. . Ề s…s
Klocedlm - Box 25 wals ệẻ; ả
ồ %
-`c-ị \.
n
@ cu
>w©>
2 <
r
-<- .ĩẳ
c
f'ĩ.
c.
m
I.M.II.V. INJECTION
RX-Thuốc bán theo đơn .
25 vuals
KLOCEDIM
Powder for injection
Ceftazidime pentahydrate eqv. to Ceftazidime 1000 mg
Argentina Industry
Composition: Each via! oontains: Ceftazidime pentahydrate eqv. to Ceftazidime 1000 mg
lndications. Contra—indications, Posology and Administration, Warnings and Precautions,
Undesirable effects: see the insert.
Storage conditions: Store belơw 30°C in its original container, in a dry and 0001 place.
Keep out of the reach of children. Carefully read the insert before use.
SĐK: VN—XXXX-XX. Hoạt chát: Ceftazidim pentahydrat tương đương Ceftazidim 1000 mgllọ. Quy cách đỏng gói:
Hộp 25 lọ bột pha tiêm. Đường dùng: tìêm bắp hoặc tĩnh mạch. NSX, HD. Số lò SX xem "Mfg. Date", "Exp. Date",
"Batch No" trên bao bi. Bảo quản dưới 30°C trong bao bì góc, ở nơi khô ráo vả thoáng mảt. Chỉ dịnh, chỏng chỉ
định, cảch dùng, Iièu dùng. Jác dụng không mong muốn vả các dấu hiệu cần lưu ý: xem Jrong tờ hướng dẫn sử
dụng. Ca'c thông tin khác dẻ nghị xem tmng tờ hưởng dẫn sử dụng kèm theo.
Đê xa tằm ủy trẻ em. Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trưởc khi dùng.
K LO N A L DNNK: xxxxx, địa chỉ: xxxxx
A B 0 R A T 0 R ' E 5 Sản xuất tại Argentina bởi: Batch No.: xxxxx
Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires, Argentina Ệ' Exp. Date: ddlmmlyyyy
Klonal S.R.L. Mfg. Date: ddlmm/yyyy \
J…
\
Klocedim - Via!
KLOCEDIM
Powder lu: lnjectlon
Ceftazidime Peutahyduu eqv. Jo Ceftazidime 1000 mg
I.MJLV. lnjchion
TechnmaI Director teonatdo tanncllo - Pharmacnsl
Wn Reg Nnr VN-XXXX-XX
BMCh No: XXXXX
K L 0 N A L Mlnulưlunf: Klonal S.R.L. -Argtnlỉnl Ể*° szuơmnwyn
LABO RATORIB Keep nut ol … Juch M chidlnn
200 %
KLOCEDIM
Powder for injection
Ceftazidime Pentahydrate eqv. to Ceftazidime 1000 mg ỉ
I.M.II.V. lnjection
Technical Director: Leonardo Lannello - Pharmacist
Visa Reg No: VN—XXXX-XX
Batch No.: XXXXX
L 0 N A L Manufacturer: Klonal S.R.L. -Argentina EXP' Date: dd/mmlyyyy
LABO RATO RIES Keep out of the reach of chidlren
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Hãy tham khảo ý kiểu bác sỹ để có thông Jin
chi tíết hơn. Để thuốc ngoải tẩm tay trẻ em. Thuốc chỉ dùng theo đơn kê của bác sỹ.
KLOCEDIM
Bột pha tỉêm
Ceftazidim 1000 mg
Th_ành phần:
Môi lọ chưa:
- Hoạt chât: Ceftazidim Pentahydrat tương đương Ceftazidim 1000 mg
- T á dược: Natri Carbonat khan W
Dược lực học:
Ceftazidim là một kháng sinh diệt khuẩn nhóm cephalosporin, có phố rộng.
Tác động diệt khuấn do sự ức chế những enzym chịu trách nhiệm tổng hợp vách tế bảo vi
khuẩn
Ceftazidim có tảo động phố rộng trên những vi khuẩn gram âm.
Nó cũng có hoạt tinh trên những vi khuẩn gram dương. Nó on định đối với Beta- lactamase
được tạo ra bởi cả vi khuẩn gram dương và gram âm.
Phổ vỉ khuẳn nhạy cảm:
Trong nhiễm khuẩn đường hô hấp: viêm phổi do Pseudomonas aeruginosa vả cảc
Pseudomona khảo; Haemophilus injluenzae, bao gồm những chủng đề khảng với ampicillin,
Klebsiella, Enterobacter, Proteus mirabilis, Escherichia coli, Serratia, Citrobacter,
Streptococcus pneumom'ae (chỉ nhạy cảm với penicilin), vả Staphylococcus aureus (chỉ
nhạy cảm với methicillin).
Trong nhiễm khuẩn da: do Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella, Escherichía coli, Proteus,
bao gổm mirabilis vả indol dương tính; Enterobacter, Serratia, Staphylococcus aureus (chỉ
nhạy cảm với methicillin) vả Sireptococcus pyogenes (chi nhạy cảm với penicilin).
Trong nhiễm khuẩn đường niệu có hoặc không có biến chứng: do Pseudomonas aureginosa,
Enterobacter, Proteus, bao gồm mirabilis vả indol dương tính, Klebsiella, Escherichia coIi.
Trong nhiễm khuẩn huyết: do Pseudomonas aeruginosa, Klebsiella, Haemofilus injluenzae,
Escherichia coli, Serralia, Streptococcus pneumom'ae (chỉ nhạy cảm vởi penicilin), vả
Staphylococus aureus (chi nhạy cảm với methicillin).
Trong nhiễm khuẩn phụ khoa: bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô mếm vùng chậu và
những nhiễm khuẩn khảo từ đường sinh dục nữ do Escherichia coli.
Trong nhiễm khuẩn ồ bụng, bao gồm viêm phúc mạc do Escherichia coli, Klebsiella vả
Staphylococcus aureus (chì nhạy cảm với methicillin) và nhiễm tạp khuẩn do vi khuấn kỵ
khí, hiếu khí và bacteroỉdes.
Dược động học: '
Sau khi tiêmjĩnh mạch những bệnh nhân tình nguyện một lượng thuôo K _ IM 500
Sau khi truyền tĩnh mạch những liêu 500 mg, 1 g và 2 g trong kho
phút cho những nam giới tình nguyện trưởng thảnh bình thường, nổ…
thanh trung bình đạt được tương ứng là 42 mcg/ml, 69 mcg/ml v`i
trong huyết thanh trung bình sau khi truyền tĩnh mạch những liếư —
những người tình nguyện với khoảng cảch liếu mỗi 8 giờ thu được nh
Lỉều Ceftazidim tĩnh mach Nổng đô huvết thanh (mcglmli
0,5 gỉờ 1 giờ LL 4_6giờ 8g_
500 mg 42 25 12
1 g 60 39 23 11 3 gẺMJ/
2 g 129 75 42 13 5
Hâp thu và thải trừ Ceftazidim tỉ lệ với liêu dùng. Thời gian bán thải sau khi tiêm tĩnh mạch
vảo khoảng 1,9 giờ, dưới 10% Ceftazidim gắn kết với protein. Mức độ gắn kết với protein
không phụ thuộc vảo nồng độ. Không có bằng chứng vê tích luỹ Ceftazidim trong huyết
thanh ở những người có chức nãng thận binh thường sau khi tiêm tĩnh mạch những liếư 1
vả 2 g mỗi 8 giờ trong 10 ngảy.
Sau khi tiêm bắp 500 mg và 1 g cho những người tình nguyện trưởng thảnh bình thường,
nồng độ tối đa trong huyết thanh trung bình đạt được là 17 mcglml và 39 mcg/ml sau
khoảng 1 giờ. Nồng độ trong huyết thanh vẫn giữ trên 4 mcg/ml trong 6 vả 8 giờ sau khi
tiêm bắp tương ứng với liều 500 mg và 1 g Thời gian bán thải khoảng 2 giờ.
Rối loạn chức năng gan không ảnh hưởng trên dược động học Ceftazidỉm ở những người
được tiêm tĩnh mạch 2 g mỗi 8 giờ trong 5 ngả. Do đó dối với liều thông thường, không
cần điểu chinh liếư ở những những người bị roi loạn chức năng gan khi chức năng thận
không bị suy gìảm.
Khoảng 80 đến 90% liều Ceftazidim tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp được bải tiết qua thận
dưới dạng không đổi trong 24 giờ. Sau khi tiêm tĩnh mạch với lỉều 500 mg hoặc 1 g,
khoảng 50% liều dùng xuất hiện trong nước tiểu trong 2 giờ đầu, 20% xuất hiện trong 2 đến
4 giờ, vả 12% xuất hiện trong 4 đến 8 giờ. Thải trừ Ceftazidim qua đường thận dẫn đến
nồng độ thuốc cao trong nước tiều. Thanh thải thận trung binh khoảng 100 ml/phút. Thanh
thải huyết tương tính được vảo khoảng 115 ml/phủt. Điều nảy cho thấy rằng Ceftazidim
được thải trừ toản bộ qua đường thận. Dùng probenecid trước khi dùng KLOCEDIM không
có ảnh hưởng trên dược động học Ceftazidim. Điều nảy gợi ý rằng Ceftazidim được thải trừ
bởi sự lọc ở cầu thận và không có bải tiểt chủ động qua các cơ chế của ống thận. Do
Ceftazidim được thải trừ hầu như chỉ qua đường thận, nên thời gian bán thải kéo dải đáng
kể ở những bệnh nhân bị suy thận, do đó cần điều chỉnh liều theo những chỉ định về liều
dùng và cảch dùng.
Chỉ đinh:
KLOCEDIM được chỉ định để điều trị những bệnh sau đây, gây ra bới những vi khuấn nhạy
cam:
Nhiễm khuẩn đường hô hắp: viêm phổi
Nhiễm khuẩn da.
Nhiễm khuẩn đường niệu có hoặc không có biến chứng.
Nhiễm khuẩn huyết.
Nhiễm khuẩn phụ khoa: bao gồm viêm nội mạc tử cung, viêm mô mềm vùng chậu và những
nhiễm khuấn khác từ đường sinh dục nữ.
Nhiễm khuẩn ổ bụng, bao gồm viêm phúc mạc.
Líều lượng và cảch dùng: `
Người lởn: Liều thông thường là 1 g tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch mỗi 8 đến 12 giờ. Liêu
và đường dùng được quyêt định bởi tính nhạy cảm của vi khuấn, độ nặng nhiễm khuan, và
tình trạng và chức năng thận cùa bệnh nhân. Dưới đây lả hưởng dẫn kh » ' ,
dùng:
` ’ LIÊU DÙNG T. ` _ "
NGƯOI LON
Liều khuyến cảo thông thường lg TM ho_ặc TB
Nhiễm khuẩn đường niệu (không
biến chứng) 250 mg TM hoặc TB
Nhiễm khuặn xương và khớp , 2 g TM Mỗi 12 giờ
ỆỆẵ'ể khu“ đương mẹ“ (°° b'e“ 500 mg TM hoặc TB Mỗi 8-12 giờ
Viêm phổi (không biến chứng),
nhiễm khuẳn nhẹ da vả phần phụ 500 mg — 1 g TM hoặc TB Mỗi 8 giờ
cùa da
~? A … ` À
Igthem khuan nạng phụ khoa va 0 2 g TM Mỗi 8 giờ
ỤẸ
Viêrn mảngnãợ 2 g TM Mỗi 8 giờ
Nhiêm khuân rât nặng, đe doạ tính |
mạng đặc biệt ở bệnh nhân bị suy 2 g TM WMoí 8 giơ
giảm miễn dịch
Nhiễm khuấn pỈôi do Pseudomonas
spp. ở bệnh nhân bị bệnh xơ nang 30 - ặ0 mg/kg TM Mỗi 8 iờ
(cystic fibrosis) có chức năng thận đên tôi đa 6 g/ngảy g
bình thường““
* Mặc dù có cải thiện về mặt lâm sảng, nhưng không hy vọng có thể chữa lảnh về mặt vi
khuẩn học ở những bệnh nhân bị bệnh phổi mạn tính hoặc bệnh xơ nang
Trẻ sơ sinh từ 0 đến 4 tuần tuổi 30 mg/kg TM Mỗi 12 giờ
z. . \
Trẻ em từ J đến 12 thảng tuổi 30 - so mg/kg TM tốir`ẫẵ'ósgỹằễày
Liều cao hơn nên chi dùng cho trẻ em bị suy giảm miễn dịch hoặc bị viêm mảng não hoặc
bệnh xơ nang.
*Ghi chú: TM= tĩnh mạch, TB= tiêm bắp
Suy chức nãng gan: không cần chinh liều 0 bệnh nhân bị suy chức năng gan.
Suy chức năng thận: Ceftazidim được bải tiết qua dường thận, hầu như chỉ bằng cách lọc
qua cầu thận; do đó ở những bệnh nhân bị suy chức năng thận (tốc độ lọc cầu thận dưới 50
ml/phút), nên giảm liều Ceftazidim để bù trữ cho sự bảỉ tỉểt chậm hơn cùa thận Ở những
bệnh nhân nghi ngờ bị suy thận, có thể dùng liều khởi đầu lả 1 g. Đế xảc định đúng liều duy
trì, nên ước lượng tốc độ lọc cầu thận.
Bâng sau đây khuyến cáo liều duy trì ở những bệnh nhân bị suy thận
KHI LIÊU KHUYẾN CẢO ó BẢNG PHÍA TRÊN THẤP HON LIÊU KHUYẾN CÁO ờ
BẢNG SAU ĐÂY, THÌ NÊN SỬ DỤNG LIÊU KHUYẾN CÁO NÀO THẤP HON.
THANH THẢI CREATININ (ml/phút) LIÊU DÙNG (cãn cứ vảo dạng khan)
> 50 Xem liều thông thường ở người lớn
31-50 ngỗi 12 giờ
16-30 1 g mỗi 24 giờ
6-15 500 mg mỗi 24 giờ
< 5 500 mg mỗi 48 giờ
Ở những bệnh nhân thẩm phân mảu: 1 g sau mỗi đợt thấm phân mảu
Ở những bệnh nhân thấm phân phúc mạc: 500 mg mỗi 24 gỉờ
Ceftazidim có cho vảo dịch thẩm phân với nồng độ 250 mg mỗi 2 lít dịch.
Khi chỉ có thông số về creatinin huyết thanh, nên sử dụng công thức sau đã
: ' o o . / ỳ.i . ..
Ẹllẳẵlhgtjhằl creatmm. «; CONG TY ._
Cân năng (lịJziẢ( 140 — tuổi) * DĨJỂỂỂJĨẨNM*
72 x creatinin huyêt` thanh (mg/dl) ọ
Nữ giới: ảp dụng công thức trên rôi nhân cho 0,85.
ầDJJY TÂNỡ .,ễ
Ở những bệnh nhân bị nhiễm khuẩn nặng mà thông thường sử dụng 6 g Ceft `
không do suy thận, thì liều dùng trong bảng trên có thể tăng thêm 50% hoặc có thế tảng tân
3
suất liều dùng một cảch thích hợp. Những lỉều sau đây nên được xảo định bằng cảch theo
dõi điểu trị, độ nặng nhiễm khuẩn và tính nhạy cảm cùa vi khưấn gây bệnh.
Ở trẻ em và người trưởng thảnh, thanh thải creatinin nên được hiệu chinh theo bề mặt diện
tích cơ thể hoặc khối lượng cơ thế và tần suất nên được giảm trong trường hợp suy thận.
Nói chung, nên tiếp tục dùng KLOCEDIM thệm 2 ngảy sau khi hết dấu hiệu và triệu chứng
nhiễm khuẩn, nhưn trong nhiễm khuẩn có biến chứng có thề cẩn điều trị lâu hơn.
Cách sử dụng: thuôc có thể được đưa vảo bằng đường tĩnh mạch hoặc tiêm bắp sâu vảo
trong khối cơ lớn, ví dụ như một phần tư trên ngoải cùa cơ rnông hoặc phần bên của đùi.
Ưu tiên dùng đường tĩnh mạch ở bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết, viêm mảng não do vi
khuấn, viêm phúc mạc hoặc nhiễm khuẩn nghiêm trọng đe doạ tính mạng, hoặc những bệnh
nhân có nguy cơ cao vì giảm sức đề kháng do hậu quả cùa cảc tình trạng suy kiệt, như là
suy dinh dưỡng, chấn thương, phẫu thuật, đải thảo đường, suy tim, khối u ảo tính và đặc biệt
là trong trường hợp sôc thực sự hay có khả năng sôc. Sau khi pha thuốc, nên tiêm TM trong
khoảng thời gian trên 3- 5 phút. W
Chổng chỉ định:
Thuốc nảy bị chống chỉ định ở những bệnh nhân dị ứng với cephalosporin hay penicilin và
những bệnh nhân bị quá mẫn với bất cứ thảnh phần nảo cùa thuốc. Trong trường hợp xuất
hiện dấu hỉệu quả mẫn, nên ngưng thuốc và áp dụng điều trị thích hợp.
Những cảnh bâo và thận trọng khi sử dụng:
Cảnh báo:
Những trường hợp quá mẫn (sốc phản vệ) nghiêm trọng và đôi khi đe dọa tính mạng đã
được bảo cáo ở những bệnh nhân được điều trị bằng penicilin. Những phản ứng nảy có
nhiều khả năng xảy ra hơn ở những bệnh nhân đã có tiền sử quá mẫn vởi pcnicilin vâ/hoặc
với nhiều tác nhân gây dị ứng. Có những báo cáo về những cá nhân đã có tiền sử quá mẫn
với penicilin bị những phản ứng nghiêm trọng khi điều trị bằng cephalosporins. Trước khi
bắt đằu điều trị bằng KLOCEDIM, nên đảnh giá kỹ lưỡng về tiền sử quá mẫn với penicilin,
cephalosporin vả/hoặc các tảc nhân gây dị ứng.
Nêu phản ứng dị ứng xảy ra, nên ngưng điều trị KLOCEDIM vả ảp dụng biện pháp đỉều trị
thích hợp. Những phản ứng phản vệ nghỉêm trọng đòi hỏi điều 111 câp cứu ngay lập tức bằng
epinephrine, ô-xy, steroid tiêm tĩnh mạch và duy trì đường hô hấp, bao gồm cả đặt nội khí
quản.
Viêm đại trảng giả mạc đã được báo cáo khi sử dụng đối với hầu hết tất cả cảc kháng sinh,
bao gồm cả KLOCEDIM, với mức độ từ nhẹ cho đên đe dọa tính mạng; vì vậy điều quan
trọng là phải xem xét chẩn đoán nảy ở những bệnh nhân bị tỉêu chảy sau khi dùng khảng
sinh. Điều trị bằng kháng sinh lảm thay đổi hệ vi khuẩn bình thường ở đại trảng và có thể
cho phép sự phảt triến quá mức cùa C lostrzdzum Có những nghiên cứu cho thấy rảng độc tố
tạo ra bởi Closlridỉum diffìcỉle sẽ chịu trảch nhiệm cho viêm đại trảng do sử dụng kháng
sinh. Sau khi chấn đoản viêm đại trảng giả mạc, nên ảp dụng những biện pháp điều trị thích
hợp. Trường hợp viêm đại trảng nhẹ có thể chỉ cần ngưng kháng sinh. Trường hợp viêm đại
trảng trung bình hoặc nặng, nên xem xét việc bù nước với điện gỉải, bổ sung protein và điều
trị bằng khảng sinh có hỉệu quả trên lâm sảng đối với Clostridium difflcile
Nồng độ KLOCEDIM gia tăng ở những bệnh nhân bị suy thận có thể dẫn đến co giật, bệnh
lý não, mủa vờn và kích thích thần kinh cơ. .
Thân trong. ,.
Nói chung: Ceftazidim không thấy có độc tính trên thận; tuy nhiên 11 ' '
nảy tăng cao và kéo dải trong huyết thanh xảy ra ở những bệnh nhân "
được xảc định tùy theo mức độ suy thận, độ nặng nhiễm khuấn, và tính nhạy câm cùa vi
khuân gây bệnh.
Giống như cảc kháng sinh khác, sử dụng kéo dải có thể gây nên sự phảt trỉến quá mức của
các vi khuẩn không nhạy cảm. Nhất thiết phải đánh giá lại tình trạng cùa bệnh nhân. Nếu
bội nhiễm xảy ra, nên ảp dụng biện phảp thích hợp.
Cephalosporin có thể đi kèm với giảm hoạt tinh của prothrombin. Bệnh nhân có nguy cơ lả
những người bị suy thận hoặc gan, những người bị suy dinh dưỡng cũng như những người
nhận liệu pháp khảng sinh kéo dải. Nên theo dõi thời gỉan prothrombin ở những bệnh nhân
có nguy cơ và nên dùng Vitamin K khi thích hợp. Nên kê toa KLOCEDIM cân thận ở
những bệnh nhân có tiền sử bệnh lý tiêu hoả, đặc biệt là viêm đại trảng.
Sinh ung 1hư. đô! biến và giảm khá năm,7 sinh sán:
Những nghiên cứu dải hạn đã không được thực hiện đề xảo định khả năng sinh ung thư; tuy
nhiên, thử nghiệm micronucleus trên chưột và thử nghiệm Ames cho kết quả am tính ong
đánh giá tiến triển khả nãng gây đột biến. M
Tương tác thuốc:
Độc tính trên thận đã được báo cảo khi sử dụng phối hợp khảng sinh cephalosporin với
aminoglycoside hoặc lợi tỉểu mạnh như furosemid. Nên theo dõi chức năng thận cân thận,
đặc biệt lả nêu sử dụng liếư cao aminoglycoside, hoặc nếu sử dụng kéo đải, do khả năng gây
độc thận và tai của aminoglycoside. Độc tính trên thận hoặc tai đã quan sát được khi sử
dụng một mình Ceftazidim.
Người ta đã chứng minh được phối hợp cloramphenicol vởi cephalosporin, bao gồm cả
Ceftazidim, có tảc động đối vận trong in vitro; vì vậy, do có khả năng đối vận trong in vivo,
nên trảnh phối hợp hai thuốc nảy với nhau.
Tương tác thuốc/xét nghiệm: Sử dụng Ceftazidim có thế cho kết quả dương tính giả trong
cảc xét nghiệm xảo định glucose trong nước tiếu khi dùng thuốc thử CLINITESTỄ Fehling
hoặc Benedict Nên sử dụng xét nghiệm cnzym dựa trên phản ứng glucoseoxidase để xác
định trong trường hợp như vậy
Phụ nữ có thai và cho con bú:
Phu nữ có thai. Tác dụng gây quái thai: Nhóm B trên thai kỳ: những nghiên cứu thực hỉện
trên chuột và chuột nhắt với liêu gã 40 lần liều của người và đã không cho thấy bất cứ
bằng chứng nảo về sự thay đổi ve khả năng sinh sản hoặc tổn thương bảo thai do
Ccfatzidime. Tuy nhiên, không có những nghiên cứu được kiếm chứng tốt ở phụ nữ có thai
Do những nghiên cứu ở sủc vật không luôn tiên đoản được đáp ứng trên con người,
KLOCEDIM chỉ nên sử dụng trong khi mang thai khi thật sự cân thiêt.
Đang cho con bú. Ceftazidim được tiết trong sữa người với nồng độ thấp. Do đó, nên thận
trọng khi dùng kháng sinh trong khi đang cho con bú.
Ảnh hưởng lên khá nãng lái xe và vận hânh máy móc:
Các nghiên cứu cho thấy rằng không có ảnh hướng nguy hiểm nảo lên khả năng lái xe vả
vận hảnh máy móc.
Tác dụng không mong muốn:
Nói chung, KLOCEDIM được dung nạp tốt. Một vải lphản ứng bất lợi « _ được trong
sảng, những tảc dung phu sau đây đươc xem như là do dùng Ce yen
nhân không, rõ rảng.
Phản ứng bắt lợi tại chỗ: được bảo cáo là dưới 2%: viêm tmh mạch al cho
tiêm
Quá mẫn: được bảo cáo là 2%: ngứa, phảt ban, sốt. Hiếm khỉ phù mạch và sốc phản vệ (co
thắt phế quản và tụt huyết ảp) được báo cảo.
Phản ứng bất lợi trên đường tiêu hoả: được báo cáo là dưới 2%: tiêu chảy, buồn nôn, nôn,
đau bụng. Triệu chứng của víêm đại trảng giả mạc có thể xảy ra trong hoặc sau khi dùng
thuốc.
Phản ứng bất lợi trên hệ thần kinh trung ương: dưới 1%: nhức đầu, chóng mặt, dị cảm, co
giật ở những bệnh nhân được điều trị bằng cephaloworin, kể cả Ceftazidim, đã được báo
cáo.
Ở những bệnh nhân bị suy thận mà không được giảm liều một cách thích hợp, đã có bảo cảo
về bệnh não, múa gỉật và kích thich thần kỉnh-cơ. Ít gặp hơn (dưới 1%) lá nhỉễm nấm
(miệng và am đạo) đã được bảo cảo.
Thay đổi những thông số cận lâm sảng: tãng bạch cầu ái toan, test Coombs dương tính
không có tản huyết, tăng tiểu câu và tăng nhẹ một hoặc nhiều men gan, như
aminotransferase aspartate (AST, SGOT), alanine aminotransferase (ALT, SGPT), LDH,
GGT vả alkaline phosphatase. Giống như cảc cephalosporin khảo, đôi khi tăng thoảng qua
u- rê máu, BUN vả/hoặc creatinin huyết thanh. Rất hiểm khi giảm bạch cầu, giảm bạch câu
trung tính, mất bạch cầu hạt, giảm tiếu cầu và tăng lympho thoảng qua.
Trong nhóm khảng sinh cephalosporin cũng thấy có những phản ửng bất lợi sau đây: phảt
ban, hội chứng Steven-Johnson, ban đó đa dạng, hoại tử biếu mô nhiễm độc, rối loạn chức
năng gan, bao gồm ứ mật, thiếu mảu bất sản, thiếu máu tán huyết và chảy máu.
Thay đối những thông số cận lâm sảng: kéo dải thời gian prothrombin, test glucose niệu
dương tính giả, tăng bilirubin, giảm ba dòng tế bảo máu.
Hãy, thông bảo cho bác sỹ bẩt kỳ tác dụng không mong muốn nâo gặp phải Wụng
thuôc.
Quá liều:
Quả liều Ceftazidim đã xảy ra ở bệnh nhân bị suy thận. Cảo phản ứng bao gồm co giật, bệnh
não, mủa vờn, kích thích thần kinh- c-ơ vả ngất Những bệnh nhân bị quá liều cấp tính nên
được theo dõi và điều trị hỗ trợ một cách kỹ lưỡng Nếu có suy thận thì thẳm phân mảu và
thẩm phân phủc mạc có thể giúp lấy Ceftazidim ra khỏi cơ thể.
Đổi vận và đối kháng:
Aminoglycoside, bumetadin, carmustin, acid atacrinic, furosemid, thuốc chống đông,
heparin, thuốc giảm đau, khảng viêm non-steroid, liều cao diflunisal, cảc salicylat khác
vô ý trộn lẫn với aminoglycoside có thể gây bất hoạt lẫn nhau; nếu dùng đồng thời thì nên
tiêm ở những vị trí riêng biệt.
Cách pha thuốc:
Chuẩn bị pha loãng đế tiêm bắp, tiêm hoặc truyền tĩnh mạch, hãy pha thuốc với nước vô
trùng được cung câp dưới dạng lọ đế tiêm, như được hưởng dẫn trong bảng sau đây. Hủt
chân không có thể giúp đưa dung môi vảo. Lắc kỹ.
Cỡ lọ thuốc Dung môi thêm vảo Thể tích pha được Nồng độ trung binh
(khoảng chừng)
Tiêm bẵp hoặc tiêm tĩnh mạch ,
1 g | 3,0 ml | 3,6 ml += _ 86
Truyền tĩnh mạch Í;Ê ' .- \°_\
1 g | 10 ml | 10,6 ml HjJỆS'
bóng cảc- -bô— -níc mà nên loai bỏ ngay iâp tức trước khi tiêm Ceftazidi`nsữ
Dung dịch KLOCEDIM ỏn định trong 24 giờ ở nhiệt độ phòng hoặc trồỀẸậậể đươc
giữ trong tủ lạnh (SOC). Sự xuất hiện của mảu vảng nhạt không ảnh hưởng oạt lực của
thuốc. Đề truyền tĩnh mạch, hãy pha loãng dung dịch thuốc trong 50 đến 100 ml cùa bất cứ
6
Rủt toản bộ thể tích dung dịch vảo trong bơm tiêm. Dung dịch ccthẹ ẫệịẳỉặN oỹng
dịch nảo sau đây: Natri clorid 0,9%, dung dịch Ringer, dung dịch Ringer lactose, Dextrose
5%, Dextrose 5% và Natri clorid 0,225%, Dextrose 5% và Natri clorid 0,45%, Dextrose 5%
và Natri clorid 0,9%.
Tương kỵ:
KLOCEDIM tương thích với hầu hết cảc dịch truyền tĩnh mạch. Các dung dịch có nồng độ
từ 1 - 40 mg/ml được pha loãng trong các dịch truyền để cập ở trên dùng để pha thuốc có
thể bảo quản ở nhiệt độ phòng trong 24 gỉờ, hoặc gìữ trong tủ lạnh (SOC) trong 7 ngảy.
KLOCEDIM kém ỏn định hơn trong Natri bicarbonat so với những dung dịch khác; do đó,
không khuyến cáo dùng Natri bicarbonat để pha loãng. Dung dịch KLOCEDIM trong Natri
clorid 0, 9% hoặc Dextrose 5% thì ổn định trong ông dẫn bằng chất dẻo, buồng nhỏ giọt và
những dụng cụ để kiểm soát thể tích của hẳn hết cảc bộ phận cùa bộ tiêm truyên tĩnh mạch
ở nhiệt độ phòng trong ít nhất 6 giờ. KLOCEDIM ờ nồng độ 20 mng thì tương hợp vẻ
mặt vật lý ở nhiệt độ phòng trong 24 giờ, hoặc giữ trong tủ lạnh (5 0C) trong 7 ngảy, được
pha loãng với nước vô trùng đề tiêm, khi được hòa lẫn với Cefazolin natri 330 mg/ml,
Heparin 1000 đơn vị/ml, vả Cimetidin hydroclorid 150 mg/ml.
KLOCEDIM ở nồng độ 20 mg/ml thì tương hợp về mặt vật lý ở nhiệt độ phòng trong 24
gỉờ, hoặc giữ trong tủ lạnh (5°C) trong 7 ngảy, được pha loãng với Dextrose 5% khi được
hoả lẫn với Kali clorid 40 mEq/L.
Dung dich Vancomycin thì không tương hợp về mặt vật lý khi được pha với KLOCEDLM.
Vì vậy, khi dùng đường tĩnh mạch, nên dùng riêng bìệt hai thuốc nảy, xả rửa đường truyền
bằng dịch truyền tĩnh mạch giữa mỗi lần dùng của từng thuốc. W
Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngảy sản xuất
Bảo quản:
Bảo quản dưới 30°C trong bao bì gốc, ở nơi khô rảo và thoáng mảt.
Đường tiêm bắg: KLOCEDIM, khi đã pha với nước vô trùng, vẫn giữ được hoạt lực ở nhiệt
độ phòng trong 24 giờ, hoặc giữ trong tủ lạnh (S°C) trong 7 ngảy.
Dung dịch sau khi pha với nước vô trùng được đông lạnh ngay lập tức, giữ trong lọ chứa
ban đầu thi ỏn định trong 3 tháng nếu được bảo quản ở -20°C. Một khi đã rã đông dung dịch
thì không nên lảm đông lạnh trở lại. Dung dịch đã rã đông có thể bảo quản được ở nhiệt độ
phòng trong 8 giờ hoặc giữ trong tứ lạnh (SOC) trong 4 ngảy.
Đường tĩnh mach: KLOCEDIM, khi đã pha với nước vô trùng, vẫn giữ được hoạt lực ở
nhiệt độ phòng trong 24 giờ, hoặc giữ trong tủ lạnh (50C) trong 7 ngảy.
Dung dịch sau khi pha với nước vô trùng được đông lạnh ngay lập tức, giữ trong lọ chứa
ban đầu thi ổn định trong 3 tháng nêu được bảo quản ở -20°C. Đối với những thể tich lởn
hơn mà có thể cân lảm nóng để rã đông thì sản phấm chịu được nhiệt độ tối đa là 40°C.
Tránh lảm nóng sản phấm một khi nó đã được rã đông hoản toản. Một khi đã rã đông dung
dịch thì không nên lảmỵ ođ^ư — - * lại. Dung dịch đã rã đông có thể bảo quản được ở
Đóng gói:
Hộp chứa 25 lọ.
Tiêu chuẩn:
USP 35
PHÓ cục TRUỞNG
Sãn xuất bởi: J ấ" …
Klonal S.R.L. á 5 ly… W
Lamadrid 802, Quilmes, Province of Buenos Aires - Argentina
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng