lOũ
KGMPi
: 10 FIRM—
OIMIMIIM
ni—
KEOCINTRA
BỘ Y TẾ
cục QUẢN LÝ DƯỢC
ĐÃ PHÊ DUYỆT
/ Lân đauẢệỹlẮví-lẩ-S'
ooupocnon- snecrmmn: in….
Eadi m… … mmns STORABE umms:
GỈÚNÙỈOMIUỸWÍEXMIIW Mdưăivbbưad
Mưnơnkwbilobam] 120mũ Pmmtlunh'nhl.
(Embd to 26 m 01 total Girltoo
Ilavon W) fflNK :
I|IDICATIOIISI CONTRA-IIWATDNS. 003 chi:
… li ANIIISTRATDN.
WIIB. SDE EFFECTS. OTHER
IIFORIATDNS: OI m
sam'mwim' muẳiiỉìẳễễmmm
10 Blis. x 10 Filn coated Wlets
@
KEOCINTRA
( GInkgo Bibba ted2 emot (Extradum !oliưn ginkgo
)2616mg omẵí total thkoo IIavon olymsides)
nìann ›… 'l'Iu chui… Nhi ùi xuái
u iviennen … pnim dm: asủ uc q…
C'°W'ỦWGẺ(EXMM sanmđtniiiomođuớiưc.
WM QỈIIIỌO biloba ms) 120mg Tứlh tm ỈÍW
(tuơng đương za am tòng Ginkgo
fhvun glycosid) * … ư
I 5
cm qnh. chóng chi qau. " ' .
cuu ưu đụng : IIlu đùng. …“"WWỦWWWWn
Tít: dụng phụ. Thoa tmng
cac mong tin km: Ểẳ” … "°
Đocltờhuởmdhsủduno IOBXILmNo.
ben imng h0p iiiuoc Ề“ẳỏẳ
o o
(Mỏ … obxus uuọt m g;
°…ozt (=
WIW®QWWMOIH^OI
vumoóax
itiỉfiM,
®
nlmmmou mm
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Nếu cần … êm thông tin, xin hỏi ý kiến thây thuốc.
KEOCINTRA
Viên nén bao phim
THÀNH PHÀN:
Mỗi viên nén bao phim chứa:
Cao khô lả bạch quả (Extractum folt’um ginkgo biioba siccus) 120mg
(tương đương 28,8mg tồng Ginkgo flavon glycosid)
Tả dươcz’ Microcrystalline Celluliose. Lactose. Light anhydrous siiicic acid, Povidone,
Carboxymethylcellulose calcium, Magnesium stearate, Hydroxypropylmethylcellulose
2910, Polyethylene glycol 6000. Titanium Oxide, Mảu xanh số 1. Máu vảng số 203.
MÔ TÀ:
Viên nén bao phim hai mặt lồi. mảu xanh lá cây, thuôn dải.
DƯỢC LỰC HỌC:
Sự ức chế yếu tế hoạt hóa tiểu cằu (PAF): Yêu tố hoạt hóa tiếu cầu (PAF) lẻ một
phospholipid irung gian được phóng thích iừ mảng tế bảo và gây ra nhiều tác dụng trẻn
hệ ihóng mạch mảu bao gồm sự kết tập iiều cảu vả chứng huyết khối ở động mạch. PAF
giống như một yếu tố trong sự phải triền cảc huyết khối ở nảo vả chứng nhồi máu phức
tẹp dẫn đến suy yếu nảo và sa sút trí tuệ ở người iớn tuồi. Cao khô lá bạch quả ức chế
PAF bằng cảch đối Kháng vởi thụ thể PAF trên mảng vả ức chế sự kết tập tìểu cằu gây
bởi PAF. Cao khô lá bạch quả thực hiện tác động hữu ích trong suy nản bằng cảch lảm
giảm những thay đổi trẻn mạch mảu nảo gáy bởi PAF.
Sự cải thiện tuần hoản vi mạch: Cao khô lá bạch quả tăng cường Sự tựới máu từng
phần do tác động của nó trên hệ mạch vả thông qua tảo động huyết lưu biên học. Cao
khô lá bạch quả tảm bình thường hóa sự suy giảm trương [ực tĩnh mạch vả động mạch ở
những vùng giảm ôxi bởi tảo động của nó trên sự phóng thích và phân hủy
catecholamine. Nó có tảo động giăn động mạch trung gian thông qua sự kích thich sản
xuất cảc chất giăn mạch như prostacycline vả yêu tố giân mạch có nguồn gốc từ nội mô
(EDRF). Bằng cách giảm sự két tập hồng cầu vả cải thiện sự tưới máu ở cảc mach máu
nảo và ngoại vi, Cao khô lá bạch quả cải thiện sự tưới máu ở các mô vả bảo vệ cảc mô
ửQụ
khỏitồnthươn do iảm ôxi. /
9 g ,/
Sự thu dọn các gốc ôxi hóa tự do: Cảo gốc ôxi hóa tự do gây nhiều tảo dộng trong cảc
tình trạng liên quan đến sự thoải hóa, sự vỉêm và tổn thương do thiếu máu cục bộ. Cao
khô iá bạch quả iả chất ức chế mạnh đối với các gốc ôxi hóa tự do. W vậy, nó thực hiện
tác động hữu ich trong việc giới hạn hoặc ngản ngừa các gốc tự do lảm trung gian tồn
thương té báo.
Lâm bình thưởng sự suy giảm chuyển hóa não: Sự chuyền hóa năo bị thay đổi ở
những vùng nảo bị thiếu máu cục bộ. kêt quả là giảm sự hấp thu glucose. mắt cân bằng
điện giải, gây phù vả lám 1rầm trọng thêm chứng giảm ôxi. Cao khô lá bạch quả Iảm bình
thường sự chuyên hóa não trong tinh trạng thiếu máu cục bộ bằng cách cải thiện sự hắp
thu và tiêu thụ glucose vả giới hạn sự mảt cản bằng điện giải, do vậy lảm giảm và ngán
ng ừa tổn thương tế bảo.
Tác động trên các thụ thể vả sự dẫn truyền thần kính: Giảm gắn kết với thụ thể
muscarin ở năo xuất hiện trong các rối Ioạn nhận thức Iiẻn quan đến tuối tác vả nồng độ
norepinephrine trên một số vùng của nảo giảm mạnh ở những bệnh nhản bị bệnh
ỂẦ`=i
"`/Sg\
Ắ
Alzheimer. Trong các thử nghiệm trên sủc vật. Cao khô lả bạch quả Iảm tăng số lượng
thụ thể muscarin trẻn vùng não cùa hải mă. Cao khô lá bạch quả củng lảm tăng sự hòi
phục norepinephrine ở vò nâo. Điều nảy có thể là cơ chế đảm trảch sự cải thiện ohứo
nảng nhặn thức ở người giá hoặc sa sủt trí tuệ do chứng nhòi mảu.
DƯỢC ĐỘNG HỌC:
Dược động học cùa Cao khô iá bạch quả được nghiên cứu trẻn súc vật sau khi uống Cao
khô lả bạch quả có gắn đòng vị phóng xạ 14C. Khoảng 60% Cao khô lá bạch quả được
háp thu ở đường tiêu hóa trẻn. Sự phân phôi cùa đồng vị phóng xa cho thảy nó có ải lực
ở động mạch chủ. đa, phối, tim. hạch, mõ thần kinh vả mắt. Ở những vùng nhắt đinh trên
nâo cho thảy mức phóng xạ cao gắp 5 lần so với trong huyết tương sau 72 giờ. Khoảng
16% liều dùng được bải tiết qua hơi thờ trong 3 giờ vả 38% trong 72 giờ. Khoảng 21%
liều dùng được bải tiết qua đường niệu. Cao khô lả bạch quả có thời gian bán thải khoảng
4.5 giở. .’—
cnl ĐỊNH: è—
- Điêu trị thiều nảng tuần hoản ngoại biên (khập khẽnh cách hồi).
… Điều trị chứng chóng mặt. ù tai do thoải hóa hoặc do mạch mảu. `JgN
- Điều tri rối loạn chức năng nảo với các triệu chứng sa sủi trí tuệ như ù tai, nhức đầu. rối L
loạn trí nhợ, giảm tập trung. u sầu, chóng mặt. 3\_
LIỂU LƯỢNG vA CÁCH DÙ NG: Ẹ
Người lớn vá trẻ em trên 12 tuổi:
1. R ỏi loạn tuần hoản động mạch ngoại biên. chóng mặt. ù tai:
Liêu thường dùng lá 1 viên lngảy.
2. R ối Ioạn chức năng nảo:
Liều thường dùng lá 1 viên x 1-2 lầnlngảy.
co thể điều chinh iièu dùng theo tuối tảo của bệnh nhân vả mức độ trầm trọng của triệu
chứng bệnh.
Trẻ em: Do việc dùng thuốc nảy trẻn trẻ em chưa được đánh giá. không nẻn dùng cho ° .
những bệnh nhân dưới 12 tuồi.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH: . , ,
Bệnh nhân đã biét quá mấn cảm với Cao khô lả bạch quả. /ỊÍÝ/ _ _,
THẬN TRỌNG vÀ CẢNH BÁO: // ~ảc
- Trong quá trinh điều trị, nên lưu ý đến khả năng có phản ứng dị ứng với Cao khô lá bạch ỊO
qua.
- Khuyên bệnh nhán nên ngưng thuốc nếu họ đã bị buồn nôn. nôn vả tiêu chảy.
- Những bệnh nhân bị bệnh ưa chảy mảu hoặc có bảt cứ rối loạn đông mảu nảo khảo.
không dùng thuốc nếu không có sự chảp thuận vả theo dõi của bác sĩ điều trị.
- Cao khô lả bạch quả không phải lá thuốc trị cao huyết ảp và do đó không thể dùng để
điêu trị thay thế cảc thuốc hạ áp đặc hỉệu.
TẤC DỤNG NGOẠI Ý:
Những tác dụng ngoại ý hay gặp nhất lả rối Ioạn tiêu hóa như buồn nôn. nôn. ợ nóng vả
tiêu chảy.
Những tác dụng ngoại ý khảo bao gòm nhức đầu. chóng mặt. hồi hộp vả các phản ứng
quả mẫn trên da.
Thông bảo cho Bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
SỬ DỤNG THUOC ờ PHỤ NỮ MANG THAI vÀ CHO CON BÚ:
Sử dụng thuốc ở phụ nữ mang thai: Tính an toản khi sử dụng cho phụ nữ mang thai
chưa được biét. Không nèn kê toa Cao khô lá bạch quả cho phụ nữ có thai.
Sử dụng thuốc ở phụ nữ cho con bủ: Không nên dùng cho phụ nữ cho con bú vi chưa
biết Cao khô lá bach quả có bải tiết qua sữa mẹ hay không.
TÁC DỤNG LẺN KHẢ NẢNG LÁ! XE VÀ VẬN HÀNH MÁY MÓC: Không có.
TƯỢNG TÁC THUỐC:
- Không nẻn dùng Cao khô iả bạch quả trong khi đang dùng các thuôo Iảm Ioăng máu như
heparỉn, warfarin hoặc dẫn xuất coumarin. Các tảo dụng ngoại ý sau được bảo cáo khi
dùng két hợp Cao khó tả bạch quả với thuốc lảm Ioảng máu: xuất huyêt tiền phòng tư
phảt, khối tụ máu hai bên dưới mảng cứng tự phát. xuất huyết võng mạc.
- Cũng nên thặn trọng khi dùng với aspirin do có bảo cáo về các tương tảo bất lợi.
QUẢ LIÊU & XỬ TRÍ:
Triéu chứng: Những biên hiện lảm sảng khi sử dụng quá liều bao gồm sùi bọt mép, nôn.
tiêu chảy. sốt cao, bồn chồn. giặt cơ. co giật. mất phản xạ ánh sáng vả khó thở.
Điều trị: Điêu trị khần cấp bao gồm sủc dạ dảy. dùng các thuốc an thản. lợi tiểu vả truyèrk
dịch.
BÀO QUẢN: W iJ
Bảo quản dưới 30°C. trảnh ảnh sáng. Ả
Để xa tầm tay của trẻ em QQ
TIÊU cnuAu CHAT LƯỢNG: Nhà sản xuất. Ả
HẠN DÙNG: 36 tháng kế từ ngảy sản xuất.
ĐÓNG GÓI: Hộp 100 viên (10 vĩ x 10 viên).
Sản xuất bởi:
THERAGEN ETEX CO., LTD.
58. Sandan-ro 68beon-gil, Danwon-gu. Ansan-si. Gyeonggi-do. Korea
//gQ
/l/ ;Ìịii,`
TUQ. cục TRUỜNG
p.TRUÒNG PHÒNG
./iỳuyẫn ›ffl1y ẩf’ânỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng