BỘYTỄ
mẹ
… , Nhãnhộp
CỤC QUAN LY DUỢC
ĐÀ PHÊ DUYỆT
Lãn đauỡ1mtiQxM
Composition:
Each film coated tablet contains:
Oxmtbazepine .......... 300 mg
for excìpìents see insert.
Dosage: As directed by Physician.
Storage Conditions: Store below 30°C,in dry p|aoe.
lndication: See Insert.
Knp out of mch of chìldren. k
Read cardully the packagu
insert bofore use. ủ Mcan
IIANUFAC'TURED BY:
Kusuu HEALTHCARE PVT. LTD.
snzesm. Rnco lnd. Area. Chopanki
Bhiwadi (stasthan). lndla
s;ameị au1dezeqmoxo
6“' °°² NIdVSI'I)!
\
KUSAPIN 3oo mg
'ẫãể” Oxcarbazepine Tablets
/ Q E Ê Rx Proscn'ption drug
g a
ễãẳ KUSAPIN
8 " * Oxcarbazepine Tablets an Coated
ỆỆ 3 x 10 ủblets Tabtm
\… A __ …
IzThảztlln
ẳẳ KUMN
-m:
…ptdn Mễivúnnc'nbmựnmgh'n 0x…pme im
cư….luềuiwnmunmcmw :h'đmh viucanỵlmìhk
xem hưhlđnll'lđv'ỉll-ÙRM
[ - suasx. mx. un …… "BuchNu'.“Mfg a…~. “FJp.dlk" … …
u
~Qmu'cthgpuHủl w“: IOvửn
-Bioquinnơì mm.… 1ơc _
-IHulổnlqtỡm Dợcljhlrư'uđhlửịmcmùlbíling
- Nhi uu tuất
w- xusuM uuưuoms nuvn: me:o… sp . nsm
' RllCOlndusvul Ann(`lnnún mui…» Dnn › AM. a.…m An
m
i -numc:
KUSAPlN 300 mg
Oxcarbazepine Tablets
3 x 10 tablets
Bamode
®
ừ1azc_e_ \
| , _
Nhãn vỉ TD t , iii
* ~ 1
L'mx.’ _f/
…,
KU S A P | N Film Coated Tablets
30
Omg
\ Composltlon:
I Each film coated tablet oontains:
su. ___- —-—o
Oxcarbazepỉne ..... 300 mg
ủllmlủmư
IANLIFAC'I'URED BY:
KUSUM HEAL'I'MCARE Wl'. LTD.
SP-2BĐ(AL RIICO lnu. Area. Chopanki
Bn'madi (Raiasman). tndia
Rx- Thuốc bán theo đơn 2/2 9
KUSAPIN
THÀNH PHÀN
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoạt chất : Oxcarbachine 300mg.
Tá dược : Cellulose vi tinh thề, Crospovidone, Polyvinyl pyrrolidone, Silica keo khan,
Magnesi stearat, Vảng Opadry 04F 82782
DƯỢC LỰC HỌC W
Các đặc tính dược lực học:
Trong những nghiên cứu dược lý trên súc vật, oxcarbazepine và chất chuyền hóa dẫn xuất
monohydroxy (MHD) biếu hiện tác dụng chống co giật mạnh và hữu hiệu, cho thấy rằng thuốc trị
liệu hữu hiệu chủ yếu trên động kinh dạng co cứng cơn lớn hoặc cơn nhỏ.
Mặc dù cơ chế chính xảc cùa tác động cùa hầu hết các thuốc chống động kinh chưa được hiến biết
một cảch chi tiết, người ta cho rằng các thuốc trong nhóm nảy tác động bằng cách thay đổi hoạt
tính cùa chất trung gian cơ bản cùa kích thích thần kinh, cụ thế là kênh ion cùa điện thế và cùa dẫn
truyền thần kinh trong não. Theo những khảm phả gần đây, oxcarbazepine vả MHD có thể có tảc
động chống co giật bằng cách phong bế kênh natri phụ thuộc điện thế trong não.
ò nồng độ đỉểu trị, cả hai hợp chẩt ]ảm giới hạn dòng chảy lặp đi lặp lại vởi tần suất cao kéo dải
của hoạt động phụ thuộc natri trên tế bảo thần kinh chuột trong mẫu cấy tế bảo, tác động nảy có thể
góp phần vảo ức chế sự [an truyền hoạt động động kinh từ ổ gây động kinh. Thêm vảo đó, bằng
chứng từ một nghiên cứu in vitro ở những lảt cắt cùa hồi hải mã chuột cho thấy rằng hoạt động
chống động kinh cùa đồng phân racemic MHD, và cả hai cấu hinh của nó cũng được cân bằng bởi
kênh kali
DƯỢC ĐỘNG HỌC
Hẩp thu
Oxcarbazepine được hấp thu nhanh chóng và hoản toản qua đường tiêu hóa. Thuốc được khứ nhanh
chóng và hầu như hoản toản thảnh chất chuyến hóa có hoạt tính dược lý 10, ll-dihydro-IO
hydroxy-carbamazepine (dẫn xuất monohydroxy, MHD), chất nảy đạt đến cảc nồng độ cao hơn vải
lần trong huyết tương so với thuốc dưới dạng không đối. Khả dụng toản thân cùa MHD tăng nhẹ
nhưng chi có ý nghĩa khi oxcarbazepine được dùng chung với thức ăn.
Phân bố
Chỉ một phần rắt nhỏ (40%) chất chuyển hóa có hoạt tính MHD gắn với protein huyết thanh, chủ
yếu với aibumin. Thể tích phân phối là 0,7~0,8 l/kg (MHD).
Do bị khử nhanh chóng, nồng độ trong huyết thanh cùa oxcarbazepine có thể được bỏ qua và chủ
yếu xét đến chất chuyển hóa MHD. Dùng các liều duy nhất 150 đến 600 mg oxcarbazepìne, diện
tich dưới đường cong nồng độ trung binh trong huyết tương cùa MHD có tương quan tuyến tính với
Trang 1/ 10
,~'fr ỷlĩẦ
liều lượng; nồng độ tối đa trung bình trong huyết tương sau các liều 300 và 600 mg ở dạng viên nén
tương ứng là 13,9 vả 23,6 mmol/l. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 4 giờ
Chuyển hóa
Oxcarbazepine được chuyền hóa rộng rãi ở người, dưới 1% liều dùng được đảo thải trong nước tiểu
dưới dạng không đối. Thuốc bị khử nhanh chóng thảnh MHD có hoạt tính dược lý như là chất
chuyến hóa chủ yếu. Cảo chất chuyển hóa phụ là các chất liên hợp glucuronic vả suifate trực tiếp
của oxcarbazepine và chất chuyển hóa 10, li-dihydro-l O, ] l-dihydroxy
Thải trừ
Thời gian bản hủy đảo thải của MHD trong huyết tương người trung bình là 9 giờ, sau khi dùng các
liều duy nhất oxcarbazepine ; thanh thải toản phần trong huyết tương lả 3,6 l/giờ. Khi uống nhiều
liều liên tiếp oxcarbazepine, dược động cùa thuốc dạng nguyên vẹn và chất chuyến hóa có hoạt tính
của nó không thay đối, cho thấy không có tích tụ thuốc. Oxcarbazepine được đảo thải hoản toản ;
hơn 95% liều đùng, chủ yếu dưới dạng cảc chất chuyền hóa, xuất hiện trong nước tiều trong vòng
10 ngảy. Các dạng tự do và liên hợp của MHD chiếm 60% lượng được đảo thải qua thận và phần
chất chuyển hóa liên hợp phụ chiếm khoảng 5-15% cho mỗi chất
CHỈ ĐỊNH W
Kusapin được chỉ định trong việc điều trị cảc cơn động kinh cục bộ có hoặc không có động kinh co
cứng — giật rung toản thể thứ phát.
Kusapin được chỉ định trong đơn trị liệu hoặc đa trị liệu cho người lớn và trẻ em ì 6 tuối.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Oxcarbazepin thích hợp cho việc dùng đơn trị hay khi phối hợp với cảc thuốc chống động kinh
khảo. Trong đơn trị cũng như đa trị, điều trị với Oxcarbazepine được bắt đầu dẫn dần với một liều
có hiệu quả trên lâm sảng chia lảm 2 lần. Liều có thể tăng phụ thuộc vảo đảp ứng lâm sảng cho
bệnh nhân. Khi Kusapin thay thế cho các thuốc chống động kinh khác, liều cảc thuốc chống động
kinh sử dụng kết hợp nên giảm từ từ trong thời gian khới đầu điều trị với Kusapin. Trong đa trị liệu,
bời vì tổng số thuốc chống động kinh cho bệnh nhân tăng lên và liều của cảc thuốc chống động
kinh dùng kết hợp có thể cần phải giảm vảlhoặc liều cùa Kusapin tăng chậm hơn.
Kusapin có thể dùng cùng hoặc không cùng với thức ãn.
Liều đề nghi sau được đưa cho những bệnh nhân; khi không bị suy thận. Kiếm soát nồng dộ thuốc
trong huyết thanh là không cần thiết để tối ưu hóa liệu phảp Kusapin.
Người lớn:
Đơn và đa trị liệu: Kusapin nên khởi đầu với iiều 600mg/ ngảy (8-iOmg/kg/ngảy) chia lảm 2 lần.
Nếu được chỉ định trên iâm sảng, liều có thề tảng tối đa lả 600mg/ngảy theo khoảng thời gian hảng
tuần từ liều khởi đẩu dùng thuốc đến khi đạt được đáp ứng lâm sảng. Hiệu quả điều trị được quan
sảt ở những liều trong khoảng giữa 600mg/ngảy và 2400 mg/ngảy.
Liều dùng hảng ngảy từ 600 đến 2400mg/ngảy đã được thấy là có hiệu quả trên ca lâm sảng đa trị
liệu có kiểm soát, mặc dù hầu hết cảc bệnh nhân không thể dung nạp liều 2400mg/ngảy mả không
có sự giảm các thuốc chống động kinh điều trị đồng thời, chủ yếu do tảc dụng phụ có liên quan đến
Trang 2/10
hệ thần kinh trung ương. Liều hảng ngảy trên 2400mg/ngây chưa được nghiên cứu một cảch có hệ
thống trên các ca lâm sảng.
Người già
Điều chinh liều được khuyến cáo ở người lởn tuổi có suy chức năng thận.
Trẻ em
Trong đơn hay đa trị liệu: Kusapin nên được khởi đầu với iiều 8-10mg/kg/ngảy được chia 2 lần.
Trong đa trị iiệu, hiệu quả điều trị được thấy ở liều điều trị duy tri trung bình khoảng
30mg/kg/ngảy. Nếu được chỉ định lâm sảng, liền có thể tăng thêm một lượng tối đa lả
lOmg/kg/ngảy theo cảc khoảng cảch hảng tuần kế từ liều khời đầu đến liều tối đa 46mg/kg/ngảy, để
đạt được đáp ứng lâm sảng mong muốn.
Khi không thể đạt được một liều chính xảc (mg/kg) vởi các dạng viên nén có sẵn cho trẻ em và nhất
thiết phải điều trị với Kusapin, nên quyết định dùng liều ước lượng theo từng trường hợp.
Kusapin được khuyến cảo sử dụng cho trẻ 2 6 tuổi. Tính an toản và hiệu quả đã được đảnh giả trên
cảc ca lâm sảng có kiểm soát liên quan đến khoảng 230 trẻ em < 6 tuổi. Tuy nhiên, Kusapin không
được khuyến cáo cho những trẻ em < 6 tuổi bời vì tính an toản vả hiệu quả vẫn chưa được thiết lập
đầy đù.
Tất cả liều được đề nghị ở trên (người lớn, người giả và trẻ em) được dựa trên liều nghiên cứu trên
các ca lâm sảng ở tất cả các nhóm tuổi. Tuy nhiên, liều khới đầu thắp có thể được xem xét khi thích
Bệnh nhân suy gan
Không đòi hòi phải điều chinh liều cho bệnh nhân suy gan từ nhẹ đến trung bình. Kusapin chưa
được nghiên cứu ở những bệnh nhân suy gan nặng; bởi vậy, phải thận trong khi đưa iiều cho bệnh
nhân suy gan nặng.
Bệnh nhân suy thận
Ó bệnh nhân suy thận (Độ thanh thải creatinin < 30m1/ phút), Kusapin nên khời đầu với '/z liều khởi
đầu thông thường (300mg/ngảy) vả tăng dần ít nhất trong khoảng thời gian mỗi tuần, để đạt được
đảp ứng lâm sảng mong muốn.
Cần phải theo dõi chặt chẽ khi tăng từ từ liều cho bệnh nhân suy thận.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Quá mẫn cảm với hoạt chât hoặc bất kỳ các tả dược nảo cùa thuôc
CHÚ Ý ĐỀ PHÒNG VÀ THẶN TRỌNG LÚC DÙNG
Quả mẫn cảm: Phản ứng quá mẫn (tức thì) nhóm 1 bao gổm phát ban, ngứa, mảy đay, phù mạch
và bảo cảo quả mẫn đã nhận được trong giai đoạn nghiên cứu hồi cứu. Các trường hợp quá mẫn và
phù mạch liên quan đến thanh quản, thanh môn, môi và mí mắt đã được bảo cảo ờ cảc bệnh nhân
dùng liều đầu tiên và liều tiếp theo của Kusapin. Nếu bệnh nhân có phản ứng dị ứng sau khi điều trị
với Kusapin, thuộc nên được ngưng và điều trị thay thể. Bệnh nhân có phản ứng quá mẫn đối với
carbamazepine được thông bảo có khoảng 25—30% những bệnh nhân nảy có thế có phản ứng quá
mẫn (như phản ứng da nặng) vởi Kusapin. Phản ứng quá mẫn, bao gồm phản ứng quả mẫn xảy ra
Trang 3/10
trên nhiều bộ phận cũng có thể xãy ra trên những bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với
Carbamazepine. Phản ứng như vậy có thể ảnh hướng đến da, gan, mảu và hệ thống bạch huyết hoặc
các tổ chức khảo, hoặc theo từng cá thể hoặc kết hợp trong cảc trường hợp dị ứng hệ thống. Nói
chung, nếu có dấu hiệu và triệu chứng gợi ý về sự quá mẫn xảy ra, nên ngừng Kusapin ngay lập
tửc.
Tác dụng trên da: phản ứng quá mẫn trên da nậng, bao gồm hội chứng Stevens-Johnson, hoại từ
biểu bì do nhiễm độc (hội chứng Luella) và ban đa dạng, đã được bảo cáo hiếm khi xảy ra khi kểt
hợp với việc sử dụng Kusapin. Bệnh nhân có dị ứng da nặng phải được nhập viện, bởi vì những
trường hợp nảy có thể đe dọa tính mạng và rất hiểm khi dẫn đến tử vong. Kusapin iiên quan đến
những trường hợp xảy ra trên cả trẻ em và người iớn. Thời gian trung binh cho sự bộc phát cảc
triệu chứng là 19 ngảy. Một vải trường hợp cá biệt có tải phảt phản ứng đị ứng da trầm trọng khi
dùng thử lại với Kusapin đã được báo cảo. Bệnh nhân phát triển dị ứng da với Kusapin cần phải
được đánh giá ngay và phải ngưng ngay lập tức Kusapin trừ khi ban đó xảy ra liên quan đến thuốc
không rõ rảng. Trong trường hợp ngưng điều trị, xem xét thay thế Kusapin bằng cảc thuốc chống
động kinh khảc để trảnh cơn co giật rủt, Kusapin không nên tái sử dụng ở những bệnh nhân đ~ /
ngưng điều trị do phản ứng quả mẫn xảy ra. M
Giảm natri huyết: nồng độ natri huyết thanh dưới l25mmoi/l, thông thường không có triệu chứng
bệnh và không đòi hòi phải điều chỉnh liều điều trị đã được quan sảt ở 2,7% bệnh nhân điều trị với
Kusapin. Kinh nghiệm điều trị lâm sảng cho thấy nồng độ natri huyết thanh trở về bình thường khi
giảm liều Kusapin, ngưng hoặc bệnh nhân được điều trị một cách dè dặt (như hạn chế bổ sung
dịch). Bệnh nhân đã bị suy thận từ trước kết hợp với nồng độ natri thấp hoặc ở những bệnh nhân
điều trị kết hợp vởi các thuốc lảm giảm nồng độ natri (như thuốc lợi tiếu, desmopressin) cũng như
các thuộc NSAID (như Indometacin), cần phải đo nồng độ natri huyết thanh trước khi bắt đầu điều
trị. Sau đó, khoảng 2 tuần sau khi điều trị và hảng tháng trong 3 tháng điều trị đầu tiên sau đó, hoặc
theo nhu cầu điều trị, nổng độ natri huyết thanh phải được đo. Những yếu tố nguy cơ nảy có thể đặc
biệt xảy ra trên bệnh nhân lớn tuổi. Đối với những bệnh nhân điều trị với Kusapin khi bắt đầu điều
trị với cảc thuốc lảm giảm natri huyết, phương pháp tương tự để kiếm soát natri phải được theo dõi
chặt chẽ. Nói chung, nếu có triệu chứng lâm sảng gợi ý về sự giảm natri huyết xảy ra trong việc
điều trị với Kusapin, phải cân nhắc vỉệc đo natri huyết. Các bệnh nhân khảo có thề đảnh giả natri
huyết giống như một phần của cảc xét nghiệm thông thường. Tất cả các bệnh nhân có suy tim và
đau tim thứ phảt được đo cân nặng thường xuyên để xác định sự giữ nước. Trong trường hợp giữ
nước hoặc tinh trạng tim trở lên xấu đi, phải kiếm tra natri huyết. Nếu có giảm natri huyết, hạn chế
nước đưa vảo iả một biện pháp lảm giảm nước rất quan trọng. Bời vì oxcarbazepin có thể, rất hiềm
khi, dẫn tới suy giảm sự dẫn truyền cùa tim, bệnh nhân rối loạn sự dẫn truyền trước đó (như nghẽn
nhĩ thất, loạn nhịp tim) phải được theo dõi cẩn thận.
Chức năng gan: Rất hiếm cảc trường hợp viêm gan được bảo cáo, mà trong hẩu hết cảc trường
hợp đểu hết bệnh. Khi bị nghi ngờ bệnh về gan, phải đánh giá chức năng gan và xem xét ngưng
dùng Kusapin.
Tác dụng trên mảu: rất hiếm cảc trường hợp bị mất bạch cầu hạt, thiếu máu không tải tạo và thiếu
mảu toản phấn đã được thấy ở các bệnh nhân điều trị với Kusapin trong khi dùng thuốc. Xem xét
ngưng dùng thuốc nếu có bằng chứng về sự suy tủy xương đang phát triền.
Trang 4/10
Hảnh vì tự sát:
Ý nghĩ vả hảnh vi tự sảt đã được báo cảo ở những bệnh nhân điều trị bằng cảc thuốc chống động
kinh trong một vâi trường hợp. Một nghiên cứu tổng thể cùa ca có kiềm soát so với nhóm chứng
ngẫu nhiên dùng thuốc chống động kinh cũng đã cho thấy lảm tăng nhẹ nguy cơ cùa ý nghĩ và hảnh
vì tự sảt. Cơ chế của những nguy cơ nảy vẫn chưa được biết. Số liệu có sẵn không loại trừ khả năng
sự tăng nguy cơ nảy xảy ra đối vởi Oxcarbazepine.
Bởi vậy bệnh nhân nên được kiếm soát dấu hiệu của hảnh vi vả ý nghĩa tự từ và xem xét việc điều
trị thích hợp. Bệnh nhân (vả người chăm sóc bệnh nhân) được khuyên tư vấn bác sĩ về sự phát triền
dấu hiệu cùa ý nghĩ hoặc hảnh vì tự tử phảt triến.
Thuốc hormone chống thụ thai: bệnh nhân nữ ở tuổi mang thai nên được cảnh bảo về việc sử
dụng đồng thời Kusapin cùng với cảc thuốc hormone chống thụ thai lảm mất tác dụng chống thụ
thai cùa thuốc. Khi điều trị vởi Kusapin, khuyến cảo nên sử dụng cảc thuốc chống thụ thai không
bổ sung hormone.
Rượu: Phải thận trọng khi sử dụng rượu cùng với Kusapin do tảc dụng gây ngũ cộng dồn có thể
xảy ra.
Ngưng dùng: Cũng như cảc thuốc chống động kinh khảo, Kusapin nên ngưng từ từ để lảm giảm
thiểu nguy cơ lảm tăng tần suất động kinh. Ẩ
ivi %
ẨNH HƯỞNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Sử dụng Kusapin liên quan đến tảo dụng không mong muốn như chóng mặt, ngủ gả ngủ gật. Bời
vậy, bệnh nhân phải được khuyên rằng năng lực về thể chất và tâm thần cho việc vận hảnh mảy
móc hoặc lải xe có thế bị suy giảm.
LÚC có THAI VÀ LÚC NUÔI CON BỦ
Phụ nữ có thai:
Nguy cơ liên quan đểu chứng động kinh và các !huốc chống động kinh nói chung:
Người ta thấy rằng con của phụ nữ mắc chứng động kinh thường thấy tỉ lệ bị dị tật lởn hơn 2-3 lần
so với ti lệ cùa khoảng 3% dân sô chung.
Ở người được điều trị, sự tăng về dị tật đã được thấy ở trường hợp đa trị liệu; tuy nhiên, mức độ mà
việc điêu trị vả/hoặc bệnh gây ra vẫn chưa được đánh giá.
Hơn nữa, Vỉệc điều trị với cảc thuốc chống động kinh hiệu quả là không được ngắt quãng, bởi vậy
bệnh sẽ trở lên xâu hơn cho cả bảo thai và người mẹ.
Nguy cơ liên quan đến Oxcarbazepine:
Dữ liệu lâm sảng về thông số động học trong thời gian mang thai vẫn chưa đầy đủ để đánh giá nguy
cơ gây quái thai cùa Oxcarbazepine. Trên nghiên cứu động vật, tỉ lệ chêt ở bảo thai tăng, lảm chậm
sự phát triên và quái thai được quan sảt ở mức độ liêu gây độc cho mẹ.
Xem xét những dữ liệu nây:
- Nếu phụ nữ dùng Kusapin mang thai hoặc lên kế hoạch mang thai, cần phải đảnh giả lại cẩn thận
việc sử dụng thuốc nảy. Nên đưa liều có hiệu quả tối thỉếu và điều trị đơn độc bất cứ lủc nảo phải
được ưu tiên ít nhât trong 3 tháng đâu thời kỳ mang thai.
Trang 5/ 10
- Bệnh nhân nên được tư vấn về khả năng cùa nguy cơ tăng dị tật và tạo cơ hội cho tầm soát tiền
sản.
- Trong thời gian mang thai, việc điều trị Oxcarbazepine chống động kinh có hiệu quả không được
ngưng tạm thời, bời vì sự trấm trọng của bệnh lảm nguy hại cho cả người mẹ và thai nhi.
K iểm soát và phòng bệnh:
Thuốc chống động kinh có thể gây ra sự thiếu acid folic, góp phần vảo nguy cơ cho dị tật cùa thai
nhi. Bổ sung acid folic được đề nghị trước và trong khi mang thai. Bời vi hiệu quả cùa việc bổ sung
nảy vẫn chưa được chứng minh, phải chẩn đoán tiền sản cụ thể thậm chí cả ở những phụ nữ được
bộ sung acid folic. Cảc số liệu từ một số hạn chế phụ nữ chỉ ra rằng nồng độ huyết thanh của chất
chuyển hóa có hoạt tính Oxcarbazepine, dẫn chất lO-monohydroxy (MHD), có thể giảm từ từ trong
thời gian mang thai. Đảp ứng lâm sảng được đề nghị phải kiếm soát chặt chẽ ở phụ nữ điều trị với
Kusapin trong thời gian mang thai để đảm bảo duy trì được sự kiểm soát đối với các cơn tai biến.
Phải xem xét sự thay đổi nồng độ MHD trong huyết thanh. Nếu liều tăng trong thời gian mang thai,
nổng độ MHD sau sinh cũng có thể được xem xét cho việc kiềm soát. /i]Aál/
Trẻ mới sinh: '
Rối loạn máu ở trẻ mới sinh gây ra bời cảc thuốc chống động kinh đã được bảo cáo. Do thận trọng,
vitamin Kl nên được đưa giống như là một biện phảp phòng bệnh trong vải tuần cuối cùa phụ nữ
mang thai và cho đến khi sinh.
Phụ nữ cho con bú
Oxcarbazepine và chất chuyền hóa có hoạt tính (MHD) được bải tiết qua sữa mẹ. Tỉ lệ nồng độ
thuốc trong sữa và mảu là 0,5 được tìm thấy cho cả 2 chất. Tảo dụng trên trẻ em phơi nhiễm với
Kusapin bởi con đường nảy vẫn chưa được biết. Bởi vậy, Kusapin không nên sử dụng cho phụ nữ
đang cho con bủ.
TƯỜNG TÁC THUỐC
Cảm ửng enzim:
Oxcarbazepine và chất chuyển hóa có hoạt tính dược học (đẫn chất monhohydroxy, MHD) lả chất
cảm ứng yếu trên in vitro vả in vivo của cảc enzyme CYP3A4 vả CYP3AS cùa cytochrom P450
chịu trảch nhiệm chuyển hóa một số lớn cảc thuốc như các thuốc ức chế miễn dịch (như
ciclosporìn, tacrolimus), chống thụ thai đường uống (xem dưới đây), và một số các thuốc chống
động kinh khảo (như carbazepine) kết quả lảm giảm nồng độ huyết thanh cùa cảc thuốc nảy (xem
bảng dưới đây tổng họp cảc tương tác xảy ra giữa thuốc vả với các thuốc kháng cltổng động
kinh khác).
Trên In vitro, Oxcarbazepine vả MHD là chất cảm ứng yếu cùa UDP-glucuronyl transferase (tảc
dụng trên các enzyme đặc trưng trong nhóm nảy vẫn chưa được biết). Do vậy, trên in vivo
Oxcarbazepine vả MHD có thế có tảc dụng thúc đẩy nhỏ đối vởi chuyền hóa của những thuốc
chuyển hoát chủ yếu bời sự liên kết qua UDP—glucuronyl transferase. Khi khởi đầu với Kusapin
hoặc thay đối liều, có thể mất 2-3 tuần dế đạt được nổng độ cảm ứng mới.
Trong trường hợp ngưng điếu trị với Kusapin, giảm liều dùng kết hợp có thể là cần thiết và nên
được quyểt định phụ thuộc vảo lâm sảng vả/hoặc sự kiểm soát nồng độ huyết thanh. Sự giảm iíều
có lẽ phải lảm từ từ trong vòng 2—3 tuần sau khi ngưng thuốc.
Trang 6/10
Chống thụ thai kiểu hormone.
Kusapin được cho thấy có ảnh hưởng đến 2 thảnh phần Ethinylestradiol (EE) vả levonorgestrel
(LNG), của thuốc chống thụ thai đường uống. Giá trị AUC trung binh cùa EE vả LNG giảm khoảng
48- 52% và 32-52% tương ứng. Bởi vậy, sử dụng đống thời Kusapin với thuốc chống thụ thai kiểu
hormone có thề lảm bất hoạt cảc thuốc chống thụ thai nảy. Phải sử dụng cảc phương pháp chống
thụ thai đáng tin cậy khác.
Ức chế enzyme.
Oxcarbazepine vả MHD ức chế CYP2CI9. Bời vậy, sự tương tảo có thể tăng khi sử dụng kết hợp
liều cao Kusapin với các thuốc khác mà chủ yếu chuyển hóa bởi CYP2CI9 (như phenytoin). Nồng
độ Phenytotin tăng lên tới 40% khi Kusapin được đưa ở liều > 1200 mg/ngảy (xem bảng dưới đây
tổng họp các tương tác xảy ra giữa thuốc và với các thuốc kháng chổng động kinh khác)..
Trong những trường hợp nảy, phải đòi hỏi giảm liều kết hợp của phenytoin. J
Các thuộc chống động kinh. /M/
Nguy cơ xảy ra tương tác giữa Kusapin và các thuốc chống động kinh khảc được đảnh giả trên lâm
sảng. Ành hướng cùa những tương tác nảy đối với AUC vả Cmin được tồng hợp ở bảng dưới đây.
Tổng hợp sự tương tác giữa Kusapin và các thuốc chống động kinh khác.
Thuốc chống động Ảnh hưởng của Kusapin lên Ảnh hưởng cũa thuốc
kinh cảc thuốc chổng động kinh chống động kinh lên MHD
Sử dụng kểt hợp Nồng độ Nồng độ
Carbamazepine Giảm 0-22 % Giảm 40%
Clobazam Chưa nghiên cứu Không ảnh hưởng
F elbamate Chưa nghiên cứu Không ảnh hướng
Lamotrigine Giảm nhẹ * Không ảnh hướng
Phenobarbitone Tăng 14-15% Giảm 30—31%
Phenytoin Tăng 0-40% Giảm 29-35%
Acid Valproic Không ảnh hưởng Giảm 0-18%
Kết quả ban đầu chi ra rằng Oxcarbazepine có thể lảm giảm nồng độ Lamotrigine, có thể có ý nghĩa
ở trẻ em, nhưng nguy cơ xảy ra tương tảc cùa Oxcarbazepine xuất hiện ở thấp hơn so với quan sát
khi dùng cùng với cảc thuốc cảm ứng enzyme (carbazepine, phenobarbitone, vả phenytoin).
Chất cảm ứng mạnh enzyme cytochrome P450 (như carbazepine, phenytoin vả phenobarbitone) đã
được thấy lảm giảm nồng độ huyết thanh cùa MHD (29…40%) ở người lớn; trẻ em 4-12 tuối, độ
thanh thải MHD tăng khoảng 35% khi đưa 1 trong 3 cảc thuốc chống động kinh cảm ứng enzyme
so với đơn trị liệu. Sử dụng đồng thời Kusapin vả Lamotrigine lảm cộng hợp nguy cơ tăng tảc dụng
phụ (nôn, buồn ngù, chóng mặt vả đau đầu). Khi 1 hoặc một vải thuộc chống động kinh được sử
dụng đồng thời cùng vởi Kusapin, điếu chinh liều cẩn thận vả/hoặc kiềm soát nồng độ huyết thanh
có thế phải xem xét trong mỗi trường hợp, đặc biệt ở bệnh nhân nhi điều trị kết hợp với
Lamotrigine.
Không quan sảt thấy sự tự cảm ứng xảy ra với Kusapin.
Trang 7/10
Tương tác với các thuốc khác
Cimỉtỉdine, erythromycin, vìloxazine, wayfaring vả dextropropoxyphene không ảnh hưởng đến
dược động học của MHD.
Tương tảc giữa Oxcarbazepine và thuốc ức chế MAO là về mặt lí thuyết dựa trên mối liên quan về
cắu trúc cùa Oxcarbazepine với cảc thuốc chống trầm cảm 3 vòng.
Bệnh nhân được điều trị vởi thuốc chống trầm cảm 3 vòng đã được xem xét trong cảc ca lâm sảng
vả không thấy có tương tảc liên quan về lâm sảng nảo được quan sảt.
Sự kết hợp cùa Lithium vả oxcarbazepine có thể thúc đẩy độc tính đối với thần kinh.
TÁC DỤNG KHÓNG MONG MUỐN
Các tảo dụng không mong muốn chung nhất được báo cáo là bưồn ngù, đau đầu, chóng mặt, chững
nhìn đôi, nôn, buồn nỏn vả mệt mòi xảy ra >10% bệnh nhân MM /
Cảc tảc dụng không mong muốn xảy ra đổi với hệ thống cơ thể dựa trên các tảc dụng không mong
muốn từ các ca lâm sảng được đảnh giá liên quan đến Kusapin. Hơn nữa, những bảo cảo có ý nghĩa
lâm sảng dựa trên nhfmg kinh nghiệm về tảc dụng phụ từ cảc bệnh nhân đã được xác định chỉ rõ và
xem xẻt tù kỉnh nghiệm trong cảc nghiên cửu hồi cứu.
Dự đoản về tần suất *: - Rất thường xuyên: 1/10; thường xuyên: 1/100 - < 1/10; Không thường
xuyên: mooo - < 1l100; Hiếm: mo.ooo - <… .000; Rất hiếm: <1110.000; chưa biết: không thể dự
đoán từ số liệu sẵn có.
Trong mỗi nhóm tần suất, tác dụng không mong muốn trinh bảy theo mức dộ giảm dần của mức độ
trầm trọng
Rối loạn hệ thống máu và bạch huyết
Không thường xuyên Giảm bạch cằu
Rất hiểm Giảm tiếu cầu
Không được biết Suy giảm tủy xương, thiếu máu trầm trọng,
mất bạch cầu hạt, thiếu mảu toản bộ, giảm
tế bảo trung tính
Rối ioạn hệ miễn dịch
Rẳt hiếm Quá mẫn đặc trưng bới đặc điểm như phát
ban, sốt. Cảo tộ chức khảo hoặc hệ thống
khảc có thể bị ảnh hưởng như máu, hệ tế
bảo bạch huyết, gan, co vả khớp, hệ thằn
kinh, thận, phổi, phù mạch.
Chưa được biết Phản ứng quả mẫn
Rối loạn chuyến hóa và dinh dưỡng
Thường xuyên Giảm natri huyết
Rât hiêm Giảm natri huyết lỉên quan đên dân hiệu và
triệu chứng như tai bỉên mạch máu, rôi
Trang 8/10
loạn, mức độ tinh tảo bị giảm sút, bệnh
não, rỏi loạn tâm nhìn, buôn nôn, nôn.
Chưa được biểt
Giảm hoạt động cùa tuyến giảp
Ă» Ă A Ầ
Ron loạn ve tam than
Thường xuyên
Trạng thải rôi loạn, trâm cảm, lănh cảm,
bôi rôi (như căng thăng)
Hệ thẩn kinh trung ương
Rất thường xuyên
Buôn ngủ, đau đâu, chóng mặt
Thường xuyên Mất điều hòa vận động, rùng minh, chứng
giật cầu mắt, rối loạn sự tập trung, hay
quên
A. X !. 4 -
Rm loạn ve mat Íi`L-JLỄự
Rất thường xuyên Chứng nhin đội
Thường xuyên
Nhin mờ, rôi loạn tâm nhìn
Rối Ioạn tai và tai trong
Thường xuyên
Chỏng mặt
Rối loạn tim mạch
Rât hiêm
Chứng loạn nhịp tim, nghẽn nhĩ thẳt
Ẩn
Ron loạn mạch
Chưa được biết
Tăng huyết ảp
Ă « o A :
Ron loạn tieu hoa
Rẳt thường xuyên
Chóng mặt, buôn nôn
Thường xuyên
Tiêu chảy, táo bón, đau bụng
Rất hiểm
Viêm tụy vảfhoặc iipase và hoặc tăng
amylase.
Ẩn A
Ron Ioạn gan mạt
Thường xuyên Phảt ban, sự rụng tóc, trứng cả
Không thường xuyên Mảy đay
Rắt hiếm Phù mạch, hội chứng Stevens-Johnson,
hoại từ biểu bì (hội chứng Lyell), ban đỏ
nhiếu dạng.
Rối loạn cơ xương khớp, mô Iìên kết
và xương
Rất hiếm
Ban đò lupus hệ thống
Trang 9110
Rối loạn chung và tình trạng tại vị trí
dùng thuốc
Rất thường xuyên Mệt mòi
Thường xuyên Chứng ban đỏ.
Thông báo cho bác sỹ những lác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
QUÁ LIÊU
Trường hợp cá biệt của quá liếu đã được báo cáo. Liều tối đa được đưa khoảng 24.000mg. Tất cả
cảc bệnh nhân đều hồi phục với việc điều trị triệu chứng. Triệu chứng quả iiều bao gồm buốn ngủ,
chóng mặt, nôn, buồn nôn, chứng tăng động, giảm natri huyết, chứng mất điều hòa, chứng giật cầu
mắt. Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng nên được chỉ định khi
thích hợp. Loại bỏ thuộc khói dạ dầy bằng cách rứa dạ dảy vả/hoặc bất hoạt bằng thai hoạt tính nên
được cân nhắc. /
Mơ
ĐIỀU KIỆN BẢO QUẢN: Bảo quản nơi khô rảo, dưới 30°C
ĐÓNG GÓI: Hộp 3 vì x 10 viên
HẠN DÙNG: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Không dùng thuốc khi đã hết hạn sử dụng trên bao bì.
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cẩn thêm thông tin xỉn hỏi ý kiển bác sĩ.
Đê xa tâm tay của trẻ em.
Sản xuất bởi: KUSUM HEALTHCARE PVT. LTD.
SP 289 (A), RIICO Industrial Area Chopanki (Bhiwadi), Distt — Alwar, Rajasthan, Ấn
:Ti i> ~'
` i=ẵó cucmuớrve
JVỳgqỵễn Afflĩn Ỉỗổmzẫ
Trang 10/ 10
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng