Iwoo; mnưoumu
VI NGOV
NUUNÍ: VINI
`ỉqu
,ĩĩẵ lfP ' ZJJ 203²41
BO Y ! F—Ĩ
cư QL .ểxx n" ntợc
ĐÀ Plllì DL'YỆT
Lan duu:…ỉỉ. ..O.ể... '..ẵ.Qcíẵ~
mama ummw. MM
Hà nội, ngảỵéũ’ tháng « nảm 2015'ư
TỜ THÔNG TIN CHO CÁN BỘ Y TẾ
"“ KILECOLY
Thânh phần: Mỗi gói có chứa: Nỉfuroxazid 200,0 mg
Tá dược: Mannìtol, sucralose, ethylvanỉlin, PVP K30. neocel. aerosil.
Dạng bèo chế: Cốm pha hỗn dich
Quy cách dỏng gói: Hộp 10 gói x 1,5 g
Dược lực học:
Mã ATC: AO7AXOS. Phân nhóm dược Iỷ: Kháng sinh đường ruột
Nỉfuroxazid lả khảng sinh đường ruột có tảc dụng tại chỗ. Nifuroxazỉd không được hấp thu và không gây ra tác
dụng toản thân. Trong cơ thể nifuroxazid hoạt động chống lại hầu hết các vi sỉnh vật thường được tìm thấy
trong các nhỉễm khuẩn dường ruột. Đã có bảo cáo về sự tăng để khảng với thuốc. Nifuroxazid gây ra s đề
khảng của vi khuấn vả không tiêu diệt hệ vi khuẩn ở ruột.
Dược động học
Nỉfuroxazid lả khảng sinh đường ruột hoạt động trên nguyên tắc tiếp xúc trong lòng ruột. Có tác dụng diệt
khuẩn vả kìm khuẩn với phần lớn các vi khuấn gây bệnh đường ruột.
Nỉfuroxazid hẩp thu rất ít qua dường tiêu hóa nếu niêm mạc ruột không bị tồn thương, 99% Iỉều ở lại trong
ruột, 20% được bải tìết qua phân ở dạng không thay đổi và một phần nhỏ dưới dạng thay đổi. ,
Chỉ định:
Tiêu chảy cấp tính và mạn tính do nhỉễm khuần. bệnh lỵ và chứng viêm ruột kết.
Chủ ỷ: Trong quá trình đỉểu tri tiêu chảy, việc bù nước và dỉện giải luôn cần thỉết
Chống chỉ đinh:
- Người mẫn cảm với dẫn xuất cùa nìtrofuran hoặc với bất kỳ thảnh phần nảo của thuốc __ _ `
- Trẻ sinh non, trẻ sơ sỉnh (O-I thảng tuổi) vả trẻ em dưới 2 tuổi l/'ủ
Liều Iuợng vả cách dùng: ,"t_'j v …Ĩị'ặ`rtìịả -_rY
Liều dùng " ` Ĩ~Ầ TL: JLiỢJ’Ể:
Trẻ em từ 2 tuối đển 6 tuổi: Uống i gói/lần x 3 lầnlngảy. uống cảch nhau ít nhất 4 giờ ’ fjềJ "²-² ' '
Trẻ em >6 tuổi: Uống 3—4 góỉ/ngảy, chia 24 lần, uống cảch nhau ít nhất 4 gỉờ " ' j
Người lớn: Uống 4 góỉ/ngảy, chìa 2-4 lần, uống cảch nhau ít nhất 4 giờ
Đỉều trí tối da trong 7 ngảy
Cảch dùng: Hòa gói thuốc vảo nước, uống ngay sau khi phân tán. Với trẻ nhỏ có thể phân tản vảo cháo hoặc
sữa để cho trẻ dùng.
Thận trọng:
Các tình trgng cần thận trgng khi dùng thuốc
Bù nước là phương pháp chủ yếu điều trị tiêu chảy cho trẻ em dưới 2 tuổi . Ngoài độ tuồì nảy, cần phải xem
xét một cách cấn thận các điểu kiện sau.
— Nếu tíêu chảy vẫn tìếp tục sau 2 ngây điều trị, nên đảnh gìả lại phảc đồ điều trị, bù nước bằng đường uống
hay đường tỉêm truyền nếu cẩn.
- Trong truờng hợp tiêu chảy nặng và kéo dải, nôn nhiếư hoặc bị nôn khi ăn, cần phải tiến hầnh bù nước theo
đường truyền.
— Nếu nghiêm trọng và kéo dải tiêu chảy, nôn mửa nghiêm trọng h0ặc từ chối ăn, hydrat hóa tĩnh mạch nên
được xem xét.
- Trong trường hợp tiêu chảy có hiện tượng nhiễm trùng xâm lấn, phải dùng khảng sinh khuếch tản tốt.
Bệnh nhân cần được thông bảo về sự cần thỉết đế:
- Bù nước bằng chế độ ăn: Cảc loại đồ uống mặn hoặc ngọt, dể bù lại sự mất nước do tiêu chảy
- Hạn chế một số loại đồ ăn, đặc biệt cảc loại rau sống, trái cây, rau xanh, thức ăn cay, thực phẩm và đồ uống
đông lạnh
— Ăn nhiều các loại thit, cơm.
— Trong một số trường hợp nên xem xét vỉệc ngùng sử dụng một số sân phẩm sữa
Thuốc có chứa mannỉtol có thể gây nhuận trảng nhẹ.
Thời I_cỵ` có thai: Không được dùng
Nghiên cứu trên động vật không cho thấy bất kỳ tảc dụng gây quái thai nảo. Trên lâm sảng hỉện nay chưa có
đủ dữ liệu để đảnh giá liệu nifuroxazid có tảc dụng gây quái thai hoặc dị tật hay không khi dùng trong thai kỳ.
Do đó, không sử dụng nifuroxazỉd trong khi mang thai.
Thời Ịg` cho con bú: Có thể sử đụng trong thời gỉan ngắn
Ành hưởng cũa thuốc đối vởi công việc: Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng vận hảnh máy móc hay lải
tảu xe.
Tương tác thuốc:
Không nên dùng thuốc nảy đồng thời với cảc thuốc gây phản ứng sợ rượu (antabuse) hay các thuốc trầm cảm
thần kinh trung ương (SNC)
Tác dụng không mong muốn `—`-hầ
Rối loạn hệ thống miễn dich: Không xác định: sốc phản vệ, phảt ban da dị ứng, nổi mề đay, dị ứng, phù mạch. “«3
(")Tần suất. Rất hay gặp ADR_lI 10 Thường gặp: l/lO>ADRJHOO, Ít gặp l/lOO>ADR>l/IOOO, Hiếm gặpẮ * IĨJ
l/IO. 000 < ADR <1/1000 Rất hiếm gặp: ADR < l/lO. 000, không xác định (cảc dữ liệu có sẵn không thể xásỉ -l'
đinh được tần xuất).
Quá liều vã xử trí:
Không có sẵn các dữ lỉệu cụ thể về các triệu chửng liên quan đến quá liều nifuroxazid.
Trong trường hợp nghi ngờ quá lỉểu nifuroxazid, bệnh nhân cần được theo dõi cẩn thận và điểu tri triệu chửng.
Bảo quản: Nơi khô, trảnh ảnh sáng, nhiệt độ dưới 300C
Hạn dùng: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất
Tên và địa chỉ cơ sở săn xuất: CÔNG TY CP DƯỌC TW MEDIPLANTEX
Đia chỉ : 358 Giải Phóng - Phương Liệt - Thanh Xuân — Hà Nội
Sãn xuất tại: Nhà máy Dược phẩm số 2, Trung Hậu - Tiền Phong— Mê Linh - Hà Nội
JI
TỜ THÔNG TIN CHO BẸNH NHÂN
Tên thuốc: KILECOL Y
Khuyến cáo:
Thuốc nây chi dùng theo đơn của bác sĩ
Đề xa tấm với của trẻ em.
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng trước khi dùng
T7iông báo ngay cho bác sỹ hoãc dược sỹ những tác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi sử dụ thuốc
nam: phẫn: Mỗi gói có chứa: Nifuroxazid zoo,o mg
Tá duợc: mannitol, sucralose, ethylvanilin, PVP K30, neocel, aerosil.
Mô rả sản phẩm: Thuốc cốm mảu vảng, vị ngọt, mùi cam, khô, tơi.
Quy ca'ch đóng gói: Hộp 10 gói x 1,5 g
Thuốc dùng cho bệnh gì:
- Điều trị tiêu chảy cấp tinh và mạn tính do nhiễm khuẩn, bệnh lỵ và chứng viêm một kết.
Chú ý: Trong quá trình điều tri tiêu chảy, việc bù nước và đíện giâi luôn cần thiết
Nên dùng thuốc nảy như Ihế nảo vd Iiểu lượng:
Liều dùng :
Trẻ em từ 2 tuổi đểu 6 mối: Uống ] gói/iần x 3 lẩn/ngảy, uống ớớch nhau ít nhất 4 giờ
Trẻ em >6 mối: Uống 3-4 gói/ngzìy, chia 24 lần, uống cảch nhau ít nhất 4 gỉờ
Người lớn: Uống 4 góilngảy, chia 24 lấn, uống cách nhau n nhất 4 giờ
Điều m; tối đa trong 7 ngảy
Cách dùng: Hòa gói thuốc vảo nước, uống ngay sau khi phân tán. Với trẻ nhỏ có thể phân tán vâo cháo
hoặc sữa để cho trẻ dùng.
Khi nảo không nên dùng thuốc nảy?
~ Người mẫn cảm với dẫn xuất của nitrofinan hoặc với bất kỳ thảnh phẩn nảo cùa thuốc
- Trẻ sinh non, trẻ sơ sinh (0-1 thảng tuổi) vả trẻ em dưới 2 tuổi
Tác dụng không mong muốn:
Cảc phản ứng dị ứng nặng có thể xảy ra:
- Phát ban dạng mụn nhỏ hoặc các mảng trên da, ngứa, nổi mề đay
- Sưng mặt và | hoặc cổ, khó thở ( phù mạch) If “
- Đột nhiên khó chịu, giảm huyết áp (sốc phản vệ).
ỉ .
Cẩn tránh sử dụng nhũng thuốc Imặc lhực phẩm gì khi đang sử dụng !huốc nây: i '
Chưa có tương tác thuốc được phảt hiện.
Cần Iảm gì khi một lần quên thuốc:
Nếu bạn một lần quên thuốc thì uống lại liều đó ngay khi nhớ, nếu liều đó gần với liều tiếp theo thì bỏ qua
iiều đó và uống liều tiếp theo như cũ, không uống gấp đôi Iỉều.
Cẩn bảo quản thuốc nảy như llxế nảo?
Để xa tẩm tay trẻ em.
Bảo quản ở nơi khô rảo, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Không sử dụng thuốc nảy sau khi hết hạn sử dụng.
Những dấu hiệu và triệu chứng nhận biết khi dùng rlmốe qua' liều
Chưa phát híện ra trường hợp quá liều, thuốc rất ít hắp thu.
Cần phải !ảm gì khi dùng Ihuấc quá liễu khuyến cáo?
Khi uống quá liều, phải ngưng sử dụng thuốc, thông báo cho bác sĩ và lảm theo hướng dẫn của bảc sĩ hoặc
đến cơ sở y tế để được hỗ trợ.
Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nây?
Các tinh tỊêng cần thận gọng khi dùng thuốc
Cần phải hỏi ý kiến bác sĩ trong các trường hợp sau
— Khi điều trị 2 ngây mả bệnh không đỡ
— Khi bị tiêu cháy nặng và nôn nhỉều, sốt
- Khi tiêu chảy nhỉều hơn 6 lần/ngảy hoặc kéo dải hơn 24 giờ hoặc tiêu chảy đi kèm với sụt cân
— Khi phân có lẫn máu hoặc chất nhảy
— Khi cảm thấy khát, khô miệng. Đây lả cảc dấu hiệu mẩt nước do tiêu chảy. Bác sĩ có thề sẽ thực hiệ ù
nước cho bạn theo đường uống hoãc bằng cảch truyền tĩnh mẹch.
Việc điều trị cần phải được phối hợp với một số yêu cầu về ăn uống như sau
- Bù nước bằng cảc đồ uống ngọt hoác mặn
- Hạn chế nột số loại đồ ăn thức uống, đặc biệt là rau sống, trái cây, rau xanh, thức ăn cay cũng như đồ ăn,
đồ uống lạnh.
— Nên ăn thịt, cơm
- Một số trường hợp cụ thể có thể xem xét việc ngưng sử dụng một số loại sữa
- Thuốc có chứa mannitol có thể gây nhuận trảng nhẹ.
Thời @ có thai: Không được dùng
Thời l_cỵ` cho con bú: Có thể dùng trong thời gỉan ngắn dưới sự chỉ dẫn của bác sĩ.
Ảnh hưởng cùa thuốc đối với công việc: Thuốc không ânh hưởng đển khả năng vận hảnh máy móc hay lái
tảu xe.
Khi nâo cần tham vấn bảc sĩ, dược sĩ:
- Khi bạn xảy ra bất kỳ tảc dụng không mong muốn nảo trong quá trình dùng thuốc
— Khi sử dụng thuốc trong thời gian quy định mã không có tác dụng hoặc có chiều hướng xấu đi
- Khi dùng cùng một thuốc khác
- Khi có bệnh lý mắc kèm
“Nếu cần thêm Ihõng tìn xin hỏiý kiến của ba'c sĩhoặc dược st"
Hạn dùng: 36 tháng kể từ nảy sản xuất được ghi trên bao bì
T ên, địa chỉ, biểu tượng của nhả sản xuất
- Nhà sản xuất: Công ty CP Duiợc TW Mediplantex
- Biểu tượng (logo): ffl
- Địa chỉ trụ sở công ty: 358 đường Gíải Phóng, Phương Liệt, Thanh Xuân, Hè Nội
— Sản xuất tại: Nhà mảy DP số 2. Trung Hậu- Tỉền Phong- M^ " _ . _ ` _
Ngăy tem xét sữa đổi, cập nhật lại nội dung: // / ỊJ…’~:I ;;r._ ĩ~_N
TUQ cục muỏne
P. muỏns PHÒNG
’LGgẫ JIZM Jắonẩ
~mó ÝỒ'NG GIÃM Đô’c
DS. ỗẺ ẵù 5ẩn
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng