Aũoflm `\
… KidoparẢ '
120Mml. hõndidIuõng
\_ Pamcehmol
Khi tẩn maéc. uóng 4 giờnân, khỏng qua'
4 Iầnlngảy.
!! nemsay. ordy taken evevy4 houls.
not more Man 4 timeslday.
Tòngièutóida: kbongquáôũmglkgmè
anảy-
Total dose: no! more than 60 mgAg body
weightiday.
Aílofnrm
M85 ml hũh dịch dlứa 120 mg\
pamẹẹlamnl.
Chlđinh. chỏng dí dInh. câch\
dùng vã các thông tin khác. Xin on mgI5 ml, hõn dlch
L______--T-_ - BỘ Y TẾ
CỤC QUẢN LÝ DUỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lấn đủ:...……’ ²'
unuuuluuíìfuỉu
\1 ml. hốn dich uống
Paracetamol \
ì ,
ụ ----------------------------- ’ .\
. Aflofarm : Kidom ar ' Allofarm :
Kldopar ; _,_,_………E…ịz’ Kldopar 1:
120 mgI5 ml. hỗn dich uống : Pamcelảmol 1²0 mgIS ml oral suspension : _
Paracetamol | … s …. … mm dửa 120 mg Paracetamol . .
" Ỹ` I ỂiỀỉnmdỏng mi ơụm. mm dùng vá ' I:
\ ' «áclhỏngtinkhảc: Xìnxuntùhưởngdả'n
sủ dụng kim meo
| Lấc kỹ ưước kh! dùng.
loocxÝnưt'meoAu sửnụne
| mước KHI nùue.
IĐỂXATẦHTAYTRỂ EI.
lBáoquándưoiao-c.mmgdêm
| lanh.
°`Ô² ' '
o |EadiSmloffflesnspenâmmnlnns
Ế | 120 mg ot paraceìamd.
l Indiưdions. oonưa-indiosủms.
l admini… lnd other inforrmfnn:
l See endowd IesHoL
l smn More use.
l READ CAREFULLY ENCLOSED
| LEAFLET BEFORE use.
l KEEP OUT OF TME REACH U
| CHÍLDREN.
I Store below aơc. Keeọ … ừeezing
* Analgesic
» Antipyrotỉc
:smc vu-
g.esìì ;
r" n
<
I
I
|
|
|
|
|
I
|
I
I
I
!
I
|
:
| Ý'
|
I
|
|
|
|
I
|
|
|
|
|
|
|
|
I
I
I
I
|
I
I
|
I
I
|
I
|
|
I
I
|
I
|
|
|
I
I
I
|
|
I
|
I
|
|
I
ẩỸi" £
Strawberry flavour
Kldopar gg;ạ…wm
, -Đổnùn
xemtờhưởn dănsứd dưới30' dẻ
……eo. ° W o'PaỂe T.
Lẩckỹừuớckhidủng. 10 ml sam…-
gaậ .ẹs—ạagậ_.ẹẹca_wsx .vaaL g,,
ĩl
MIohrm
Hương vị dảu
__ __ Đọc kỹ hướng dẫn sư dụng trước khi dùng
.- _~ )Ỉ_, ` `x Nếu cản thêm Ihông tín xin hỏi ý kiển bác sỹ
/JẸLI (
7 Í_ UNLJ jY
(Ó rH ~
KIDOPAR
Hỗn dịch uống 120 mg/S ml
Tá dược 6, 2 mg polysorbate 80; 3100 mg sucrose; 15, 5 mg gôm xanthan; 6, 2 mg, natri
saccharin; 7, 44 mg natri benzoat; 3,1 mg acid citrỉc khan; 0, 62 mg mảu đò cánh kỉến (B
124); 7, 44 mg hương vị dâu (AR 0012/F), nước cất vừa đủ.
Dươc lưc hoc: , , (b…,
Nhóm dược lý: nhóm thuôo giảm dau, hạ sôt khác; nhóm anilide.
Mã ATC: NOZBEO]
Paracetamol có tảo dụng hạ sốt, giảm đau và tác dụng chống vỉêm nhẹ. Nó là chất chuyền
hóa có hoạt tính cùa phenacetin nhưng độc tính thấp hơn đáng kề.
Bằng cảch ngăn chặn tác dụng chuyển hóa acid arachidoỉc của enzym cyclooxygcnase,
paracetamol ức chế sự tồng họp prostaglandỉn ở hệ thần kỉnh trung ương và do đó lảm gìảm
độ nhạy cảm cùa các thụ thể đau vói tác dụng của các chất trung gian như kinỉn vả
serotonin. Điều nảy lảm gỉa tăng ngưỡng chịu đau.
Tác dụng chống viêm cùa paracetamol là do gìảm nồng độ prostaglandin ở vùng duớì đồi.
Paracetamol không ảnh hưởng đến sự kết tập tỉểu cầu.
Dươc đông hoc
Hâp thu
Parácetamol được hấp thu nhanh chóng và hầu như hoản toản qua đường tiêu hóa. Thức ăn
giảu carbohydrat có thế lảm giảm sự hấp thu cùa paracetamol. Nồng độ đinh trong huyết
thanh cùa paracetamol đạt đuợc trong vòng 30 phút đến 2 tiếng sau khi uống thuốc.
Phân bố
25- 50% paracetamol liên kết vói protein huyết tuong. Paracetamol đ ! qua hảng rảo nhau thai
và vảo sữa mẹ, đạt nồng độ 10- 15 p.glml trong ] dến 2 giờ đằu tỉên sau khi uống liều đơn
650 mg. Thời gian bán thải cùa paracetamol trong sữa mẹ là từ 1,35 đến 3, 5 giờ.
Thể tích phân bố cùa paracetamol là 0,83 — 1,36 l/kg.
Chuyển hóa
Paracetamol được chuyền hóa chủ yếu ò gan. Chỉ một phần nhỏ (2- 4%) được thải trừ duởi
dạng không đồi qua thận. Chất chuyền hóa chính của paracetamol (khoảng 90%) ô nguời
lởn là dạng kết hợp với acid glucuronic, còn ở trẻ em là dạng kết hợp với acid sưlphuric (cả
2 dạng chuyền hóa đều không có hoạt tính). N- -acetyl- p- benzoqưỉnonc - một lượng nhỏ
(khoảng 5%) được tạo thảnh do chuyền hóa trung gỉan qua gan - kết hợp nhanh chóng với
glutathion ở gan, rồi sau đó được thải trừ qua nước tỉếu sau khi lỉên kết với cystein hoặc acid
mercapturic.
Thái trừ
Thời Lan bản thải cùa paracetamol lả 2- 4 giờ. Thuốc được bảỉ tỉết qua nước tiếu. Khoảng
5% lieu điều trị được thải trừ dưới dạng không đổi. Ở nhũng bệnh nhân suy gan, thời gian
bản thải của paracetamol có thể kéo dải lên đến 17 gìờ. Có nhủng phảt hiện cho thấy thời
gỉan bán thải của paracetamol ở nguôi cao tuổi cung bị kéo dải.
Chỉ đinh
Kidopar được chỉ định để điều trị:
- Sốt, ví dụ như ở trường họp cảm lạnh và cúm.
- Các trường họp đau nhẹ đến vừa: đau đẩu, đau rãng, đau do mọc răng, đau sau phẫu thuật,
đau sau thủ thuật nha khoa, đau cơ, đau xương khớp.
fv__`\__ .': .
Liều lươn và cách dùng
Thuốc dùng đường uong. Lắc kỹ trước khi dùng.
Liều dùng phải được điều chính theo trọng lượng cơ thể (trung bình một liều đơn là 10-15
mg/kg trọng lượng cơ thể) hoặc theo chỉ dẫn sau:
Trẻ em từ 3 đến 12 tháng tuổi: 2,5-5 ml (tương đương 60-120 mg paracetamol)fiần
Trẻ em từ ] đên 6_tuôiz 5-10 ml (tương đương 120-240 mg paracetamoi)/lân
Trẻ em từ 6-12 tuôi: 10-20 ml (tương đương 240-480 mg paracetamoi)/lân
Khi cần thiết, có thể uống mỗi 4 giờ một lần, nhưng không quá 4 lầnlngây. Tống liều tối đa
trong ngây là 60 mg/kg.
Chỉ dùng Kidopar cho trẻ em dưới 2 tuổi khi có chỉ định của bác sỹ. Nếu không có chỉ dẫn
của bảo sỹ thì không được dùng thuốc quả 3 ngảy cho trẻ em.
Khi không tham khảo ý kiến bác sỹ thì không được dùng thuốc quá 10 ngặy đối với trường
hợp đau, quá 3 ngảy đoi với trường hợp sôt kéo dải, và không quá 2 ngảy đôi với trường hợp
cảm lạnh.
Chốn chỉ đinh
Chỗng chỉ định Kidopar cho các bệnh nhân: fD1
- Mẫn cảm với paracetamol hoặc cảc thảnh phần cùa thuốc.
- Suy gan hoặc suy thận nặng.
- Viêm gan virus.
- Bệnh liên quan đến rượu.
Cảnh báo và thân trong
Thuoc có chứa paracetamol. Để tránh nguy cơ bị quá liều, trước khi sử dụng phải đảm bảo
rằng cảc thuốc khảo đang dùng không có chứa paracetamol.
Do nguy cơ gây độc tính tổn thương gan nên không được uống rượu khi đang dùng thưốc.
Nguy cơ nảy đặc biệt cao ở những bệnh nhân dùng thuốc khi đói và những bệnh nhân
thường xuyên uống rượu.
Thận trọng khi dùng paracetamol cho những bệnh nhân mẫn cảm với acid acetylsalicylic (it
hơn 5% bệnh nhân mẫn cảm với acid acetylsalicylic cũng có những triệu chứng mẫn cảm
với paracetamol) và những bệnh nhân bị suy gan, suy thận. Paracetamol có thể gây tan huyết
ở những bệnh nhân bị thiểu hụt men giucose-ó-phosphate dehydrogenase.
Paracetamol có thể ảnh hưởng đến kết quả cùa một vải xét nghiệm, như xảo định glucose
trong huyết thanh bằng phương phảp oxidase-peroxidase, xác định acid 5-
hydroxyindoleacetic (5-HIAA) bằng thuốc thử nitrosonaphthol, xét nghiệm bentiromide vả
xảo định nồng độ acid uric trong huyết thanh bằng phản ứng vói acid phosphotungstic.
Bác sỹ cần cảnh bảo bệnh nhân về các dấu hiệu cùa phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Johnson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyeil,
hội chứng ngoại ban mụn mủ toản thân cấp tính (AGEP).
Cảnh báo đăc biêt về tá dươc
Thuốc có chứa sucrose, do đó những bệnh nhân bị rối loạn dung nạp fructose hiếm gặp, hội
chứng hấp thu glucose—galactose bất thường hoặc thiếu hụt sucrose-ỉsomaltase không được
sử dụng thuốc nảy.
Thuốc có chứa tả dược mảu đó cảnh kiến, có thể gây ra các phản ứng dị ứng.
Phu nữ có thai và phu nữ cho con bú
Phụ nữ có thai
Paracetamol qua được hảng rảo nhau thai. Cho đến nay, trong cảc nghiên cứu được tiến
hảnh ở phụ nữ có thai sử dụng liều khuyến cảo, chưa tìm thấy bất kỳ tảc dụng không mong
muốn nâo của paracetamol lến thai nhi.
Phụ nữ cho con bú
Paracetamol bải tiết không đáng kể vảo sữa mẹ.
Dữ liệu hỉện có cho thấy paracetamo] không chống chỉ định cho phụ nữ đang cho con bú.
Chỉ sử dụng paracetamol cho phu nữ có thai vả phụ nu cho con bú trong những truờng hợp
thch sự cần thiết
Ánh hưỏng lẽn khả năng lái xe và vân hânh máy móc
Kidopar không gây ảnh hướng đến khả năng lái xe vả vận hảnh mảy móc.
Tác dung không mong muốn
Nhũng tác dụng không mong muốn được phân loại dựa theo tần suất xuất hiện sau đây:
Rẳt thường gặp (> 1l10); thường gặp (> UlOO, < l/lO); ít gặp (> 111000, < 11100); hiếm gặp
(> 1/10 000, < l/1000); rất hiếm gặp (< 1/10 000).
Rối loan da vả mô duới da
Hỉếm gặp: ngứa, phảt ban nối mảy đay, phát ban vả ban đò, phù mạch, khó thớ, đổ mồ hôi.
Rối ìoan mach máu
Hiếm gặp: giảm huyểt ảp cho đến khi có triệu chứng sốc.
Rối loan hô hắn, ngưc và trung thất W’ĩ
Hiếm gặp: hen phế quản. ’
Rối loan máu và hê bach huvểt
Rất hiểm gặp: giảm bạch cầu hạt, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cằu, methemoglobin huyết.
Rối loan tiêu hớa
Hiếm gặp: bưồn nôn, nôn.
Rối loan gan — mât
Hiểm gặp: cảc tríệu chứng tốn thương gan.
Rối loan thân vả tiết niên
Rắt hiểm gặp: cơn đau quặn thận, hoại từ như thận, suy thận cấp.
Thỏng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gặp phái khi dùng thuốc?
Tương tác thuốc
Metoc10pramìd lảm tăng hấp thu paracetamol tư đương tiêu hóa.
Các thuốc lảm giảm như động ruột (như propanthelin) có thể iảm chậm hấp thu paracetamol
Dùng đổng thời paracetamol với cảc thuốc lảm tăng chuyển hớa ớ gan, ví dụ một sô thuốc
ngủ hoặc thuốc chống động kinh như phenobarbital, phenytoin, carbamazepin vả rifampicỉn,
có thể gây tốn thượng gan, thậm chí cả khi dùng paracctamoi ở liều khuyến cáo.
Paracetamol có thế lảm tăng độc tính của zidovudin (AZT) lên tùy xương
Paracetamol lảm tăng tác dụng chống đông máu cùa cảc thuốc nhóm coumarin vả indandion.
Sử dụng kéo dải paracetamol cùng vởi các thuốc chống vỉêm không steroid [ảm tăng nguy
cơ tốn thương thận, ung thư thận hoặc Ling ter bảng quang.
Dùng đồng thời paracetamol với cảc thuốc Ú'C chế MAO có thể gây lo lẳng và sốt cao, kẻo
dải đến 2 tuần sau khi ngừng điều trị cả 2 thuốc
Uống rượu trong khi đang điều trị paracetamol có thể dẫn đến hình thảnh một chất chuyến
hóa có độc tính gây hoại tử tế bảo gan, từ đó có thể gây suy gan.
Caffein lảm tăng tác dụng giảm đau cùa pa1acetamol.
Dữ liêu an toản tiền lâm sâng , Ă
Không quan sát thay tác dụng gây quải thai nảo ỏ chuột nhăt vả chuột công sau khi dùng
paracctamol liều gâp 4 đến 20 lần liều cho phép tối đa hảng ngảy. Tuy nhiên, đã quan sát
thấy những rối loạn sinh tinh và teo tinh hoản xuất hiện ở chuột công.
Quá liều và xử trí
Quải iều paracetamol vô tình hay cố ý, trong vòng vải phút hoặc chục phút hoặc hảng giờ,
có thể gây ra cảc triệu chứng như: buồn nôn, nôn, La nhiều mồ hôi, buồn ngu vả yêu mệt
toản thân Mặc dù có thể gây tổn thuong gan biều hiện là cảm gỉảc khó chịu ở vùng bụng
dưới, buồn nôn do trảo ngược vả vảng da nhưng những triệu chứng nảy có thể hết vảo ngảy
hôm sau.
"“ fiề\
//04 '
.~\`: ã
Bất cứ khi nảo dùng liếư đon paracetamol lớn hơn hoặc bằng 5 mg, phải tiến hảnh Hgây nôn
ngay nếu chưa quả ] Itiếng sau khi dùng thuốc. Sư dụng 60-100 g than hoạt tính, tốt nhất là
hòa vảo nước, dể giải độc. Có thể đảnh gỉả mửc độ nghiêm trọng của việc nhiễm độc bằng
cách xác định nồng độ paracetamol trong mảu. Giá trị nông độ cùng với thòi gian kể từ lủc
sử dụng thuốc iả những chỉ số hữu ich mặc dù dùng cảc thuốc giải độc là cần thiết và chuyến
sâu. Nếu không thể xảo định nồng độ paracetamoi trong máu và liếư paracetamol đã uống có
thể cao, phải điều trị chuyên sâu hơn nữa — bệnh nhân phái dùng 2, 5 g methionin vả điếu trị
acetylcystein hoặc tiếp tục dưng methionin, phưong pháp nây rất có hiệu quả trong vòng 10-
12 giờ đầu sau khi nhiễm độc, nhưng vẫn có thế có hiệu quả sau 24 giờ. Điều trị nhiễm độc
paracetamol phải được tiến hảnh ở bệnh viện, tại khu chăm sóc đặc biệt.
Trình _bâv: Hộp 1 chai 100 ml
Han dùng: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất. Sau khi mô nắp, sản phầm bến vũng trong suốt
hạn dùng. Không dùng thuốc đã quá hạn ìn Irẽn bao bì.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất _
Bão guản: Bảo quản dưới 30°C, không để dông lạnh. Đê xa tầm tay trẻ em. ip1
Nhà sản xuất:
Aũofarm Farmacja Polska Sp. z o. o. -
133/ 151 Partyzancka, 95-200 Pabianice, Ba Lan
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng