AMNWJSOdUOả
BỘ Y TẾ
* ’ DƯỢC
CỤCẸEèELL
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lân dấu:..QỈJ...QỈJ…ZỒẢẮ
vAn PHÒNG
DẠI Diệu-
TẠI n HA JJ
ũ°“^mWsc
f
(
Jo0UV t 3Ù
Lot/Sõ iô SX:
Mfg/NSX:
ExleD
PmỆ
ệ`gl ) Polp4
Ổ
(
;
ZấểiÁ
I
|
|
I
Black-P. 150-P.2955-° i. i-P.2945-
031
KLACID®MR Ổ _.
500 mg CIarithromyctn
Modified release tablets
PATÌENT lNFORMATION
~ Recommended dosage: one tabiet daily, or as dtrected by your
physlclan
~Tabler should be taken with iood and swallowed whole
- Complete Jhe prescribed course unless otherwise directed
~ Store beiow 30'C. protect from light
~ KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
“°“ E
… ............... ,XNNG
'panwn B]EAỊJd (amdeãms) saụcưmqe1 uoqu
=…m JệJA uu Ậ›J 6uẹu ẸliN
(_AiÃIBIILL1Ì PIIWV - ²!iildV IP Đmỡ^odw=a
J Jovo DNS zs '… W!W°d evJJJ's 'JJS aJAqu =ưnx uẹs WN
'ulỡ ẹJJ Au ngJ ex ỹg —6uạp JJpJ ›ọnn 6uhp ns uẹp Guọnq Ặ>| >òg
²… … uuw 'J.oe !W'P uẹnb %
~ũur`Jpns uẹp Buọnq QJ 6quJ Juax :JẹJJJJẶ nm
… JA õuón ueut 'ôunp nỹ!l 'ỏunp u=e> 'WỄP NP ũuọv> 'ouo N)
'!ỌP um Suọựd JẸJ8 uẹu uạJA 5 x J^ J dọn 'õuọn >9…tJ
xx-xxxxxx-NA :ỵqs
uop 0an ueq Jọmu
saụoưmqe1 uoqu ›oi
'^JPJJ tui PII!JÓV - EJJJJdJJ JP apJaAodwea
JJovo JNS ZS '…x Puuuod sp rưs 'ụs amqu :Aq pamnụnuew
~pJ>e ›quos 'asouel apnpu; SìuĐipalfiui Jano
13… 00; upAwmqumo :queJum JaneJ aseaJai poụipoJu \pEa
- Cuning Die - Vamish Free Area—
05 JJOO
A1NOW HO!
W
MKP-OWZ-ZOI 4_d2
Amuotusoauos
Lot/Sõ lò SX:
Mfg/NSX:
Exp/HD
Black-P. 156-P.2955—~
.'Ì-P.2945-
KLACID® MR
500 m Ciarithromycin
Modified release tablets
PATIENT INFORMATION
— Recommended dosage: one Jabiet daily, or as directed by your
physiclan
- Tablets should be Jaken with food and swallơwed whole
~ Complete the pieưribed course unless otherwise directed
— Store below 30'C. protect from IJght
— KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
ME
.............. … ồiNNG
`DBIỊUJỊ1 aJEAJJd {aJodeỉuisy saụmuoqn uoqu
=…m l?iA Ju .AJJ 6uẹv et…
… ẮIPII mt eJJJ›dv - ²Jl!ldV JP apmodwea
J Jovo )NS zs 'qu PUIWOd evJJJ'S 'JJS eJchiv tư… uẹs ?UN
ma ạu Ka wẹt u _ao '6uạp NH >wm 5uùp JJs Un› 6119… bi >ỏo
Suẹs 1… uuẹn ').Oĩ tọnp uẹnb oẹiJ
'6unpns uẹp Buọnq ọJ Buon tuax :>ẸJJJJ Ậ nm
aẹ> ẹn EuOJJ uẹqJ '6unp nạn 'õunp qaẹa ’unp Jtp 6uọq> 'JJuip JJD
“!99 u,an iuọud @ uạu uạJA [ x JA J dọn 'õuọn >ọmu
xx~xxxxxx—NA :ỵgs
uop 0an uẹq >9an
saJmưmqu JJoqu JOJ
’ẤIPIiU1JEJIJJỔV — Pil!ldV !P apamdwea
J tovo ans zs 'W)i EUNUOd BH'H'S 'st Đwch 'Ảq Pamuemuew
'pJ›Q >Jqus 'asonq apnpm stualpaiõuJ Jaqu
~fiuJ 005 UJ>KuJOJJJJJJẸJJ :sumqu JaneJ aseaJaJ pa_ụipouJ Jpea
- Cutting Die - Varnish Free Area—
A'INOMLIJĐOd HO!
W
MKP-OMOl-ZOI 4_d2
a\
. …: .a'awin.
I…
XXXXX
Lot no. and expiry date are impressed onto the foil strips
VÀN PHÒNG
DM DIỆN lnternal sỉde printed opaque
"ỡw J @“ __
KLACID® MR KLACID® MR KLACID® MR KLACID® MR
Omg Chí Jtth omch … Omg Clar thf rornycn 500 mg Clan Jthlomyci … Omg Cicn ru›Jhromyt n
mod ĩnd rưwa ublot moodM Jduu ubbJ moủfuod ưian Jme ỉoodu ĩnd tluw ublơt
Àbene Sơi Aban Sfi Abene Sri Aben Sri
›’Ế
g
KLACỈD® MR KOLACID® MR KLACID® MR KLACID® MR
500 mg Clcr nhr rmomyc Omg Clu thr romyc n 500 mg Clu- thr riomyc … Oms Clu Jtth mmycm
mod íed rdau JabbJ moOdíiod dua uth modn t'nd rtboư u blet -noodnfnd @… ubin
Àbee Sri Ahan SI i Ảthư Sfi Abeno Sri
__ Á _ / \__
External side printed glossy
DDIMMIYYW
\
MD'U
once A DAY
WM
ONCE A DAY
W
ONCE A DAv
…
ONCE A DAY
ONCE A DAY
ONCF A DAV
mcmun
ONCE A DAY
…
W
ONCE A DAY
\ …
once A DAY
W
ONCE A 0…
M
once A DAY
W
once A DAY
ONCEADAY
Dọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. Nếu cẩn the“m Ihông tín, xin IJói } kiến bác sĩ.
Thuốc nảy chỉ dùng I/Jeo đơn của bdc sĩ.
Kia_cid®f MR
Viên nén giải phóng biên đôi clarithromycin 500 mg
TRÌNH BÀY . _
Vỉên nén bao film, hinh trái xoan mảu vảng chứa 500 mg clarithromycin ở dạng giải phóng biên đôi.
Tá dựg'c: Acid citrỉc khan, natri alginate, natri calci alginate, lactose, povidone K30, talc, stearic acid, magnesium
stearate, hypromeilose 6 CPS, macrogol 400, macrogoi 8000, titanium dioxide E171, quinoline yellow E104, sorbic
acid.
CHỈ ĐỊNH ĐIỀU TRỊ
Klacid MR được chỉ định để đỉều trị các nhíễm trùng gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm
Những chỉ định bao gồm:
- Nhiễm trùng dưòng hô hấp dưới: ví dụ viêm phế quản cấp tinh vả mãn tính, viêm phổi. (xem mục Cảnh báo,
thận trọng và Dược lực học đối với việc thực hiện kháng sinh đồ)
- Nhiễm trùng đường hô hẩp trên: ví dụ viêm xoang và viêm họng.
— Nhiễm trùng da và mô mềm ví dụ viêm nang lông, viêm mô tế bảo và viêm quầng. (xem mục Cảnh báo, thận
trọng và Dược lực học đối với việc thực hỉện khảng sinh đồ)
- Điều trị nhiễm trùng răng
LIÊU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Nggời Iởn: Liều khuyến cáo thường dùng cho Klacid MR ở người lớn vả trẻ em trên l2 tuối lả ] vỉên 500 mg mỗi
ngảy uống trong khi ản Trong những trường hợp nhiễm trùng nặng hơn, liều dùng có thể tăng đến 2 viên 500 mg
môi ngảy. Thời gian điều trị thông thường là 5— M ngảy, ngoại trừ trường hợp điều trị viêm phối mắc phải ở cộng
đồng và viêm xoang cấn 6-14 ngảy điều trị.
Nhiễm !rùng răng: trong điều trị nhiễm trùng răng, liều thường dùng Klacid MR là J viên 500mg mỗi ngảy, dùng
trong 5 ngảy.
Không nghiền hoặc nhai viên Klacid MR.
Bệnh nhản sỵp Jhg'n: Klạcid MR không nên dùng cho các bệnh nhân suy thận (độ thanh thải creatinine < 30
mllphủt), dc việc giảm iiêu clarithromycin thích hợp không thê dùng cho sản phâm nảy. Klacid dạng phóng thich
nhanh có thẻ dùng cho các bệnh nhân nảy (xem Chông chỉ định).
Trẻ em: Việc dùng Klacid MR chưa được nghiên cứu ở trẻ em dưới 12 tuổi.
Sử dụng Klacid dạng hôn dich dảnh cho trẻ em.
CHỐNG cui ĐJNH
Chống chỉ định ở những bệnh nhân quả mẫn cảm với những kháng sinh thuộc nhóm macrolide hoặc bất kỳ tá dược
nảo cùa thuốc (xem danh sách tá dược).
Chống chỉ định sử dụng dồng thời ciarithromycin với các thuốc sau đây: astemizole, cisapride, pimozide,
terfenadine vì có thể gây kéo dải khoảng QT vả loạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung tâm thất và xoắn đinh
(xem Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng clarithromycin cùng các alkaioid nấm cựa gả (ví dụ crgotamine hoặc dỉhydroergotamine) do
có thể gây ngộ độc nấm cựa gả (xem Tương tác thuốc).
Chống chỉ định dùng clarithromycin cùng với midazolam dạng uống (xem Tương tảc thuốc).
Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân có tiền sử khoảng QT kéo dải (bẫm sinh hoặc mắc phải )hoặc
ioạn nhịp thất, bao gôm cả xoắn đỉnh (xem Cánh bảo vả thận trọng, Tương tảc thuốc)
Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali máu (ngưy cơ kéo dải khoảng QT).
Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân suy gan nặng có kèm suy thận.
Clarithromycin không được dùng cùng với cảc thuốc ức chế enzyme HMG- CoA reductase (các thuốc statin) mả
chuyến hóa Ẹhần lớn bời CYP3A4 (lovastatin hoặc simvastatin), do tăng nguy cơ các bệnh vê cơ, kể cả ly giải cơ
vân (xem phan Cảnh báo và thận trọng)
C lanthromycm (vả cảc chất ức chế CYP3A4 mạnh khảo) không được sử dụng cùng với colchicìne (xem Cảnh báo
và thận trọng, Tương tác thuốc).
Chống chỉ định sử dụng đồng thời clarithromycin với ticagrelor hoặc ranolazine.
Ở liều không thế giảm hơn 500 mg ngảy một iần, clarithromycin dạng giải phóng biến đổi chống chỉ định cho những
bệnh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 30 mI/phut. Có thể sử dụng clarithromycin dạng phóng thỉch nhanh
cho những bệnh nhân nảy.
' W
..nJ `l
CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG
Không nên kê toa clarithromycin cho phụ nữ có thai trước khi cân nhắc kỹ lường về lợi ích và nguy cơ, đặc biệt
trong 3 tháng dầu thai kỳ.
Giống như cảc kháng sinh khác, việc sử dụng clarithromycin dải hạn có thể gây nên sự tăng sinh cùa vi nấm và vi
khuẩn không nhạy cảm với thuốc. Nếu xảy ra bội nhiễm, nên tiến hảnh trị liệu thích hợp.
Cấn trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng.
Đã có báo cảo về rối loạn chức năng gan, bao gồm tăng mcn gan, viêm tế bảo gan vả/hoặc viêm gan ứ mật, có hoặc
không có vảng da khi sử dụng clarithromycin Rối loạn chức năng gan có thề nghiêm trọng và thường hồi phục
được. Trong một số trường hợp, đã có báo cảo từ vong do suy gan, thường liên quan tới cảc bệnh iý nặng có sẵn
vả/hoặc các thuốc sử dụng đổng thời. Ngừng sư dụng clarithromycin nêu xuất hiện dấu hiệu vả triệu chứng viêm
gan, như chán ăn, vảng da, nước tỉếu sẫm mảu, ngứa, hoặc đau bụng.
Viêm một kết giả mạc đã được báo cáo với hầu hết cảc thuốc kháng khuẩn, bao gồm các macrolid, vả tinh trạng có
thể từ nhẹ đến đe dọa tinh mạng. Tiêu chảy có liên quan đến Closlridium dijìcile (CDAD) đã được báo cảo khi sử
dụng với hẩu hết các loại khảng sinh bao gồm cả clarithromycin, vả mức độ có thể từ tíêu chảy nhẹ đến tử vong.
Điều trị kháng sinh lảm thay dối vi khuẩn chi binh thường của ruột, điều nảy có thể dẫn đến phát triến quá mức cùa
C. dịfflcile. CDẠD phải được quan tâm ở tất cả bệnh nhân bị tiêu chảy sau khi dùng kháng sinh. Việc ghi chẻp bệnh
án cân thận là cân thiêt vì đã có bảo cảo về việc xuât hỉện CDAD 2 tháng sau khi dùng kháng sinh.
Ciarihtromycin được bải tiết chủ yếu qua gan, do vậy nên thận trọng khi sử dụng kháng sinh nảy ở những bệnh nhân
suy chức năng gan. Cũng nên thận trọng khi sử dụng cho những bệnh nhân suy thận từ vừa đến nặng.
Colchicine
Đã có cảc bảo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về ngộ độc coichicine khi dùng đồng thời clarithromycin vả
colchicine, đặc bỉệt ở người cao tuổi, một số xảy ra ở những bệnh nhân suy thận. Đã có tử vong ở một số trường hợp
nảy (xem Tương tác thuốc). Chống chỉ định sử dụng đổng thời coichicine vả ciarithromycin (xem Chống chỉ định).
Cẩn trọng khi dùng clarithromycin cùng với các thuốc triazolobenzodiazepine, như triazolam, vả midazolam dạng
tiêm bắp và dạng uống (xem Tương tác thuốc).
Kẻo dải khoảng QT
Kéo dải thời gian tái phân cục điện tim vả khoảng QT, tăng nguy cơ dẫn đến loạn nhịp tim và xoắn đinh đã được ghi
nhận khi đỉểu Jrị bằng macrolid bao gổm cả ciarithromycỉn (xem mục Tảc dụng không mong muốn). Do đó những
trường hợp dưới đây có thể dẫn đến tăng nguy cơ loạn nhịp thất (bao gồm cả xoắn đinh), clarỉthromycin nên được
sử dụng thận trọng cho những bệnh nhân sau:
. Bệnh nhân có bệnh động mạch vảnh, suy tim nặng, rối loạn dẫn truyền hoặc nhịp tim chậm
. Bệnh nhân có rối Ioạn Jon như thỉếu magnesium. Không được sử dụng clarithromycin cho bệnh nhân giảm kali
máu (xem chống chỉ định)
. Bệnh nhân dùng đồng thời với các thuốc khác Iiẽn quan đến việc kéo dải khoảng QT (xem Tương tác thuốc)
— Chống chỉ định dùng đồng thời clarithromycin với astcmizole, cisaprỉde, pimozỉde vả terfenadíne (xem Chổng
chỉ định)
- Không được sử dụng clarithromycin ở những bệnh nhân có khoảng QT kéo dải bẩm sỉnh hoặc mắc phải hoặc
có tíền sứ Ioạn nhịp tâm thất (xem Chống chỉ định)
Viêm phối
Do tinh trạng kháng các thuốc macrolid cùa Sireplococcus pneumoniae đang gia tăng, việc thực hiện khảng sinh đồ
là quan trọng khi kẻ toa clarithromycin cho bệnh nhân viêm phổi mắc phải cộng đồng. Ciarithromycin nên được sử
dụng kết hợp với cảc thuốc kháng sỉnh thích hợp khác trong điều trị viêm phổi mắc phải bệnh viện.
Nhiễm trùng da và mô mềm mức độ từ nhẹ đến trung binh
Phần lớn các nhỉễm trùng da thường do Staphylococcus aureus vả Slreplococcus pyogenes, cả hai vi khuẩn nảy đếu
có thể kháng các thuốc macrolide. Do vậy, việc lảm kháng sinh đồ rât quan trọng Trong trường hợp không sử dụng
được cảc khảng sinh nhóm beta- lactam (ví dụ do dị ứng), các kháng sinh khác, như ciỉndamycin, có thể là lựa chọn
đầu tiên Hiện nay, các thuốc macrolide chi được cân nhắc chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn da và mô mềm, như
nhiễm khuẩn gây ra bới nẩm Corynebaclerium mimưissimum, tn'mg cá, nhiễm trùng da gây sốt cao cẩp tính và cảc
trường hợp không thể dùng được peniciliin.
Trong trường hợp xuất hiện các phản ứng quá mẫn cẩp tinh, nặng, chắng hạn như hội chứng Stevens-Johnson, sốc
phản vệ, hoại từ biểu bì nhiễm độc và DRESS, ngay iặp tức ngừng sử dụng ciarithromycin vả khấn trương điều trị
thich hợp.
Thận trọng khi sử dụng clarithromycin cùng với các thuốc gây kich ứng hệ enzyme CYP3A4 (xem Tương tảc thuốc)
Nên lưu ý đến khả năng kháng chéo giữa clarithromycin và các thuốc macrolid khác, cũng như với iincomycìn vả
clindamycin.
Cảc thuốc ức chế HMG- CoA reductase (các thưốc st@
Chống chỉ định sử dụng đổng thời clarithromycin với Iovastatin hoặc simvastatin (xem Chống chỉ định). Cần thận
trọng khi kế toa clarithromycin cùng vởi các thuốc statin khảc Đã có bảo cáo về ly gỉải cơ Vân ở những bệnh nhân
sử dụng đồng thời ciarithromycin với cảc thuốc statin. Bệnh nhân cần được theo dõi về các dấu hiệu vả triệu chứng
IQ
W
|ln`l -
'C! !
\4\ í..ifẫ .
cảc bệnh lý về cơ Trường hợp buộc phải sử dụng đồng thời clarithromycin và các thuốc statin, khuyến cáo kế liều
thắp nhất được đăng ký của thuốc statin. Cân nhắc sử dụng thuốc statin không phụ thuộc vảo chuyển hóa CYP3A
(ví dụ như f1uvastatin).
Các thuốc ha đường huvết dang uống/lnsulin
Sử dụng đổng thời clarithromycin vả các thuốc hạ đường huyết dạng uống vả/hoặc insulin có thề Iảm giảm đáng kế
đường huyết. Cần kiếm soát chặt chẽ đường hưyết.
Các thuốc chống đông đường uống .
Sử dụng đổng thời clarithromycin vả warfarin có nguy cơ gây chảy máu nghiêm trọng, tăng chi sô INR
(international normaiized ratio) và thời gian prothrombin Phải kiếm tra thường xuyên chi sô INR vả thời gian
prothrombin khi bệnh nhân uổng đồng thời clarithromycin và các thuốc chống đông.
T___á dươc
Clarithromycin viên nén giải phóng biến đổi có chứa lactose. Cảc bệnh nhân với di truyền hiếm không dung nạp
được galatosc, thiếu hụt Lapp 1actase hoặc kém hấp thu glucose- galatose không nên sử dụng dạng bảo che nảy
Clarithromycin viến nén giải phớng biến đổi có chứa 15 ,3mg natri/viên. Nếu dùng 2 viên MR mỗi ngảy, lượng natri
(tổng liều là 30. 6mg) cần được xem xẻt ở những bệnh nhân đang trong chế độ ăn kiêng có kiểm soát natri
TUONG TÁC THUỐC
Dùng các thuốc sau bị chống chỉ định nghiêm ngặt do khả nãng tương tảc thuốc nghiêm trọng.
C isapride, pimozide, astemizole vả terfenadine
Tăng nồng độ cisapride đã được báo cáo ở bệnh nhân dùng đổng thời cisapride vả clarithmorycin. Điều nảy có thể
gây kéo dâi khoảng QT vả Ioạn nhịp tim bao gồm nhịp nhanh thất, rung thất và xoắn dinh. Những biền hiện tương tự
đã được thấy khi dùn đồng thời pimozidc vả ciarithromycin (xem Chông chỉ định).
Các macrolide lảm roi loạn sự chuyến hóa cùa terfenadinc lảm tăng nông độ của terfcnadine, đôi khi dẫn đến ioạn
nhịp tim như kéo dải khoảng QT, nhịp nhanh thắt, rưng thất và xoắn đinh (xem Chống chỉ định). Trong một nghiên
cứu trên 14 người tình nguyện khỏe mạnh, dùng đồng thời clarithromycin vả terfenadine lảm tăng 2- 3 lần nồng độ
trong huyết thanh chất chuyển hỏa acid cùa terfenadine vả kéo dải khoảng QT nhưng không phát hiện được bẩt kỳ
biều hiện lâm sảng nảo. Các bìểu hiện tương tự cũng được thấy khi dùng đồng thời astemizole và các macrolid khảc
Alkaloid nấm cưa gả
Cảc báo cảo sau lưu hảnh cho thấy dùng cùng Iủc ciarithromycin với ergotamine hoặc dihydroergotamine có liên
quan đến độc tính do nẩm cựa gả cấp đặc trưng bời hỉện tượng co mạch, thiểu mảư cục bộ ở các chi và các mô khác
bao gồm cả hệ thần kinh trung ường. Chống chỉ định dùng cùng iúc ciarithromycin với các alkaloid nấm cựa gả
(xem Chống chỉ định).
Midazolam dạnng uống
Khi midazolam được dùng phối hợp với viên nén clarithromycin (500 mg hai lằn mỗi ngảy), AUC cùa mỉdazolam
tăng gấp 7 iần sau khi uống. Chống chỉ định dùng đồng thời midazolam dạng uống cùng với ciarithromycin
Thuốc ức chế HMG- CoA reductase (các thuốc stat_m)
Không được dùng đồng thời clarithromycin với lovastatin hoặc simvastatin vi các thuốc statin nảy chuyến hóa phẩn
lớn bởi CYP3A4, tăng nồng độ thuốc trong huyết tương khi sử dụng cùng với clarithromycin, dẫn tới tăng nguy cơ
bệnh lý về cơ, kể cả ly giải cơ vân. Đã có cảc báo cáo về ly giải cơ vân ở bệnh nhân sử dụng ciarithromycin cùng
với cảc thuốc statin nảy. Nếu cẳn thiết phải điều trị bằng ciarithromycin, phải ngừng sử dụng lovastatin hoặc
simvastatin trong thời gian điều trị nảy.
Cấn trọng khi kẻ toa clarithromycin với các thuốc statin. Trong các tn.rờng hợp bắt buộc phải sử dụng clarithromycin
và các thuốc statin khuyến cáo kế liều thẩp nhất được đăng ký của thuốc statin Cân nhắc sử dụng thuốc statin
không phụ thuộc vảo chuyển hóa CYP3A (ví dụ như iiưvastatin). Bệnh nhân cần được theo dõi về các dấu hiệu và
triệu chứng các bệnh lý về cơ.
Tác đông cùa các thuốc khác lên clarithromycin
Cảc thuỗc gây kích ứng hệ thống enzym CYP3A (ví dụ: rifampicin, phenytoin, carbamazepine, phenobarbital, St
John’s Wort) có thề lảm tăng chuyển hóa của clarithromycin. Điều nảy có thề lảm cho nồng độ clarithromycin thấp
dưới ngưỡng điếu trị, lảm giảm hiệu lực điều tri cua thuốc. Hơn nữa, có thể cần theo dõi nồng độ huyết tương cùa
các thuốc gây kích ứng hệ CYP3A, nồng độ nảy có thể bị tăng do clarithromycin ức chế hệ CYP3A (xem thông tin
sản phẩm liên quan khi dùng các thuốc ức chế hệ CYP3A4).
Sử dụng cùng lủc ciarithromycin vả rifabutin iảm tăng nồng dộ rifabutin và giảm nồng độ ciarithromycin trong
huyết thanh, cùng với tăng nguy cơ vìếm mảng mạch nho.
Các thuốc sau được biết hoặc nghi ngờ có ảnh hướng đến nồng độ tuần hoản của clarithromycin; điều chinh liều
clarithromycin hoặc iựa chọn phương pháp điều trị thay thế nên được xem xét.
Efavìrenz, nevirapine rifamnicin rifabutin vả rifapentin
Những thuốc gây cảm ứng hệ thống chuyển hóa cytochrome P450 như efavirenz, nevirapine, rifampicin, rifabutin vả
rifapentine có thể lảm tăng sự chuyển hóa cùa clarithromycin do đó iâm giảm nông độ của clarithromycin trong
., W
huyết tương, trong khi đó nồng độ của l4—OH- -clarithromycin tăng lên, chất chuyền hớa nảy cũng có hoạt tính kháng
khuẩn Do hoạt tính kháng khuẩn cùa clarithromycin và 14- OH- ciarithromycin khảc nhau đối với các loại vi khuẩn
khác nhau híệu quá điếu trị có thế bị ảnh hưởng nêu sử dựng cùng Iủc clarithromycin với những chất gây câm ứng
enzym.
_E__travirinc
Nồng độ của clarithromycin bị giảm bời etravirin, tuy nhìên, nồng độ của chẳt chuyền hóa có hoạt tinh, 14- OH-
clarithromycin lại tăng Do chất chuyến hóa có hoạt tính l4- OH- clarithromycin giảm hoạt tính đối với phức hợp
Mycobacterium avium complex (MAC) nến hoạt tinh chung đối với tác nhân gây bệnh có thế bị thay đổi. Do vậy,
phải cân nhắc thay thế ciarithromycin bằng các thuốc khảc khi điều trị MAC ở bệnh nhân có dùng etravirine.
Fluconazole
Sử dụng cùng lủc f1uconazole 200 mg mỗi ngảy vả clarithromycin 500 mg 2 lần/ngây cho 21 người tình nguyện
khỏe mạnh lảm tăng nồng độ tổi thỉểu (Cmin) ở trạng thái ôn định cùa clarithromycin lến 33% và diện tích dưới
đường cong (AUC) lến 18%. Nổng độ ở trạng thái on định cùa chất chuyến hóa có hoạt tinh 14-0H-clarithromycỉn
không bị ảnh hưởng nhiếư khi dùng đồng thời với fluconazole. Không cần điếu chinh liều của clarithromycin
Ritonavir
Một nghiên cứu dược động học chứng tỏ rằng dùng đổng thời ritonavir 200 mg mỗi 8 giờ vả clarithromycin 500 mg
mỗi 12 giờ ức chế rõ rệt sự chuyến hóa của clarithromycin C,… của clarithromycin tăng 31%, Cmm tăng 182% và
AUC tãng 77% khi dùng cùng ritonavir. Đã thấy ức chế hoản toản sự tạo thảnh 14-0H-clarithromycin Vi
ciarithromycin có khoảng điều trị iớn, nên không cân thiết giảm liều ở bệnh nhân có chức năng thận bình thường.
Tưy nhiên với bệnh nhân suy thận, cần điều chinh liếư như sau: Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin từ 30—60
mllphủt, giảm liếư clarithromycin 50%. Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin <30 mllphủt, giảm liều
clarithromycin 75% Không nên dùng clarithromycin liều lớn hơn 1 g/ngảy cùng với ritonavir
Nên xem xét điếu chinh liếư ở bệnh nhân suy thận khi có dùng ritonavir phối hợp với cảc thuốc ức chế enzym
protease bao gồm atazanavir vả saquinavir (xem Tương tác thuốc hai chiếu)
Tác dung của Clarirhromỵdn lên cảc thuốc khác
Thuoc chong logn nhịp ' ` '
Đã có các báo cáo sau khi đưa thuôo ra thị trường về xoăn đinh xảy ra khi dùng cùng lúc ciarithromycin với
quinidỉne hoặc disopyramide. Nên kiềm tra điện tâm đổ về độ dải khoảng QT trong thời tan sử dụng cùng iúc
clarithromycin với những thuốc nảy Cần theo dõi nổng độ ưong huyết thanh của các thuỄt: nảy trong khi dùng
clarithromycin
Đã có các báo cáo hậu mãi về hạ đường huyết khi sử dựng dồng thời clarithromycin với disopyramide. Do vậy, cần
theo đõi đường huyết trong khi sử đụng đồng thời clarithromycin với disopyramide.
Cảc thuốc ha đường huỵết dang uống | lnsulin
Clarithromycin ức chế CYP3A và có thể liên quan đến hoặc gây ra hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời với một
sô thuốc hạ đường huyết như nateglinide vả repaglinide. Cần kiếm soát chặt chẽ đường huyết.
Những tương tảc gua CYP3A4 , ’ ' _
Sử dụng đông thời clarithromycin, được biết iả một chât ức chế CYP3A4, với một thuôc chuyên hóa chủ yếu qua
CYP3A4 có thể liên quan đến sự tăng nông độ của thuốc, điều đó có thế lảm tăng hoặc kéo dải cả tác dựng điều trị
và tác dụng bẩt lợi cùa thuốc dùng cùng. Nên thận trọng khi sử dụng clarithromycin trên những bệnh nhân đang điều
trị bằng những thuốc được biết là chất nến của enzyme CYP3A4, đặc biệt nếu chất nền CYP3A4 có độ an toản hẹp
(ví dụ, carbamazepine) vảlhoặc chất nền được chuyển hóa chủ yếu bới enzyme nảy. Điếu chinh liếư có thế được
xem xét và khi có thế, nổng độ trong huyết thanh cùa các thuốc chuyền hóa chủ yểu bới CYP3A4 nên được kiếm tra
chặt chẽ ở những bệnh nhân đang sử dụng dổng thời clarithromycin.
Các thuốc hoặc nhỏm thuốc sau đây được biết hoặc nghi ngờ là chuyến hóa bời isozyme CYP3A4: aiprazolam,
astemizole, carbamazepine, ciiostazol, cisapride, cyclosporine, disopyramide, những alkaloid cùa nẩm cựa gả,
Iovastatin, methyiprcdnisoione, midazolam, omeprazole, các thuốc chống đông mảu dùng uống (ví dụ warfarin),
thuốc chống loạn thần không điển hình (quetiapine), pimozide, quinidine, rifabutin, sildenaftl, simvastatin,
tacrolimus, terfenadinc, triazolam vả vinblastine, tuy nhiến danh sách nảy không hoản chinh. Các tưong tác thuôc
với cơ chế tương tự thông qua các ỉsozyme khác trong hệ thống cytochrome P450 bao gồm phenytoin, theophylline
vả valproate.
Omeprazole
Sử dụng clarithromycin (500 mg mỗi 8 giờ) cùng với omeprazole (40 mg/ngảy) trên người lớn khòc mạnh. Nồng độ
trong huyết tương ở trạng thái ổn định cùa omeprazole tăng lên (C,… tăng 30%, AUCO.ZJ tăng 89% và thời gian bản
thải tăng 34%) khi dùng cùng iủc với clarithromycin. Độ pH dịch vị trung binh 24 giờ 1ả 5,2 khi sử dụng một minh
omeprazole và lá 5,7 khi dùng chung omeprazole với clarithromycin.
Sildenatil tadalnfi] vả vardenatil _
Mỗi chất ức chê cnzym phosphodiestcrase được chuyên hỏa, ít nhắt là một phần, bời CYP3A4, vả CYP3A4 có thế
bị ức chế khi dùng đông thời clarithromycin.
, W
nan
Sử dụng cùng lủc những thưốc nảy với clarithromycin sẽ có thề Iảm tăng sự phơi nhiễm cùa cảc chẳt ức chế enzym
phosphodiesterase. Nên giảm liếư của những thuốc nảy khi dùng đổng thời với clarithromycin
Theophỵllin, carbamazepine
Kết quả cùa các nghiên cứu lâm sảng cho thắy mậc dù tăng ở mức độ khiêm tốn nhưng có ý nghĩa thống kê (p< _
0 ,05) nông độ cùa theophylline hoặc carbamazepine trong tuần hoản khi dùng chưng một trong những thuốc nảy với
clarithromycin.
Toiterodine
Con đường chuyến hóa chủ yếu cùa tolterodine là qua 2D6 isoform của cytochrome P450 (CYP2D6). Tuy nhiên, ở
những người không có CYP2D6, đường chuyến hóa nhận biết dược là qua CYP3A4. Ở những người nảy, sự ức chế
CYP3A4 sẽ Iảm tăng đáng kể nồng độ của tolterodine trong huyết thanh. Sự gỉảm lỉều tolterodìne có thể cần thiết
khi có mặt các chất ức chế CYP3A4 như lá clarithromycin
Triazolobenzodiazepine (ví dụ: algrazolam, mídazolam, triazolam)
Khi dùng cùng 1ủc midazolam với clarithromycin (500 mg, 2 lần/ngây), AUC cùa midazolam tăng 2, 7 lẩn khi dùng
đường` tỉêm Nếu dùng midazolam đường tiêm cùng lúc với ciaritlưomycin, nên theo dõi bệnh nhân chặt chẽ để có
thể điều chinh liếư Sự phân bố cùa midazolam khi dường uống, trước khi thải trù, có thề sẽ dẫn đến một sự tương
tác tương tự như sau khi tỉêm tĩnh mạch midazolam. Lưu ý tương tự đối với các benzodỉazepine khác chuyến hóa
qua CYP3A4, bao gổm triazolam vả alprazolam. Đối với các benzodiazepine mả sự đảo thải không phụ thuộc vảo
CYP3A4 (temazepam, nitrazepam, lorazepam), sự tương tác quan trọng có ý nghĩa lâm sâng hầu như không xây ra
khi dùng cùng clarithromycin.
Đã có cảc báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường về các tương tác thuốc và những ảnh hưởng đến hệ thần kinh
trung ương (ví dụ buổn ngủ và lũ lẫn) khi dùng cùng lúc clarithromycin với triazolam. Nên theo dõi tác dụng iên hệ
thần kinh trung ương ở bệnh nhân dùng thuốc.
Những Jương tảc thuốc khăc
Colchicine
Colchicine là chất nến cho cả CYP3A4 vả protein vận chuyển P-g1ycoprotein (ng). C1arithromycin vả các macrolid
khác ức chế CYP3A4 vả ng Khi dùng clarithromycin cùng Iủc với colchicine, sự ức chế CYP3A4 vâlhay ng do
clarithromycin có thể dẫn đến tảng phơi nhiễm với colchicine. Chống chỉ định sử dụng đồng thời ciarithromycin vả
colchicine (xem Cảnh bảo và thận trọng).
Digoxin
Digoxin lả chẩt nến cho chất vận chưyển P glycoprotein (ng). Clarithromycin ức chế ng. Khi dùng chung
clarithromycin vả digoxin, sự ức chế ng bời clarithromycin có thế lảm tăng sự phơi nhiễm digoxin. Đã có báo cáo
vê sự tãng nông độ digoxin trong huyết thanh ở bệnh nhân dùn cùng Iủc digoxin vả ciarithromycin. Một số bệnh
nhân có những dấu hiệu lâm sảng cùa nhiễm độc digoxin, bao gom cảc rối loạn nhịp tim có khả năng gây tử vong
Nên theo dõi chặt chẽ nông độ digoxin huyết thanh ở những bệnh nhân dùng clarithromycin vả digoxin cùng lủc
Zidovudine
Uống cùng Iủc viên nén clarithromycin vả zidovudine ở các bệnh nhân người lớn nhiễm HIV có thể dẫn đến giảm
nông độ zidovudine ở trạng thái ôn định Vì clarithromycin ảnh hưởng đến hẩp thư của zidovudine khi uống cùng
lúc, nên có thể tránh dược tương tảc nảy bằng cách dùng clarithromycin vả zidovudine cảch nhau 4 tiếng. Tương tảc
nây không xảy ra ở bệnh nhi nhiễm HIV dùng hỗn dịch clarithromycin với zidovudine hoặc dideoxyinosine. Các
tương tác thuốc nảy không xảy ra khi dùng clarithromycin đường tiêm truyền tĩnh mạch
Phengoin vả valproate ` `
Đã có cảc báo cảo tự phát hoặc được công bố về tương tảc của các thuốc ức chế hệ CYP3A4, bao gôm cả
clarithromycin với các thuốc cho rằng không bị chuyến hóa bời CYP3A (ví dụ phenytoin vả valproate). Cặn xác
định nông độ huyết thanh của các thuôc nảy khi sử dụng cùng với ciarithromycin. Đã có báo cáo vê tăng nông dộ
huyêt tương của cảc thuốc trên.
Tương !ảc thuốc hai chiều
Atazanavir
Cả clarithromycin vả atazanavir đểu lả chất nền và là chất ức chế của CYP3A4, và có bằng chứng về sự tương tảc
thuốc 2 chiếu. Dùng cùng Iủc clarithromycin (500 mg 2 Iần/ngảy) với atazanavir (400 mg ngảy một lần) lảm tăng sự
phơi nhiễm với clarithromycin iên 2 lẳn và giảm 70% sự phơi nhiễm với 14-0H-clarithromycin, tăng 28% AUC của
atazanavir. Do ciarithromycin có khoảng điếu trị rộng nên sự giảm liếư clarithromycin lá không cần thiết ở những
bệnh nhân có chức năng thận bình thường Ở những bệnh nhân suy thận mức độ trưng bình (độ thanh thải creatinin
30 đến 60 milphút), liều cùa clarithromycin nên giảm 50% Đối với những bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ
hơn 30 mllphủt, liều clarithromycin nên giảm 75% vả nên dùng dạng thuốc hợp lý. Không nên dùng cùng lủc
clarithromycin liếu 21000 mg/ngảy với những thuốc ức chế protease.
Cảc thưốc chẹn kênh calcium
., W
IA~II
V_—__——————ỳù— __ '—_1
Thận trọng khi sử dụng dống thời clarithromycin với các thuốc chẹn dòng Calcium chuyến hóa qua CYP3A4 (như
verapamil, amlodipine, diitiazem) do nguy cơ hạ huyết áp. Nổng độ trong huyết tương cùa clarithromycin và các
_~ thuốc chẹn kênh calcium có thể tăng do tương tảc thuốc. Đã quan sát thấy hạ huyết áp, loạn nhip tìm chậm và nhíễm
acid lactic ờ cảc bệnh nhân sử dụng đổng thời clarithromycin vả verapamil.
ltraconazolc
Cả clarithromycin vả itraconazoie đều là chẩt nến và chất ức chế CYP3A4, dẫn đến một tương tảc thuốc 2 chiếu.
Clarithromycin có thế 1ảm tăng nồng độ huyết tương của itraconazole, trong khi đó itraconazole có thề 1ảm tăng
nồng độ trong huyết tương cùa clarithromycin. Những bệnh nhân đang sử dụng cùng 1ủc clarithromycin vả
itraconazole nên được theo dõi chặt chẽ những dắu hiệu hoặc triệu chứng do tảc dụng dược lý tăng hoặc kéo dải nảy.
Saguinavir ` `
Cả clarithromycin vả saquinavir đều lả chất nến và là chất ức chế của CYP3A4, vả đã có băng chứng về sự tương
’ tác 2 chiều. Dùng kết hợp clarithromycin (500 mg 2 lần/ngảy) vả saquinavir (viên nang gelatin mếm, 1200 mg 3
i lần/ngảy) cho 12 người tình nguyện khỏe mạnh Iảm tăng AUC ở trạng thái ổn định lên 177% và C,… lên 187% so
, với dùng riêng saquinavir. Giá trị AUC vả CIm của clarithromycin vảo khoảng 40% cao hơn so với dùng riêng
clarithromycin. Không cần điều chinh liều khi dùng đồng thời 2 thuốc nảy trong một thời gian nhất định ở liềul dạng
, thuốc nghiên cứu Những quan sát từ những nghiên cứu về tương tác thuốc sử dụng viên nang gelatin mềm có thể
J không giống như khi dùng viên nang gelatin cứng cùa saquinavir. Những quan sát từ những nghiên cứu tương tác
thưốc dược thực hiện chi với saquinavir có thế không giông những tác dụng thẩy được khi điều trị với
saquinavir/ritonavir. Khi dùng chung saquinavir vả ritonavir, nên lưu ý tác dụng tiếm ẩn của ritonavir lên
clarithromycin (xem Tương tảc thuốc).
PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BỦ
Phu nữ có thai: Tinh an toân cùa clarithromycin trong thời kỳ mang thai chưa được nghiên cứu. Vì vậy không nên
sử đụng clarithromycin trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bù trừ khi lợi ich lớn hơn nguy cơ.
Phu nữ cho con bủ: Tính an toản cùa clarithromycin trong thời kỳ nuôi con bằng sữa mẹ chưa được nghiên cứu
Clarithromycin được xảc định có trong sữa mẹ.
TÁC ĐỘNG CỦAJHUỎC TRONG KHI LÁ! XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC _
Chưa có hảo cáo vẽ tác động cùa thuốc trong khi lái xe và vận hảnh máy móc. Nên khuyến cảo bệnh nhân vê nguy
cơ hoa mảt chóng mặt, lẫn lộn, mất phương hướng có thể xảy ra khi sử dụng thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN
Các tác dụng không mong muốn phổ biến liên quan tới điếu trị clarithromycin là đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, nôn
vả loạn vị giác. Những phản ứng bất lợi nảy thường nhẹ và đã được biết như lá tác dụng bắt lợi cùa cảc thuốc
macrolide.
Trong các nghiên cứu lâm sảng, không có sự khác nhau đáng kể về tỷ lệ gặp tác dụng bất lợi trên đường tiêu hóa
trên bệnh nhân có hoặc không nhiễm mycobacterial trước đó.
Bảng dưới đây nêu ra những tác dụng bất iợi được báo cáo ở những bệnh nhân đang sử dụng clarithromycin trong
những nghiến cứu lâm sảng và báo cáo sau khi đưa thuốc ra thị trường. Những tác dụng bất lợi nảy được sắp xếp
' theo hệ thống của cơ thể vả tẩn suất xuất hiện, quy ước như sau: rất thường gặp (21l10), thường gặp (21Ị100 -
<1/ 10), ít gặp (ì1/ 1000 - <1l100) và không rõ (phản ứng ghi nhận được từ đưa thuốc ra thị trường, không thế đảnh
giá được từ dữ liệu sẵn có). Với mỗi nhỏm tần suất, phản ứng bất lợi được trình bảy theo mức độ nghiêm trọng giám
dân.
Tảc dụng bất lợi theo IJệ Rất thường Thường Không lhường xuyên Không rõì
thấng cơ quan cơ llJể xuyên xuyên '
zmoo — Không thê đảnh giá từ
ìlÍÌO vả nồng độ tối thiếu (C……)
cùa cả clarithromycin vả chẩt chuyến hóa 14-0H cao hơn và vùng dưới đường cong nồng độ (AUC) lớn hơn ở
những bệnh nhân suy thận. Hằng số tốc độ thải trừ (Keum) và sự bải tiết qua nước tiều thắp hơn. Sự khảc biệt của
những thông số nảy có liên quan đển mức đó suy thận, mức độ cảng nặng sự khác biệt cảng lớn (xem Chống chỉ
định, Liều dùng vả Cách sử dụng).
Người cao JuốJ'
Một nghiên cứu cũng được tiến hảnh nhằm đánh giá vả so sảnh độ an toản cũng như các dữ liệu dược động học khi
dùng nhiều liều clarithromycin 500 mg dạng `phóng thích nhanh đường uông ở đản ông và phụ nữ cao tuổi khỏe
mạnh so với những nam gỉới vả phụ nữ trẻ tuôi khỏe mạnh. Ó nhóm cao tuối, nổng độ iưu hảnh trong huyết tương
cao hơn vả sự đảo thải qua thận chậm hơn so với nhóm trẻ tuổi với cả hai clarithromycin vả chẩt chuyến hóa 14—0H.
Tuy nhiên, khôth có sự khác biệt giữa 2 nhóm khi độ thanh thải qua nước tiều tương quan với độ thanh thải
creatinine. Điếu nảy cho thấy bất kỳ sự ảnh hưởng nảo đến chuyến hóa ciarithromycin đều liên quan đến chức năng
của thận và không liên quan gì đến tuổi tác.
DỮ LIỆU AN TOÀN TlẺN LÂM SÀNG
Độc mm cấp, bán man tính vả man Jlnh
Các nghiên cứu được tiến hảnh trên chuột nhắt, chuột cổng, chó vả/hoặc khi dược dùng clarithromycin đường uống.
Thời gian uống thay đối từ liều dơn cho đến liếư nhắc lại hâng ngảy trong 6 tháng liên tiếp.
Trong những nghiên cứu cắp trên chuột nhắt vả chuột công, sau khi đưa vảo dạ dảy một liếư đơn 5 g/kg trọng lượng
cơ thê, có một chuột cống bị chết nhưng không có chuột nhắt nảo bị chết. Do đó liếư trung binh gây chết cao hơn 5
g/kg, liếư cao nhẩt có thể dùng được. Không thấy có tác dụng bất lợi xảy ra trên động vật khi dùng clarithromycin
liều 100 mg/kg/ngảy trong 14 ngảy liên tiếp hoặc 35 mg/kg/ngảy trong 1 tháng. Tương tự, không có tác dụng bất lợi
trên chuột cổng khi sử dụng liều 75 mg/kg/ngảy cho 1 tháng, 35 mg/kg/ngảy trong 3 tháng, hoặc 8 mg/kg/ngảy trong
6 thảng. Chó nhạy cảm hơn với clarithromycin, dung nạp được liêu 50 mg|kg/ngảy trong 14 ngảy, 10 mg/kg/ngảy
trong 1 và 3 thảno và 4 mg/kg/ngảy trong 6 thảng mã không thấy có tác dụng bất lợi nảo Những dẳu hiệu lâm sảng
chính ở liều gây độc trong những nghiên cứu trên bao gôm nôn, yếu mệt, giảm tiếu thụ thức ăn và giảm sự tăng cân,
tiết nước bọt, mẩt nước, hiếu động thái quá. Hai trong 10 con khi dùng liều 400 mg/kg/ngảy đã bị chết trong ngảy
điều trị thứ 8, mảu vảng của phân bị mẩt đi ở một sô con khi sống sót khi sử dụng liêu 400 mglkg/ngảy trong 28
ngảy. Bộ phận bị nhiễm độc chủ yếu ở tất cả các loải lá gan. Sự tăng độc tinh trên gan ở tất cả các loải có thế được
phát hiện bới sự tãng sớm nổng độ trong huyết thanh của phosphatase kiềm, cảc men gan alanine vả aspartate
aminotransferase, enzym gamma-glutamyl transferase, vảlhoặc lactic dehydrogenase Khi ngừng sử dụng thuốc cảc
thông số nảy sẽ trở vé giá trị binh thường Ngoải ra trong những nghiên cứu khác, những tổ chức ít chịu ảnh hưởng
hơn là dạ dảy, tuyến ức vả mô bạch huyết khác vả thận. Xung huyết kết mạc và chảy nước mắt sau khi dùng liếư gân
với liếư điếu trị chỉ xảy ra ở chó. Ó liều lớn 400 mglkg/ngảy, một số chó vả khi xuất hiện tinh trạng đục vảlhoặc phù
giác mạc
Khả năng sinh sản, sự sinh sản vả !lnh gây quái thai
Những nghiến cứu về khả năng sinh sản và sự sinh sản cho thấy với liếư hảng ngảy 150 đến 160 mg/kg/ngảy trên
chuột cống đực và cái không gây nên tảc dụng bất lợi nảo đến chu kỳ động dực, khả nảng sinh sản, quá trinh sinh đè,
số lượng vả khả năng sông sót cùa chuột con. Hai nghiên cứu về tinh gây quái thai trên cả 2 loải chuột cống Wistar
(đường uống) và Sprague-Dawley (đường uống vả tiêm tĩnh mạch), một nghiên cứu trên thỏ trắng New Zealand và
một nghiên cứu trên một Ioải linh trường (khi cynomolgus) không phát hiện thấy tính gãy quái thai gây ra bởi
ciarithromycin. Chi trong một nghiên cứu bổ sung trên chuột cống Sprague-Dawley ớ liễu tương tự và ở những điều
kiện tương tự cần thiết, xuất hỉện một tỷ lệ rất thấp không có ý nghĩa thống kê (khoảng 6%) những bất thường tim
mạch. Những bất thường nảy xuất hiện là do biểu hiện tự phát những thay đổi di truyền trong bầy đản Hai nghiên
cứu trên chuột nhắt cũng cho thấy một xảc suất hớ hảm ếch (3 đến 30%) sau liếư cao hơn 70 lần liếư thường dùng
hảng ngảy trên người (500 Jng, 2 lầnlngảy), nhưng ở 1iểu cao hơn 35 lần liều tối đa dùng hảng ngảy thì có độc tính
cho khi mẹ và bảo thai, nhưng không gây quải thai. Clarithromycin lảm sảy thai trên khi khi dùng liếư khoảng 10 lần
W
~*`//
\\“J
cao hơn giới hạn trên của liều thường dùng hảng ngảy trên người (500 mg, 2 Iẩn/ngảy), bắt đẩu tứ ngảy có thai thứ
20. Kết quả nảy cho thấy ở liếư rất cao, thuốc có độc tinh lên khi mẹ mang thai. Một nghiên cứu khảc trên khi mang
thai với liều 2, 5 đến 5 lần cao hơn liếư cao nhất dự đinh dùng hảng ngảy không gây nên bất kỳ sự nguy hiếm nảo
đến bèo thai. Một thử nghiệm về khả năng gây chết trên chuột nhắt dùng liếư 1000 mglkg/ngảy (khoảng 70 lần cao
hơn liếư dùng tối đa dùng trên lâm sảng ở người) cho thẩy rõ rảng không có sự đột biến nâo, và trong nghiên cứu
Segment 1 ở chuột cổng sứ dựng liều đơn 500 mg/kglngây (khoảng 35 lẩn cao hơn so với liếư tối đa dùng trên lâm
sảng hảng ngảy ở người) trong 80 ngảy, không thắy dấu hiệu về rôi loạn chức năng sinh sản của chuột đực khi dùng
clarithromycin liều rẩt cao trong thời gian dải.
Tlnh gây đột biến
Những nghiên cứu về khả năng gây đột biến của clarithromycin được tiến hánh bằng cách sử dụng cả hệ thống xét
nghiệm không hoạt hóa vả hoạt hóa microsom của gan chuột cống (thử nghiệm Ames). Kết quả cùa những nghiên
cứu nảy cho thấy không có bằng chứng nảo về khả năng gây đột biến ở nông độ < 25 mcg/đ~ a Petri. Ở nông độ 50
mcg, thuốc có độc tinh với tất cả cảc chủng thử nghiệm.
QUÁ LIẾU .
Triẽu chứng: Những báo cảo cho thấy việc uống lượng lớn clarithromycin có thế gây ra những triệu chứng về tiêu
hỏa. Một bệnh nhân có bệnh sứ rối loạn lưỡng cực đã uổng 8 gram ciarithromycin vả cho thẩy tinh trạng tâm thẩn bị
thay đôi, hoang tướng, ka-li máu giảm vả o-xy máu giảm.
Điếu tn“: nên điếu trị những phản ứng dị ứng đi kèm khi dùng quá liếư bằng cách rứa dạ dảy và điều trị hỗ trợ. Giống
như những macrolid khảc, nổng độ clarithromycin trong huyết thanh không bị ảnh hưởng bời lọc mảu hoặc thầm
phân phủc mạc.
BẢO QUẢN
Bảo quản dưới 30°C. Tránh ánh sáng.
Không dùng thuốc quá hạn sử dụng. Đế thuốc ngoâi tầm tay trẻ em.
Thông báo cho băc sĩ những Mc dụng không mong muốn gặp pIJăJ' Irong sử dụng Jhuốc.
Đóng gói: Hộp 1 vi 5 viên, hộp 1 vì 7 viên.
Hạn dùn : 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
Tiêu chuan: Nhà sản xuất.
Sản xuất bời: Abeie s.r.J, .
SK 148 Pontina Km. 52 SNC, 0401 ] Campovcrđc di Aprilia — Aprilia LT- ltaly (Y)
K IaMR 01-15, SOLID ! ()00297883v6. ()
TUQ cục TRJDNG
P mu'mo PHÒNG
gưạm %; "V… MM
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng