.. mo < d.…
ncn c›2 F4 bẵn.
› ccẫq
@
pl' Ệ..
…m.ãạ .. i, x…ẵoẵz Ễ.g Ế _)g
…..mđử... Ji _ m Ễẵĩỉ ềễẩ. -i
Ẩm ÉaOvỀ Z ẳễaa
o:ẳ nỉ. ẫ3 ưuv,
%. . x… E…O.u>ẳ #ẵãa ừẳn
nẵ—Ễ. nl: ! Ê-
ẵ › 1 .. ..i.. ,. Ỉu…l
ỂDỄ Vs›t …Iuĩ. 11…
5 '
ẵ...li . .leiầMưỉ
ịlịnflnjịlầIẽ
Ilu. 1 . .ĩai—
8.328.83
.IĨ
oE!ỉ.ỄuẵuĩưỄ-ỉẵỄfiỉzễẵẵổẳnfuọnỉlleoa
ẵ… !ẵlil Ỉlitỉlễ la ..i !!!…ấỂS.
IẵbEl ulczzẫlsllíleiỉon ..Ềpitẫụl
8: 25. 1. …. tì Bali ĩuỄ...
&: :… Ê Ê… Ễu oaiẫầ n:ẵnẵẫẫa. .:o.
ẫx ĩí u.l… . 1! .n. ỉi .E. nỄ-ẺE. ụi I.
I… ỉv ?!. :.?! aấ. .:..Ẻẵ n….— #il
nunhỉkpẵcuunntlưueznễnzẵẵ Ễ … ỷ _
_
…
THUỐC TIÊM KEPROPAIN zs mg/ml
THÀNH PHÀN: Mỗi mi chủa:
Ketoprofen 25mg
Benzyl ạlcohol lOmg
Nước cât pha tiêm vùa dù lml
DUOC LÝ VÀ CƠ CHẾ TÁC DUNG:
Ketoprofen, dan chẫt của acid pheny] propionic, lá thuốc chổng vìêm khỏng steroid (NSAID). Giống như các thuốc
chống viêm khõng steroid khảc, thuốc có tảo dụng chống viêm, giảm đau vả hạ sốt.
Cơ chế chung cho cảc tâc đụng đả nẻu trên là do ưc chế tổng hợp prostaglandin vả leukotrien. Ketoprofen có tác
dụng kháng bradykinín và cả tác dụng ồn định mảng lysosom.
DƯỢC ĐÓNG HOC:
Ketoprofen được hâp thu tốt khi tiêm bắp. Ketoprọfen líẽn kết protein hụyết tương 99% vả nổng độ thuốc dược tim
thẳy trong hoạt dich. Thời gian bản thải trong huyết tương khoảng 1,5 đến 4 giờ. Ketoprofen được chuyển hỏa chính
băng liên hợp với acid glucuronic vả đươc thải trừ chinh qua thận
CHỈ ĐINH; _ . _ _ `
Viêm khởp đạng thâp, viêm cứng đôt sông, dau thân kinh,yiêm dây thản kinh, viêm cơ, viêm quanh xương , đau cơ,
đau lưng, chõng viêm vá giảm đau trong phẫu thuật và chân thương.
CHỎNG cui ĐINH:
Quả mẫn với ketoprofen.
Loét dạ dảy, loét tá trảng.
Co thắt phế quản. hen suyễn, viêm mũi nặng, vả phù mạch hoặc nổi mề đay do aspirin hoặc một thuốc kháng viêm
khỏng steroid khác gây ra.
Xơ gan.
Suy tim nặng.
Nguy cơ chảy máu cao.
Suy thận nặng vởi tốc dộ lọc cẩu thận dưởỉ 30 ml / phút
LIỂU DÙNG VÀ CẢCH DÙNG:_ . .
Người lởn: Môi ngảy l-2 lân, mỏi lân 24 ml tùy thuộc tuôi tác và triệu chứng, tiêm băp sâu vùng cơ mông
TÁC DUNG PHU.
Tác dụng không mong muốn cùa ketoprofen thường nhẹ và chủ yếu lá ơ dường tiêu hóa. Tuy nhiên tác dụng không
mong muôn có thể nặng tới mửc phải ngừng thuốc ở 5 - 15% người bệnh vả tẩn suất tảc dụng không mong muôn nói
chung giảm khi tiểp tục điểu tTị.
Thường gặp: Tiêu hóa: Khó tiêu. đau thượng vị, bỏng rảt họng, nôn
'Thông báo cho bảc sỹ nhũng tảc dụng không mong muôn gặp phải khi sử dụng thuốc’ ơỄ/
/
ẸỤÓ'NG DĂN ẶỦ TRÍ TẨC DỤNG PHỤ:
Thây thuốc cân theo dõi người bệnh điêu trị lâu ngảy vế dắu hiệu vả triệu chưng cùa loét vả chảy máu đuờng tiêu
hóa, thông báo cho họ theo dõi sát những dắu hiệu dó. Nếu nhũng dẳu hiệu đó xảy ra, nên ngùng thuốc.
Khí điều trị bầng ketoprofen cho nguời suy tim vừa/nhẹ, suy thận hoặc nguời bị bệnh gan nhẹ, đỉều rất quan trọng lả
phải theo dõi cãn bầng nưởclđiện giải. vi có nguy cơ giữ nước.
Người bệnh dang dùng ketoprofen mã có rổỉ lnạn thi iưn cần Aượẹ kiềm tra dảnh giả @ mả;
THẢN TRONG: _ _ _
Trẻ em dưới IS tuôỉ: An toản vả hiệu quả của thuôc chưa được xác định. Không nên dùng ketoprofen cho lứa tuôi
nảy.
Ketoprofen có thể gây giữ nước trong co thể vả lám tăng nồng dộ creatinin trong huyết tương vả phải dùng thận
trọng ở người suy tìm nhẹ/vừa, hoặc suy thặn nhẹ/vừa, hoặc ở người cao tuổi Liều tối da hảng ngảy phải gỉảm vả
chức năng thận phải được giám sát ở những người bệnh đó. Phậỉ dùng ketoprofen thặn rrọng ở người có tiễn sử loét
dạ dảy tá trảng Phải theo dõi chặt chẽ nhũng người bệnh nảy dễ phát hiện cảc dẩu hiệu vá triệu chứng thủng vết loét
hoặc chảy máu đường tiêu hóa Thuốc uổng cùng vói thức ăn, sữa hoặc cảc thuốc chổng acid.
THỜI KỸ MANG THAI.
Không dùng ketoprofen cho người mang thai, đặc biệt trong 3 thảng cuối thai kỳ hoặc khi gần chuyển dạ: Giống như
các thuốc ưc chế tông hợp pr05taglandin, ketoprofen gây nguy cơ tăng áp lực phối tồn Iưu' ơ trẻ sơ sỉnh, do đóng ỏng
động mạch ttước khi sinh. Ketoỵưofen gây nguy cơ chảy máu ở thai nhi vả người mẹ. Ketoprofen ức chế chửc nảng
thận của thai nhi gây vô niệu cho trẻ sơ sinh. K_etoprofen còn ửc chế chuyển dạ đè, kéo dải thời gian mang thai và có
thể gây độc cho dường tiêu hỏa vả it nước ối, nên dùng thuốc trong thai kỳ.
THỜI KỸ CHO CON BÚ: _ _ _ _
Ketoprofen tiet vảo sưa người với nông dộ thãp. Khỏng khuyên các dùng thuôo náy cho người mẹ trong thời kỳ cho
con bù.
TẨC DỤNG TRÊN KHẢ NĂNG LÁ! xa vA VẬN HÀNH MÁY MÓC:
Không.
TUO'NG TÁC THUỐC.
Khi điêu trị dỏng thời ketoprofen với và những thuốc gản kết mạnh với ptotein huyết tương như các thuốc chống
dỏng kiều coumarin các sulfonamid, vả cảc hyda_ntoin (thí dụ phenytoin), thấy thuốc phải theo dõi người bệnh chặt
chẽ và điểu chinh liều khỉ cẩn Vì ketoprofen gắn kết mạnh với protein, nên có thể thay chỗ liên kết protein của
nhũng thuốc khảc.
Asgirin: lGiông nên diều trị ketoprofen dồng thời với aspirin vá các thuốc chống viêm không steroid khác hoặc
corticoid vì lảm tảng tảc dụng có hại.
Thuốc lơi aie'u: Ketoprofen dùng dổng thời với hydroclorothiazid gây giảm thải trừ clo vả kaii ta nước tỉểu so với
chỉ dùng hydroclorothiazid đơn độc. Người dùng thuốc lợi níệu đồng thời vởi ketoprofen có nguy cơ lt'm dẫn dển
suy thận thứ phát do giảm d_òng máu dển thặn gây ra bởi ức chế tông hợp prostagiandin. Do đó, phải theo dõi người
bệnh chặt chẽ, díểu chĩnh liếư khi cần và theo dõi cân bằng nưởcldiện giải khi dùng đổng thời ketoprofen vởi thuốc
iợi niệu
Wgrtart'n: Khi diều trị đổng thời ketoprofen vời warfarin, cằn phái theo dõi người bệnh chặt chẽ về cá 2 thuốc vi có
thể tăng nguy cơ chảy mảu do prostaglandin có vai trò quan trọng trong cãm mảu vả ketoprofen ức chế tổng hợp
prostagiandin
Probenecid: l_diõng nên dùng dống thời ketoprofen vả probenecid, vì probenecid có thế lâm tâng nổng độ trong
hưyết tương cùa ketoprofen do lám giảm thanh thải ketoprofen trong hưyết tương khoảng một phần ba.
Melhotrexal Không nên _dùng đồng thời ketOpmfen vả methotrexat, vì ketoprofen cũng như cảc thuốc chống viêm
không steroid khác có thế lảm thay đổi thải trừ methotrexat dẫn dến tảng nông dộ trong huyết thanh của methottexat
vả tăng độc tính.
L___ithiz Khi sử dụng đồng thời ketoprofen vả 1_íthi, phải theo dõi nổng dộ lithi trong huyết mơng vì có sự tảng độc tinh
của lithi do tảng nông độ chẳt nảy trong huyết mơng.
ouÁ LIÊẸ VÀ xù TRÌ.
Như cac d n chat của acid propionic khác, ketoprofen it dội.: hơn aspirin. Phẳn lớn triệu chửng quá liều ketoprofen
có thể là ngủ gả, dau bụng vả nôn, nhưng cũng có thể hạ huyềt áp, co thẳt phế quản vả cháy mảu dường tiêu hỏa.
Không có thuốc đặc hiện giải độc. Díều trị quá liễu thuờng_ lả diều tiị tiiệu chưng vá hỗ ttợ. Có thể gây nỏn, rủa dạ
dảy, có thể dùng than hoạt để lâm giảm sự hắp thu vả tái hắp_ thu của ketoprofen. Khô_ng thể áp dung bỉện pháp gây
lợi niệu mạnh, kiểm hóa nước tiểu, thẩm tách máu hoặc truyền mảu vì ketoprofen gắn kết mạnh vời protein huyết
tương.
HAN SỬ DUNỊị: 36 thảng kể từ ngảy sản xuất. Ễ/
BẢO QUẬN: Bảo quản ở nhiệt dộ phòng dưới 30°C, trảnh ánh sáng
ĐONG GÓI: Hộp 10 ống 2 ml ,hộp 10 ống 3m] ,Iiộp 10 ống 4 ml.
sò ĐÃNG KÝ.
J lHUÔC NÀY CHỈ ĐỰỌC BAN THEO DON BAC SỸ U
J ĐỂ XA TẢM TAY CỦA TRẺ EM _
J ĐỌC KỸ HƯỚNG DÃN sử DỤNG TRƯỚC KHI DUNG g
J NÉU CẢN THÊM THÔNG TIN x… HỎI Ý KIỂN BÁC SỸ
J KHÒNG DÙNG QUẢ LIẺU cni ĐỊNH
Nhã săn xuất:
ORIENTAL CHEMICAL WORKS. INC.
NO. 12. LANE 195. CHUNG-SHAN 2"° RD.
Ụ LU-CHOU DiST., NEW TAIPEI cm, TAIWAN, R.O.C.
TEL: 886—2-22815252 FAX: 886-2—22618282 @
ỀỆ ỎC'JC TQ›1Ở\JG
fị,,…ìĩl ".Ểìịị ỂỗiamỂ
(
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng