Kidoblu
100 mơ5 ml. hõn dlch uỏng
Ibuprofen
BỘ Y TẾ
cuc QUẨN LÝ DƯỌC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
… díuz..ẵ°…J…ũả…J…ủáã…
__
Oìĩ
Each 5 ml of Ihe suspensim oontains
100 mg of ìbupmfen.
Indìcalíons. oontra-indiưntions.
administration and other information:
See enclosed leaũel.
Shake before use.
READ CAREFULLY ENCLOSED
LEAFLET BEFORE USE.
KEEP OUT OF THE REACH OF
CHILDREN.
Store bebơw 30°C. Do not refn'gerate
or freeze.
Mõi5mlhỏnđịchchứa 100mg
lbuproíen.
cm ơgnư chóng chi đmh. am dùng
vả các thông tin khác: Xin xem lờ
hưởng dăn sử dung kèm meo.
Lấc kỹ tmờc khi dùng.
ĐỌC KỸ nưóuo DAN sừ DỤNG
TRƯỚC … oủne.
ĐỀ XA TẦM nv TRẺ EII.
Bèo quản dưới 30'C. Không dẻ lạnh
hoặc dỏng lanh.
SĐK: VN-
Ibuprolcn .
110-15Il
44 mm
MM)
Ilm kg
7-0 yưl
Ủ-Ồ NỦÌ
1214! M
10-12 _
nnzuún
IM ng
um mg'5 ml, hỏa đlchM
Mõi5mlhỏndịchdvừa 100mg
ibupmíen.
Lắc kỷmrớc lhÍ dùng.
ĐỌC KỸ HƯỞNG oAu_ sứ
DỤNG mươc KHI DUNG.
ĐỀ XA TẦM TAY TRẺ EM.
Ianh hoacdong Ianh
Bảoquản «… ao…c Khòng oé 2
2.5 M
5ml
75 ml
101d
lămi
3ứrnsnday
13 W)
M…ldny
(34 WY)
Jurnecadly
(3 W]
3 … I diy
(CHÀnlnqtyì
3 m : day
(3 lồWy)
3 m : dly
(3 ú…nnâyì
Manufactured by! Sản xuất bởi:
Afloíann Fannacia Polska Sọ. : o.o.
1331151 Partyzancka.
95-200 Pabianỉce. Ba Lan
Impoded by] Nhập khẩu bởi:
ịẳ
……“f'valory
1 100…
3 ý '00 mgl5.ml
hc… Jrch uống
lc…profen
' soxzvu- 1 E 100"
LotJ Sô ló SX: moon
mg. Date] NSX: dd/mm/yyyy
Exp. Datel HD: dd/mmlyyyy
N N mw
Đọc kỹ huớng dẫn sử dụng lrưoc khi dùng
Nếu cân thẻm thóng Iin xín hoi ý kiến bác sỹ
" cõNe TY '
cộ Pl-jAN KIDOBLU
Hỗn dịch uống IOO mg/S ml
Hoạt chất: 100 mg ỉbuprofen.
Tá dược: 50 mg polysorbate 80; 10 mg natri benzoat; 12,5 mg acid citrỉc khan; 5 mg natri
citrat; 20 mg gôm xanthan; 12,5 mg natri saccharin; 20 mg hương vị cam thiên nhiên 72 VP
lOOG/IOO; 7,5 mg hương vị vaniHa AR 0345; 0, 5 mg mảu vảng cam (E HO); I750 mg
sucrose; 285 mg glycerol; 10 mg natri carboxymethyl starch (type C), nước cất vừa đủ
Dươc lưc hoc:
Nhóm dược lý: thuốc chống thấp khớp và chống vỉêm không steroid, dẫn xuất của acid
propionìc.
Mã ATC: MOIAEOI .
Ibuprofen (dẫn xuất của acid propionic) thuộc nhóm thuôo chống viêm không steroid
(NSAIDs).
Cơ chế tác dụng cùa thuốc lá ức chế tổng hợp prostagiandìn. .
lbuprofen lảm giảm cơn đau do vìêm, phủ và sốt. Ngoài ra, thuốc ức chế kết tập tỉếu cầu Đã Ả <
chứng minh được rằng ìbuprofen bắt đầu có tủc dụng giảm đau và hạ sốt trong vòng 30 phủt
kể từ !ủc uống thuốc.
Dươc đông hoc
Sau khi uông, ỉbuprofen đuợc hấp thu nhanh và phân bố nhanh đến toản cơ thề.
Khỉ dạ dảy rỗng, nông độ tối đa của thuốc trong huyết tương đạt được sau khi uống từ 1 đến
2 gỉờ. lbuprofen Vả các chất chuyển hóa cùa nó đưọc bảỉ tiết nhanh và hoản toản qua thận.
Thời gian bán thải của thuốc khoảng 2 gỉờ.
Ch__ị__ đinh .’
Kidoblu được chỉ định để đíều trị sốt do nhiếư nguyên nhân khác nhau (kể cả sốt do nhiễm
vỉrus vả sốt sau khi tiêm vẳc xỉn).
Kỉdoblu được chỉ định để điều trị đau do nhỉều nguyên nhân khác nhau, mức độ từ nhẹ dển "1
trung bình: 1
- đau đầu, đau họng, đau cơ. ví dụ như khi bị nhiễm virus; f`_
— đau cơ, xương, khớp do chấn thương (cảng cơ, bong gân); ỡ1 {,“
- đau do chấn thương mô mềm, đau sau phẫu thuật; "
— đau răng, đau sau thủ thuật nha khoa, đau do mọc răng;
- đau đầu;
- đau tai do vỉêm tai giữa.
Liều lương và cách dùng
Thuôc dùng đường uông. Lắc kỹ chai thuốc truớc khi dùng
Liều ìbuprofen tối đa hảng ngảy là 20— 30 mg/kg thể trọng, được dùng theo bảng sau đây:
Tuổi Liều dùng ” Số lần dùng_
3 - 6 thảng (s — 7 kg) 2,5 ml Ểbẵ'ẵểệẳằgẵg'ơng đương '50 mg
_ , _ \ 3 - 4 Iầnlngảy (tương dương ISO - 200
l2 thang (7,7 9 kg) 11 2,5 ml mg i_buprofen/ngảy)
; - 3 …Ổi (10 - 15 kg) 5 ml l i3bulỂỂề/flẵỉẵgẳẵrơng đương 300 mg
3 lần/ngảy (tương đương 450 mg
Ẩn
4 — 6 tuo; (| 6 - 20 kg) 7,5 ml ìbuprofen/ngảy)
;. 3 lẫn/ngảy (tương đương 600 mg
7 — 9 tuo; (21 —- 29 kg) 10 m] ỉbuprofen/ngảy)
_ x. 3 lần/ngảy (tương đương 900 mg
10 12 tuo; (30 — 40 kg) ; 15 ml ';buprofenlngảy)
Không dùng thuốc cho trẻ duới 6 tháng tuổi mà không có sự chỉ dẫn cùa bác sĩ.
Không dùng quá liều đã được chỉ định.
Chỉ sủ dụng thuốc khi cân thiết. Nếu các triệu chủng vẫn không gỉảm, trở nên nặng hơn
hoặc xuất hỉện những triệu chủng mới thì phải hòì y kien bảc sĩ.
Không dùng thuốc quá 3 ngảy nêu không có ý kiến bác sĩ.
Chống chỉ đinh
Chổng chỉ đinh Kìdoblu cho các bệnh nhân:
- Mẫn cảm với ìbuprofen hoặc các thảnh phần của thuốc;
- Có tỉền sứ dị ứng (vìêm mũi, phù mạch, phả; ban, hen phế quản) sau khi dùng acid
acetylsalicylỉc hoặc các thuốc chống vỉêm không steroid khảc (NSAIDs);
- Có tiền sử hoặc đang bị loét dạ dảy và (hoặc) tá trảng, thủng đường tiêu hóa, xuất huyết
tiêu hóa sau khi dùng các thưốc NSAIDs;
- Suy gan, suy thận hoặc suy tỉm nặng;
- Dùng đồng thời với các thuốc chống vỉêm không steroid khác, bao gổm cả các thuốc ức
chế COX-2 (do lảm tăng nguy cơ xuất hiện cảc tảc dụng không mong muốn);
- Đang trong ba tháng cuối cùa thai kỳ;
- Xuất huyết tạng. (D1
Cảnh báo và thân trong ,
Thận trọng khi dùng Kidoblu cho cảc bệnh nhân:
— Bi lupus ban dò hệ thống vả bệnh mô liên kế; hỗn hợp — do tăng nguy cơ bị viêm mảng não
vô khuân;
- Bị bệnh tiêu hóa, đặc bỉệt là bệnh viêm đuờng ruột mạn tính (loét dại trảng, bệnh Crohn’s)
- do bệnh có thể trở nên trầm trọng hơn;
— Có tỉền sử hoặc đang bị tăng huyết’ ap động mạch và (hoặc) rối Ioạn chủc năng tim— do có
thế bị gỉữ nước và phù lỉên quan đến việc dùng các thuốc NSAIDs;
- Rối loạn chức nãng thận— do nguy cơ lảm gìảm thêm nữa chức năng thận;
- Rối loạn chức năng gan;
- Rối loạn đông máu (ỉbuprofen có thề lâm kéo dải thời gian chảy mảu).
Sử dụng liều thấp nhất có tác dụng trong khoảng thòi gian ngắn nhất có thể để hạn chế ;ảc
dụng phụ và đề kỉềm soát những triệu chủng
Ở những bệnh nhân có tỉền sử hoặc đang bị dị ứng và hen phế quán, thuốc có thể góp phần
lâm co thắt phế quản.
Người cao tuối
Bệnh nhân cao tuổi có nguy cơ xuật hiện tác dụng phụ do dùng thưốc nhiều hơn so với bệnh
nhân trẻ tuổi. Có thế giảm tần suất và nguy cơ tảng tác dụng phụ bằng cách sử dụng liều
thắp nhất có tác dụng trong khoảng thòi gian ngắn nhắt có thể.
Ảnh hưởng đến hệ liêu hóa
Có nguy cơ xảy ra xuất huyết, loét hoặc thủng tiêu hóa, có thể gây tử vong và có thế không
có những triệu chứng cảnh bảo trưóc hoặc có thể xảy ra ở những bệnh nhân dã từng có
những triệu chứng như vậy Phủi ngừng thuốc ngay khi bi Ioé; hoặc xuất huyết tìêu hóa.
Bệnh nhân có tiền sử rối loạn tiêu hóa, đặc bỉệt là bệnh nhãn cao tuổi, câin đuợc tư vấn dế
thông bảo cho bác sĩ về bất kỳ triệu chủng tiêu hóa bẩt ;huòng (nhất là xuất huyết), đặc biệt
là vảo giai đoạn đầu điều trị. Những bệnh nhân nảy nên su dụng lỉểu thấp nhất có hiệu quả
cùa thuốc.
Thận trọng khi dùng thuốc cho những bệnh nhân đang dùng những thuốc khác lảm tăng
nguy cơ bị xuất huyết hoặc rối Ioạn tiêu hóa, như cảc thuốc corticosteroid, các thuốc chống
đông máu (ví dụ warfarin, acenocumarole) hay cảc thuốc chống huyết khối (ví dụ
acetylsalicylic acid.)
Anh hướng đến tuần hoản vò mạch máu não
Dữ liệu nghiên cứu lâm sâng và dịch tễ học chỉ ra rằng sư dụng ibuprofen, đặc biệt iâ ở liều
cao (2400 ngngảy) trong một thời gian dải có thế liên quan tới việc tăng nguy cơ bị nghẽn
động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tim hoặc dột quỵ). Nhìn chung, các nghiên cứu dịch tễ
học không cho thấy dùng liếu thấp ibuprofen (ví dụ s l200 mglngảy) có liên quan tới tăng
nguy cơ nhồi máu cơ tim.
Phải rất thận tr`ọng khi điều trị ibuprofen cho những bệnh nhân bị tăng huyết áp động mạch
không được điếu trị, bị suy tỉm sung huyết, bệnh tin; do thiếu mảu cục bộ, bệnh động mạch
ngoại biên hay bệnh mạch mảu năo. Tương tự, phải thận trọng khi bắt đầu điếu trị kéo dải
cho những bệnh nhân có các yểu tố nguy cơ mắc cảc bệnh tuần hoản (ví dụ như tăng huyết
áp động mạch, tăng lipid mảu, tiếu đường, hút thuốc lá)
Đồng thời, điều trị lâu dải với nhiếư Ioại thuốc giảm đau khác nhau có thể dẫn đến tốn
thương thận với nguy cơ suy thận (bệnh thận do dùng thuốc giảm đau).
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn chúc nảng thận, gan hoặc tim do giảm
chức năng thận. Khuyến cáo theo dõi chức năng thận ở nhũng bệnh nhân nảy.
Anh hưởng đến da
Những phản ứng da nghỉêm trọng, một số gây tử vong, bao gồm viêm da tróc vẩy, hội
chứng Stevens-Johnson vả hoại từ thượng bì nhiễm dỘC đã đuợc báo cáo là rất hiếm gặp khi
dùng cùng với cảc thuốc NSAIDS. Nguy cơ xảy ra những phản ứng nghiêm trọng như vậy
cao nhất là khi bắt đầu điếu trị, trong đa số trường hợp là vảo thảng dầu tiên sử dung thuốc
Phải ngửng sử dụng thuốc ngay khi có những triệu chứng đầu tiên cùa phát ban da hoặc
những triệu chứng mẫn cảm khảo.
Anh hưởng đến khu năng .sínl; .;c'm
lbuprofen có thể ảnh hưởng xắu đến khả năng sinh sản của n;; gìới, do đó không khuyến cáo
dùng thuốc cho những phụ nữ có kế hoạch mang thai. Cân nhắc ngung sử dụng ỉbuprofen ở
nhũng phụ nữ gặp khó khăn mang thai hoặc đang điều trị để có thai.
Cảnh bảo qgc bỉêt về tá dươc
Trong thảnh phần thuốc có chứa sucrose. Do đó, những bệnh nhân bị rối Ioạn di truyền hiếm
gặp liên quan đến không dung nạp fructose, kém hấp thu glucose—galactose, hoặc thiếu hụt
sucrose-isomaltase không nên dùng thuốc nảy.
Tả dược mảu vảng cam (E 1 10) có trong thảnh phần cùa thuốc có thể gây ra những phản ứng
dị ứng.
Những cảnh báo khác
Trong những trường hỌp đặc biệt, thùy đậu có thể gây ra nhiễm trùng da nghiếm trọng và
biển chứng ở các mô mềm. Hiện nay, không thế loại trừ vai trò của các thuốc NSAIDs trong
việc tăng cường những nhiễm trùng nảy. Vì vậy, khuyến cáo trảnh sử dụng ibuprofen cho
những bệnh nhân bị thứ) điện.
Các thuốc NSAIDs có thế lảm iu mờ các triệu chứng cùa nhỉễm trùng và sốt.
Trong trường hợp bị rối loạn thị giảc, bệnh nhân phải ;ham khảo ý kiến bác sỹ nhãn khoa.
Phu nữ có thai và nhỆuuữ cho con bú CD1
Phụ nữ có thai ,
Các thuốc ức chế tổng hợp prostagiandin có thể ảnh hưởng xắt; đến phụ nữ mang thai và sự
phát triển của thai nhỉ.
Dữ liệu dịch tễ học đã chi ra rằng ảnh hưởng cùa các thuốc ức chế tổng hợp prostaglandin
lên nguy cơ sảy thai và khnyết tật phả; triên cùa ;hai nhi xảy ra ở giai đoạn đầu cùa thai kỳ.
Có vẻ như nguy cơ tăng khi tăng liền và thòi gian điều trị. Những nghiên cứu trên động vật
đã cho thấy độc tính trên khả nung sinh sản.
Trong 3 tháng dầu và 3 tháng cuôi c;ia thai ky, chỉ dùng ibuprofen khi thưc sự cằn thiết. Nếu
phải dùng thì dùng lĩều thâp nhất có tác dụng trong thòiI gian ngắn nhất có thề.
;;ụii
;… ~..ậ
4
Trong 3 tháng cuối của thai kỳ, tất cả các thuốc ức chế tông hợp prostaglandìn có thể gây ra
những rối loạn sau cho thai nhi:
— rối loạn hệ tuần hoản vẽ; hệ hô hấp (đóng ống động mạch sớm và tăng áp phổi);
- rối loạn chức năng thận có thể dẫn đến suy thận với chúng ít dịch ối.
Những rối loạn xảy ra cho mẹ và con trong giai doạn cuối cùa thai kỳ: _
… kéo dải thời gian chảy máu, ảnh hưởng tan huyết khối, thậm chí là ở Iỉêu rất thấp;
- ửc chế co thăt tử cung, do đó lảm chậm hoặc kéo dải thòi gian sinh.
Chống chỉ định ibuprofen trong 3 tháng cuối của thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú
Ibuprofen vả cảc chất chuyền hóa cùa nó được bải tiết it qua sữa mẹ. Cho đến nay chưa quan
sát thấy ảnh hưởng tiêu cực nảo đến trẻ bú mẹ, do đó không cẩn thiết phải ngừng cho bú
trong thời gian ngắn dùng ibuprofen với liều khuyến cáo để giảm đau và hạ sốt.
Ảnh hưởng lên khá nãng lái xe và vân hâ_nh nn'w mỏc
Sứ dụng thuoc trong thời gian ngẵỂ không gây ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đảng kể
đên khả nãng lái xe vả vận hảnh máy móc. Không lải xe hoặc vận hảnh máy móc khi buồn
ngủ, chóng mặt hoặc giảm thị lực.
Tác dung không mong muốn
Những tảo dụng không mong muốn sau đây đã được quan sát thẩy khi sử dụng ibuprofen ở
iiều không kê đơn.
Những tác dụng không mong muốn khác có thế xz';y ra khi dùng ibuprofen cho cảc chỉ định
khác và dùng trong thòi gian dải.
Những tác dụng không mong muốn được phân loại dựa theo tần suất xuất hiện sau đây:
Rất thường gặp (z … 0); ;huơng gặp (2 moo, < … o;; ít gặp (z mooo, < IIIOO); hỉếm gặp
(_>_ moooo, < mooo;; rất hiếm gập ;< moooo;
Rối Ioan tiêu hóa
Ít gặp: khó tiêu, đau bụng. buồn nôn, đau bụng trên, dau bụng co thắt, khó chịu vùng bụng
trên, ợ nóng.
Hiếm gặp: tiêu chảy, dầy hơi, tắc ruột, nôn, viêm dạ dảy — ruột.
Rất hiếm gặp: phân đen, nôn ra máu, viêm niêm mạc gây loét đường tiêu hóa, lảm trầm
trọng hơn bệnh viêm đại trảng vả bệnh Crohn’s.
Loét, thủng dạ dả_y vả (họặc) tá trảng, xuất huyết tiêu hóa, dôi khi gây tử vong, đặc biệt lá ở
bệnh nhân cao tuôi có thẻ xảy ra.
Rối loan hê thẩn kinh
Ít gặp: đau đầu.
Hỉếm ặp: chóng mặt, mắt ngù, kích động,rkhó chịu và mệt mỏi.
Rất hiem gặp: viêm mảng não vô khuân, rôi loạn ý thức. ,
Rối Ioan tâm thần
Rất hiếm gặp: trầm cảm, rối loạn cảm xúc.
Rối loan tai và mê đao
Rất hiếm gặp: ù tai, rối loạn thính giảc.
Bối loan thi giảc
lt ặp: ám điềm, thị lực mờ, song thị, rối loạn mảu sắc.
Roi loan thân và tiết níêu
Hiếm gặp: phù nề.
Rât hiếm gặp: tăng ure huyết, tiều ra mảu, suy thận, suy thận cấp, hoại tử nhủ thận, giảm
thanh thải creatinin, da niệu, giảm lượng nước tiếu, tăng nống độ natri huyết thanh (giữ
natri).
Rối loan gan — mât
Rật hiếm gặp: rối Ioạn chức nặng gan, tổn thưong gan, đặc biệt lả khi dùng kéo dải.
Rội Ioạn mảu vảlhê bach hu;@
Râ_t hiêrn gặp: rôi loạn cảc chỉ số máu (thiếu mảu, giảm bạch cầu, giảm tiếu cầu, giảm toản
thê huyêt cầu, mẩt bạch cầu hạt). Các triệu chứng khởi đầu là sốt, đau họng, loét bề mặt
-’ da— ;…il
;;ìêm mạc mĩệng, những triệu chúng giống củm, ;nệt mỏi, xuất huyết (ví du như thâm tím,
chấm xuất huyết, ban xuất huyết, chảy máu mui).
Rối loan da và mô dưới da
Rất hiếm gặp: hổng ban đa dạng, hội chủng Stevens- Johnson, hoại tử thuọng bì nhỉễm dộc
Một số truờng hợp đặc biệt có thế bị nhỉễm khuẩn da vê; mô mếm nặng do biến chứng cùa
thủy đậu.
Rối loan hê miễn dich
Ít gặp: nối mề đay vả ngứa
Rất hiếm gặp: những phản ủng quá mẫn nặng, ví dụ như phù mặt, luỡì và thanh quản, khó
thở nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, sôc
Bệnh hen và co thắt phế quản trở nên nặng hơn ở những bệnh nhân bị bệnh tư mxiễn (iu upus
ban đỏ hệ thống, bệnh mô liên kết hỗn hợp) Đã có nhũng báo cảo riêng biệt về các triệu
chứng xảy ra cùa viêm mảng não vô khuẩn khi điêu trị vởi ibuprofen như cứng gáy, đau đẳu,
buổn nôn, nôn, sốt, mất phuong huớng.
Rối ioan tỉm
Rất hiếm gặp: phủ tăng huyết' ap động mạch, suy ;ỉm liên quan đến dùng liếư cao NSAIDS.
Dữ liệu nghiên cúu lâm sảng vả dịch tễ học chỉ ra rằng sử dụng ibuprofen, đặc biệt lả ở iiều
cao (2400 mg/ngảy) trong một thời gian dải có thề lìên quan tới việc tăng nguy cơ bị nghẽn
động mạch (ví dụ như nhồi máu cơ tỉm hoặc đột quỵ).
Thông bảo cho bóc sỹ nhung lác dụng khỏng mong muốn gặp phải khi dùng thuốc’
M
Không sử dụng ỉbuprofen cung nhu cảc thuốc NSAIDs khảo cùng với các thuốc sau: CD_1
- acid acetyisalicylic vả ca’c thuốc NSAIDs: vì tăng nguy cơ xảy ra phản úng phụ;
- corticosteroid: vì tăng nguy cơ xảy ra tác dụng phụ duờng tỉêu hóa;
- thuốc điều trị cao huyết ảp: NSAIDs có thế ìảm gỉảm tác dụng cua các thuốc nảy;
- thuốc lợi tỉểu: tăng nguy co xảy ra tác dụng phụ iìên quan đến rối ioạn chức năng thận, ví
dụ như tăng kali huyết. Bệnh nhân có tìến s;r rôi loạn như vậy phải được tu vắn tăng cưòng
bổ sung dung dịch;
- thuốc chống đông mảu: nhung du liệu lâm sùng gioi hạn cho thấy NSAIDs có thế iảrn tăng
tác dụng của cảc thuốc chống đông máu như warfarin;
- Iithì vả methotrexat: NSAIDS có thế ]ảm tăng nỗng độ các thuốc nảy trong huyết thanh;
khuyến cáo nên theo dõi nống độ iithi vả ;nethouexat;
- zỉdovudin: có bằng chứng cho thắy nhũng bệnh nhân dùng đồng thời ibnprofen vả
zidovudin bị kéo dải thòi gian chảy máu;
— glycoside tim: NSAIDS có thế lảm các trìệu chúng suy tim trở nên nặng hơn vả iâm tãng
nông độ glycoside tim t;ong huyết thanh;
- mii'epriston: dùng NSAle sau 8-12 ngảy dùng mifepriston có thế lảm giảm tác dụng cùa
thuốc;
- cyclosporin: dùng đổng thời NSAID vả cyclosporin iâm tăng nguy oo~ bị độc tính thận;
- kháng sinh nhóm quinolon: dùng đồng thời NSAID vả cảc khảng sỉnh nhỏm quỉnolor; lảm
tăng nguy cơ bị co giật;
- tacroiimus: tăng nguy cơ bị tồn thương thận;
- thưốc chống huyết khối và thuốc uc chế tái hẳp ;hu serotonin chọn lọc: tăng nguy cơ xuất
huyết tiêu hóa;
- probenecid vả suif'mpyrazon: có thề lảm chặm thải trừ ìbuprofen;
— các dẫn xuất sulphonyhuca: cảc nghiến cứu lậm sảng dã cho thấy nhũng tuơng tác gỉữa
NSAID vỉ; thuốc đìếu ;;ị tiêu duờng (các- dẫn xuất sulphonyi ;;;e;;). Mặc dù thục tê iả cho đến
nay chua có tuơng tác nảo giua ibuprot'cn vè; cảc dẫn xuất sulphonylurea đuợc báo cảo
nhưng để phòng tránh, khuyến cảo phải theo dõi nổng độ glucose máu trong t;ường hợp
dùng dồng thời 2 loại thuốc nảy
Dữ liệu iâm sảng cho thây dùng đồng thời ỉbup;ofen với iiều thấp acid acetylsalicylic có ;hề
úc chế tác dụng chống kết tập tiêu câu của thuốc. l`uy nhiên, nhung dư liệu nảy còn hạn chế
và chưa rõ rảng, sau khi ngoại suy ex vivo các du iiệu cho những t;uòng hợp lâm sảng mả
z
không thể đánh giá ảnh hưởng trong quá trình sử dụng thường xuyên và không thuờng
xuyên ibuprofen thi gìả định rằng không có ảnh hưởng có ý nghĩa [âm sảng.
Dữ liêu an toâu tiền lâm sỉmg
Các thử nghiệm trên động vặt đã cho thấy nhũng độc tính của ibuprofen trên dường tiêu hóa
(loét và tổn thương bệnh iý). Trong những nghiên cúu trên chuột cống và chuột nhắt, không
thấy ibuprofen có độc tính gen in vỉtro và độc tính gây ung thư. Nhưng nghiên cứu thực
nghiệm chỉ ra rằng ibuprofcn đi qua nhau thai, tuy nhìên, không có dữ liệu về độc tính gây
quái thai của thuốc.
Quá liều và xử trí
Trẻ em dùng li u đơn vượt quá 400 mg có thể dẫn đến cảc triệu chứng quá liều. Chua rõ liều
chinh xác gây ra những triệu chứng nhu vậy ở nguời lớn. Thời gian bán thải khi quả iiều là
từ 1,5 đến 3 giờ.
T rzẹu chứng
Những triệu chửng sau có thể xảy ra ở hầu hết bệnh nhân dùng NSAIDs với lỉều có ý nghĩa
lâm sảng: buồn nôn, nôn, đau bụng trên hoặc ít gặp hơn iả tiêu chảy. Cũng có thế bị ù tai,
nhức đầu và xuất huyết tiêu hóa. Nhiễm độc nặng ảnh huởng dến hệ thần kinh trung ương,
biều hiện bới mất ngủ, rất hiếm khi bị kích thích, mất phương huớng hoặc hôn mê. Co giật
rất hiếm khi xảy ra. Có thể xảy ra nhỉễm toan chuyển hóa vả tăng thời gỉan prothrombin
trong trường hợp nhỉễm dộc nặng. Những triệu chúng sau có thể xảy ra: suy thận câp hoặc
tôn thương gan. Những triệu chứng nảy có thể trở nên nặng hơn ở những bệnh nhân bị hen.
Điều trị
Chưa có chất giải độc đặc hiệu đối vởi quá lỉều ìbuprofen. Thường là đìều trị triệu chứng và
đỉều trị hỗ trợ. Theo dõi chức năng tim vê; kiềm soát các dấu hiệu của những chức năng quan
trọng nếu ổn định. Cân nhắc ;;ống than hoạt tính ;rong vòng 1 giờ sau khi quả iiều.
Tiêm tĩnh mạch diazepam hoặc lorazepam khi bị co gìậ; thông thường hoặc co giật kéo dải.
Dùng cảc thuốc giãn phế quản cho bệnh nhân bị hen suyễn.
Trình bâỵ: Hộp ] chai iOO ml (Dj
Han dùng: 36 tháng kể từ ngây sản xuất. Khỏng dùng llmốc đã quá hạn in trên bao bì.
Tiêu chuẩn: Nhà sản xuất
Bão guân: Bảo quản dưới 30°C, không đề lạnh hoặc đông lạnh. Đế xa lầm tay lrẻ em.
Nhà sản xuất:
Aflofarm Farmacja Polska Sp. z o.o.
133l ISl Partyzancka, 95-200 Pabianice, Ba Lan
TUQ. cục TRUỞNG
P.TR UỐNG PHÒNG
-Ảỷưỉjẫll f7f(lẳl Jfểìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng