ửKefodime-1OO
qoea SỊB|QEỊ m ;o dms |, Buịu
aKefodime-1OO
!thlau,â
& Thuỏc uản theo «… Hỏp 1 ví x 10 men
Kefodime—1OO
Mfg. Llc No 00155
Số lô SX 1 810008
Vien nen phan tan trong nươc Cetpodoxmte Proxeùl …sx: Jan.2011
Mõz viên nèn phản tán trong nươc chứa: ẸgK Dec 2012
Cetpodoxnme Proxetil USP ~_
tương dương Ceípodoxnme 100 mg Cơ SU nhặp khán;
L:èu dùng: Theo chỉ dunh của bác sĩ
Chi djnh. ca'ch dùng. chống chỉ đinh vả các thỏng un khác:
Xin doc Hưởng dăn sử dung kèm theo °
Đê xa tầm tay trẻ em: Dọc kỷ Hướng dấu cũ dụng vụ..…mu uu…u Mann
M E D L EY
trưởl: khi dùng.
Bảo quán nơ: khó. nhuệ: dó 30“C.
Ca'ch dùng: Hòa tan wên thuôc trong một thỉa nuớc (5ml)
dã dược dun sỏn vả để nguôi ngay lrước kh: uổng
PHARMACEUTICALS LTD
N:Nb H …Sunlb hrIL
mc…uyu umm ũ› : m
%: @ &" Ctu Imu~uu N.lĐtlm
'““"H~ ul“" arẵn … ua… mo ea.mm
Q
Ệ:
"
UIE_í
Cu 'l
. (LỄ
, Ể'>~-ỉ=
u D je
>~"Ì Q Q '
90%) các phân lập của của cảc vi khuấn trình bảy dưới đây. Tuy nhiên, tính hiệu quả và tính an
toản khi dùng cefpodoxime để điều trị trên lâm sảng cảc nhiễm khuấn do cảc vi khuấn nêu dưới đây
còn chưa được xảo định qua các công trình nghiên cứu thích hợp trên lâm sảng, có đối chứng cẩn
thân.
- Cảo vi khuần gram dương ải khí
… Các vi khuẩn gram âm ái khí
— Cảo vi khuẩn gram dương kỵ khí
Chỉ định:
Cefpodoxime proxetil được chỉ định trong điều trị những bệnh nhân nhiễm khuấn từ nhẹ đến vừa do
những chùng nhạy cảm với thuốc, thuộc các loải vi khuấn đã được xảo định (xem ở trên)
Liều dùng :
Các nhiễm khuẩn đường hô hẩp trên (riêng với trường họp vỉêm họng, víêm amídan, thì chỉ dảnh
cho những trường họp nhiễm khuẩn mạn tính, hay tái phát, hoặc kháng với các thuốc kháng
khuẩn khác)
Người trưởng thảnh: 100 mg hai lần một ngảy (200 mg hai lần một ngảy trong trường hợp viêm
xoang). `
Trẻ em từ 9 tuồi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lân.
Các nhiễm khuẩn đường hô hẩp dưới (bao gồm cả vỉêm phế quản và viêm phổi)
Người trường thảnh: 100- 200 mg, hai lần một ngảy
Trẻ em từ 9 tuổi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
Các nhíễm khuẩn ngoải da và mô mềm
Người trướng thảnh: 200 mg, hai lần một ngảy
Trẻ em từ 9 tuồi trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
Nhìễm khuẩn đường liết niệu không có biến chứng
Người trưởng thảnh: 100 mg, hai lần một ngảy (trường hợp cảc nhiễm khuẩn đường tiết niệu trên,
không có biến chứng thì dùng 200 mg, hai lần một ngảy.
Trẻ em từ 9 tuối trở lên: 100mg, cứ 12 giờ dùng một lần.
Bệnh lậu không có biến chứng
Người trưởng thảnh: dùng một liều đơn nhất là 200 mg.
Cách dùng viên nén phân tán trong nước Kefodime: Cho viên nén phân tán trong nước Kefodime
vảo một cổc nhỏ đựng khoảng 5mL nước uống, khuấy nhẹ cho thuốc phân tán trước khi uống. Không
được bè hoặc nhai viên nén phân tản trong nước Kefodime.
Chổng chỉ định:
Quả mẫn cảm với cefpodoxime hay với các kháng sinh thuộc họ cephalosporin.
Tương tác thuốc :
Các thuốc kháng acid: Việc dùng cùng với cảc thuốc khảng acid ở liều cao (natri hydrocarbonat và
nhôm hydroxyd), hay cùng với các thuốc ức chế thụ thể H2, sẽ lảm giảm giá trị của cực đại nồng độ
trong huyết tương từ 24 đến 42%, và lảm giảm` lượng thuốc hấp thu xuông từ 27 đến 32%. Tốc độ
hấp thu thuốc không bị ảnh hưởng do sử dụng đồng thời các thuốc nảy
Các thuốc khảng cholinergic dùng đường uông (thí dụ propantheline lảm cho cực đại nồng độ trong
huyết tương chậm xưất hiện (Tmax tăng lên 47%), nhưng lượng thuốc hấp thu (AUC) không bị ảnh
hưởng.
Probenecid: Cũng giống như với cảc kháng sinh beta lactam khác, sự đảo thải cefpodoxime qua thận
bị probenecid ức chế kêt quả là AUC tăng lên khoảng 31%, và cực đại nông độ cefpodoxime trong
huyết tương lên khoảng 20%
Các thuốc độc với thận: Mặc dù khi dùng cefpodoxime proxetil riêng một mình thì không thấy thế
hiện độc tính với thận, nhưng cần phải theo dõi chặt chẽ chức năng thận khi điếu trị đồng thời với cảc
thuốc được biết là có độc tính với thận.
Thận trọng:
Đối với những bệnh nhân bải niệu giảm đi tạm thời hay lâu dải do suy thận, thì tồng liều lượng
cefpodoxime proxetil dùng trong một ngảy phải giảm đi, vì ở những bệnh nhân nảy, nông độ khảng
sinh trong huyết thanh sẽ duy trì lâu dải ở giá trị cao sau khi dùng thuốc ở liều thường dùng.
Cefpodoxime, giống như cảc cephalosporin khảo, cần phải thận trọng khi dùng cho những bệnh nhân
có dùng đồng thời các thuốc lợi tiểu.
Cũng như với các khảng sinh khảc, việc dùng cefpodoxime lâu dải, có thế tạo điều kiện cho sự phát
triến cảc vi khuấn không nhạy cảm với thuốc. Với những khảng sinh dùng đường uống, hệ tạp khuấn
ruột bình thường bị ảnh hướng, lảm cho loại clostridia tăng trưởng kéo theo là viêm đại trảng mảng
giả. Việc theo dõi bệnh nhân thường xuyên là cần thiết, khi xây ra bội nhiễm. Trong quá trình điếu
trị, phải có những biện phảp giải quyết thích hợp.
Dùng cho những quẩn thể đặc biệt
Dùng trong nhi khoa: Chưa xác định được rõ rảng về tính hiệu quả và tính an toản của thuốc khi dùng
cho trẻ nhỏ dưới 15 ngảy tuổi.
Dùng trong lão khoa: Không cần phải hiệu chinh liều dùng cho những bệnh nhân có tuổi mà chức
năng thận vẫn bỉnh thường.
Phụ nữ có thai và cho con bủ:
Phụ nữ mang thai: Mang thai loại B: Chưa có những công trình nghiên cứu thích hợp, có đối chứng
đầy đủ vê việc dùng cefpodoxime proxetỉl cho phụ nữ mang thai. Chỉ dùng thuốc cho phụ nữ mang
thai khi rõ rảng là cân thiết.
Phụ nữ cho con bú: Cefpodoxime có bải tiết qua sữa người. Do tiếm năng có thể gây ra những phản
ứng nghiêm trọng cho trẻ bú mẹ, cần chọn hoặc lả ngừng cho con bú, hoặc là ngừng dùng thuốc, căn
cứ vảo mức độ quan trọng của thuốc đối với người mẹ.
Tác dụng phụ:
Tiêu chảy, buỗn nôn, nôn, đầy bụng, nhức đầu, phản ứng dị ứng bao gồm mấn đò, ngứa, mảy đay. Đó
là những tảc dụng phụ có thể gặp khi điếu trị với cefpodoxime qua đường uống. Thông báo cho bác
sỹ nêu gặp phải tảc dụng có hại do dùng thuốc.
Ẩnh hưởng tới khả nãng lái xe và vận hặnh mảy móc:
Khộng có những công trình nghiên cứu về ảnh hưởng cùa cefpodoxime trên khả năng lải xe và điểu
khiến mảy móc. Vì hiện tượng hoa mắt, choáng vảng là một trong những tảc dụng phụ đã biết của
cefpodoxime nên khi thấy xuất hiện tảc dụng phụ nảy, bệnh nhân không được lải xe hay điều khiến
mảy móc
Quá liều:
%
"f:~ JJqu %
_ Crf,ỡ'
Những triệu chứng độc sau khi dùng quá liều các kháng sinh beta lactam gồm có: buồn nôn, nôn, đau
vùng thượng vị, tiêu chảy.
Trong trường hợp có phản ứng nặng do độc tính của thuốc khi dùng quá liều, việc thẩm phân mảu
hay thẩm phân phúc mạc có thể giúp loại cefpodoxime khỏi cơ thề, đặc biệt trong trường hợp suy
giảm chức năng thận.
Bão quãn:
Bảo quản ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C.
Hạn sử dụng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất.
Trình bây:
Viên nén Kefodime 100 Hộp 1 vì x 10 viên Ý
Viên nén Kefodime 200. Hộp 1 Vi x 10 viên.
Tiêu chuẩn: Tiêu chuẩn nhà sản xuất.
Nhà sân xuất: Medley Pharmaceuticals Limited, Plot no. 10 & 11, Survey no. 367/8 & 9, Zari
Causeway Road, Kachigam, Daman, India.
… Ả
~eơsộ' san xuat
PHÓ cục TRUỞNG
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng