Chỉ định:
Ðái tháo đường không nhiễm ceton acid, không phụ thuộc insulin của người lớn.
Chống chỉ định:
- Ðái tháo đường loại I.
- Nhiễm ceton hay ceton acid.
- Ðái tháo đường kèm suy thận trầm trọng hoặc kèm suy gan trầm trọng.
- Dị ứng với sulfamide.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Tương tác thuốc:
- Không nên phối hợp với rượu, salicylate, danazol, salbutamol.
- Thuốc chẹn beta, ức chế men chuyển.
Tác dụng ngoại y (phụ):
Cơn hạ đường huyết, buồn nôn, nặng bụng, ngứa, mề đay, phát ban dạng mẩn sần.
Chú ý đề phòng:
Kiểm tra sinh học đều đặn, glucose huyết lúc đói và sau bữa ăn.
Liều lượng:
- Khởi đầu: 2,5 mg, uống trước bữa ăn sáng.
- Tối đa: 5 mg x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính.
Bảo quản:
THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN: GLYBURIDE
Tên khác:
Thành phần:
Glyburide
Tác dụng:
Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea. Làm giảm đường huyết do việc kích thích giải phóng insulin ở tụy. Insulin là thuốc hạ đường huyết. Khoảng 90% bệnh nhân đái đường typ II - đái đường không phụ thuộc insulin, liên quan đến béo phì và tiền sử gia đình mắc bệnh đái đường. Mất khả nǎng kiểm soát đường máu gây ra do suy giảm giải phóng insulin ở tụy và đề kháng với insulin ở tế bào.
Thuốc glyburide có tác dụng kích thích tụy tiết insulin, một hormon được cơ thể dùng để chuyển hóa đường thành năng lượng ở bệnh nhân đái đường, khả năng sản sinh hoặc sử dụng insulin của cơ thể bị suy giảm.
Chỉ định:
Ðái tháo đường không nhiễm ceton acid, không phụ thuộc insulin của người lớn.
Quá liều:
Chống chỉ định:
Ðái tháo đường loại I, nhiễm ceton hay ceton acid. Ðái tháo đường kèm suy thận trầm trọng hoặc kèm suy gan trầm trọng. Dị ứng với sulfamide. Kết hợp với miconazole. Có thai & cho con bú.
Tác dụng phụ:
Cơn hạ đường huyết. Hiếm gặp: buồn nôn, nặng bụng, ngứa, mề đay, phát ban dạng mẩn sần.
Thận trọng:
Kiểm tra sinh học đều đặn, glucose huyết lúc đói & sau bữa ăn.
Tương tác thuốc:
Không nên phối hợp với rượu, NSAID & salicylate, danazol, salbutamol, terbutaline (IV), thuốc chẹn b, ức chế men chuyển.
Dược lực:
Thuốc hạ đường huyết nhóm sulfonylurea (xem glipizide).
Dược động học:
- Hấp thu: Glyburide hấp thu tốt qua đường tiêu hoá.
- Phân bố: thuốc liên kết với protein huyết tương mạnh từ 90 - 99%.
- Chuyển hoá: Glyburide chuyển hoá ở gan.
- Thải trừ: thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải khoảng 3 giờ.
Cách dùng:
Khởi đầu: 2,5mg, uống trước bữa ăn sáng. Tối đa: 5mg x 3 lần/ngày, trước 3 bữa ăn chính.
Mô tả:
Bảo quản:
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng