ỚL/
W7
1
(11'C GlhầĐèlỏh ' ẵi'ễtầll stpack
mg um Z
,
-ttPHEDth
.,.-——
\
T
\
)
/ỈẨIẮỂ
J…
u.
1
ãnJịỵ.
4
.2111 0
1"
'A'| 10 W | [Bị auoxeuụag oiba iunipos auoxeuụag)
DNNK
-'"' ENOXIHOM
X08 ! sl²!l\01
uụodsouaqdao uonetauag p..g
fimu uondụosau xu
RX Prescriptỉon Dmg 3"° Generation Cephalosporin
1Wialsl Box
| m .
(Ceitriaxone sodium eq to Ceftriaxone 191 LM. or l.V.
11;
[Composition] Each vial contains
Ceftn'axone sodium eq. to 1g Ceftriaxone
[Dosage form]
Powder for in;ectton“ '
[lndlcations, Dosage & Administration.
Contraindications, Other inhrmation]
Please see insen paper.
[Quality specificatỉon] USP 37
|Storage]
Store in dry oool place. pmtectirom light . at
room temperature below 30°C
" KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
mg nsan wen CMEFULLY BEFORE use_
Visa No Lot No.
W9 Date Exp. Daie \
. \
| \
=14Đin'h Phản] Mổi lọ chứa
RX Thuốc bởi theo dơi 3’d Generation Cephalosporin f~ờetthaxon natn tương dương Ceftriaxone 1g
101.ọ | HỎP [Dạng bảo chế] Bot pha tiêm
[Chỉ định. Liều lượng vả Cách dùng,
Chóng chi định. các thông tin khảc]
Xin doc từ hướng dẫn sử dụng kèm theo
l ' mờu chuản chất lượng] USP 31
nl . [Báo Quản]
Bảo quản nơi khô ráo. tránh ánh sâng ở nhìệt
. . . , … … ơờ dưới30°C
* , ~ ~ iTiemtinh mach __ __
Ceiirtaxone natutưon đuơn Ceitnaxonei , aéxnẮummẺen
oocxỷuưđteoíusưomcmưóctqtghs
SDK: Sõlỏ SX'
NSX : HD
Rỵl'thhh NIIHIIIl—Ioú
KORIXONEnt
I ffllllllfflủillffl
Ibnf-MNW'Ù
pcmuủ lnmnnnnq.
nhdqmnmmum
hbmtnùrqủoừmmm
nuubuhwdusM?
lbuqnnuhnnmnn mmnng
'ẵ'ijỄ /
Rx : Thuốc bán theo đơn
KO RIXONE in j
(Ceftrt'axon [ g)
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng
Nếu cần lhẽm tltôrzẫ tin xin hói ý kiến bác sĩ, dược sĩ.
Chỉ dùng thu c khi có sự kê đơn của bảc sĩ
Tên thuốc: KORIXONE inj
Thânh phần: Mỗi lọ chứa:
Ho_atfflcít: Natri ceftriaxon tương đương 1 g ceftriaxon.
Tá dươc: Không có
Dạng bâo chế: Bột pha tiêm
Quy cách đóng gói: 10 lọ/hộp.
Đặc tỉnh dược lực học:
Ceftriaxon là một cephalosporin thế hệ 3 có hoạt phố rộng, được sử dụng dưới dạng tiêm. Tác
dụng diệt khuần của nó là do ức chế sự tổng hợp thảnh tế bảo vi khuấn. Ceftriaxon bển vững
với đa số các beta lactamase (penicilinase vả cephalosporinase) của các vi khuẩn Gram âm và
Gram dương. Cettriaxon thường có tác dụng in vitro và trong nhiễm khuẩn lâm sảng đối với
các vi khuẩn dưới đây
- Gram âm ưa khí: Acinetobacter calcoaceticus, Enterobacter aerogenes, Enterobacler
cloacae, Escherichia coli, Haemophilus influenzae (bao gồm các chủng khảng
ampicilin) Haemophilus parainjluenzae, Klebsiella oxytoca. Klebsiella pneumom'ae.
Morganella morganii, Neisseria gonorrhoeae. Neisseria meningitidis, Proteus
mírabilis, Proteus vulgaris, Serralia marcescens.
Ceftriaxon cũng có tảc dụng đối với nhiều chùng Pseudomonas aeruginosa
— Gram dương ưa khi: Staphylococcus aureus (bao gồm cả chủng sinh
penicilinase), Staphylococcus epidermidis, Slreptococcus pneumom'ae, Srreplococcus
pyogenes. Streptococcus nhóm viridans
— Kỵ khí : Bacteroidesfiagilis, Closm'dium cảc loải, các loải Peptostreplococcus
— Gram âm hiếu khi: Citrobacter diversus. Citrobacterfteundii. cảc loảì Providencia (bao
gồm Providencia rengerz) các Ioảì Salmonella (bao gồm S. 1yph1), các loải Shigella
- Gram dương ưa khí : Streptococcus agalacliae.
— Kỵ khí : Bacleroides bivius, Bacteroides melaninogenicus.
~ Đa số các chủng C.dịfflcile dều khảng với ceftriaxon. Hiệu quả trên lâm sảng của
ceftriaxon đối với cảc chủng gram âm hiểu khi, gram dương ưa khí vả kỵ khí đã liệt kê
vẫn chưa dược biết rõ.
Dược động học:
Cefiriaxon không hấp thu qua dường tíêu hóa, do vậy dược sử dụng qua đường tiêm tĩnh
mạch hoặc tiêm bắp. Sinh khả dụng sau khi tiêm bắp là 100%. Nồng độ huyết tương tối đa đạt
dược do tiêm bắp liều 1,0 g ceftriaxon là khoảng 81 mg/lít sau 2 - 3 giờ.
Cettriaxon phân bố rộng khắp trong các mô vả dich cơ thề. Khoáng 85 - 90% ceftii on gắn
với protein huyết tuơng và tùy thuộc vâo nồng dộ thuốc trong huyết tương. Thể tíđắỆhệưbố
của ceftriaxon là 3 - 13 lít vả độ thanh thải huyềt tương là 10 - 22 ml/phút, trong thanh
thải thận bình thường là 5 - 12 mllphủt. Nửa đời trong huyết tương xẩp xỉ 8 giờ. Ở người bệnh
trên 75 tuổi, nửa đời dải hơn, trung binh là 14 giờ
Thuốc di qua nhau thai và bải tiết ra sữa với nồng độ thấp. Tốc dộ đảo thải có thể giảm ở
người bệnh thẩm phân. Khoảng 40 - 65% liều thuốc tiêm vảo dược bải tiết dưới dạng không
đối qua thận, phần còn lại qua mật rồi cuối cùng qua phân dưới dạng không biến đổi hoặc bị
chuyến hóa bời hệ vi sinh đường ruột thảnh những hợp chẳt không còn hoạt tính kháng sinh.
Trong trường hợp suy giảm chức năng gan, sự bải tỉết qua thận được tăng lên vả ngược lại
nếu chức năng thận bị giảm thì sự bải tiết qua mật tăng lên.
Chỉ định:
Ceftrỉaxon được chỉ dịnh dễ điều tti các bệnh nhiễm trùng gây ra bới các vi sinh vật :
- Nhiễm trùng đường hô hẩp dưới gây ra bởi Slreptococcus pneumoniae. Slreplococcus.
Slaphylococus aureus. Haemophilus infiuenzae. Haemophilus parainfiuenzae,loải
KIebsiella (bao gồm cả Klebsiella pneumoniae), Escherichia coIi, Enterobacler
aerogenes, Proleus mirabilis
- Nhiễm trùng da bời Staphyloccocus aureus. Staphyloccocus epidermidis, các Ioải
Streptoccocus, Enterobacter cloacae, loải Klebsiella (bao gồm cả KIebsíe/Ia
pneumoniae), Proteus mirabilis, Pseudomonas aeruginosa.
— Nhiễm trùng đường tiết niệu (biến chứng và không bỉến chứng) : do Escherichia coli gây
ra, Proteus mirabilis, Proteus vulgarís, Proteus morganiỉ hoặc các Ioải KIebsie/Ia (bao
gồm cả Klebsiella pneumoniae).
- Bệnh lậu không biến chứng (lậu cổ tử cung, niệu đạo và trực trảng) : gây ra bời Neisseria
gonorrhoeae, kể cả khi đã khảng penicilin.
— Viêm vùng chậu gây ra bời Neisseria gonorrhoeae.
— Nhiễm trùng huyết do vi khuẩn: gây ra bời Staphyloccocus aureus, Streptoccocus
pneumoniae. Escherichia coli, Haemophilus injluenzae, Klebsìella pneumom'ae.
~ Nhiễm trùng xương và khớp : gây ra bời Slaphyloccocus aureus, Streptoccocus
pneumom'ae. loải Slreploccocus, Escheria coli. Proleus mírabilis, KIebsìella pneumoniae
hoặc loâi Enterobacler
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng: gây ra bởi Escherichia coIi. Klebsỉella pneumom'ae.
— Viêm mảng năo: gây ra bởi Haemophilus injluenzae. Neỉsseria meningitídis,
Streploccocus pneumom'ae. Staphyloccocus epídermidis vả Escherichia coli.
Liều lượng và cách dùng:
Liều dùng:
- Người lớn: 1-2 g một lẩn mỗi ngảy. Tống liều hảng ngảy không vượt quá 4 g
- Trẻ em:
Nhiễm trùng nặng (không bao gồm viêm mảng não): 50-75 mg/kg/ngảy, mỗi 12 giờ
(tổng liều hảng ngảy không vượt quá 2 g)
Điếu trị viêm mảng não: 100 mg/kg/ngảy. mỗi 12 giờ (tổng liều hảng ngảy IỈỦng nên
vượt quá 4 g). tf/'
Trẻ sơ sinh: 50 mg/kg/ngảy.
Suy thận vả suy gan phối hợp: Điều chỉnh liều dựa theo kết quả kỉểm tra các thông số trong
mảu. Khi hệ số thanh thải creatinin dưới 10 ml/phút, [ìễu ceftriaxon không vượt quá 2 gl24giờ.
Với người bệnh thấm phân mảu, lỉều 2 g tiêm cuối đợt thầm phân đủ dề duy trì nồng độ
thuốc có hiệu lực cho tới kỳ thẩm phân sau, thông thường trong 72 giờ.
Ca'ch dùng :
- Tiêm bắp : Hòa tan 1 g ceftriaxon trong 3,5 …! dung dịch lidocain 1%. Không tiêm quá 1
g tại cùng một vị trí. Không dùng dung dịch có chứa 1idocain đế tỉêm tĩnh mạch.
- Tiêm tĩnh mạch: ] g ceftriaxon hờa tan trong 10 ml nước cẩt pha tiêm. Nên tiêm trong
vòng 2 — 4 phút sau khi pha.
- Truyền tĩnh mạch: Nên sử dụng nồng độ từ 10 mgfml đến 40 mg/ml. 1 g ceftriaxon pha
trong dung dịch truyền không có calci như natri clorid 0,9%, dextrose 5%, dextrose 10%,
2,5% dextrose và 0,45% natri clorid
Chống chỉ định:
- Bệnh nhân dị ứng với khảng sinh nhóm cephalosporin
- Trẻ sơ sỉnh thiểu thảng khõng nên điều trị bằng ceftrỉaxon
Thận trọng:
— Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với kháng sinh nhóm penicilin
— Không cẩn điểu chinh liều đối với bệnh nhân rối Ioạn chức năng gan và suy thận. Tuy
nhiên, không được dùng quá 2 g một ngảy mã không có sự giảm sát chặt chẽ nồng độ
thuốc trong huyết tương ở những bệnh nhân nảy.
— Sử dụng ceftriaxon thận trọng đối với bệnh nhân có tiền sử bệnh đường tiêu hóa, dặc biệt
là những bệnh nhân viêm đại trảng.
- Không nên dùng cefiriaxon đồng thời với cảc sản phẳm có chứa canxi.
Tác dụng không mong muốn:
Nói chung, ceftriaxon dung nạp tốt. Khoảng 8% số người bệnh được điều trị có tác dụng phụ.
tẩn suất phụ thuộc vảo liều và thời gìan đỉễu trị.
Thường gặp. ADR >1/100
Tiêu hóa: Ỉa chảy
Da: Phản ứng da, ngửa, nồi ban
J't gặp, moo › ADR >1/1000
Toản thân: Sốt, vỉêm tĩnh mạch, phủ
Máu: Tảng bạch cầu ưa cosin, giảm tiếu cẳu, giảm bạch cầu
Da: Nối mảy đay
Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Đau đầu, chóng mặt, phản vệ.
Máu: Thiếu máu, mất bạch cầu hạt, rối loạn đông máu.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng có mảng giả.
Da: Ban đó đa dạng
Tiết niệu - sỉnh dục: Tiếu tiện ra máu, tăng creatinin huyết thanh
Tăng nhất thời cảc enzym gan trong khi điều trị bằng ceftriaxon. Sau khi điều trị với cảc thuốc
kháng sinh thường ảnh hướng đển hệ vi khuẩn đường ruột vả gây tăng phảt triển cảc nấm,
men hoặc những vi khuẩn khảc. Trường hợp viêm đại trảng có liên quan đến kháng sinh
thường do C. difficile vả cẩn được xem xét trong trường hợp ia chảy. 1
Siêu âm túi mật ở người bệnh điều trị bằng cettriaxon, có thế có hình mờ do tạo túa ộủẫimpỗi
ceftriaxon canxi. Khi ngùng điều trị cef`triaxon, tùa nảy lại hết. ,ẠẸj o , " L 1
ì~ắ
./ : ỊỆÌị_
` "tỔP
14“
“A“; .
Phản ửng khác: Khi dùng lìều cao kéo dâi có thể thấy trên siêu âm hình ảnh bùn hoặc giả sỏi
đường mật do đọng muối canxi cùa ceftriaxon, hình ảnh nảy sẽ mất đi khi ngừng thuốc
Ceftriaxon có thể tách bỉlirubin ra khỏi albumin huyết thanh, lảm tăng nồng độ bilirubin tự
do, đe dọa nhiễm độc thần kinh trung ương. Vì vậy nên tránh dùng thuốc nảy cho trẻ sơ sình
bi vảng da, nhất lả trẻ sơ sinh thiếu tháng. '
Có thể xảy ra phản ửng Coombs dương tính không có tan máu, thử nghiệm galactose - huyêt
vả glucose - niệu có thế dương tỉnh giá do ceftriaxon
Cảo tác dụng phụ thường biến mất sau khi ngừng thuốc.
Thông báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi gặp phải cdc tác đụng không mong
muốn của thuốc
Tương tác thuốc:
- Khả nảng độc với thận cùa cảc cephalosporin có thế bị tảng bời gentamicỉn. colistin,
furosemid
- Probenecid lảm tăng nồng dộ cùa thuốc trong huyết tương do gìảm độ thanh thải của thận.
- Không nên pha lẫn ceftriaxon với cảc dung dịch thuốc kháng khuẩn khác.
- Ceftriaxon không dược pha với các dung dịch có chứa canxi vả không được pha lẫn với
các aminoglycosid, amsacrin, vancomycin hoặc fluconazol.
Sử đụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú:
Phụ nữ có thai
Chưa có nghiên cứu đầy đủ về vìệc sử dụng ceftriaxon ở phụ nữ mang thai. Do đó, chỉ nên
sử dụng ceftriaxon cho phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc bải tiết qua sữa ở nồng dộ thấp.Vì vậy, nên thận trọng khi sử dụng ceftriaxon cho phụ
nữ cho con bủ.
Ẩnh hướng đến khả năng lái xe và vận hânh máy mỏc:
Thận trỌng khi lải xe và vận hảnh máy móc do thuốc có tảc dụng không mong muốn gây đau
đầu, chóng mặt.
Tương kỵ
Dây truyền hoặc bơm tiêm phải được tráng rứa cấn thận bằng nước muối (natri clorid 0,9%)
giữa các lần tiêm cetìriaxon vả các thuốc khác như vancomycin để tránh tạo tủa.
Không nên pha lẫn ceftriaxon với cảc dung dịch thuốc kháng khuấn khảc.
Ccftriaxon không được pha với cảc dung dịch có chứa canxi và không được pha lẫn với các
aminoglycosid, amsacrin, vancomycỉn hoặc fiuconazoi. '
Quá liều và xử trí :
Trong những trường hợp quá 1iều, không thể Iảm gỉảm nồng độ thuốc bằng thẩm phân máu
hoặc thấm phân mảng bụng Không có thuốc giải độc đặc trị, chủ yếu là điều trị tri u chứng.
Bảo quãn: Đề nơi khô ráo, trảnh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 30 C.
Hạn dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Dung dịch sau khi pha nên dùng trong vỏ ễ4gi'ờ/
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhà sản xuất
HANKOOK KORUS PHARM. CO., LTD.
78, Daepungsandan-roịịtaesọ eon, Eumseong-gun, Chungcheongbuk-do, Hản Qu \
l`UQ. QỤC TRUỎNG
P.TRUỜNGPHÒNG
i’ẵruỹẫM › MM; Ếẩìĩlý
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng