èỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân đán:.ễiiĨ.l…áiễỉiấiẫặh
- SIZE
,\l
80% RE
100% REAL SIZE
CHI am… c_Àcu DỦNGI J.Jè_u où_uc
CHỐNG CMI ĐỊNHI CẢNH BAO VA
CẨC THỐNG TIN KHẢO:
Xin xem huớng dản sủ dụng dinh kém
TIỂU CHUẨN: Nhã sảì xuất
DưỦNG DỦNG: uỏng
SỐ Vlsar
sỏ lò SXIB No
NSXIMJg. Dale: ddlmmlyy
HDIExp Date: ddlmmlyy
DNNKllrnponer
pme aJquep JJJJJJJJ
pauamõueus uJJJJaJJJOJJJV
1803
,xowvunAv-m
mozummuắI
J…JJOJ Ồ! J dỘH
Hộp 1 10 100ml
R .', EM 'J-ỊJN
KLAVUNAMOX
FORT
., '\'iEJHJỬ`t'Đ
…a… J.
312,5 mglãml
Bột pha hỗn dịch uống
ATA BAY
…
Mu tun…n mm
… Iu… !
5mm 'aơnnmn ạr.
lũ mua-nutmư
mmnw
tmwmmum m
JH)GÙÉE
JM/ív
JJJ/J )
JJJAJJJJ PHẦN:
Bột sau JJJJJ pha Jhảnh hõn đlch,
lfong 5mJ co chứa:
Amo›uchln Tnnydrat Juơng Ouong
Ammocuin 250 mg
Kan Clavutanat Juơng dương
Aod ClavuJamc 62 5 mg
Natri Sacohann Já_đJât lám ngot
Huơng Dảu lá cnâl Jạo mùJ
an 00…
Nơi khó mát, ở nhiẻl dó dum 30°C
Hỏn dịch sau khi pha phải Mn báo quản ở
diêu lJJẽn lanh vá sử dụng tmng vòng 1 ngáy
Khủng ơuọc dế dông lạnh
JJJJ_JJJ TRỌNG
GJỦ THUOC NGOÀJ TAM TAY mè EM
ĐỌC KỸ JJU_CJNG DẢN sử DUNG
mưoc KHI DUNG
LẤC KỸ HON DICH TRUÒC … DÙNG.
Mã sản xuột .
.\T.\BU Kl.\l\.\ 5AN'ÀH Je TIC \RIĨT \.5
Ta sanli Km_u. Esanepe Mu lui Gcbszocaelil
TIIẢCẬ - Thỏ Nhi Kị
KL
31 2.5 mgISml
nược PJJÂ’JJJ
Nanann
IIIRMNIÙII'E
Cl~uuxưulwợum
Jmnbzụl uuu
unsm.m
uc…uunmu
WM.IICWK
iqum
hn…rtnwm Puder for100ml ucnamuvumcm
… hnon ou! sulpensỉon
| amnnm` x: mừ
ỦECKI'NI VU…
mumsmum Bmad ì…"
sm ›uamsmnn OI.Y. smmm Anlibmtil: 'ỊM dulmưvyy
…:le
AWII'IWJÌWUW ATABAV a Ja uunmvyy
.'
o
’ ở
*
…J
312,5 mg15ml
Bột pha hỗn dịch uống
ATABAY
HƯỚNG DẨN SỬ DUNG THUỐC
BOT PHA THÀNH HỒN DICH ĐỂ UỐNG
KLAVUNAMOX® FORT
THÀNH PHÀN:
Bột sau khi pha thảnh hỗn dịch, trong 5 ml chứa:
Amoxycillin Trihydrat tương đương Amoxycillin ............ 250 mg
Kali Clavuianat tương đương Acid clavulanic ................. 62,5 mg
Tả dược: Hydroxypropyl methyl celluiose, Syloid type AL-l (silicon dioxid), gôm xanthan, tinh thể
natri sacchrin,, bột mâm xôi,, Aerosil 200.
DƯỢC LÝ
DƯỢC LỰC HỌC:
Amoxicillin lả khảng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm B—lactam có phố diệt khuẩn rộng đối với
nhiều vi khuấn Gram dương và Gram âm do ức chế tổng hợp thảnh tế bảo vi khuẩn. Nhưng vì
amoxicillin rất dễ bị phá hùy bới B-lactamase, do đó không có tảc dụng đối với những chùng vi khuấn
sản sinh ra các enzym nảy (nhiều chùng Enterobacteriaceae vả Haemophilus infiuenza).
Acid clavulanic do sự lên men cùa Streptomyces clavuligerus, có cấu trúc B-lactam gần giống
với penicillin, có khả nãng ức chế B-Iactamase do phần lớn cảc vi khuẩn Gram âm và Staphylococcus
sinh ra. Đặc biệt nó có tảc dụng ức chế mạnh các B-Iactamase truyền qua plasmid gây khảng cảc
penicillin vả cephalosporìn. (Ệ/
Pseudomonas aeruginosa, Proteus morgam'i vả ttgeri, một số chùng Enterobacter vả
Providentia khảng thuốc, cá tụ cấu kháng methicilin cũng kháng thuốc nảy. Bản thân acid clavulanic
có tác dụng khảng khuẩn rất yếu.
Acid clavulanic giúp cho amoxicillin không bị B-lactamase phả hùy, đồng thời mở rộng thêm
phố kháng khuẩn cùa amoxicillin một cảch hiệu quả đối với nhiếư vi khuấn thông thường đã kháng lại
amoxicìllin, khảng cảc penicillin khác và cảc cephalosporin.
Có thể coi amoxiciliin vả clavulanat lá thuốc diệt khuẩn đối với cảc Pneumococcus, cảc
Streptococcus beta tan mảu, Staphylococcus (chùng nhạy cảm với penicillin không bị ảnh hưởng cùa
penicillinase), Haemophilus injluenza vả Branhamella catarrhalis kể cả những chủng sản sinh mạnh
B-lactamase.
Tóm lại phổ diệt khuẩn của thuốc bao gồm:
Loại vi khuẩn Chủng
Gram dương Hiẫl khí:
SJreptococcus faecalis, Streptococcus pneumonia. Streptococcus
pyogenes, Streptococcus viridians, Staphylococcus aureus,
Corynebacterium, Bacillus anthracis, Listeria monocytogenes.
Yếm khi:
Cảo loải Clostridíum, Peptococcus, Peptostreptococcus.
Gram âm Hiếu khí:
Haemophilus injluenza, Escherichia coli, Proteus mirabilis, Proteus
vngaris, cảc loải Klebsiella, Samonella, Shigella, Bordetella, Neisseria
gonorrhoeae, Neisseria meningitides, Vibrio cholerae, Pasteurella
multocida.
Yếm khí:
Cảo loải Bacteroides kể cả B.jmgiJis.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Amoxicillin vả clavulanat đều hấp thu dễ dảng qua đường uống. Nồng độ cùa 2 chất nảy trong
huyết thanh đạt tối đa sau 1 — 2 gỉờ uống thuốc. Với liều 250 mg (hay 500 mg) sẽ có 5 mcg/ml (hay 8
— 9 mcg/ml) amoxicillin và khoảng 3 mcg/ml clavulanat trong huyết thanh. Sau 1 gỉờ uống thuốc 20
mg/kg amoxicillin + 5 mg/kg acid clavulanic, sẽ có tmng bình 8,7 mcg/ml amoxicỉllin và 3,0 mcg/ml
acid clavulanic trong huyết thanh. Sự hắp thu cùa thuốc không bị ảnh hưởng bời thức ăn và tốt nhất là
uống ngay trước khi ăn.
Sinh khả dụng đường uống cùa amoxicillin là 90% và cùa acid clavulanic là 75%. Nửa dời sinh
học cùa amoxicillin trong huyết thanh lả ] — 2 giờ và cùa acid clavulanic là khoảng 1 giờ.
50 — 70% amoxicillin và 30 — 40% acid clavulanic được thải qua nước tỉếu dưới dạng hoạt
động. Probenecid kéo dải thời gian đảo thải cùa amoxicillin nhưng không ảnh hưởng đển sự dảo thải
cùa acid clavulanic.
CHỈ ĐỊNH: w
KLAVUNAMOX FORT dùng để điều trị nhiễm khuẩn gây nên bới cảc chùng nhạy cảm trong cảc
trường hợp cụ thể sau đây:
0 Nhiễm khuấn bộ mảy hô hấp:
- Nhiễm khuấn đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm amidan, viêm tai giữa, những nhiễm
khuần khảc ở vùng tai- mũi—họng.
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phế quản cấp và mạn tính, vìêm phối, viêm mù mảng
phối, abces phổi.
o Nhiễm khuấn da và mô mềm: Đinh, nhọt, abces, viêm mô tế bảo, nhiễm khuẩn vết thương,
nhỉễm khuấn trong bụng.
o Nhiễm khuẳn đường tiểt niệu-sinh dục: Viêm bảng quang, viêm thận-bế thận, viêm niệu đạo,
nhiễm khuẩn vùng khung chậu, giang mai, lậu.
o Cảc nhiễm khuẩn khác: Víêm xương tuỳ.
~JO.Ị\
Zo
/ " .J'
` ,
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Chống chỉ dịnh dùng KLAVUNAMOX FORT ở người có tiễn sử phản ứng dị ứng với nhóm
penicillin.
CẨNH BÁO/THẶN TRỌNG:
Thinh thoảng có gặp những phản vệ cùng nghiêm trọng gây tử vong (quả mẫn cảm) ở người
bệnh dùng penicillin. Những phản ứng nảy dễ gặp hơn ở người có tiền sử quá mẫn cảm với penicillin
vả/hoặc có tỉền sứ mẫn cảm vởi nhiều khảng nguyên khảo nhau. Cũng đã gặp người có tiền sử quá
mẫn vởi cảm vởi penicillin và bị phản ứng chéo nghìêm trọng khi dùng với cảc cephalcmporin. Vì vậy,
trước khi khởi đầu dùng KLAVUNAMOX FORT, phải điều tra cẩn thận xem người bệnh trước đây đã
có những phản ứng quả mẫn cảm với penicillin, cephalosporin hoặc với những nguyên nhân khảo
chưa. Khi gặp phản ứng dị ứng, phải ngừng thưốc ngay và có bìện pháp điều trị thích hợp. Nếu gặp
cảc phản ứng phản vệ nghỉêm trỌng, phải lập tửc điều trị cấp cứu bằng epinephrỉn. Có khi cần chỉ định
dùng khí oxygen, tiêm tĩnh mạch corticosteroid và thông thoảng đường thớ.
Mặc dầu cảc penicillin có độc tinh rẳt thấp, vẫn cần đảnh giả thường kỳ chức năng cảc co
quan, như thận, gan, chức năng tạo mảu khi dùng dải ngảy. Đã thắy có tỷ lệ cao bệnh nhân sẵn có tăng
bạch cầu đơn giản mà lại dùng ampỉcillin sẽ bị ban đỏ ngoảỉ da. Vì vậy, không được cùng khảng sinh
nhóm ampicillin cho người có bạch cầu đơn nhân.
Trong quá trình điều trị bằng KLAVUNAMOX FORT, cần luôn nhớ có khả năng bội nhỉễm
với cảc mầm vi khuẩn hoặc nắm. Nếu gặp bội nhiễm (thường là Pseudomonas hoặc Candidu), phải
ngừng thuốc và có biện phảp điểu trị thich hợp.
THỜI KỸ MANG THAI VÀ CHO CON BÚ: '
Chưa có chửng cớ rõ rảng về tính an toản của KLAVUNAMOX FORT khi mang thai, vậy chỉ
dùng thuốc nảy cho người mang thai khi cần.
Cảo khảng sình penicillin loại bản tổng họp bảỉ tiết được qua sữa, cần thận trọng khi dùng
KLAVUNAMOX FORT cho người mẹ cho con bủ.
ẢNH HƯỚNG ĐẾN KHẢ NĂNG LÁI XE VÀ VẶ_N HÀNH MÁY MÓC.
KLAVUNAMOX FORT không ảnh hướng đên khả năng lải xe và vận hảnh mảy móc.
PHẢN ỨNG có HẠI:
KLAVUNAMOX FORT dung nạp tốt, những tảc dụng có hại thường gặp lả tiêu chảy, buồn
nôn, phảt ban, mảy đay, nôn, viêm âm đạo. Tỷ lệ mắc chung cảc tảc dụng có hại, đặc biệt là tiêu chảy,
thường tăng lên khi dùng liều cao đã khuyến cáo. Nhũng phản ứng khảc ít gặp hơn gồm: khó chịu
vùng bụng, đầy hơi, nhửc dầu. Vả < 1% bệnh nhân dùng KLAVUNAMOX FORT có gặp tảng nhẹ
tiều cầu. Cũng gặp tăng vừa phải SGOT, nhưng chưa có ý nghĩa lâm sảng. Có khi thiếu mảu, giảm tiều
cẳu, ban xuất huyết do giảm tiều cẳu, tãng bạch cầu ưa eosin, gỉảm bạch cằu, mất bạch cầu hạt.
PHẢN ỨNG QUÁ MÃN CẢM:
Gồm phảt ban, ngứa, mảy đay, hổng ban đa dạng. Có thể khống chế cảc phản ứng nảy bằng
thuốc kháng histamin Hl và khi cần thì dùng corticosteroid đường toản thân. Bất kỳ lúc nảo gặp
những phản ứng trên, phải ngừng thuốc, trừ khi thầy thuốc có ý kiến khảo. Hiểm gặp tăng động, kích
động, lo âu, mất ngù, lủ lẫn, vả/hoặc chóng mặt.
“Thóng báo cho bảo .sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc
TƯỢNG TÁC VỚI THUỐC KHÁC, CÁC DẠNG TƯO’NG TÁC KHÁC:
Probenecid lảm giảm thải trừ amoxicillin qua ống thận, nên khi phối hợp với probenecid, thì
hảm lượng amoxicillin trong máu có thể tăng vả kéo dải. Phối hợp allopurinol với ampicillin lảm tãng
tai biến phảt ban so với khi dùng đơn độc ampicillin. Chưa rõ lả do allopurinol lảm tăng phảt ban do
ampicillin hay do người bệnh có tăng acid urỉc/mảu. Chưa có dữ liệu về phối hợp allopurinol với
KLAVUNAMOX FORT.
TƯO'NG TÁC VỚI CÁC TEST TRONG PHÒNG THÌ NGHIỆM:
Uống KLAVUNAMOX FORT lảm tãng nồng dộ cao amoxicillin trong nước tiểu, từ đó kéo
theo phản ứng dương tính giả khi lảm test gluco trong nước tiểu. Vậy cần thừ test glucose niệu theo
phản ứng enzyme gluco oxidase, khi người bệnh dùng KLAVUNAMOX FORT.
Dùng cho người mang thai, amoxiciliin lảm hạ tạm thời nồng dộ huyết tương cùa estriol liên
hợp, esttriol-glucuronỉde, estrone liên hợp và estradiol. Tảo dụng nảy cũng gặp khi dùng amoxicillin
(vả KLAVUNAMOX FORT) ở người mang thai.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG: W
Lắc kỹ trước khi dùng
Liều thông thường hằng ngảy lả:
- 25/3,6mglkg cân nặng/ngảy với nhiễm trùng nhẹ tới vừa (nhiễm khuẳn đường hô hấp trên
như viêm amidan hổi quy, nhiễm khuẩn đường hô hẳp dưới và nhiễm khuấn da và mô mềm).
- 45/6,4 mg/kg cân nặng/ngảy để điều trị những nhiễm khuấn nặng hơn (nhiễm khuẩn đường
hô hấp trên như viêm cuống phối và nhiễm khuẩn đường tiết niệu.
Bảng dười đây hướng dẫn cho trẻ em:
Trẻ lớn hơn 2 tuổi:
25/3,6mg/kg cân nặng/ngảy 2-6 tuổi 5.0 ml KLAVUNAMOX FORT hai lần mỗi ngảy
(13kg — 2 1 kg)
7-12 tuốì 10.0 ml KLAVUNAMOX FORT hai lần mỗi ngảy
(22kg — 40kg)
45/6,4 mglkg cân nặng/ngảy 2-6 tuôi 10.0 ml KLAVUNAMOX FORT hai lần mỗi ngảy
(l3kg - 21kg)
7-12 tuỗi 10.0 ml KLAVUNAMOX FORT hai lằn mỗi ngảy
(22kg — 40kg)
Trẻ từ 2 tháng đến 2 năm: Trẻ dưới 2 tuổi nên dùng liều theo cân nặng.
CÁCH DÙNG:
Sự hấp thu cùa KLAVUNAMOX FORT là tốt nhất khi uống ngay trước bữa ản. Thời gian điều trị nên
thích hợp với chi dịnh và không nên quá 14 ngảy mả không thay dối. Cho nước vảo đầy đến vạch dấu
trên lọ, lắc mạnh để hoả tan bột.
QUÁ LIÊU:
Dùng quá liều, thuốc ít gây tai bỉến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Tuy nhiên, nói
chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vảo tinh trạng quá mẫn cùa từng cá thể. Nguy cơ chắc
chẳn là tăng kali huyết khi dùng iiều rất cao vì acid clavulanate được dùng dưới dạng muối kali. Có
thể dùng phương pháp thẩm phân máu để Ioại thuốc ra khỏi tuần hoản.
Bảo quân: Bảo quản dưới 300C, nơi khô ráo, Hỗn dịch sau khi pha phải được bảo quản trong tủ lạnh
vả sử dụng trong vòng 7 ngảy. Không được đê đông lạnh.
Đóng gói: Hộp/l lọ lOOml
Hạn dùng: 2 năm kể từ ngảy sản xuất. Không dùng thuốc quá hạn ghi trên lọ hay hộp thuốc.
_;x__`
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất. `Ọ_,J\
R A A … , . - . , Ổ`
Đe thuoc xa tam tay tre em va gJư nguyen bao bJ. ỏi
Đọc kỹ hưởng dẫn sử dụng trưởc khi dùng. - _Ị
è
Thuốc kê đơn. #
Không được dùng khi chưa có ý kiểu của thầy thuốc.
SẨN XUẤT BỜI: J» .
ATABAY KIMYA SAN ve TIC A.S.
Địa chi: Tavsanli Koyu, Esentepe Mevkii, Gebze/KocaelilTurkey (Thổ Nhĩ Kỳ).
PHÓ cục TRUỚNG Ể/
JVỵayểa 7a>n ẫầmể
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng