Scheduie2 PP
www.myimmcom
60 Tablets
'zach him coated mm cnntasns
Lamwuơmc USP 150 mg
Store in a cool dry piace. below 30°C
Dcuue: As ditected by the physictan.
NOT T0 EXcEED PRESCRIBED DOSAGE.
KEEP OUT OF THE REACH AND SIGHT OF
CHILDREN.
Indicaiíon. Weminqs & Prccautimst
Read tne packaoe leatiet betote use.
CHauue cnznpume pellicule cnmiem
Lnrnivunine USP 150 nm
Ầconserver ả une temperature ne
dépassant Das 30'C.
Àconservet dans I'emtiallaqe d'ongme
Pcscioqic: Comme din'oé par votre
médecin.
NE °AS DÉPASSER LA DOSE PRESCHiTE
TENIR HORS DE LA PORTẺE ET DE LA
VUE DES ENFANTS.
lnđlc:tltuts. Misc: en gude ct
Prúclutlcns: Lite ta notics avant
utilisalion.
i.o’
.. .. .. fuẮW/Ềui/nmẹp un
tịum ạna ve
anan1nvnò
;
mm
LẢỘH
[|_ỈJ Mylan … …,… ……
Rx Lamivudine
Comprhnés
150 mg
EfflEủMEPP
60 Comprimés
LAMIVUDINE TABLETS ISO mg
MK:
Mỗi v1ẽn nén `mophim ch'm anivuthne 150\
mg
nong gin Hộp ! iọ 60 viên
cm otnit cm: am. Cittủ chi đinh va cac
thêngnnkhảc x'ltđoclớiun'vmdẫnmìdw
kem M
sô 1ớ sx. NSX, HD …: ~… No “Mfg.
Dute”, "Fxp Dac" trén bun hi
Bỏ quí… mi khê mù. dưới JO'C
Dẩm tấm my Irẻ_ em
DọcLỹhưđwg dở: sửdụngtmúc Hn úmg
Sin tuất bới:
Myhn Libuntnrieu [imltcd
iu & th MIDC. Mniegnnn, m. Simm,
Nuhit 422113,Ma1umhm Sm An Đô
DNNK:
Mylan Lnbcmtorlu Ltmhcd
ru L F—1?,MIDC,MỊIIQIM s……
Mytnn mu Jzzno. w…nm, ……
ẨẺGv
Ế Unwinding Direction
artwork - 100%
iluli:noctlypcm u`Iiurớjú’. cẵuuaầlẹớt'lcuuự'ãll ỄỂ ẫỀỄ
Mllẫf , I
Dnnu AluuldNtthll Ầuummttnủlcutugn : nỈ u
2Ịi’ãufi’ãẽ'iỉtmảỉí’iã'iữaì? …;g …… :: : ,.
owlmiu " … ĩ '
…… …::…ụtnnnu, ItEPtscf›usstnuoosmscmn 1 … ẵ ầẫ … .g
mu:ụùpmumuuu nm…oiumvtmumm - sịg
,~—————, uglmă ,, [Ê 1sme…ị » ẵỂẵ } zỈ
… d11 … : w …
_ Pt…am i.:ctmmnui gg TnuwtỊomontnù Ễiẫ
\ M'IIIM
artwork - 1 70%
Elt) ~i1m cniĩeri 'iibici 1."Iiliãliiĩi Ghaqut- cc…nm m-z pr:Hicu e ccntimt ỆMyian H 5 -—Ả-
Lệ:ii~…xi.ớ ne USP laer mg Lamvuc ne USP 1j—111:=1; ẵ gị
Store in a cool dry place. below 30°C A conservet a une températurc ne ỀZ ẳẵẵ
_ , dépassant pas 30°C. ỄỀ “ Ê
Dosaợe: As dtrecteđ the physmn. . . Ể _
1101 T0 sxczeo PREbsycmefo DOSAGE Ễ°Ệ'Ề°ĨỊỀỂm '°ẳỆẳa'élage °ẵị'ũne' Ế g ẫ ẵ ẳ ị
KEFP om OF THE REACH AND SIGHT ° ° ".°' - °mm° ° W" ° ,, u 0. ,, g .ẫ
OF cmmnsn. mủw"v . 1 5 0 m . ,, ’Ề g ,e Jg z_ễ
Indications. Warninqs & Precautions: NỂ “3 DỂPẢSSỂỂ LA DOSE PRỂSCRWE~ = 9 2 0 ổ Ễ~Ẻ Ễ _
Read tne packaoe teatiet tietore use. ẫỄẺẺNỀỄỄỄSDE LA PORTEE ET DE LA VUE ẵ Ó n ẵ ẵẸ Ề Ẹ
_ ""— "'“ . _lIm ỊSchedule 2| PP ›< : 5 tt ẵ Ể
L____J indications. M1ses en garđe ct m Ế … 'ẵ ẫ
< = Preautmns: Ure la nothe avant 60 Tablets/Cornprimés Ể .
milisation.
… .. .…_____- -….._ ..- . …7
Rx - T huốc bán theo đơn
LAMIVUDINE TABLETS 150 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nén bao phim chửa:
Hoạt chất: Lamivudin 150 mg
Tả dược: Cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, tinh bột natri glycolat, prolylen glycol, trắng Opadry
03H58736
DƯỢC LỰC HỌC
ửbắfflẻả.
Lamivudin là 1 chất đồng đẳng nucleosid có hoạt tính chống lại virus gây hội chứng suy giảm miễn dịch ở
người (HIV) vả virus viêm gan B (HBV). Chất nảy được chuyến hóa trong tế bảo thảnh dạng hoạt động
lamivudin 5’ — triphosphat. Cơ chế tác dụng chinh của thuốc lá lảm ngừng chuỗi sao chép ngược của
virus. Dạng triphosphat có tảo dụng ức chế chọn lọc đối với sự sao chép trong ống nghỉệm cùa HIV — ] vả
HIV ~ 2, nó cũng có họat tính chống lại cảc chủng HIV đề kháng với zidovudin phân lập được trên lâm
sảng. Lamivudin kết hợp với zidovudin thế hiện tảo dụng hiệp đồng chống HIV dối với cảc chùng phân
lập trên lâm sảng được nuôi trong nuôi cấy tế bảo.
HIV - 1 đề kháng với lamívudin bao gồm xuất hiện sự thay đổi acid amin M184V gần với vị trí hoạt động
cùa chuỗi sao chép ngược (RT). Biến dị nảy xuất hiện cả trong ống nghiệm và trên bệnh nhân nhiễm HIV
— 1 được điều trị bằng liệu phảp khảng retrovirus có chứa lamivưdin. Đột biến M184V thể hiện sự giảm
nhạy cảm đảng kề với lamivưdin và cho thấy khả năng sao chép của virus trong ống nghiệm đã giảm bớt.
Cảc nghiên cứu trong ống nghiệm đã chỉ ra rằng cảc chủng virus đề khảng với zidovudin có thể trở nên
nhạy cảm với zidovudin khi chúng đồng thời đề khảng với lamivudin. Tuy nhiên, mối liên quan về lâm
sảng của những phảt hiện nảy còn chưa được khẳng định.
Đề khảng chéo do đột biến M184V RT chỉ giới hạn trong cảc nhớm thuốc khảng retrovirus kiều ức chế
nucleosid. Zidovudin vả stavudin vẫn duy trì hoạt tính khảng retrovirus với những chủng HIV — 1 đề
khảng với lamivudin. Abacavir vẫn giữ được hoạt tính khảng retrovirus với những chùng HIV — 1 chỉ
mang đột bỉến M184V. Đột biến M184V RT lảm giảm nhạy cảm với didanosin vả zalcitabin tới 4 lần, ý
nghĩa lâm sảng của những phát hiện nảy còn chưa được biết. Phép thứ tính nhạy cảm trong ống nghiệm
còn chưa được chuẩn hóa về kết quả có thế khác nhau tùy thuộc cảc yếu tố về phương pháp.
Lamivudin có tính độc tế bảo thấp với cảc lympho bảo ờ máu ngoại vi, với cảc dòng tế bảo iympho và đại
thực bảo trưởng thảnh, vả với cảc loại tế bâo gốc ở tùy xương trong ống nghiệm.
Kinh nghiệm lâm sảng:
Trong các thử nghiệm lâm sảng, lamivudin khi kểt hợp với zidovudin đã lảm giảm nồng độ virus HIV — ]
và tăng số lượng tế bảo CD4. Dữ liệu lâm sảng lúc kểt thúc nghiên cứu chỉ ra rằng lamivưdin kết hợp với
zidovudin lảm giảm đảng kề nguy cơ bệnh tiến triển nặng hơn và tử vong.
Các bằng chứng từ nghiên cứu lâm sảng cho thấy lamivưdin kết hợp với zidovudin lảm chậm xuất hỉện
các chủng đề khảng với zidovudin ở các bệnh nhân chưa từng được điều trị khảng retrovirus từ trước.
Lamivudin dược sử dụng rộng rãi như 1 thảnh phần trong liệu phảp kháng retrovirus kết hợp với cảc
thuốc kháng retrovirus khác cùng nhóm CN'RTIs) hay khảo nhóm (Pls, các chất ức chế protease)
_W
_
Liệu phảp khảng retrovirus phối hợp có chứa lamivưdin được thấy là có hiệu quả đối với bệnh nhân chưa
từng được điều trị kháng retrovirus cũng như bệnh nhân đang nhiễm virus có đột biến M184V.
Mối quan hệ giữa độ nhạy cảm trong ống nghiệm cùa HIV với lamivưdin và đáp ứng lâm sảng với liệu
pháp kết hợp có lamivưdin vẫn đang được nghiên cứu.
Lamivudin ở liều 100 mg, ngảy 1 lần cũng có hiệu lực điều trị đối với cảc bệnh nhân nhiễm HBV mãn
tính. Tuy nhiên, để điều trị nhiễm HIV thì chỉ đến liều 300 mg lamivưdin mỗi ngảy mới có hiệu quả.
Lamivudin chưa được nghiên cứu nhiều trên bệnh nhân nhiễm HIV đồng thời với HBV.
DƯỢC ĐỘN G HỌC
Hấp thu
Lamivudin được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng dùng đường uống ở người lớn thường
khoảng 80 — 85%. Sau khi uống, thời gian trung bình đạt nồng độ tối đa trong huyết thanh khoảng 1 giờ.
Dựa trên số liệu thu được từ ] nghìên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh, ở liếu điều trị 150 mg hai
lần 1 ngảy, giá trị trung bình (CV) tương ứng ở trạng thái ổn định cùa Cmax vả Cmin của Iamỉvudin trong
huyết tương là 1,2 ụg/ml (24%) và 0,09 ụg/ml (27%). Giá ni AUC trung bình (CV) 12 giờ sau khi uống
thuốc là 4,7 ụg.giờlmi (18%). Ở liếu điếu trị 300 mg ngảy ] lần, giá trị trung bình (CV) tương ứng ở trạng
thái ốn định của C,… và Cmin vả AUC 24h là 2,0 ụg/ml (26%); 0,04 ụg/ml (34%) và 8,9 ụg.giờlml (21%)
Viên 150 mg là tương đương sinh học và tỷ lệ theo liều dùng với viên 300 mg về giá trị AUC, Cmax và
T……
Dùng đồng thời lamivưdin với thức ăn lảm chậm Tmax và lâm giảm Cmax (giảm khoảng 47%). Tuy nhiên,
mức độ hấp thu (dựa vảo giá trị AUC) của lamivưdin không bị ảnh hưởng.
Dùng đổng thời lamivưdin vả zidovudin lảm tăng 13% phơi nhiễm cùa zidovudin vả tãng 28% nồng độ
đỉnh trong huyết tương. Điếu nảy không có ảnh hưởng đáng kể đến độ an toản với bệnh nhân và vì vậy
không cẩn điếu chỉnh liều.
Phân bố
Từ các nghiên cứu với đường truyền tĩnh mạch, thể tích phân bố trung bình là 1,3 llkg
Thời gian bản thải quan sát được lả từ 5 — 7 giờ. Độ thanh thải toản thân trung bình của lamivưdin vảo
khoảng 0,32 l/giờ/kg, chủ yếu là thanh thải ở thận (>70%) qua hệ thống vận chuyến cation hữu cơ.
Lamivudin có dược động học tuyến tính trong khoảng liều điều trị và có gắn kết hạn chế với protein chính
trong huyết tương lả albumin (< 16 — 36% với albumin huyết tương trong các nghiên cứu trong ống
nghiệm).
Những dữ liệu hạn chế cho thấy lamivưdin thấm vảo hệ thần kinh trung ương và dịch não tủy (CSF ). Tỷ lệ
trung bình nồng độ lamivưdin trong dịch não tùy/huyết thanh 2 — 4 giờ sau khi uống thuốc vảo khoảng
0,12. Hiện còn chưa biết mức độ thắm hay mối quan hệ với bất kỳ hiệu quả lâm sảng nảo.
Chuyển hóa
Dạng hoạt động, lamivưdin triphosphat nội tế bảo, có thời gian bán thải pha cuối trong tế bảo kéo dải (16
— 19 giờ) so với thời gian bản thải cùa lamivudin trong huyết tương (5 — 7 giờ). Trên 60 người tình
nguyện khóe mạnh, lamivudin 300 mg dùng 1 lần 1 ngảy tương đương với lamivưdin 150 mg dùng 2 lần
] ngảy về cảc đặc điếm dược động học ở tình trạng ốn định xét về giá trị AUCụ vả Cmax của triphosphat
nôi tế bảo.
,I—g
Lamivudin được thải trừ phần lớn dưới dạng không đổi qua thận. Tương tảc chuyến hóa cùa lamivudin
với cảc thuốc khác là thấp do mức độ chuyến hóa qua gan nhỏ (5 - 10%) và tỷ lệ gắn kết với protein
huyết tương thấp.
Thải trừ
Cảo nghiên cửu trên bệnh nhân bị suy thận cho thấy sự thải trừ 1amivudin bị ảnh hưởng bởi suy chức năng
thận. Liều khuyến cáo cho bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 50 ml/phút được chỉ rõ ở phần iiếu
dùng.
Sự tương tảo với trimethoprim, 1 thảnh phần trong co—trirnoxazol, lảm tăng 40% độ phơi nhiễm
iamivuđin ở liều điều trị. Điều nảy không đòi hói điều chỉnh liều ưư khi bệnh nhân bị suy thận. Cần lượng
giá cẳn thận khi dùng chung co—trimoxazol với lamivưdin ở bệnh nhân bị suy thận.
Các đặc điểm dược động học ở trẻ em:
Nói chung, các đặc tỉnh dược động học cùa lamivưdin ở bệnh nhi tương tự như ở người lớn. Tuy nhiên,
sinh khả dụng tuyệt đối (khoảng 55 — 65%) giảm ở bệnh nhân nhỉ duới 12 tuổi. Hơn nữa, cảc giá trị thanh
thải toản thân là lớn hơn ở những bệnh nhân nhi nhỏ hcm và giảm xuống khi tuổi tăng lên, đạt tới giá trị
của người lớn vảo lúc khoảng 12 tuổi. Do những khảo biệt nảy, liều khuyến cáo cho trẻ em tuổi từ 3 thảng
đến 12 năm là 8 mg/kgỉngảy, lả 1ỉều đạt mức phơi nhiễm tương tự giữa người lớn và trẻ em (AUC trung
bình xấp xỉ 5000 ng.giờlml)
Hiện chi có ít dữ liệu dược động học đối với bệnh nhi đưới 3 thảng tuổi. Vởỉ trẻ sơ sinh 1 tuần tuổi, độ
thanh thải lamivưdin dùng đường uống gỉâm khi so vởi cảc bệnh nhi vả có thế do chức năng thận chưa
hoản chinh và sự hắp thu biến đổi. Do đó để đạt đuợc độ phơi nhiễm như ở người lớn và bệnh nhi, liều
khuyến cảo cho trẻ sơ sinh là 4 mg/kg/ngảy. Sự đánh giá mức độ lọc qua cầu thận gợi ý rằng để đạt được
độ phơi nhiễm tương tự như ở người lớn và bệnh nhi, liều khuyến cảo cho trẻ em 6 tuần tuối có thế là 8
mg/kgfflgảy.
Các đặc điếm dược động học trong thời kỳ mang thai
Sau khi uống, dược động học lamivudin ở giai đoạn cuối của thai kỳ tương tự như ở phụ nữ không mang
thai.
CHỈ ĐỊNH:
Chỉ định dùng phối hợp với các thuốc kháng retrovirus khác để điều trị nhiễm HIV.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Liệu phảp nảy nên dùng theo đơn của bác sĩ có kinh nghiệm đỉếu trị HIV.
Neười lớn và trẻ em > 12 tuồi:
Liều khuyến cáo cùa lamivưdin là 300 mg/ngảyxCó thể uống 150 mg hai lần 1 ngảy hay 300 mg một lần
] ngảy. Viên nén 300 mg chỉ phù hợp với phảc đô ] lân 1 ngảy.
Những bệnh nhân chuyền sang phảc đồ 1 lần 1 ngảy nên khởi đầu bằng cảcb uống 2 lần 150 mg trong 1
ngảy đầu, san đó iả 300 mg 1 lẩn i ngảy vảo buồì sớng ngày` tiểp iheo_. Nếu muốn theo pháo để 1 lằn 1
ngảy vảo buôi chiêu, chi uông l liêu 150 mg vảo buôi sảng đâu tiên, tiếp theo là 300 mg vảo buôi chiêu.
Khi chuyển trở lại phảc đồ hai lần một ngảy, bệnh nhân nên uống đú liều điều trị cúa ngảy cuối cùng và
khởi đầu phảc đồ 2 lần 150 mg vảo buổi sáng tiếp theo.
Tgẻ em:
J\,ỮPÒ/
- Từ 3 tháng - < 12 tuối: 4 mg/kg, 2 lần 1 ngây tới tối đa là 300 mgingảy
- < 3 tháng tuối: những dữ liệu hạn chế còn chưa đủ để đề nghị liều khuyến các đặc hiệu
Có thể dùng cùng hay không cùng thức ăn
Sưv thân:
ó `nhiing bệnh nhân sưy` thận từ vừa đến nặng, nồng độ lamivudin tăng do độ thanh thải giảm. Vi thế nên
điêu chinh liêu dùng, băng cảch sử dụng dung dịch uông thay cho viên nén lamivưdin, cho những bệnh
nhân có độ thanh thải creatinỉn giảm xuống dưới 30 ml/phút.
Liều khuyến cáo cho người lớn và trẻ em > 12 tuổi:
Độ thanh thải creatiuin (mllphút) Liễu khởi đầu Liền duy trì
2 50 150 mg 150 mg x 21ần/ngây
30 - < 50 150 mg 150 mg x ] lần/ngảy
< 30 Khi cấn dùng những 1iều thấp hơn 150 mg nên sử dụng dung dịch uống ỷ
Không 00 dữ liệu về việc sử dụng lamivưdin ở trẻ em suy thận. Dựa trên giả định rằng độ thanh thải
creatinin vả thanh thải 1amivudin ở trẻ em có tương quan với nhau tương tự như ở người lớn, khuyến cáo
liều dùng cho trẻ em suy thận cũng phải được điều chỉnh giảm dựa trên độ thanh thải creatinin theo tỷ lệ
như đối với người lớn.
Lỉểu khuyến cáo cho trẻ từ 3 tháng đến 12 năm tuốz':
Độ thanh thăi creatìnin (mllphút) Liều khởi đẫu Liễu đuy trì
ì 50 4 mg/ kg 4 mgl kg x 2 lần/ngảy
30 - < 50 4 mg/ kg 4 ng kg x 1 lầnfngảy
15 - < 30 4 mg/ kg 2,6 mg] kg x 1 lầnfngảy
5-<15 4mg/kg 1,3 mg/kgxl lần/ngảy
< 5 1,3 mg/ kg 0,7 mg] kg x ] lầnfngảy
Suv gan:
Dữ liệu có được ở bệnh nhân suy gan mức độ trung bình đến nặng cho thấy tính chẩt dược động học của
lamivưdin không bị ảnh hưởng đáng kể của tinh trạng suy chức nãng gan. Dựa trên những dữ liệu nảy,
đỉều chỉnh liều lả không cần thiết trừ khi có kèm theo tình trạng suy thận.
CHỐNG CHĨĨ ĐỊNĨ-Ĩ
Chống chỉ định cho bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với lamivudin hay bất kì thảnh phần nảo cùa
thuốc, bệnh thặn nặng.
CÁNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không nên dùng lamivưdin để điều trị đơn độc.
Suv thân:
Ở những bệnh nhân suv thận từ vưn đến nặng, thời gian bản thải pha cuối cùa lamivưdin tăng do độ thanh
thải giảm, vì thế nên điêu chinh lỉêu đùng.
_Wìix
Phảc đồ ! lần/ngảy _(300 mg một lẫn ] ngảy). 1 n ghiện cứu lâm sảng đã khẳng định hiệu quả của phảc đồ
uống viên nén lamivưdin một lần 1 ngảy không kém hơn so với phác đồ hai lần 1 ngảy. Kết quả điều trị
nảy thu được từ nhóm bệnh nhân chưa từng đỉều trị bằng thuốc khảng retrovirus, chủ yếu bao gồm những
bệnh nhân nhỉễm HIV chưa có biểu hiện lâm sảng (CDC mức độ A)
Phác đồ điều trị kết họp 3 thuốc nucleosid: có những bảo cảo về tỷ lệ thất bại cao trong diệt virus và sự
xuất hỉện kháng thuốc ở giai đoạn sớm khi lamivudin được kết hợp với tenofovir disoproxil fumarat vả
abacavir cũng như kết hợp vởi tenofovỉr disoproxil fumarat vả didanosìn trong phác đồ 1 lần một ngảy.
Nhiễm khuần cơ hội:
Những bệnh nhân đang uống viên nén lamivudin hay bất kì thuốc khảng retrovirus nảo khác cũng vẫn có
thể bị nhiễm khuẩn cơ hội và những bỉến chứng khảc của tình trạng nhiễm HIV, vả vì vậy nên được cảc
bảo sĩ có kinh nghiệm điều trị cho bệnh nhân mắc các bệnh liên quan tới HIV theo dõi chặt chẽ về lâm
sảng.
Sự lan truyền của Hỉ V
Cảo bệnh nhân phải được khuyên rằng các liệu phảp điều trị khảng retrovirus hiện thời, kể cả lamivưdin,
không được chứng minh lá có khả năng phòng ngừa được nguy cơ lan truyền virus HIV cho người khảo
qua quan hệ tình dục hay truyền máu.
Cần tiếp tục sử dụng cảc bỉện phảp phòng ngùa thỉch hợp.
Viêm tụy
Cảo trường hợp viêm tụy đã xuất hiện nhưng hỉếm. Tuy nhiên, hỉện chưa rõ liệu những trường hợp nảy có
nguyên nhân do phương phảp điểu trị HIV hay do bệnh có liên quan đến HIV. Nên ngừng ngay vỉệc điều
trị bằng viên nén lamivudin nếu cảc dấu hỉệu lâm sảng, triệu chứng hay các bất thường về chỉ số xét
nghiệm báo hiện xuất hiện tình trạng viêm tụy.
Nhỉễm acid lactz'c
Nhiễm acid lactic và phi đại gan có kèm theo nhiễm mỡ đã được báo cảo khi dùng cảc chất đồng đẳng
nucleosid. Những triệu chứng sớm (tăng 1actat máu triệu chứng) bao gồm cảc triệu chứng tíêu hóa nhẹ
(buồn nôn, nôn và đau bụng), khó ở không đặc trưng, gìảrn ngon miệng, sủt cân, triệu chứng hô hấp (thờ
nhanh vả/hay sâu) hay các triệu chứng thần kinh (bao gồm cả yếu vận động).
Nhiễm acid lactỉc có tỷ lệ từ vong cao và có thể kèm theo viêm tụy, suy gan, hay suy thận.
Nhiễm acid lactic thường xuất hiện sau 1 thảng điều trị.
Nên ngừng điếu trị bằng các chất đồng đẳng nucleosid nếu có xuất hỉện cảc triệu chứng tăng lactat mảu và
nhiễm acid lactic/ toan chuyến hóa, phì đại gan tiến triền, hay nồng độ aminotransferasc tăng cao nhanh
chỏng.
Cần thận trợng khi sử dụng cảc thuốc đồng đẳng nucleosid cho bất ki bệnh nhân nảo (đặc biệt lả nhũng
phụ nữ béo phì) bị phì đại gan, viêm gan hay cảc yếu tố nguy cơ rõ rảng khảo đối với các bệnh gan và gan
nhiễm mỡ (bao gồm cả 1 số thuốc đang sử dụng và cồn). Những bệnh nhân đổng thời bị viêm gan C và
được điều trị bằng aipha interferon vả rỉbavirin có thế 1ả những đối tượn g có nguy cơ cao.
Những bệnh nhân có nguy cơ cao cẩn được theo dõi chặt chẽ.
Suy chức năng ty thể
Cảo nucleosid vả cảc đồng đẳng nucleosid được chứng minh trong ống nghiệm và trong cơ thể lảm tổn
hại ty thể ở các mức độ khác nhau. Đã có cảc bảo cảo về suy chức năng ty thể ở cảc trẻ em HIV âm tính
phơi nhiễm trong bảo thai Vảfhay sau khi sinh với cảc đồng đắng nucleosid. Các phản ứng bất lợi chính
được ghi nhận là các rối loạn huyết học (thiếu máu, thiếu bạch cầu trung tính), rối loạn chuyển hóa (tảng
lactat mảu, tãng lipase mảu). Những tình trạng nảy thườn g chỉ tạm thời. Một số rối loạn về thần kinh khới
phát muộn đã được báo cảo (tăng trưong lực cơ, co giật, cư xử bất thường). Hiện vẫn còn chưa biết những
rối ]oạn về thần kinh nảy là tạm thời hay kéo dải. Bất kì trẻ em nảo phơi nhiễm từ trong bâo thai với cảc
nucleosid vả các đồng đẳng nucleosid, kể cả những trẻ em HIV âm tính, đều phải được theo dõi vế 1âm
sảng và xét nghiệm, và nên thăm dò đầy đủ về khả năng rối loạn chức năng ty thể trong trường hợp có cảc
triệu chứng liên quan. Những phát hiện nảy không ảnh hưởng tới khuyến các quốc gia hiện nay về việc sử
dụng cảc thuốc khảng retrovirus cho phụ nữ có thai để ngăn ngừa lây truyền HIV dọc.
Loạn dưỡng mỡ
Các liệu pháp kháng retrovirus kết hợp thường kèm theo tình trạng phân bố lại mở trong cơ thể (hội
chứng loạn dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV. Hậu quả lâu dải của cảc tình trạng nảy hiện còn chưa được biết
rõ. Cảo kiến thức về cơ chế còn chua đầy đủ. Có giả thuyết rằng có mối liên hệ giữa tinh trạng tích mỡ nội
tạng với cảc chất ức chế protease (PIs) và tình trạng teo mô mở với cảc chất ức chế men sao chép ngược
nucleosid ('NRTIs). Nguy cơ loạn dưỡng mỡ cao hơn thường gặp kèm theo cảc yếu tố riêu g như tuổi cao,
và cảc yếu tố liên quan đến thuốc như thời gian điều trị kháng retrovirus dải hơn và cảc rối loạn chuyển
hóa kèm theo. Khám lâm sảng nên bao gồm cả đảnh giả cảc dấu hỉệu thực thế cùa hiện tượng tải phân bố
mỡ. Cần nghĩ đến việc xảo định mở vả glucose trong huyết thanh lủc đói. Các rối loạn mỡ cần được kiểm
soát thích hợp về lâm sảng.
Hội chứngphục hồi hệ miễn dịch
Ở những bệnh nhân nhiễm HIV bị suy giảm miễn dịch nghiêm trọng vảo lúc khởi đằu điều trị bằng liệu
phảp kháng retrovirus kết hợp (_CART), phản ứng viêm có thể xuất hiện đối với các tảc nhân gây bệnh cơ
hội có hay không có triệu chúng, và gây ra cảc tỉnh trạng lâm sảng nghiếm trọng, hay Iảm trầm trọng
thêm cảc ưiệư chứng đã có. Đặc biệt, những phản ứng như vậy đã được quan sát thấy trong vải tuần hay
thảng đầu tiến điếu trị. Những ví dụ của cả:: phản ứng nảy là viêm võng mạc do cytomegalovz'rus, nhiễm
mycobacterium rộng vảÍhay khu trú, và vỉêm phổi do Pneumocystis carinỉi. Bất kì triệu chứng viêm nảo
cũng phải được đánh giá và điều trị nếu cẩn.
Bệnh gan
Cảc bệnh nhân bị viêm gan B hay c mãn tinh và được điều trị bằng liệu phảp khảng retrovirus kết hợp có
nguy cơ cao hơn hay gặp các tảo dụng bất lợi về gan nặng vả có thể gây tử vong. Trong trường hợp bị
đồng thời viêm gan B hay C, hãy tham khảo thêm những thông tin liên quan của các sản phẩm nảy.
Nếu ngừng uống viên nén Iamivudin ở bệnh nhân bị nhiễm đồng thời virus viêm gan B, nên giảm sảt định
kỳ cảc phép thử chức năng gan và ghi lại tình trạng sao chép của HBV, vì việc ngừng lamivudin có thể
gây ra tình trạng vỉêm gan cắp nghiêm trọng.
Các bệnh nhân đã bị suy chức nãng gan từ trước, bao gồm cả viêm gan thể hoạt động mãn tính, có tần
suất gặp cảc bất thường về chức năng gan cao hơn trong quá trình điếu trị bằng liệu phảp kháng retrovirus
kết hợp, và cần được giảm sát theo thực hảnh chuẩn. Nếu có bất kì dấu hiệu xấu đi nảo cùa cảc bệnh về
gan ở những bệnh nhân nảy, cần ngừng tạm thời hay vĩnh viễn lìệu pháp điều trị nảy.
PHỤ NỮ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Phu nữ mamar thai:
Chưa khẳng định được độ an toản của lamivưdin ở phụ nữ mang thai.
Các nghiên cứu trên động vật về khả nảng sinh sản không cho thấy bằng chứng lamivudin gây quái thai,
và cũng không cho thấy ảnh hưởng lên khả năng sinh sản của con đực hay con cái. Lamivudin gây chết
thai giai đoạn đầu ở thỏ khi dùng liều tương đuơng với người. Ở người, do có sự vận chuyến thụ động
iamivuđỉn qua nhau thai nên nồng độ lamivưdin & huyết thanh trẻ sơ sình vảo lúc vừa sình tương đương
với nồng độ trong huyết thanh mẹ và mảu cuống rốn.
Tuy cảc nghiên cứu về khả năng sinh sản trên động vật không iuôn luôn dự báo được đáp ứng trên người,
không nên dùng thuốc nảy trong 3 tháng đầu của thai kì.
Phu nữ cho con bú:
Sau khi uống lamivudin được bải tiểt qua sữa với nồng độ tương tự như trong huyết thanh. Vi lamivưdin
và cả vỉrus đều có trong sữa mẹ, người mẹ đang uống viên nén lamivưdin không nên cho con bú sữa của
mình. Những phụ nữ nhiễm HIV được khuyên rằng không nên cho bú sữa minh trong bất kì tình huống
nản để tránh ]an truyền HIV.
ẢNH HƯỞNG CỦA THUỐC ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Do thuốc có khả năng gây đau đầu và yếu vận động, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe và vận hảnh mảy
móc cho đến khi chắc chắn rằng điều trị bằng lamivudin không gây tảc dụng phụ cho họ.
TƯỚNG TÁC THUỐC
Khả nãng có tương tảc trong chuyển hóa là thẳp do mức độ chuyền hóa và sự gắn kết với protein huyết
tương thấp và hầu hết thuốc thải trừ qua thận.
Nồng độ Cmax cùa zidovudin tăng vừa phải (28%) khi được dùng kết hợp với lamivưdin, tuy nhiên mức độ
phơi nhiễm toản diện (AUC) không thay đổi đảng kể. Zidovudin không tảo động đến được động hợc cùa
lamivưdin. Cẩn tính đến khả năng tương tác với cảc thuốc khảo khi được sử dụng đồng thời, đặc biệt cảc
thuốc có đường thải trừ chinh lả bải tiểt chủ động qua thặn thông qua hệ thống vận chuyển cation hữu cơ
(ví đụ trimethoprim). Cảo thuốc khảo (ví đụ như ranitidin, cimetidin) được thải trừ chi 1 phần theo cơ chế
nảy và không thắy có tưong tác với lamivưdin. Những chẩt đồng đẳng nucleosid (ví dụ didanosin vả
zalcitabin) cũng giống như zidovudin, không bị thải trừ theo cơ chế nảy và dường như không tương tác
với lamivưdin. Uống trimethoprim 160 mg/suiphamcthoxazoi 800 mg mỗi ngảy lảm tảng 40% mức độ
phơi nhiễm với lamivưdin, do tảo động cùa thảnh phần trimethoprim, thảnh phần sulphamethoxazol
không có tương tảo gì. Tuy nhiên, ưư khi bệnh nhân bị suy thận, không cần thiết phải điều chinh liều
lamivưdin. Lamivudin không ảnh hưởng đến dược động học cùa trimethoprim hay sulphamcthoxazol. Khi
dùng kết hợp, cảc bệnh nhân nên được giảm sảt vế lâm sảng. Trảnh kết hợp lamivưdin vởi co—trimoxazol
liều cao để điều trị vìêm phối do Pneumocystz's carinii (PCP) và nhiễm toxoplasmosz's.
Chuyến hóa lamivưdin không 1iẻn quan đến CYP3A, do đó không có tương tảo với cảc thuốc đuợc
chuyển hóa bằng hệ thống nảy. Không khuyến cảo dùng đồng thời lamivưdin với việc truyền tĩnh mạch
ganciclovir hay foscamet.
Lamivudin vả zalcitabin có thế ức chế sự phosphoryl hóa trong tế bảo của nhau. Vì vậy không khuyến cáo
sử dụng kểt hợp vỉên nén lamivudin vả zalcitabin.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
JW®
Các tảo dụng bất iợi sau đây đã được báo cảo trong quá trình điều trị HIV’bằng viên nén iamivưđin. Còn
chưa rõ nhiêu tảo dụng trong đó là do viên nén lamivưdin hay do cảc thuôc được dùng đông thời hay là
hậu quả cùa việc nhiễm bệnh.
Những tảo dụng bất lợi được coiylả cớkhả nảng liên quan tới quá trinh điếu trị được liệt kê dưới đây theo
hệ thông cảc cơ quan trong co thê và tân suât.
Hay gặp (> 1/10), thường gặp (> 1/100, < 1/10), không thường gặp (> 1/1000, < 1/100), hiếm gặp (>
1/ 10000, < 1ỉ1000), rât hiêm gặp (<1/ 10000)
Các rối loạn hệ thống mảu và bạch huyết:
K`hóng thường gặp: giảm bạch cầu trung tính vả thiếu máu (cả hai đôi khi có trường họp nặng), gỉảm tiểu
cau.
Rất hiếm: nguyên hồng cầu không trưởng thânh.
Các rối loạn hệ thần kinh:
Thường gặp: đau đầu, mất ngù.
Rất hiếm: đă có báo cảo vế cảc trường hợp rối loạn thần kinh ngoại biện (dị cảm).
Các rối loạn về hô hấp, ngực và trung thất:
Thường gặp: ho, hội chứng mũi.
Các rối loạn đường tiêu hóa:
T hưởng gặp: buồn nôn, nôn, đau bụng hay chuột rút, tiêu chảy.
Hiếm gặp: tãng amylase huyểt thanh, đã có bảo các viêm tụy.
Các rối loạn về gan mật:
Không thường gặp: tăng men gan (AST, ALT) tạm thời.
Hiếm gặp: viêm gan.
Các rối loạn về da và mô dưới da:
Thường gặp: ban đỏ, rụng tóc.
Các rối loạn cơ xương và mô liên kết:
T hưởng gặp: viêm khớp, rối loạn cơ.
Hiếm gặp: tiêu cơ vân.
Cảc rối loạn toản thân:
Thường gặp: mệt mỏi, khó chịu, sốt.
Đã có bảo cảo về cảc trường hợp nhiễtn acid Ỉactic, đôi khi tử vong, thường kèm theo phi đại gan vả gan
nhiêm mỡ nặng xảy ra khi dùng cảc chât đông đăng nucleosid.
Liệu phảp khảng retrovirus kết hợp có kèm thcc tình trạng tái phân bố mỡ trong cơ thể (hội chửng loạn
dưỡng mỡ) ở bệnh nhân HIV bao gồm giảm mỡ ngoại vi và mỡ dưới da mặt, tảng mỡ bụng và ngực, tăng
kích thước ngực và tích mỡ vùng có vai (bướu trâu).
Liệu phảp khảng virus kết hợp có kèm theo bất thường chuyển hóa như tăng triglyccrỉd máu, tăng
cholesterol mảu, đề khảng với insulin, tăng glucose mảu vả tãng lactat mảu.
Ở những bệnh nhân nhiễm HÌV bị suy giảm miễn dịch nặng vảo giai đoạn bắt đẩu điếu trị bằng liệu phảp
kháng retrovirus kết hợp (CART) có thể xuất hiện phản ửng viêm đối với cảc nhiễm khuẩn cơ hội có hay
không có triệu chứng.
JfflfỔ/
T hông báo cho bác sỹ các tác dụng không mong muốn gặp phải khi dùng thuốc.
QUÁ LIÊU
Sử dụng lamivưdin liếu rất cao trong các nghiên cứu cấp ở động vật không gây ra bất kì nhiễm độc cơ
quan nảo. Chi có ít các dữ liệu về hậu quả của việc uống quá liều ở người. Không có trường hợp tử vong
nảo, vả cảc bệnh nhân đều `đã phục hồi. Không có dấu hiệu hay triệu chứng đặc biệt nảo được nhận biểt
trong cảc trường hợp quá liêu như vậy.
Trong trường hợp uống quá liều, bệnh nhân cần được giảm sảt vả cần phải được điểu trị hỗ trợ. Không
biết rõ lamivưdin có bị loại trừ bằng thầm tảch mảng bụng hoặc thẩm tách mảu hay không.
HẠN DÙNG: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất.
BẢO QUÀN: nơi khô mát, dưới 30°C
ĐÓNG GÓI: Hộp 1 lọ 60 viên nén bao phim
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng
ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN SỬ DỤNG TRƯỚC KHI DÙNG.
NÉU CÀN THÊM THÔNG TIN, XIN HỎI Ý KIÊN BÁC SỸ.
GIỮ THUỐC TRÁNH XA TẤM TAY TRẺ EM.
Sản xuất bởi:
MYLAN LABORTORIES LIMITED
F4 & F12, MIDC, Malegaon, Tal. Sinnar, Nashik 4221 13, Maharashtra State, Ân Độ.
TUQ—CỤC TRLỦNG
RTRUÙNG PHÒNG
fflắ'ạm gắt 7/aĩn ấffatnể
W
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng