BỘYTỂ
cục QUẢN LÝ DƯỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lãn 8âu:.QX.J..A.Z.J.…ẢQiH
H/ee (Bs4)
/
/Í Rxmcmmm
KIPASRINInJecfion
Lidocaine HCl 400 mg | 20 ml (2%)
\
. 20mtxtOviats
Fr YL&IạẸ
KIPASRIN lnj.
For SC' "M' L…HCiltlìmgiĩửni (²%l
I.V.Injection,iV.lnfusion g CO. m…………
è smnsxnmm
\
…: mhnưuAn
l mưmmmm ua»pnmm~ O
…Hyttmdbide… .. ...400mg t.… HM...me c
lucưmS/ctlt'lRA-IIDICATIMS. miaụwcnờuucodquu. * * 0
\ MIANNISTRATIOM. t£unủmncAmuìus. A
…0, sư ưưm. oma nifoaumii: … m. nc wma mu. … …… nuc: / '
Snttnudngeinm x…numuhmm g . . D pM
smmcmumus: atumeushoơuAu:
SuadưCơbniowaúũoưlunight mạnau'c.nmtmm.
` nummunm-usvn rEucuuAuantu : 32
| munưmuum it…iimmnwme
* mmvnemmnmtư nựnumouusùnuue
] /
Rx nmcsAuneooow
~'-1
KIPASRINInjection
. Lidocaine HCl 400 mg | 20 ml (2%)
2DmlxttìLọ
. \
Tièm dưới da, tiêm bảp
tiêm iinh m30h. imyén tinh mạch
. lủons ./
MleylSủiluấtbbi
iiuous co.. uo. ›
g1_ Wm-dmg. J…ea.
ChunW-eb. Kan mm Ouitci
sá lò sx: … Nu
usxmu om.
iim Em om.
samvm …
ou…
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin, xin Iiỏi' } kiến !!:th Ilmốc.
_ Chí t_lỉmg th_uoc nùy lh_eo sụ kê đơn của thai Ilmốc.
Thuốc tiêm KIPASRIN
(Lidocain hydroclorid 2%)
THÀNH PHẦN:
Mỗi lọ (20 ml) chứa:
Lidocain hydroclorid ....................... 400 mg
Tá dược: Natri clorid, MeIhylparahydroxybenzoal Nước cẩl phaliẻm.
DƯỢC LÝ.
Cơ chế tác động
Lidocain HCl on định mảng tế bảo thẩn kỉnh bằng cách \'rc chế dòng' ion cần thìết đề khoi đầu
vả dẫn truyền xung động do đó có tảc động gây tế tại chỗ.
Dược động l\ọc:
Lidocain HCl đuọc hấp thu hoản \oản sau khi tiêm tốc độ hẳp thu phụ thuộc vảo nhiều yếu tố
như vị trí tiêm có hay không có su hiện diện của thuốc gây co mạch. Gắn kết huyết tương cua
Lidocain HCl phụ thuộc vảo nồng độ thuốc vả nồng độ huyết tưong cùa alpha- ! —acid
glycoprotein.
Lidocain HCl qua đuợc hặng rảo mảu não và nhau thai bằng sự khuếch tán thụ động.
Lidocain HCl đuợc chuyến hóa nhanh qua gan chất chuyển hóa vả thuốc dạng không biến
đổi đuọc bảỉ tìết qua thận. Chuyển hóa sỉnh học bao gôm N— dealkyl oxi hóa hydroxy] hóa
vòng, cắt nối amid và kết hợp. N- dealkyl hóa là đường sinh chuyền hóa chính tạo chất
chuyến hóa monoethylglycìnexylidid vả glycìnexylidid Tảc động \\ iý/độc/mh \' :\ìa các
chất chuyến hóa nảy tương tự, nhưng yêu hơn tác dụng của Lido HCVKhoảng 90%
lỉdocain HCl được bải tiểt qua nhiều chẳt chuyền hóa khác nhau và LAO% Ở dạng chắt
không đồi. Chắt chuyền hóa chủ yếu trong nước tiều lả dạng kết họọ vói 4— hydroxy` -2 6-
dimethyianỉlỉn.
Thời gian bản thải của Lidocain HCl sau khi tiêm tĩnh mạch thường là l 5 đến 2 0 giờ Do tốc
độ chuyền hóa nhanh những bệnh ảnh hưởng dển chức năng gan đều lảm thay dối duọc động
học của lidocain. Thời gian bán hùy có thể kéo dải ?. lần hoặc hon ò các bệnh nhân rối loạn
chúc năng gan
Rối loạn chức năng thận không anh hương đến duợc động học cua Iidocain nhưng có thẻ lả…
tăng sự tích lũy cùa chắt chuyền hóa.
CHỈ ĐỊNH:
Thuốc \iêm Lidocain HCl được chỉ định để tạo tảc dụng gây tê cục bộ hay gây tế vùng bằng
kỹ thuật xâm nhiễm như lá tiêm trong da vả gây tê vùng tĩnh mạch bằng kỹ thưật chẹn thằn
kinh ngoại vi như lá đảm rối thần kinh cánh tay vả gian sườn và bằng kỹ thuật thần kinh
trung ương như lá chẹn ngoải mảng cứng cuối vả thắt lưng.
Thuốc tiêm Lid_ocain HCl cũng được dùng dễ điểu trị câp tinh loạn nhịp thắt. rung tâm thất
trong vả sau nhôi máu cơ tìm hoặc trong khi tiến hảnh các thao tác kỹ thuật về tim.
LIÊU DÙNG vÀ CÁCH DÙNG:
Liều dùng gây tê khuyến nghị _ _
Thủ thuật ThuỄỈc tiêm Lidocain Hydroclorid
Nồngđộ cm 1 Thể tích (ml) \ Tổng liều (mg)
Xâm nhiễm _____ ___ __
Trong da 0.5 hoặc ] \ i-60 5 300
, Vùng tĩnh mạch 0.5 \ 10-60 , 50-300
k—ò
IJ' …~-
HUob
e-s
Chỉn than kinh ngoại vi __
Cánh tay \,5 \5-20 [ ²²5-300
Rảng 2 \-5 1 20400
Gian sườn i 3 ' 30
Bên cột sỗng \ \ _ _3…s sg›__
_fflt hộint_ôi bên) \ IO \ lOO
Cận tử cung
Gây tê sán khoa (mỗi bên) ] \ ' \0 ] \00 _.
Chẹn thẫn kỉnh_giao cảm 1
Cổ (hạch hinh sao) ] ỉ 5 50
__Cột sông ] ` 5-10 50-1_0_0 __
Chẹn thẫn kinh trung ương ngoâi mảng CỦ
_ Ngực \ ] 20-30 \ 200-300
Cột sổng ___ _ _ _____
Giám đau [ 25—30 250-300
Gây tê I,5 lS-20 225—300 \
_ Cuối cột sống 2 lO-l5 zgp-ạoo_ \
_ Giám đau sán khoa __ i _ _ 20-30 200-300 ,
[ Gây tê phẫu thuật \ s IS 20 225 300 |
Các thẻ Iích và nóng độ lrẻn đáy chi là hưởng dân gợi_ v. (` ó lhẻ dùng cảc nong độ vù Jhẻ
!ỉch khác Iuy rheo nhu cầu rhực lẻ lá… sòng.
Liều dùng khuyến nghị điểu trị loạn nhịp thất cấp tỉnh:
Dùng liều khởi đầu 100 mg. tỉếp theo dùng 50 mg mỗi 8 phủt` một lần, dùng 3 lần. Sau đó có
thể duy trì nổng độ on định trong huyết tương bằng tiêm truyền vói tốc độ l—4 mg/phút Thòỉ
gỉan đạt nồng độ Lidocain ở trạng thái ồn định là 8-I0 giờ.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Lidocain HCl có chống chỉ định ở các bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm vởi thuốc gây tế tại chỗ
ioại amid
CẢNH BÁO VÀ TIIẬN TRỌNG:
THUỐC TIÊM LIDÓCAIN DUNG CHẸN THẢN KINH VÀ XÂM NiỀIỆM C H} NÊN
ĐUỢC SỬ DỤNG BỜ! CẢC THẢY THUỐC CÓ CHUYÊN MÔN TÓT V H ĐOÁN
VÀ XỬ LÝ ĐỌC TÍNH LIÊN QUAN ĐÉN LIÉU DÙNG VÀ CÁC TRUÌ HỌP CÁP
CỬU, VÀ CHỈ KHI ĐÃ CHUẨN BỊ SẢN SÀNG BÌNH OXY, THUỐC HÒI sức, THIÉT
BỊ TIM PHÓ! VÀ NHÂN sự CẢN THIỂT ĐỂ XỬ LÝ PHẢN ỨNG ĐỌC TÍNH LIÊN HỆ
ĐÉN LIỂU DÙNG VÀ cÁc TRƯỜNG HỌP CÂP CỬU. xử LÝ CHẬM TRẺ ĐỘC TÍNH
LIÊN QUAN ĐÉN LIÊU DÙNG, THÔNG KHÍ KHÔNG ĐÀY ĐU DO BÁT cũ“ NGUYÊN
DO GÌ VÀ/HOẶC THAY Đói TÍNH MÁN CẢM CÓ THỂ DÁN ĐÉN NHIẺM ACID
HUYẾT NGÙ`NG TIM VÀ CÓ THỂ TỬ VONG.
Tổng quát
Tinh an toản vả hiệu quả của Lidocain HCl phụ thuộc liếu dùng thích hợp, kỹ thuật đủng thận
trọng đầy đủ vả sẵn sảng cấp cứu. Nên tham khảo các sảch chuẩn mực vẽ kỹ thuật vả thận
trọng cho thủ thuật gây tế ở các vùng khác nhau
Thiết bị hồi súc oxy vả cảc thuốc hồi sức nên có sẳn để dùng ngay. Nên dùng liều thấp nhất
đạt hiệu quả gây tê tránh nổng độ cao trong huyết tương vả cảc tảc dụng phụ nghiêm trọng
Truớc khi gây tê tùy sống, khuyến nghị nên dùng liều thử nghiệm ban dầu và theo dõi bệnh
nhân về độc tính thần kỉnh trung ương và độc tính tim mạch cũng như các dấu hiệu do vô \?
tiêm trong vò. Khi đỉều kiện iâm sảng cho phép. nên cân nhắc sử dụng dung dịch gây tê tạ chỗ
có chứa epjnephrìn đề thử nghiệm. vì những thay đôi tuần hoản tương thich với epinephrin
cũng có thế lả dấu hiệu cảnh báo cùa sự vô ý tiêm vảo mạch máu. Có khả năng tiêm trong
mạch máu ngay cả khi không thắy máu lủc rủt xylanh. Dùng lập lại Lidocain HCl có thề lảm
"» v`
JOI";
//AN®\
tăng đáng kể nồng độ trong mảu do tích lũy chậm thuốc hoặc các chắt chuyến hóa. Su dung
nạp với nổng độ tăng cạo trong máu thay đối theo tình \rạng bệnh nhân. Nguòỉ cao tuồì. sủc
yêu bệnh nhãn bệnh cẳp tính và trẻ em nên dùng gìảm lìếu phù hợp với \\\ỏ\ vù thể trạng.
Nên dùng Lỉdocaìn HCl thận \rọngl Ở các bệnh nhăn bị sỏc nặng hoặc chẹn tim
Nên rắt thận trọng khi gây tê ngoải mảng cứng và đốt sống lung ở cảc bệnh nhân có cảc bệnh
sau: dang có bệnh thằn kỉnh. biến dạng cột sống nhiễm khuẩn huyết cao huyết áp nặng.
Nên dùng thận \rọng cảc dung dịch gãy tế tại chỗ có chửa chất co mạch và dùng thận trọng ở
cảc vùng co \hề được cung câp máu bói các động mạch cuối hOặc đưọc Cung câp mảu ít. Cảo
bệnh nhân có bệnh mạch máu ngoại vi vả bệnh cao huyết áp do mạch \\1áu có thể tăng đáp
ủng co mạch. Tổn thương cục bộ hoặc hoại tù có thể xảy ra Nên thận \rọng với các chế phầm
chứa chẳt co mạch trong khi vả sau khi dùng thuốc gây tê toản thân mạnh vì có thế bị loạn
nhịp \im trong \rường họp nảy.
Theo dõi cẳn thận vả lỉên tục cảc dắu hiệu sống ơ đ\ròng hô hắp (thỏng khí đù) vả tim mạch
và tình trạng bệnh nhân sau mỗi lần tiêm thuốc gây tê tại chỗ. Nên ghi nhớ mỗì lằn dùng
thuốc lá sự không nghỉ ngơi, lo âu~ ù tai, chóng mặt, nhìn mờ, run, suy nhưọc hay ngủ gả có
thế lá các dắu hìệu cảnh bảo sởm tình trạng ngộ độc thần kinh trung uong.
Do các thuốc gây tế tại chỗ Ioại amid được chuyến hóa ở gan. thuốc tiêm Lidocain nên dùng
thận trọng ở bệnh nhân có bệnh gan. Bệnh nhân có bệnh gan nặng, do khộng có khá năng
chuyến hóa thuốc tẻ nhu bình thuờng. sẽ có nguy cơ cao tăng nỏng độ huyết \ương gây độc
tính. Thuốc \ìêm Lidocain cũng nên dùng thận trọng ởcảc bệnh nhân suy chúc năng tìm mạch
do ít có khả nảng bù những thay đồi chủc năng do kéo dái dẫn truyền nhĩ thẳt gây bòỉ các
thuốc nảy.
Nhiều thuốc dùng trong gây tê duọc xem là cảc \ảc nhân gây tăng thân nhiệt ảc tính Do
không biết rõ thuốc tê loại amid có gãy phản ửng nảy hay khônƠ D, và do không \hể dụ đoản
đuợc nhu cầu dùng bổ sung thuốc tê toản thân đề nghị nên có sẵn liệu trình chuẩn đối với
tăng thân nhiệt ác tính. Cảo dấu hiệu sóm không rõ nguyên nhân như nhịp tim nhanh thò
nhanh, , tăng huyết áp không ổn định, nhiễm ạcid chuyến hóa có thể xảy ra \rưóc khi tảng
nhìệt độ. Kết quả thảnh công phụ thuộc vảo sụ chắn đoán sóm, ngùng ngay \ảc nhân nghi
ngò, có biện phảp điều trị. kể cả oxy, biện phảp hỗ trợ vả dantrolen (tham khác huởng dẫn sú
dụng thuốc tiêm tĩnh mạch dantrolen natri truớc khi dùng);
Lidocain HCl nên dùng thận \rọng ở các bệnh nhân đã bìết lả mẫn cảm vói thuế Bệnh nhân
dị úng vói cảc dẫn xuất para-aminobenzoic acid (procaìn \etracain, l:›enzocaịrnL Ệh… )Jdẩỏng
có mãn cảm chéo vó'ỉ Lidocain HCl.
Sử dụng ở vùng đầu vả cố
Tìêm ỉiều thẳp thuốc gây tế tại chỗ váo vùng đầu vả cố kể cả sau nhăn cầu, chẹn hạch hinh
sao vả trong nha khoa, có thể gây phản úng có hại giống nhu độc tính toản \hân do vô ý \iêm
liều cao vảo mạch máu. Đã có báo cáo vê tình trạng mơ hồ, co gìật. suy hô hẳp vảr’hoặc
ngung hô hẳp, kích thích hoặc su_x tim mạch. Cảo phản ủng nảy do \ỉêm thuốc gây tế tại chỗ
vảo động mạch nguọc dòng tuần hoản não. Cảo bệnh nhân bị tình trạng chẹn nảy nên được
theo dõi \uần hoản và hô hấp. Các Ihiểt bị hồi sức vả nhân lực điều trị phản ứng có hại nên có
sẵn. Khỏng nên dùng quá lỉều khuyến cáo.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUÔN:
Toản thân
Kinh nghiệm về tảo dụng có hại khi dùng Lidocain HCl tuong lự về bản chắt vói các thuốc
gậy tê tại chỗ loại amid. Nhìn chung, các tảo dụng nảy liên hệ đến liều dùng vá có thế do
nông độ huyết tương cao do dùng quá I\ế\l hắp \hu nhanh hoặc vô ý tiêm vảo mạch máu, hoặc
có thế do tảng cảm kém dung nạp ò bệnh nhân Các tác dụng nghiêm \rỌng Ihuòng lả \ảc
dung toản thân. Các loại sau thường được bảo cáo:
Hệ thần kinh trung ư0ng
Cắc bìều hiện trẽn hệ thần kình trung uong lả phấn khích vảuhoặc suv nhuợc có dặc trưng lả
nhức đầu nhẹ, lo âu, phón phần mơ hồ, chóng mặt, ngủ gả, ù tai, nhìn mờ hay nhìn dôi, ói
4:
I!
l»l /Ệ\ \A
mủa cám gỉác nóng, lạnh hoặc run, co gìặt cơ, run, dộng kinh không y' thức, suy hô hắp vả
ngung hô hắp Các biến hìện phấn khích thuờng rất nhanh hoặc không xảy ra biếu hiện độc
tính đầu tỉên lả ngu gả vả chìm vảo tình trạng không ý thúc và ngưng hô hấp.
Ngủ gả sau khi tìêm Lidocain HCl \huờng lả dẳu hiệu sớm cho thấy nồng độ thuốc trong máu
cao hoặc là hậu quả cùa hấp thu nhanh.
Hệ thống tim mạch
Cảo biên hiện tim mạch thường là suy nhuợc và đặc trung bằng chậm nhịp tim, giảm huyết
ảp, trụv tim mạch, có thể dẫn đến ngùng tim.
Dị ủng
Các phán ứng dị ứng được dặc trung bằng tôn thuong da. nôi mảy đay, phủ hoặc phản ửng
phản vệ. Cảc phán ùng dị úng có \hể lá kết quả mản cảm với thuốc gảy tế tại chỗ hoặc vó'i
chất bảo quản metlwlparahydroxybenzoat. Các phản úng dị \'lng vởi Lidocain HCl dặc biệt
hìếm và nêu xảy ra, nên kìểm soát bằng các biện pháp kinh điến. Phảt hỉện tinh mẫn cảm bằng
thủ nghiệm trên da không chắc chắn.
Thẩn kinh
Tỷ lệ phản ửng có hại do sử dụng thuốc gây tế tại chỗ có thể Iỉẽn quan đến lồng lỉều thuốc tê
dược sử dụng vả cũng tùy thuộc vảo loại thuốc được dùng, dường dùng vả thể trạng bệnh
nhân. Trong một tóm tắt tổng quan về 10440 bệnh nhân đã dùng Lidocain HCl gây tê tuy
sồng, tỷ lệ tác dụng phụ dược báo cảo lả khơảng 3% bị nhức dầu, hạ huyết ảp và đau lưng: 2%
bị rét run; dưói 1% bị cảc trìệu chứng thần kinh ngoại vi. buồn nôn. hô hấp thiếu, nhìn đỏì.
Nhiều quan sát có thế do liên quan dến kỹ thuật gảy tê, có hoặc khỏng có sự góp phần cụa gây
tê tại chỗ.
Trong thực hảnh chẹn ngoải mảng cửng thắt lưng hoặc cuối cột sống, thinh thoảng xáy ra sự
thấm vảo khoảng gian duóì mảng nhện. Hậu quả phụ thuộc một phần vảo Iuọng thuốc thấm
vảo dưóì mảng nhện Có thể gồm chẹn tủy sống ở các mưc độ khảo nhau (kể cả chẹn tuv sống
toản phần) hạ huyết áp thứ phát do chẹn tùy sồng mắt kiếm soát ruột vả bảng quang. mắt
cảm giảc đáy chậu vả chủc năng \inh dục. Đau lung vả nhủc đầu thuòng thấy khi dùng các thu
thuật gây tê nảy.
Đã có báo cáo về tốn thương kéo dải vởi co ngoảì mắt do dùng thuốc sau nhan fẳu trong phẫu
thuật.
Thô\tg báo cho íhây thuốc nhũng tác dụng không mong muốn có liên qanhdến/sử dụng
\lzuôc.
SỬ DỤNG CHO PHỤ NỮ có THAI VÀ CHO CON BÚ:
Phụ nữ có thai
Cảc nghỉên cứu trên hệ sinh sản đã được thục hỉện Ở chuột lớn vơi liều gắp 6,6 lần liều dùng \\
người: Lidocain HCi không gây hại cho bảo thai. Tuy nhiên, khỏng có các nghiên cứu đầy đu
có kiếm soát ơ thai phụ. Các nghiên cứu ở động vật không Iuôn luôn dụ đoản đáp ứng ở
người. Nên cân nhắc trước khi dùng Lidocain HCL cho phụ nữ có khá nâng mang thai. đậc
biệt trong gĩaỉ đoạn sớm cùa thai kỳ khi các cơ quan đang hình thảnh.
Khi sỉnh
Thuốc gãy tế tại chỗ qua đuợc nhau thai và khi gâv tê chẹn phần cuối cột sống hoặc âm hộ
cận tu cung, ngoải mảng cúng, có thể gây độc tính cho trẻ mới sinh bảo thai và mẹ ơ các mùc
dộ khảc nhau. Mưc độ độc tính phụ thuộc vảo thu thuật thực hiện, Ioại và số lượng thuốc sử
dụng, ky thuật tìẽm thuốc. Cảo tác dụng phụ ò sản phụ, bảo thai vả trẻ mói sỉnh có lỉên quan
đến nhung thay đồi về hệ thần kinh trung uong, trương lục mạch ngoại vi vả chuc năng nm.
Hạ huyết ảp ở sản phụ có thế do gây tế vùng. Thuốc gây tế tại chỗ gây giăn mạch do chẹn
thần kinh giao cảm. Nâng cao chân bệnh nhân và đật bệnh nhân nghìẻng bên trái sẽ gìúp ngăn
chặn Sự giảm huyết áp.
Nên theo dõi lỉên tục nhịp tim thai.
Phụ nữ cho con bú
Thuốc không được biểt lá có bâi \iế\ vảo sữa mẹ hay- khỏng. Do có nhiều thuốc duọc tiết vảo
'!
Ó
\*\\QJ\
sữa mẹ, nên thận trọng khi dùng Lidocain HCl cho phụ nữ cho con bủ.
Sử dụng 0 trẻ em
Nên giảm liều dùng ở \rẻ em cho phù hợp với tuổi trọng lượng cơ thể vả thế chắt.
TÁC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ] XE VÀ VẶN HÀNH MÁY MÓC:
Khỏng có tải lỉệu.
TƯỚNG TÁC THUỐC:
Tuong lác quan trọng trên lâm sâng
Dùng các dung dịch gây tê tại chỗ có chứa epinephrìn hoặc norcpinephrin cho các bệnh nhân
đang dùng thuốc \'rc chế MAO hoặc thuốc chống trầm cảm ba vòng có thể gây tãng huyết áp
nặng vả kéo dải
Các Phenothỉazin vả buty rophcnon có thề lảm g\ảm tác dụng co mạch cua epỉnephrin
Nên trảnh sử dung các thuốc nảy đồng thởi Trong nhung truờng họp cẩn thiết diều trị đồng
thời nên kiềm soát bệnh nhân cân thận
Dùng đổng thòi vói các thuốc gãy co mạch (đế đìều trị hạ huyết ảp do chẹn thai sán) vả cảc
thuốc trợ đẻ loại nấm cụa gà có thể gây tai bìến mạch mảu não hoặc cao huyết ảp trầm t\ọng
kéo dải.
Tương tác thuốc/Xẻt nghiệm
Tiêm bắp Lidocain HCl có thể gây tăng mùc creatin phosphokinase. Do đó xác định enzym
nảy, không tảch Isoenzym, lả một chẩn đoản xẻt nghiệm sự hiện dỉện của nhồi mảu cơ tim câp
sau tiêm bắp Lidocain HCl.
QUÁ LIÊU VÀ ĐIẺU TRỊ:
Tình trạng khẳn cấp do thuôo gâv tê tại chỗ thường liên hệ đển nồng độ cao trong huyết tu~ơng
xảy ra l\ong khi điều trị bằng thuốc gây tê tại chỗ hoặc vô ý tỉêm duói mảng nhện.
Kiểm soát tình trạng khẩn cẩp do thuốc gây tê tại chỗ
Biện phảp ngăn ngùa đầu tìẽn lả thặn trọng theo dối liên tục cảc dẳu hìệu sống trên đuờng hò
hắp vả tim mạch và y' thúc cua bệnh \\hâh sau mỗi lằn tiêm thuốc gây tê tại chỗ Khi thấy có
dễ… hiệu thạ_\~ đồi đầu tìên, nên dùng oxy.
Buởc đằu tiên để kiềm soát tinh trạng co giật, thỉếu thông khí hay khó thở do ý \ìêm thuốc
duởỉ mảng nhện, gồm có ì\lu ỷ duy tri đuờng thỏng khí hoặc kiêm soát thôh í bằng,oxy vả
hệ thống thở oxy bằng mặt nạ Ngay sau khi ảp dung các- biện phảp thônầkỀlị,mển nhớ là
nhũng thuốc chống co giật đôi khi lảm suy tuần hoản khi tìẽm tĩnh mạch Nêu tình trạng co
gìật vân còn mặc dầu đã hỗ trợ hô hấp đầy đủ, và nếu tình trạng tuần hoản cho phép, dùng các
liều nhỏ barbiturat tảc dộng cục ngắn (nhu lả thiopental hoặc thiamylaì) hc›ặc một
benzodiazepỉn (nhu lả diazepam) có thể dùng \ỉêm tĩnh mạch. Truởc khi dùng thuốc gây tê tại
chỗ, thẩ\ thuốc nên quen vởi cảc thuốc chống co giật nảy. Biện phảp hỗ trợ su; tuần hoán có
thể cân dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch, vả nếu thich hợp, dùng thuốc co mạch theo tinh
trạng lâm sảng (như lá ephedrìn)
Nếu không đuợc điều trị túc thòi sự co giật vả suy tim mạch có thể gây hạ oxy huyết nhiễm
acid huyết, chậm nhịp tỉm, loạn nhịp vả ngùng tim. Thiều thông khí hay khó \hơ do vô ý tiêm
dụng dịch gây tê tại chỗ vảo duởỉ mảng nhện có thể gây các dắu hiệu tuơng tụ vả cũng dẫn
đến ngung tim nếu khônu hỗ trợ thỏng khí. Nếu xảy la ngừng \ĩm, I'ÌẻlÌc áp dung cảc bìện phảp
hồi súc tỉm phôi \iêu chuẩn
Nếu gặp khó khăn để duy trì thông khí hOặc có ch\ định hỗ trợ thông khí kẻo dải sau khi đã
cung câp oxy bằng mặt nạ, có thề Ch! dịnh đặt óng thông trong khi quán su dụng thuốc vả kỹ
thuật quen thuộc với thầy thuốc.
Thẩm phân khỏng có giá trị trong điều trị cầp cứu quá lỉều cấp tính Lidocain HCl.
BÁO QUẢN: Báo quản dưới 3OOC, trảnh ảnh sảng. Để ngoửi tẩm lay lrẽ em.
\*\ \õ/ | |
TIÊU CHUẨN CHẨT LƯỢNG: L 32
HẠN DÙNG: 36 tháng kể từ ngảy sả uât.
ĐÓNG GÓI: Hộp 10 lọ
P Sản xuất bời:
IUOIIS HUONS co., LTD.
Địa chỉ: 957, Wangam-dong, Jecheon—si, Chungcheongbuk-do, Korea
Tel: 82-2—2082-5035 Fax: 82-2-848—0740
Nmn um…mmn s……»
PHÓ cuc TRUỜNG
°/VMỗ~Ổpễfỡẩnf
V
…\
0L
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng