BỘYTẾ
CỤC QUẢN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
`n đảnQbJ/ỈQIOZOẢS
KONTAM-CORT
Triamcinolone Autonide ln}
BOmngml
III only
……
EIMDú
……oummntm-uc
Ởf/ajớ
RX Thuốc bán theo đơn
Hỗn dịch tiêm KONTAM-CORT
(Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng Irước khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏi ý kiến bác sỹ)
Thảnh phẩn: Mỗi ống (2ml) có chứa:
Hoạt chất:
Triamcinoion acetonid 80 mg
Tá dược: Natri Carboxy Methyl Cellulose (CMC-Nzịỉ cn 80, Nước cất pha tiêm.
Mô tả: Hỗn dịch mău trắng đổng nhẩt.
Dược lực học:
Triamcinoion iă glucocorticoid tổng hợp có fluor. Được dùng dưới dạng alcol hoặc cste, để
uống, tìẻm bắp hoặc tiêm tại chỗ, hít hoặc bôi ngoầi để điểu trị các rối loạn cẩn dùng corticoid:
Chống viêm, ức chế miễn dịch, chống dị ứng. Vì thuốc gân như không có tãc dụng của các
corticoid, điểu hòa chẩt khoáng nện thuốc không dùng đơn độc để diẻu trị suy thượng thận. Tác
dụng giữ muối vả nước yểu nhưng tác dụng khác của glucocorticoid mạnh vả kéo dăi hơn
prednisolon. Số liệu dưới đây so sánh tảo dụng chống viêm và tác dụng giữ Na+ của văi ioại
corticosteroid. Nếu của cortisol là 1 và 1 thì của prcdnisolon là 4 và 0,8 và của Triamcinolon iă
5 và 0. Khoảng thời gian tác dụng tính theo giờ vã liều tương đương (mg) của cortisol lã 12 giờ
về 20 mg, của prednìsolon là 24 - 36 giờ và 5 mg, của Triamcinolon là 24 - 36 giờ và 4 mg.
Với 1iều cao, dùng toăn thân, triamcinoion có tác dụng ức chế băi tiết hormon hướng vỏ thượng
thận (ACTH) từ tuyến yên (gây suy vỏ thượng thận thứ phát), vô thượng thận ngừng tiết
corticosteroid. Thời gian tác dụng chống viêm tương đương thời gian ức chế trục HPA (dưới
dổi-tuyến yên-thượng thận). Sau một liều uống 40mg, thời gian đó là 2,25 ngăy. Sau khi tiêm
bắp một liều 40mg, thời gian đó là 2 - 4 tuần.
Dược động học:
Triamcinoion được hấp thu tốt qua đường tiêu hóa. Cũng như hấp thu tốt khi tiêm tại chỗ hoặc
dùng ngoăi, đặc biệt khi băng kín hay da bị tổn thương, hoặc xông, phun sương qua mũi, miệng,
thuốc có thể được hấp thu tốt, gây tác dụng toăn thân. Dạng tan trong nước của triamcinoion để
tiêm tĩnh mạch có tác dụng nhanh, dạng tan trong dầu dể tiêm bắp có tác dụng kéo dăi hơn.
Triamcinoion được phân bố văo tất cả các mô trong cơ thể (cơ, gan, da, ru . c qua
được hăng răo nhau - thai và tiểt văo sữa một lượng nhỏ.
\
lJỂ/ị . Ẻè': .J `Ĩf ›.
Triamcinolon chuyển hóa chủ yếu ở gan, một phần ở thận, vã băi xuất qua nước tiểu, nửa đời
huyết tương lãi 2 - 5 giờ. Liên kết được với albumin huyết tương.
Chỉ định:
- Các bệnh thẩp: Viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp, viêm bao hoạt dịch, viêm đốt sống do
thấp, bệnh viêm khớp vảy nến và viêm mõm lổi cẩu.
— Các bệnh collagen: viêm da cơ toăn thân (viêm da cơ).
- Các bệnh da: Pcrphigus. hổng ban đa dạng mức dộ nặng (hội chứng Steven Johnson), bệnh vảy
nến nặng, phù mạch, sẹo lổi, các sang thương likcn phẳng bị viêm, xâm lẩn hoặc phì đại tại chỗ,
các mảnh vảy nến, u hạt hình vòng, viêm da thẩn kinh, lupus ban đỏ dạng đía.
- Triamcinolon còn được chỉ định để điểu trị những tnrờng hợp khí thủng phổi mả co thắt phế
quản hoặc phủ phế quân đóng vai trò quan trọng và có sự lan toả của mô sợi văo mô kẽ phổi
(hội chứng Hamman-Rich).
Liều dùng và cách dùng:
Liều dùng có thể thay đổi vả tuỳ thuộc vío`l c độ nặng của bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.
Các lẩn tiêm có thể được lặp lại với khoắng cãch trung bình từ 1-5 tuần hoặc lâu hơn, tuỳ thuộc
văo mức độ giảm đau sau lẩn tiêm đẩu tiên.
- Dùng đường toăn thân: Một ống (80mg) tiêm bắp sau văo cơ mỏng.
- Dùng tại chỗ: Trãnh tiêm văo nơi đã bị nhiễm trùng.
o Tiêm văo khớp: Tiêm thẳng văo khoang hoạt dịch.
0 Tiêm gân, tiêm văo hạch của bao gân hoặc tiêm văo sang thương, tiêm trực tiếp
văo bao gân, văo nang hoặc văo sang thương.
Các liều 20mg cho thương tổn nhỏ về 40-80mg cho thương tổn lớn thường là đủ để giảm triệu
chứng. Khi tiêm văo nhiều chỗ tổng lỉều cấn có văo khoảng 80mg.
— KONTAM—CORT khòng nên tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm trong da.
- Lắc kỹ trước khi dùng, sau khi rút thuốc ra, nên tiêm ngay để tránh lắng thuốc trong syringc.
Chống chỉ định:
- Quá mẫn cảm với bất kỳ thănh phần năo của thuốc.
- Nhiễm nấm toăn thân, nhiễm siêu vi hoặc nhiễm lao.
- Chống chỉ dịnh tiêm bắp đối với những trường hợp ban xuất huyết giảm tiểu cẩu vô căn.
- Điểu trị ngay từ đẩu trạng thái hen.
Cảnh báo và thận trọng khi dùng:
Thận trọng:
- Đã có những người bệnh hcn khi chuyển dùng thuốc toăn thân sang d
thận va bị tư vong. Phat cân vat thang mơt hết hội chưng suy thượngthá ặ.\ỸỀWQÀLSỮHỔVỞẬgỔ
'_ ổ'biỷ \g—Ị ._x
›\
- Tránh dùng liều cao hơn [iêu qui định
- Nếu dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú, nên cân nhắc giữa lợi ích của việc dùng thuốc
với những nguy hiểm mà thuốc có thể gây ra cho mẹ, cho thai hoặc cho trẻ nhũ nhi.
- Cẩn thận khi dùng cho nhĩmg bệnh nhân bị:
0 Viêm Ioét đại trăng không đặc hiệu, người có nguy cơ ioét dạ dăy.
o Thiểu năng tuyến giáp
0 Xơ gan
~ Cân thận trọng dùng thuốc dạng toăn thân cho người cao tuổi: vì nguy cơ xảy ra tác dụng
không mong muốn cao, nên dùng liêu thấp nhẩt với thời gian ngắn nhất có thể.
Lưu ý:
- Trong quá trinh điểu trị không nên dùng các vacin sống.
- Để giảm thiểu khả năng và mức độ teo da, không nên tiêm trong da, nếu dược nên tránh tiêm
bắp lặp lại văo cùng một chổ.
- Tiém văo khớp thường xuyên có thể dấn đến tổn thương mô khớp.
Trong khi các tinh thể thuốc ở trong da ức chế các phản ứng viêm, sự hiện diện của chúng có
thể gây phân huỷ các thănh phẩn của tế băo và gây ra các thay đổi lý hoá của các mô liên kết.
Những thay đổi của da và mô dưới da có thể tạo thănh chỗ lõm ở vùng da ngay chổ tiêm, sự tái
tạo mô thường hoãn tất trong vòng vãi tháng hoặc sau khi tẩt cả các tinh thể thuốc được hẩp thu
hết.
Tương tác thuốc:
Barbiturat, phcnytoin, rifampicin, ri b , carbamazepin, primidon vã aminoglutcthimid lảm
tăng chuyển hóa, thanh thải corticoid, gây giảm tảc dụng điều trị.
Corticoid đối kháng tác dụng của các thuốc hạ đường huyết( gổm cả insulin), thuốc hạ huyết áp
và lợi tìểu. Tác dụng giảm kali huyết của cãc thuốc sau đây tăng lên: Acctazolamid, lợi tiểu
thiazid, carbcnoxolon.
Dùng đổng thời với các thuốc chống đông máu cumarin lảm tãng tác dụng cùa thuốc chống
đòng máu. Cẩn kiểm tra thời gian đông máu hoặc thời gian prothrombin để tránh chảy máu tự
phát.
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú:
— Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi thật cẩn thiểt.
- Phụ nữ cho con bú:
Triamcimion băi tiết qua sữa, cân theo dõi các dấu hiệu suy thượng thận của trẻ nhỏ. Người
mẹ dùng triamcinolon cân được ghi chép lại để giúp cho chỉ định thuốc của trẻ sau nãy.
ảnh hưởng của thuốc đến khả nảng lái xe và vận hãnh máy móc: Fịlíộ
> '" 'íEx't`
.l' \\~J
Tác dụng không mong muốn:
Hẩu hết ADR lă do tác dụng ức chế trục dưới đổi-tuyến yèn-tuyến thượng thặn, bao gổm tăng
huyết áp, phù, tim to, suy tim sung huyết, thiếu hụt KẺ nhiễm kiềm, giảm kali huyết.
Thường gặp. ADR > 1/100
Chuyển hóa: Giảm K* huyết, giữ Na", phù, tăng huyết áp.
Cơ xương: Yếu cơ, tco cơ.
ỉt gặp, I/IOOO
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng