Nhãn Vi Viên nau’ig KUPDINA 200mg 4Ýỹ/Ởỉiỷ
11 lệt 1Ổ0% {_ 86 lò SX, han dùng duợc in nỏi tren vỉ
I c—o M:59 v: 96 K:O
I c:o M:O Y:O &35
BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
i ĐÃ PHÊ DUYỆT
\ Lẩn đauzm..J..…tạ.J…eogt __
Hỉ, FthũFA
géỸỉuA KUPb›…
Ở._tm
uJ~3ì itiaintizwstznitmiM mu -›,
_ẹầẮ KUPDINA KUPDINA KUI~
cỡ ! img Dauuul 200mụ Danaml 200mg Danaon
. i .
Ổh i/MM wt. -JuỊ~ uumAum'fxv …:.r~w ưw u}} mv; n H ' … i
. , .
"ỤPDINA KUPDINA KUPDINA KUPDINA h
…! Zng Unnqu 2ng Danazol 2110mg Dua»! 2ng Dam
. . .
“ỊL «):. xnu:wnm…ụm…uwi -}} r.['h!n ".VÌỄ1J“I~ÀỄNlNĨI
., . _ .
_KUPDINA KUPDINA KUPDINA KUPDINA i
anaan Zfflmg Dmme Zũửmg Dunqu ZDOmg Dauumt 20011
. f , .,
"~ »tunnuW-t u.J.i›… i… :}:n mw_A` -…u r…ww. …t
,, - .
\
"A KUPDINA KUPDINA K"
Danant ZUDrw: Daz.--:l 200mg
\ ,» ' r
COng ty Cổ Phấn KOREA UNITED PHARM. INT’L
Thuận An, Bình Dumọ, Việt Nam.
Nhãn Hộp Viên nang KUPDINA 200mg
Kích thước: 6.0 x 9.8 x 3.0 (cm)
Tỉ lệ: 100%
(bơ uumxgpluu umue
Bumz Jozeueu
KTHÚCMNTIEOMN
KUPDINA
Danazol 200mg
30 VIOn nanui3 x10 Vien nano)
I c:o M:59 Y:96 tco
I c:o M:O Y:O mo
' [9 Mua như nữ wa mươc mt uủna' i
' tu Th … mt ar
.Ệ.
SSI'lfflI'WHVIIJ Gẵllllíl V3llũl :
muc TY cd PHẨM
KOREA UNITED PHAHM.INTl
THUẬN AN. eluu mmc. VIET ……
WVNBIA ’sumu HNIE 'NV NVI'1HJ.
A8 GEHNOVJÌNVW
.MIDĐ IIIBIĐUIDBJI-
. SHSII McBI AHI'IHW IMJ'ABSIII nm .
('sdeo mx gysdea og
lìumoz |ozeueq
VNN]an
mun uotutuosaua 18 - "
“&
Ễ’UN 1 tỉ“
cong ty có Phân KOREA UNITED
Thuận An, Bình Dương, Việt Nam.Ảffl’
KUPDINA Viên nang
Danazol 200 mg
THÀNH PHẦN
Mỗi viên nang cứng chứa:
Danazol ................................................................................................................................. 200 mg
Tá dược: Lactose monohydrat, Magnesi stearat, Povidon, Tinh bột Natri glycolat, Natri lauryl
sulfat, Nước tinh khiết.
MÔ TẢ
Viên nang cứng số ]. nẵp và thân nang mảu cam, nấp có in “UT”, thân có in “DNZ200”, trong
chứa bột mâu trắng hoặc hơi vảng.
DƯỢC LỰC HỌC
Danazol lả một dẫn chất tổng hợp của ethisteron (ethinyl testosteron). Danazol ngăn cản đẫn
truyền tuyến yên—buổng trứng bằng cách ức chế tín hiệu của tuyến yên và gonadotropin vùng
dưới đồi. Danazol ức chế trực tiếp sự tổng hợp steroid sinh dục vả gắn với receptor cũa steroid
sinh dục trong tế bão chất của các mô bệnh và do đó thể hiện hoạt tính kháng estrogen, khả
nãng đồng hóa và hoạt tính androgen yếu. Hoạt tính androgen phụ thuộc vảo liều dùng.
Danazol không ãnh hưởng đến sự phóng thích bình thường corticotrophin từ tuyến yên hay
cortisol từ tuyến thượng thận.
Khi sử dụng thuốc nảy cho phụ nữ trên một số nghiên cứu lâm sảng, Danazol ngăn cản hormon
kích thích nang trứng (FSH) vả hormon tạo hoảng thể (LH) vả lâm giảm nồng độ estradiol vã
progesteron trong huyết tương. Nghiên cứu trên nam giới điều trị với Danazol cũng cho thấy có
sự giãm nỗng độ trong huyết tương của FSH, LH. testosteron vả dihydroepitestosteron.
Trong điều trị lạc nội mạc tử cung, sự ngăn chặn tổng hợp steroid buổng trứng lãm các mô lạc
chỗ bị teo lại. Không rụng trứng và vô kinh có thể xảy ra ở hẩu hết phụ nữ sau 6-8 tuẫn điều uị
với Danazol. Tuy nhiên, khi nghiên cứu trên nam giới điểu trị bầng Danazol thì thấy không có
sự thay đổi số lượng tinh trùng.
Nghiên cứu ở bệnh nhân phù mạch do di truyền điều trị bằng Danazol, nỗng độ huyết thanh
của chất ức chế esterase 1 (Cl) gấp 4,5 lẩn vả nồng độ C4 gấp 15 lẩn so với nổng độ trước khi
dùng thuốc. Nghiên cứu ở bệnh nhân thiếu yếu tố VIII (bệnh máu khó đông A) vả bệnh nhân
thiếu yểu tố IX (bệnh máu khó đông B). Danazol lăm tăng đáng kể nồng độ yếu tố VIII vả yểu
tố IX tương ứng ở các bệnh nhân. Danazol cũng có tác dụng lăm tăng alphal—antitrypsin ở các
bệnh nhân bị thiếu hụt men năy. Còn trên bệnh nhân ban xuất huyết do giâm tiểu cẩu vô căn,
Danazol cũng lâm giảm đáng kể IgG gẩn trên bề mặt tiếu cẩu.
DƯỢC ĐÔNG HỌC
Sau khi uống, Danazol được hấp thu qua đường tiêu hóa vả chuyển hóa ở gan. Sự hấp thu tăng
lên nếu uống Danazol cùng với thức ản. Thời gian bán hủy trong huyết tương khoảng 3-6 giờ
khi dùng liễu đơn. nhưng tăng 1ên khoâng 26 giờ khi dùng liều lập lại.
Chất chuyển hóa chính cũa Danazol lả Ethisteron, 2-hydroxymethylethisteron và 17—
hydroxymethylethisteron, tuy nhiên các chất chuyển hóa nảy không có hoạt tính ức chế tuyên
yên. Danazol và các chất chuyển hóa có thể đi qua tuần hoăn gan—ruột. Các chất chuyển hóa
được băi tiết văo nước tiểu vã phân.
Trang 1/4
%.
\
*'~"*w\
\ »".Ểẳ
, eífẻ
fa-
CHỈ ĐỊNH
Lạc nội mạc tử cung: Đau trong bệnh lạc nội mạc tử cung do sự thay đối hormon. Danazol cũng
được sử dụng để giãm đau khi hormon đã lựa chọn không có tác dụng. không dung nạp hoặc
chống chỉ định. Không dùng Danazol trong những trường hợp phải chỉ định phẫu thuật.
Bệnh u xơ tuyến vú: Danazol có tác dụng lảm giăm các khối u, giảm đau và giãm các khó chịu
gây ra do u xơ tuyến vú do lảm thay đổi hảm lượng hormon trong cơ thể. Tuy nhiên, các triệu
chứng bệnh có thể trở lại sau khi ngưng dùng thuốc.
Dự phòng phù mạch do di truyền: Danazol được chỉ định ngản ngừa những bệnh gây ra do
chứng phù mạch do di truyền (ở da, bụng, thanh quăn) ở nam vả nữ.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Lạc nội mạc tử cung: Liều khởi đẩu: 800 mgl ngảy chia ra lảm 2 liều. Đợt điều trị nên được bắt
đẩu vảo ngây đẩu tiên của chu kỳ kinh nguyệt, nếu không phăi đâm bão bệnh nhân không
mang thai khi bẩt đấu điều trị với Danazol. Đợt điều trị nên kéo dăi liên tục từ 3 đến 6 tháng
hoặc 9 tháng nếu cẩn. Sau khi kết thúc điểu trị, nếu triệu chứng tái trở lại, nên tiếp tục với một
đợt điểu trị khác.
Bệnh u xơ tuyến vú: 100 mg — 400 mg] ngăy chia lảm 2 liều tùy thuộc đăp ứng cũa bệnh nhân.
Đợt điều trị nên được bắt đẩu trong thời gian kinh nguyệt. nếu không phăi đãm bão bệnh nhân
không mang thai khi băt đẩu điều trị với Danazol. Trong hẩu hết trường hợp, các cơn đau vú vả
các khó chịu giâm đáng kể trong tháng đẩu tiên vả hết hẵn ở tháng thứ 2 đến tháng thứ 3. Đối
với các khối u, cẩn điều trị liên tục từ 4 đến 6 tháng.
Dự phòng phù mạch do di truyền: Liều tùy thuộc văo tình trạng của từng bệnh nhân, nên khởi
đẩu với liều 200 mg, 2 hoặc 3 lẩn mỗi ngãy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
Xuất huyết đường sinh dục bất thường.
Suy chức năng gan, thận, hoặc tim.
Phụ nữ có thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG CHUNG
Định kỳ theo đõi chức năng gan và thận khi sử dụng Danazol do Danazol có thể lâm tổn thương
cãc cơ quan năy. Thực tế, đã gặp trường hợp u gan khi điều trị dải hạn.
Danazol sử dụng thận trọng ở bệnh nhân tảng choiestcrol huyết do Danazol có thể lăm giăm
HDL, tác nhân vận chuyển cholesterol ra khỏi thảnh mạch vã lảm tăng LDL có chức năng
mang cholesterol đến thảnh mạch.
Danazol có thể có tác dụng nam hóa băo thai nữ, do đó tránh dùng cho phụ nữ có thai, và nên
sử dụng các biện pháp tránh thai không liên quan đến hormon trong thời gian điều trị.
Không dùng Danazol cho phụ nữ cho con bú. Sử dụng thận trọng ở trẻ em và trẻ vị thânh niên
do thuốc có thể gây dậy thì sớm ở bé trai, gây nam hóa ở bé gái, vả đóng đẩu xương sớm ở cả
bé trai vả bé gãi.
Nên định kỳ 3 - 4 tháng kiểm tra chất lượng tinh dịch (đo thể tĩch, độ nhớt, tổng số tinh trùng
vả sự di động cũa tinh trùng) trong suốt quá trình điều trị với Danazol, đặc biệt đối với trẻ vị
thănh niên. Nếu có bất thường, nên ngưng điều trị.
Tran g 2/4
Ji/
THẬN TRỌNG
Danazol nên được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân bị rối loạn tim mạch, rối loạn chức
năng gan và chức năng thận vì bệnh có thể bị nặng lên do ứ nước ; tránh sử dụng ở bệnh nhân
suy giãm chức năng nặng.
Sử dụng thuốc thận trọng ở bệnh nhân đái tháo đường, bệnh nhân bị bệnh tăng hổng cẩu, rối
loạn lipid máu, bệnh nhân bị đau nữa đẫu hoặc bị bệnh động kinh.
Không nên sử dụng Danazol ở bệnh nhân bị chãy máu sinh dục chưa được chẩn đoán, bệnh
nhân ung thư phụ thuộc anđrogen.
Dùng cùng các dẫn chất l7oc-alkyl có thể lảm tăng nguy tổn thượng gan, nếu sử dụng đồng thời
cẩn kiểm tra chức năng gan trong suốt quá trình diều trị.
Không nên sử dụng thuốc ở bệnh nhân rối loạn huyết khối hoặc có tiền sử bị bệnh huyết khối.
Không nên sử dụng Danazol ở phụ nữ mang thai do ảnh hưởng của androgen lâm nam hóa băo
thai nữ và nên sử dụng biện pháp tránh thai không chứa hormon trong suốt quá trình điều trị.
Tránh dùng Danazol ở phụ nữ cho con bú do ảnh hưởng của androgen lên trẻ bú mẹ.
Hết sức thận trọng khi dùng Danazol ở trẻ em vả trẻ vị thănh niên vì có thể gây phát triển giới
tính sớm ở nam, gây nam hóa ở nữ vả có thể gây đóng sớm các sụn nối đẩu xương ở cả hai
giới.
Sử dụng Danazol thận trọng ở bệnh nhân bị rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Trong trường hợp xuất hiện các triệu chứng cũa tác dụng androgen, phải ngưng dùng Danazol
vì các triệu chứng sẽ không phục hồi nếu tiếp tục sử dụng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN
Tác dụng nam hóa: Mụn trứng cá, phù, rậm lông nhẹ. teo vú, giọng trẩm, tăng độ nhờn cũa đa
vả tóc, tăng cân, hiếm gặp chứng phì đại âm vật hoặc teo tinh hoăn.
Tác dụng không mong muốn do giăm lượng estrogen: Viêm âm đạo kèm theo ngứa, khô có
hoặc không chãy máu, đỏ bừng. đổ mồ hôi. căng thẳng, tinh thẩn bẩt ổn.
Suy gan: Do tăng men gan, văl hoặc do bệnh văng da, đã gặp ở bệnh nhân sử dụng liều dùng
Danazol 400 mg hoặc nhiểu hơn mỗi ngăy.
Phản ứng dị ứng: Hiếm khi xung huyết mũi, phát ban.
Thần kinh trung ương. Chóng mặt, nhức đầu, rối loạn giâc ngủ, mệt mỏi, rùng mình. Hiếm khi
lỉệt nhẹ ở chì, thay đổi sự thèm ăn, và ớn lạnh
Dạ dăy- ruột: Viêm dạ dảy- -ruột, hiêm khi nôn mửa buồn nôn, vả tão bón.
Cơ xương. Chuột rút cơ hoặc cơ thẫt, cứng khớp, sưng khớp đau lưng, cổ hoặc chỉ
Sinh dục niệu: Tiểu tiện máu.
Tác dụng không mong muôn trên nhịp tim vả huyêt áp: Một văi bệnh nhân có thể bị tăng nhịp
tim vả tăng huyêt áp. Tăng áp nội sọ lănh tính và rôi loạn thị giác có thể xãy ra.
Tác dụng không mong muôn khác: Tăng nhu cầu insulin ở bệnh nhân đái tháo đường, rụng tóc.
Thông báo cho bác sĩ các tác dụng không mong muôn gập phải trong sử dụng thuôc.
Trang 3/4
zìNG T]
' F’HJirv
\ UN:r
M INT'J
TƯỚNG TÁC THUỐC
Carbamazepin: Dùng đỗng thời Carbamazebin với Danazol có thể lảm tảng thời gian bán thâi
và giảm độ thanh thải của Carbamazebin, dẫn đến tăng nổng độ Carbamazein trong huyết
tương.
Cyclosporin: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến lăm tăng nồng độ Cyclosporin.
Tacrolimus: Danazol ức chế chuyển hóa dẫn đến lảm tăng nổng độ thuốc ức chế miễn dịch
Tacrolimus.
Warfarin: Danazol có thể lăm tăng tác dụng của thuốc chống đông Warfarin.
Statins: Dùng chung Danazol với các thuốc nhóm statin có thể gây globin cơ niệu kịch phát.
Insulin: Bệnh nhân bị tiểu đường cẩn phải tăng liều insulin.
Các xét nghiệm: Điều trị bằng Danazol có thể gây hưởng đển các kết quả xét nghiệm liên quan
đến Testosteron, Androstenedion vả Dehydroepiandrosteron.
HƯỚNG DẨN SỬ DỤNG KHI LÁI XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC
Danazol có thể gây chóng mặt, nhức đẩu vã mệt mỏi do đó bệnh nhân sử dụng thuốc không
nên lãi xe hoặc vận hănh máy móc.
QUÁ LIÊU VÀ xử TRÍ
Khi xuất hiện các triệu chứng của tác dụng không mong muốn thì phãi ngửng dùng thuốc.
Không có thuốc giãi đặc hiệu.
HAN DÙNG
36 tháng kể từ ngăy sân xuất.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng ghi trên hộp.
BÃO QUẢN
ở nhiệt phòng không quá so“c.
TIÊU CHUAN
USP 31.
ĐÓNG GÓI
10 Viên nang/ Vĩ x 3 Vĩ/ Hộp.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần thông tin, xin hỏi ý kiểu của bác sĩ.
T huốc uăy chỉ dùng theo sự kê đơn cũa thầ y thuốc.
Sân xuất tại Công ty Cổ Phẫu
KOREA UNITED PHARM. [NT’L
Số 2A Đại lộ Tự Do, Khu công nghiệp Việt Nam— Singapore, Thuận An Tinh Bình Dương,
Việt Nam.
Theo nhượng quyền cũa
KOREA UNITED PHARM. INC.
Trụ sở chĩnh: 154 8 Nonhyun- -Dong, Kangnam- Ku, Seoul, Hãn Quốc.
Nhã máy: 404 10, Nojan—Rị Jeondong- -Myeon, Yeongi- -Kun Chungnam, Hăn Quốc.
Trang 4/4
PHÓ cuc TRUỜNG
ÁẮnwz
Ijtlnv 'qu'lin’H’i
W đủ Deput.J tw…~ì -~ f^ --`-'--
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng