.- 6413?
Thânh phần: Mỗi viến nén bao phim có chứa
_ _ … Tramadol HC! ..................... 37.5mg
E Ọ Ý 1 E Aoetamỉnophen ....................................... 325mg
f`l` [ (ư ,£, ,, \ Ý … .__ cumụm, chống chi điug, Liều lượng & cách dùng,thận
_ __*' .' 'u ._ "_….-— , trọng, tảc dụng ngoại ý vả cảc thông tin khác:
__,“ j…ỵ tj 'g '1j`íL"ì` Xinxemtờhướngdẫnsửdụng
ĩ' A ' kế " J L ' Bảo quãn: Bảo quản trong bao bi kín, trảnh ẩm, ở nhiệt độ
dưới 30°C.
i Lảlì ủảU'nfếyỡu/hũffluJu-ằfflAỈ ĐỀ THUỎCịATẬM TAYTRẾ EM `
" ĐỌC KỸ HƯỚNG DAN sư DỤNG TRƯỚC KHI DUNG
..—____-_
Composition: Each fim! - coated tablet oontains:
Tramadol HCl ........................................ 37.5mg
Acetaminophen ....................................... 325mg '
Indication, Coutraindication, Dosage & Administration, '
Precaution, Side eũ'ect and other information:
Please see insert paper
Storage: Store in tight container, protect fi-om humidity at
temperature under 30°C
IGEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY INSERT PAPER BEFORE USE
_ " v Seo Jung Jin ! Ptesìdent
R: Pnscription Drug
Composỉtion: Each film - coated table! oontains
Tramadol HCl ....... ..
Aoetmninophen
lndlcntiol, Colllrlmdlutưnn, Dmge &
Administration: Piense sec insen paper
Precntion, Side etl'ect md other information:
'…N -;-;—ci»itttiiiii RxThuốckẽdơn
Tum phì… Mỗi viên nẻn ban phim oỏ chửa
KEMIWAN T"'““°'“°' '
Acetunỉmphcn ..
cm am, chổug chi um. Liễu lượng &
cũln iùng: Xin xem từ huởng dẫn sữ dụng
ThỔn tmug, ti: dụng ngoại ý vì dc thông
Ptease me insen paper . lil khíc: Xin xem từ huớng dẫn sử dung
Slorlgc: Store … ught oommcr, pmtect ửom Bia qlíl: bảo quin trong bao bì kin. n-á.nh
humidity at temperature under 3(Y’C
ẫm, ở nhiệt dộ dưới 30°C
Dỏng gói: 100 viẻn nén ban phim
DE THUOC XA TẨM TAY TRẺ EM
KEEP OUT OF REACH OF CHILDREN
READ CAREFULLY INSERT PAPER
BEFORE USE nọc KỸ HƯỚNG DĂN sử DỤNG
. mu'ơc KHI DÙNG
… — uợ- -á
Lụ nnruụ.q uqu
…! lunưJlm,
Tờ hướng dẫn sử dung
R, THUỐC KÊ ĐỚN
KEMIWAN tablet
(Tramadol HCl & Acetaminophen)
Đọc Itỹ hướng dẫn sử dụng trưởc khi dùng
Nếu cần thêm thông tin xin hỏiý kiến băc sỹ, dược sỹ.
[Thảnh phần] Mỗi viên chứa :
Hoat chất:
Tramadol HCl ...................................................... 37,5 mg
Acetaminophen .................................................. 325,0 mg
Tá dươc: Microcrystailine Ceiiulose, Lactose hydrate, tinh bột tuyến tính, Hydroxypropyl Ceilulose,
Natri starch giycoiate, Magnesi stearate, Opadry vảng cam 85F43040.
[Dạng bảo chế] Viên nén bao phỉm.
/ ,
[Quy cách đỏng gỏi] Lọ 100 viên; Hộp 10 vi x 10 viên. y
|Chỉ định]
KEMIWAN được chỉ định trong cảc cơn đau cấp và mạn tính, với mức độ từ vừa đến nặng.
Thuốc chỉ dùng khi có sự kê đơn của Bác sĩ.
[Liều lượng]
- Với cảc cơn đau ngắn với mức độ cấp tính, liều chỉ định cùa KEMIWAN là 2 viên mỗi 4 đến 6
giờ, không quá 8 viên trong một ngảy.
- Với trường hợp bệnh nhân có độ thanh thải creatinin nhỏ hơn 30ml/phút, iiều cùa KEMIWAN
không được vượt quá 2 viên sau mỗi 12 giờ.
- Liều cho bệnh nhân cao tuổi nên gìảm xuống, do người giả mẫn cảm hơn vởi cảc tảc dt_ing phụ
của thuốc.
- Không dùng cho bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Cicr nhỏ hơn lOmI/phủt.
[Chống chỉ định]
— Cảo bệnh nhân có tỉền sử mẫn cảm với Tramadol, Acetaminophen hoặc cảc opioid khảo như
codeine hoặc bất kỳ thảnh phần nảo khác của thuốc.
— Thuốc cũng chống chỉ định trong các trường hợp suy chức năng gan nặng và trong ngộ độc rượu
cấp, ngộ độc thuốc ngủ, thuốc giảm đau trung ương, opioid hoặc thuốc hứỗĩgỸãĩn-Jhần. Vi
KEMIWAN có thế lảm ức chế hệ thần kinh trung ương và suy hô hấp ch _g’ảc/bệnh nhân hả
Ếfẩĩ › ~i.
KEMIWAN cũng không sử dụng cho bệnh nhân đang dùng thưốc ức chế monoamine oxidase
hoặc trong vòng 2 tuần ngừng thuốc trên.
KEMIWAN không dùng trong trị liệu cai nghiện ma tủy.
KEMIWAN không dùng cho bệnh nhân suy giảm hô hấp đặc biệt khi oó dấu hiệu tím tái và sự
tìết phế quản quá mức.
KEMIWAN không dùng cho bệnh nhân tăng ảp lực nội sọ hoặc suy giảm hệ thống thấn kinh
trung ương do chấn thương ở đầu hoặc bệnh não.
Phụ nữ mang thai và dang cho con bủ.
Người thỉếu hụt glucose-ó-phosphate dehydrogenase
Bệnh nhân đau bụng cấp tính không rõ nguyên nhân, không được uống KEMIWAN.
Trẻ em dưới 15 tuốỉ.
Bệnh nhân động kinh chưa kiếm soát được.
Người nghỉện opioid.
[Thận trọng]
Không nên dùng quá lỉều chỉ định.
Không được kế KEMIWAN oùng với cảc sản phẩm khảo có chứa acetamỉnophen hoặc tramadol,
cảc thuốc giảm đau trung ương hay giảm đau nhóm NSAIDS.
Bệnh nhân nên thông báo tiền sử sử dụng thuốc cho bảo sỹ, đặc biệt ở những bệnh nhân có vấn
đề về gan, thận, bất thường về hảnh vi, nghiện rượu, vấn đề về phổi hoặc đường thở và bất cứ dị
ứng nảo (đặc biệt là dị ứng với oodein).
Thuốc có thể gây chóng mặt, uể oải, sử dụng thận trọng cho nhủng người hoạt động cần sự tinh
táo như lái xe và vận hảnh mảy móc.
Trảnh cảc thức uống có cồn. Thuốc nây oó chứa acetaminophen là một chất có thể gây hại cho
gan. Vì vậy việc uống rượu hảng ngảy, đặc biệt khi kết hợp với acetaminophen có thề tãng nguy
cơ phá huỷ gan.
Sử dụng thận trọng cho người cao tuối vì họ có thế nhạy cảm hơn với những ảnh hưởng cùa
thuốc.
Những triệu chứng cai thuốc có thể xuất hiện nếu ngưng sử dụng thuốc đột ngột. Những triệu
ohứng nảy oó thể lả: lo âu, đổ mồ hôi, mất ngủ, rét run, buồn nôn, rùng minh, ia chảy, những
triệu chứng của đường hô hấp trên, mất định hướng và hiếm khi có ảo giác. Một số triệu chứng
khảo oũng có thể xuất hỉện với tần suất thấp hơn như: tình trạng hoảng loạn, trầm uất nặng và
ohứng dị cảm. Những kinh nghiệm lâm sảng cho thẫy rằng bệnh nhân có thể tránh cảc triệu
chứng cai thuốc bằng cảch ngưng sử dụng thuốc dần dần.
Ó bệnh nhân suy thận: tuy chưa có nghiên cứu nảo trên bệnh nhân suy chức năng thận, nhưng
kinh nghiệm sử dụng tramadol trên, bệnh nhân suy chức năng thận cho thắp ốc lảm giảm tốc
- Bảo sỹ oần cảnh bảo bệnh nhân về oảc dấu hiệu của phản ứng trên da nghiêm trọng như hội
chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chứng hoại tử da nhiễm độc (TEN) hay hội chứng Lyell, hội
chứng ngoại ban mụn mù toản thân cấp tính (AGEP).
[Tác dụng phụ]
Bảng dưới đây là bảo cảo về cảc trường hợp gặp phải tác dụng phụ khi sử dụng KEMIWAN (bệnh
nhân trung bình sử dụng 6 viên một ngảy).
Bảng 1: Tỷ lệ cảo tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng KEMIWAN
Cảo triệu chứng % mắc phải (N=142)
Tảo bón 6
Ỉa chảy 3
Nôn 3
Khô mỉệng 2
Tình trạng ngủ gả 6
Chản ăn 3
Mắt ngủ 2
Chóng mặt 3
Tăng tiết mồ hôi 4
Ngứa 2
Ngoài ra còn có cảc tảo dụng phụ khác nhưng xảy ra với tỷ lệ thẩp hơn như: khó tiếu (nam), đau
ngực, đau đầu dữ dội, nhìn mờ, ù tai, sự ngất choáng, loạn nhịp tim, bất thường hảnh vi, khó nuốt,
phân đen, thay đổi tâm tính.
Nếu bệnh nhân không oó bệnh về gan, liều tối đa cùa acetaminophen iả 4 g/ngảy. Nếu sử dụng nhiếư
hơn iiều tối đa sẽ oó thể gây ra cảc bệnh nghiêm trọng cho gan thậm chỉ gây ảnh hưởng đến tính
mạng. Các triệu chứng liến quan đến tổn hại đến gan như: nôn dữ dội, vảng mắt và da, nước tiếu sẫm
mảu, đau dạ dảy, kiệt sức.
Phản ứng dị ứng thuốc hiếm khi xảy ra. Cảo triệu ohứng của phản ứng dị ứng như phảt ban, chóng
mặt dữ dội, ngứa, sưng tấy, khó thở. Rất hỉếm nhưng cảc phản ứng phụ nghiệm trọng sau có thể xảy
ra khi sử dụng acetaminophen, bao gồm hội chứng Steven-Jonhson (SJS), hội chửng hoại tử da
nhỉễm độc (TEN—toxic epidermal necrolysis) hay hội chứng Lyell, hội chứng ban mụn mù toản thân
cấp tính (AGEP-acute generalized exanthematous pưstulosis).
Thông báo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các Iảc dụng không mong muốn của thuốc.
[Tương tác thuốc]
Tương tác của T ramadol
Với Carbamazepine
SỬ dụng cùng với Carbamazepine có thề iâm giảm tác dụng gỉảm .
Carbamazepinelảmtăng chuyến hoả tramadoivảlảm tăng nguy cơ động ki C : 4
hợp chủng với nhau.
Với Quinidine
Tramadol bị chuyến hoá thảnh MI bời CYP2D6. Quinidine là chất ức chế chọn lọc đối với
isoenzyme nảy. Kết quả cùa sự phối hợp của Quinidine vả Tramadoi iả lảm tãng nồng độ của
Tramadol vả iâm gìảm nồng độ cùa Mi. Hệ quả lâm sảng của điều nảy không được biết rõ. Cảo
nghiến cứu invìtro về tương tảo thưốc trên oảc tiếu thế gan người đã chi ra rằng tramadoi không ảnh
hưởng đến chuyến hoá của Quinidine.
Với các chất ửc chế CYP2D6
Các nghiên cứu invỉtro về tương tảo thuốc trên oảc tiếu thế gan người đã chỉ ra rằng sự kết hợp với
cảo chất ức chế CYP2D6 như: fiuoxetỉne, paroxetine, vả amitriptyline có thể dẫn đến ức chế chưyên
hoả tramadoi.
Với các chất ức chế mo: khi kết hợp tramadol vả thưốc ức chế MAO lảm tãng cảc tảo dụng không
mong muốn trong đó có tãng sự lên oơn và hội chứng serotonin.
Vởi Digoxine: Tramadol có thế iâm tãng độc tính của Digoxine
Với các thuốc chống đông máu cùng nhóm với Warfarin: có thể gây kéo dải thời gian prothrombin.
Các thuốc ức chế CYP3A4, như ketoconazol vả erythromycin có thế ức chế ohuyến hóa Tmmadol
cũng như chuyến hóa oủa ohất chuyến hóa O-demethylated có hoạt tính. Tính quan trọng mặt iâm
sảng của tương tảo nảy vẫn chưa được nghiên cứu. '
Tương tác của Paracetamol ( Íặ/
Với Coumarin và dẫn chất indandion
Uống dải ngảy liếư cao paracetamol lảm tăng nhẹ tác dụng chống đông của coumarìn và dẫn chắt
indandion. Tác dụng nảy có vẻ ít hoặc không quan trọng về iâm sảng, nên paracctamoi được ưa dùng
hơn saiicyiat khi cần giảm đau nhẹ hoặc hạ sốt cho người bệnh đang dùng coumarin hoặc dẫn chất
indandion.
Với Phenothiazin
Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghỉêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin vả
liệu phảp hạ nhiệt.
Vm Rượu
Uống rượu quả nhiều và dải ngảy có thế lảm tăng nguy cơ paracetamol gây độc cho gan. ²
Với lhuổc ehống co giật ( gồm phenytoin, barbiturat, carbamazepin) òy
Thuốc chống co giặt gây cảm ứng enzym ờ microsom thế gan, có thể iâm tăng tính độc hại gan c a
paracetamol do tăng chuyến hóa thuốc thảnh những chất độc hại với gan.
Vởi isoniazid
Dùng đồng thời isoniazid với paraoetamoi oũng oó thể dẫn đến tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng
ohưa xác định được cơ chế ohính xác của tương tảo nảy. Nguy cơ paracetamoi gây độc tính gan gia
tăng đảng kế ở người bệnh uống iiều paracetamol iớn hơn liều khuyên dùng trong khi đang dùng
thuốc chống co gỉật hoặc isoniazid. Thường không cần giảm iiều ở người bệnh dùng __\
điếu trị paracetamol và thuốc ohống co gỉật; tuy vậy, người bệnh phải 'ạn chế tự dùng "
khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.
thời liều
[Sử dụng thuốc oho phụ nữ oó thai và oho con bú]
Phụ nữ có thai
Nghiên cứu ở ohuột cho thấy: Khi uống Tramadol vả acctamìnophen ở liếư thông thường không lảm
ảnh hưởng đến bảo thai ohuôt.
Sản phẳm kết hợp cùa tramadol vả acetaminophen có thể gây độc tính cho phôi thai và thai nhi như
iảm giảm cân nặng cùa bảo thai Ở chuột với liếư SOmg tramadoll 434mg acetaminophen/kg nhung
không gây quải thai.
Chưa có những nghiên oứu đầy đủ về tác dụng cùa thuốc đối với phụ nữ mang thai. Độc tính khi sử
dụng thuốc trong thời kì mang thai lả: có thể dẫn đến tinh trạng phụ thuộc thuốc và cảc triệu ohứng
cai nghiện thời kì hậu sản. Tramadoi có thể qua được nhau thai và gây ra cảo tảo dụng không mong
muốn cho trẻ. Vì vậy, ohống chỉ định đối với đối tượng nảy.
Phụ nữ cho con bú
Từ cảc nghiên cứu trên thế giới cho thấy sau khi tiếm tĩnh mạch 100mg tramadol, sau 16 giờ nồng
độ của tramadoi trong sữa iả lOOụg vả 27ụg Mi (chất ohuyến hóa oủa tramadoi). Do đó phụ nữ cho
con bú, nếu thực sự phải sử dụng KEMIWAN thì phải ngừng oho con bú trong giai đoạn dùng thuốc.
Sau khi ngừng thuốc cần chờ thêm 2 ngảy rồi mới cho trẻ bù lại.
è.
[Ảnh hướng đến khả nãng lái xe và vận hảnh mảy móc]
Tramadoi có thể gây ra hoa mắt và ohóng mặt và những tình trạng nảy sẽ cảng nặng nề hơn nếu sử dộng
dồng thời với rượu và cảc chất ức ohế thần kỉnh trung ương. Vì vậy, không nên lái xe và vận hảnh mảy
móc khi dùng thuốc.
[Đặc tính dược lực học]
Tramadol
Tramadol là thuốc giảm đau tổng hợp loại opioid có tảo dụng giảm đau theo cơ chế trung ương.
Thuốc và chẳt chuyến hóa O-desmethyitramadol (Mi) của tramadoi gắn vảo thụ thể ụ của nơron
thần kinh và lảm gìảm sự tái nhập norepinephrìn vả serotonin vảo tế bảo nên có tảo dụng giảm đau.
Chất ohuyến hóa M1 có tải lực với thụ thể p cao gẫp 200 lần và tảo dụng giảm đau cao gấp 6 lần
tramadoi. Tramadol không phải là thuốc chống viếm phi steroid và không Iảm tăng nguy cơ loét dạ
dảy và chảy máu trong.
Acelaminophen
Acctaminophen (hay tến khác là paracetamol) là một chất giảm đau-hạ sốt hữu hiệu, so với cảc
thuốc NSAIDS, paracetamol có rẳt it tác dụng phụ. Cơ chế tảo dụng của thuốc được oho lả ức chế
tống hợp prostaglandin, chủ yếu tại thần kinh trung ương.
[Đặc tính dược động học]
Tramadol bị chuyến hoá thảnh MI bởi CYP2D6. Tramadol lả một chất r-
/_
phân tả tuyền và hữu tuyền của tramadol vả M1 được tìm thấy trong quả trinh iưu thông.
Dược động học của tramadol vả acetaminophen khi uống một viên nén KEMIWAN được mô tả
trong bảng 2. Tramadoi oó độ hấp thu và thời gian bán thải nhỏ hơn acetaminophen.
Bảng 2: Bảng tổng kết cảc thông số dược động học trung bình của các dạng đồng phân
quang học của tramadol, M1 và của acetaminophen khi uống một viên nén
Tramadol/acetaminophen kết hợp (37,5 mg/325 mg) ở những người tình nguyện.
Thông số (+)-Tramadol (-)-Tramadol (+)-Ml (-)-Ml Acetaminophen
Cmax
l , 2, 4,² 4, ,
(ng/mL) 64,3 (9,3) 55,5 (8, ) 10,9 (5 7) l 8 ( ) 2 (0 8)
tmax (h) 1,8 (0,6) 1,8 (0,7) 2,1 (0,7) 2,2 (0,7) 0,9 (0,7)
CL/F
22 736 244 - - 365 84
(mL/phút) 5… 6› < › < ›
% (h) 5,1 (1,4) 4,7 (1,2) 7,8 (3,0) 6,2 (1,6) 2,5 (0,6)
Với acetaminophen, Cmax được tính theo đơn vị ụglmL
Một nghiên cửu dược động học oho một liều đơn KEMIWAN được tiến hảnh trên những người
tình nguyện đã chỉ ra rằng không oó sự tương tảo giữa tramadol vả acetaminophen. Tuy nhiên,
sinh khả dụng của tramadol và chất chuyến hoả M] ở dạng viên nén kết hợp thấp hơn ở dạng
đơn chất. Diện tích dưới đường oong bị giảm 14% đối với (+)-tramadol, 10.40/o đối với (…)-
tramadol, 11.9% đối với (+)-Ml and 24.2% đối vởi (—)—Mi. Nguyên nhân của việc giảm sinh
khả dụng chưa được biết một cảch rõ rảng.
Không có dấu hiệu thay đổi về dược động học của acetaminophen ở dạng phối hợp và ở dạng
đơn.
HÁP THU:
PHÂN Bó: i ²1Ẹ ,
Sinh khả dụng tuyệt đối của Tramadoi HCl khi uống liều đơn KEMIWAN 100mg vảo khoảng
75%. Nồng độ trong huyết tương sau khi uống liếư 2 viên nén KEMIWAN oùa tramadol đạt cục
đại sau 2 giờ và của Mi là 3 giờ.
Trong huyết tương, nồng độ cùa aoetaminophen đạt đinh trong vòng 1 gìờ và không bị ảnh
hướng bởi tramadol. Khi uống aoetaminophen được hấp thu ohù yếu ở ruột non.
Những ảnh hưởng của thức ăn:
Khi KEMIWAN được uống cùng thức ăn, thời gian để đạt nồng độ cực đại bị ohậm hơn khoảng
35 phủt đối với tramadol và gần như một giờ đối với acetaminophen. Tuy nhiên, nồng độ cục đại
Thể tích phân bố cùa tramadol khi tiêm tĩch mạch iỉếu 100mg là 2.6 Ụkg "ớ iiái—iiv
nữ. “' ' 1
Liên kểt cùa tramadol với protein huyết tương vảo khoảng 20% và 1iên kết nảy chỉ hình thảnh
khi nồng độ đạt được 10 ụg/mL.
Acetaminophen phân bố rộng vảo hầu hết cảc mô cùa cơ thể ngoại trừ mô mỡ. Thể tích phân bố
vảo khoảng 0.9 L/kg. Một tỷ lệ nhỏ (khoảng 20%) acetaminophen liên kết vởi protein huyết
tương.
CHUYỂN HOÁ:
Tramadol bị chuyến hoả bởi CYP2D6 vả CYP3A4. Khoảng 30% cùa liếư thải trừ qua nước tỉếu
dưới dạng không đối vả 60% liều bải tiết dưới dạng chuyến hoá. Cảo cách chuyến hoá chính là
xuất hiện các iiên kết N-, o-, loại methyl, kết hợp với ạcid glucuronic hoặc su1fat ớ gan. Chất
ohuyến hoả MI (O-desmethyitramadol) là hoạt chất có hoạt tính sinh học. Sự hinh thảnh M] phụ
thuộc vảo CYP2D6 cũng như cảc chất ức chế có ảnh hưởng đến đáp ứng điều trị.
- Acetaminophen bị chuyển hoá chủ yểu ở gan bằng ba con đường chính:
> Liên kết với acid glucuronic.
> Liên kết với Suifate.
> Oxy hoả qua oytochrome P450
- Ở người iớn, Acetaminophen bị chuyến hoá chủ yếu do kết hợp với acid Glucuronic và một phần
nhỏ hơn kết hợp với suifate. Sự kết hợp nảy tạo thảnh các chất chuyến hóa không có hoạt tính
sinh học.
- Ó trẻ em, trẻ sơ sinh, trẻ sinh non, sự kết hợp với sulfate chiếm ưu thế. ẸZ/
THÀI TRỮ:
Tramadoi được thải trừ chủ yếu nhờ sự chuyển hoá ở gan và cảc chắt chuyến hoả nảy dược thải
trừ ohù yếu qua thận. Sau khi uống KEMIWAN, thời gỉan bản thải của Tramadol trong huyết
tương là 5-6 giờ và cùa M] là 7 giờ. Thời gian bán thải cùa tramado] trong huyết tương tăng lên
7…9 giờ khi uống liều tiếp theo cùa KEMIWAN.
- Ở người lớn, thời gian bản thải của acetaminophen vảo khoảng 2 đến 3 giờ và có phần ngắn hơn
đối với trẻ em và dải hơn ở trẻ sơ sinh vả ở bệnh nhân xơ gan. Acctaminophen thải trừ chủ yếu
nhờ sự hình thảnh oác iiên kết với acid glucuronic vả sulfate. Khoảng 9% acetaminophen thải trừ
qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hoả.
ĐÔI VỚI BỆNH NHÂN SUY THẬN
_ Dược động học của KEMIWAN trên bệnh nhân suy thận chưa được nghiên cứu. Thco những
nghiên cứu khi sử dụng tramadol ở dạng không kết hợp, sự thải trừ của tramadoi và chất chuyến
hoá MI bị giảm ở bếnh nhân có độ thanh thải creatinine nhỏ hơn 30 mL/phút. Vì vậy, cần điều
chinh iiều ở những bênh nhân nảy.
ĐỎI VỚI BỆNH NHÂN SUY GIÀM CHỨC NĂNG GAN
- Dược động học của KEMIWAN trên bệnh nhân suy giảm chức năng gan chưa được nghiên cứu.
Do tramadol vả acetaminophen đều được ohuyến hoá chủ yếu bời gan, vì vậy không nên chỉ định
KEMIWAN cho bệnh nhân suy gan. _
Đói VỚI NGƯỜI CAO TUỔI …
- Một số kết quả nghiên cứu thu được cho thấy không có những thay ổi đ’ấng ke ..
học oùa tramadol vả acetaminophen ở người cao tuổi có chức năng gan vả thận binh thường.
[Quá liêu]
KEMIWAN là một sản phẩm kết hợp, vì vậy các biếu hiệu lâm sảng cùa tình trạng quá liều có thế
bao gồm cảc dẩu hiệu và triệu chứng cùa ngộ độc tramadol hoặc ngộ độc acetaminophen hoặc cả hai.
Các triệu chứng ban đầu cùa quá 1iếu tramadoi có thế iả: suy hô hẩp vả/ hoặc bất thường về hảnh vi.
Hậu quả nghiêm trọng của việc quá liều tramadol là gây ức ohế hệ thần kinh trung ương, suy hô hấp
và tử vong. Để điều trị tình trạng quá liều, cùng với cảc phương phảp điều trị hỗ trợ nói chung, cần
chủ ý duy trì đầy đủ 1ượng oxy cho quá trinh lọc máu bằng oxy.
Cảo triệu chứng ban đầu được phát hiện trong vòng 24 giờ sau khi quả liếư acctaminophen lả: chản
ăn, buổn nôn, nôn, phiền muộn, xanh xao vả toảt mồ hôi. Hậu quả nghiêm trọng của quá liều
acetaminophen lả hoại tử gan, dẫn đến suy gan và tử vong. Nếu có nghi ngờ quá liều thì phải tỉển
hảnh điều trị ngay iập tức ngay cả khi các triệu chứng quá liều chưa xuất hiện.
[Bảo quân]
Bảo quản trong bao bì kín, trảnh ẩm, ở nhiệt độ dưới 30°C.
[Tiêu chuẩn] Nhà sản xuất
[Hạn dùng] 36 tháng kể từ ngảy sản xuất.
ĐỀ THUỐC TRÁNH XA TÀM TAY TRẺ EM.
Nhã sản xuất
Korea Pharma Co., Ltd
87, chakgongdan 3-gil, Hyangnam-Eup, Hwascong-Si, Gyeonggi-Do, Korea.
i,`
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng