~ . BỘ Y TẾ
CỤC QUÁN LÝ nược
ĐÃ PHÊ DUYỆT
Lán đaulJÊz/MJẢỄ
Ễ>`
Ề
Ketoroioc Ế
Tiomettmmme ẩđgââ
Tobiets USP ẵỂjẽgẵ
E'w gEQ
55m2m
Kemmlac Trlncthnine lelets USP
Kuơrnlac Tmmethamine ĩnhlets USP
councsmou:
Ench RIm-coatcđ tablot ccntaint
MDmlac Trumclhlmim USP t0mg
Colour- 11tlmtum chxưh BP,
Yollow Im Oxidl
INDICATIONS I DOSAGE & ADMINISTRATION \
SIDE EFFECTS ! CONTRA—INDICATIONS:
Rsfu to the pmgo mun Im dot:lts.
CAREFULLY REAU THE ACCOMPANYING AL EM
um MQu
amumạuumu Wu
msmucnous BEFORE use M.,…mm,
Spocttluuun: USP 34, un ALKEM \.AỂễùAtomes uu
sam tam aơ’c. Olobct … llght v…… m…. …… om
KIF 0llT ư YM! REACH G CMILBIEN. Solln. M P) lMll
' a: Mu
v\cn … … um… KETREL TABLETS smt: ›só \o sx. NSX. HD: …
(lltnmllc Tlunúilli ) 'ng. đlb 'Ezp. đatn'
nouydeg noi—u cùt mituno…\
~… I'm:
- … quòn cười aưc máu Inn ung
—Dửxa lâmtnylri cm Dcckỷhướnndlnsửdung
IWCIh'dưt
\ cnlqm aidmchiđnhiiludủm. cAnmũnnum
\ mhnỉhtcdagnumtmqùbtummdlnwwnglmoc
/ :-
nẻ 32
E cn Ễồl “'Ề _g
Ể..Ễ “ÊỂ SỄỄ:
ỄBỄ ẵfẵ sả:-E ĩs
e- ²ầ°- ~-’²²u ẫe
Ểaũ Ễễễẳì ỀịSỂ² =Ễ
~ !: ___ \ <; … z__
ỉ~ Ề aị…ẳs: gẻị: :
ỉ a:a.=: 4… 9
’“ãâBằỗi í ’
…zẵuẽs
/
L/ XẾ CIẻ/s)
P›S` H…
Hưởng dẫn sử dung thuốc:
KETREL TABLETS
(Ketorolac Tromethamine 10 mg USP)
THÀNH PHÀN: Mỗi viên nén bao phim chứa:
Hoat chẩt:
Ketorolac Tromethamìn ...................................................... 10 mg
Tá duơc: Avicel 112, anhydrous lactose, colloidal silicon dioxid, croscannellose natri, natri
lauryl sulphat, talc, magnesi stearat, ỉnstacoat IC-U-4008 (Yellow).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, nếu cẩn thêm thông tin xin hỏiý kiến thầy thuốc.
DƯỢC LỰC HỌC:
Ketorolac lá thuốc chống viêm không steroid có cấu trúc hóa học giống indomethacin vả
toImetin. Ketorolac ức chế sinh tống hợp prostaglandỉn. Thuốc có tác dụng giảm đau, chống ;
viêm, hạ nhiệt nhưng tảo dụng giảm đau lớn hơn tác dụng chống viêm. Khác với các thuốc .
opioid, ketorolac không gây nghỉện hoặc ức chế hô hấp. Ngoài ra, ketorolac còn có tác dụng .f_\JỈ
chống vỉêm khi dùng tại chỗ ở mắt. Tuy nhiên, vì ketorolac ức chế tổng hợp prostaglandin, nên
cũng tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kểt tập tiểu cầu và tăng nguy cơ loét dạ dảy. Tương tự,
ức chế tống hợp prostaglandin ở thận có thể gây giảm dòng chảy qua thận ở người bị suy giảm
chức năng thận. Ketorolac là chất không steroid có tảo dụng giảm đau mạnh và chống viêm vừa
phải, được dùng thay thế cho các thuốc nhóm opioid và các thuốc giảm đau không steroid, trong
điều trị giảm đau vừa đến nặng sau phẫu thuật, vả có thể dùng trong điều trị đau cơ xương cấp
hoặc đau khảo và viêm ở mắt. Thuốc dưới dạng muối trometamol (muối tromethamin), dùng
đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch và tra mắt. Ẹ
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Sau khi tỉêm bắp hoặc uống, ketorolac hấp thu nhanh và hoản toản. Tốc độ hấp thu giảm khi
uống thuốc cùng bữa ăn có nhiều chất béo, nhưng lượng hấp thu không giảm. Sự hấp thu không
bị ảnh hưởng khi dùng đồng thời với cảc thuốc kháng acid. Thể tích phân bố khoảng 0,15 - 0,33
lít/kg. Liên kết protein rất cao (› 99%). Dưới 50% liều được chuyến hóa. Nửa đời thải trừ ở
người lớn có chức năng thận bình thường khoảng 5,3 giờ vả kéo dải hơn ở người giảm chức
nãng thận (khoảng 10,3 - 10,8 giờ hoặc hơn). Một lượng nhỏ thuốc phân bố vảo sữa mẹ.
CHỈ ĐỊNH:
Đỉều trị ngắn ngảy đau vừa tới nặng sau phẫu thuật và đau cơ xương.
LIÊU LƯỢNG VÀ CÁCH DÙNG
Thuốc nảy chỉ dùng lheo sự kê đơn của thẩy thuốc
Cách dùng:
Liệu pháp ketorolac phải bắt đầu bằng tiêm, sau đó lỉều thêm có thế tiêm hoặc uống. Tuy nhỉên,
thời gian điểu trị bằng bất cứ đường nảo hoặc phối hợp các đường (uống, tiêm) cũng không
dược quá 5 ngảy. Người bệnh phải được chuyền sang điều trị bằng 1 thuốc giảm đau khảc cảng
nhanh khi có thề.
Uống thuốc trong bữa ăn hoặc ăn nhẹ để giảm kích ứng dạ dảy, mặc dù có thể uống 2 liều đầu
vảo lúc đói để tác dụng nhanh hOặc dùng với thuốc khảng acid.
Uống thuốc với một cốc nước đầy, và giữ ở tư thế đứng thẳng trong 15 - 30 phủt để giảm nguy
cơ kích ứng thực quản.
Liều luơne:
Liều thông thường người lớn:
Giảm đau: Uống; tỉếp theo sau liệu phảp tìêm ban đầu.
Người bệnh 16 — 64 mồi 50 kg, chức năng thận bình thường: 20 mg ban đầu, tiếp theo ìả 10 mg
cho tới 4 lần mỗi ngảy, cách nhau 4 - 6 giờ/ 1 lần, nếu cằn.
Người bệnh < 50 kg vả] hoặc chức nảng thận suy giảm:
10 mg cho tởi 4 lần/ ngây, cách 4 - 6 giờ/ 1 iần nểu cần. Líều tối đa thỏng thường kê đơn cho
người lớn:
Uống: 40 mglngảy
Lỉều thông thường ở người cao tuối:
Giảm đau: uống (sau khi đã tiêm): 10 mg, cho tới 4 lần] ngảy cảch 4 — 6 giờ/ ] ]ần
Liều tối đa kê đờn cho người cao tuồi:
Uống: 40 mg/ ngảy.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH:
Tiểu sử viêm loét dạ dảy hoặc chảy máu đường tiêu hóa.
Xuất huyết não hoặc có nghi ngờ. Cơ địa chảy mảu, có rối loạn đông máu. Người bệnh phải
phẫu thuật, có nguy cơ cao chảy máu hoặc cầm máu không hoản toản. Người bệnh đang dùng
thuốc chống đông.
Quả mẫn với ketorolac hoặc cảc thuốc chống viêm không steroid khác; người bệnh bị dị ứng với
ca'c chất ức chế tồng hợp prostaglandin hoặc aspirin. N-w
Hội chứng polyp mũi, phù mạch hoặc co thắt phế quản. y
Giảm thể tích máu lưu thông do mất nước hoặc bất kỷ nguyên nhầáiảo.
Giảm chức năng thận vừa và nặng.
Người mang thai, lúc đau đẻ và số thai hoặc cho con bú.
Trẻ em dưới 16 tuối: An toản và hiệu quả cùa thuốc chưa đuợc xảo định. Không nên dùng
ketorolac cho lứa mối nảy.
THẶN TRỌNG:
Không kết hợp ketoroiac vởi cảc thuốc chống viêm không steroid khảo, với aspirin vả
corticosteroid. .
Thận trọng nểu thấy chóng mặt hoặc buồn ngủ; không lái xe, vận hảnh máy móc hoặc ìảm cảc
công việc cần tỉnh tảo.
Khi đìều trị người bệnh bị giảm chức nãng thận, suy tim vừa hoặc bệnh gan, đặc biệt trong
irường hợp dùng đồng thời với thuốc lợi tíều, cần xem xét nguy cơ giữ nước và nguy cơ lảm
chức nảng thận xấu hcm. Giảm liều đối với người có trọng lượng dưới 50 kg.
Thận trỌng khi dùng thuốc cho người cao tuối vi ở người bệnh nảy ketorolac thải trừ chậm hơn
và họ nhạy cảm hcm vởi các tác dụng độc với thận vả có hại ở đường tiêu hóa.
Thời kỳ mang thai
Không dùng thuốc nảy cho người mang thai.
Thời kỳ cho con bú
Không dùng thuốc nảy cho người đang cho con bủ.
Tảc dộng của thuốc khi lái xe và vận hânh máy móc:
Một vải bệnh nhân có thể bị buồn ngù, hoa mắt, chóng mặt, mắt ngù, trầm cảm khi dùng
Ketorolac. Nếu bệnh nhân gặp phải trường hợp nảy hoặc biểu hiện giống như tảc dụng không
mOng muốn, nên thận trọng khi thực hỉện các hoạt động cần sự tinh táo.
TÁC DỤNG PHỤ:
Hầu hết các phản ứng bất lợi của thuốc có triệu chứng ở hệ thần kinh trung ương như đau dầu,
chóng mặt vả buồn ngù. Ngoài ra, một số phản ứng ở đường tiêu hóa thường gặp như khó tìêu,
buồn nôn, đau vả kích ứng. Cần lưu ý rằng người bệnh điều trị bằng thuốc chống viêm không
steroid như ketorolac có thể bị suy thận cấp hoặc tăng kali huyết hoặc cả hai. Đặc biệt thận
trọng trong trường hợp người bệnh đã bị suy thận trước đó.
Thường gặp, ADR > 1/100
Toản thân: Phù, đau đầu, chóng mặt.
Thần kinh trung ương: Mệt mòi, ra mồ hôi.
Tiêu hóa: Buồn nôn, khó tiêu, đau bụng, ia chảy.
Ít gặp, 1/1000
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng