`9MSI'I WOĐẺ ATIIUJVVJ USdVdIXJSNI W WM! WM…DẮWIWWQS'ỢII 0…
NMWJJO HJVIĐƯIOJJJI m1’na 'WJUI'IĐVIIVIH OIĐWI
(6tuou aunxompg 0; ba LunngS a…gxomygị
'—'“'W3WD:IEDSM
ÍẺI
Rx Pmscription Drug IOVinls ! Box
KBCEFUMEMi ^
(Cefuroxime sodium eq to Cefuroxỉme 750m—
I.M.ll.V.
mommuncn m., Lm
ưanurormommu.
Oungdnmm .
… ……Mmt …²° *… mormsnrmmnsrmvmnsustm
Rx Preoơbtíon Drug 10VlllSllơX
KBCEFUMEMi
(Cefuroxime sodium eq to Cefuroxime 750 .
IVONGBO MMCEU'IICAL CO., LTD. KEEP OUTOF REACHOF CHILDIEN,
… 174.9fơhmkund. OimgduemgimvdnJ!bũzc.ma IIEADINSERT MPER CAÉFULLYDEFOK USING.
OPMMACỈƯH LL L'), i.i
!
Fẵ
r,.~ , rvy~rạyw um
J.ỆẮIIG Hd Ye
oOnn Ặ'ĩ wnò onz›
ạl À Ọa
Mỉe/lybg'
R! Pruư'ptừiDrm I.M.ILV.
KBCEFUMEM lnj.
iCefuroxime sodium eq to Cefuroxime 750mg|
[GOMPOSTIONI Each via! mnlalns:
Cefưoxlme sodium eq to Cefuroxime 750mq.
IIIIDIBATIONS. DOSAGE &
ADMINISTRATIOMSI
Please see the insen paper.
IPRECAƯHDHS. ADVERSE REACTIONS &
WTRAIIIDICATIONSI
Please see the insed paper.
ISTDRAGEI
Store in onl-closed container and cuol place at
tornperaiure below 30°C. protecl … smlight.
ISHELF UFEI
24 months hum the manuiacủring date.
IOUALITY SPEOIFIGATIOIII USP 36
ôi
\ấ
fflt@gd_ễưụsuổ
R. THUỐC gẨN THEO ĐƠN
KBCEFUMEM INJECTION
Natri cefuroxím
Thuốc nảy chỉ dùng theo đơn cảa bác sỹ
Đọc kỹ hưởng dẫn sữ dụng trước khi dùng
Nếu cẩn thêm thông tin xin hỏi ý kiểu bác sỹ, được sỹ.
Tên thuốc: KBCEFUMEM ỈNJECTION
Thânh phần: Mỗi lọ chứa :
JửLChấtịNĩitĩ'i ccfuroxim tương đương 750 mg cefuroxỉm.
Ẹ_cịỵg_gz Không có
Dạng bỉm chế: Bột pha tỉêm
Quy cảch đỏng gói: Hộp I0 iọ
Đặc tỉnh dược lực học
Cefuroxim lả khảng sinh bán tống hợp phố rộng, thuộc nhỏm cephalosporin, thuốc
tỉêm là dạng muối natri và thuốc uống là dạng axetil este.
Cefuroxỉm có hoạt tính kháng khuẩn do ức chế tổng hợp vách tế bảo vi khuẩn bằng
cách gắn vảo các protein đích thiết yếu (cảc protein gắn penicilin). Nguyên nhân
kháng thuốc có thể là do vi khuẩn tíết enzym cephalosporinase, hoặc do biến đối các
protein gắn penicilin.
Cefi1roxim có hoạt tính kháng khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống nhiều tảc nhân
gây bệnh thông thường, kể cả cảc chủng tìểt beta - lactamasel cephalosporinase của cả
vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta -
lactamase cùa vi khuẩn Gram âm.
Phố kháng khuấn: …
Cefisroxim có hoạt tính kháng cầu khuẩn Gram dương và Granfị 8 khí và kỵ khí,
kể cả hẩu hết các chủng Staphylococcus tỉết penicilinase, và có hoạt tính kháng vi
khuẩn đường ruột Gram âm. Cefiưoxim có hoạt lực cao, vì vậy có nổng độ ức chế tối
thỉều (MIC) thấp đối với các chủng Streptococcus (nhóm A,B,C và G), cảc chùng
Gonococcus vả Meningococcus.
Dược động học
- Hấp thu: Dạng muối natri được dùng theo đường tiêm bắp hoặc tĩnh mạch. Nồng độ
đỉnh trong huyết tương khoảng 27 microgam/ml đạt được vảo khoảng 45 phút sau khi
tỉêm bắp 750 mg, vả nổng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 50 microgam/ml đạt
được vảo khoảng 15 phút sau khi tỉêm tĩnh mạch 750 mg. Sau liều tiêm khoảng 8 giờ,
vẫn đo được nồng độ điều trị trong huyểt thanh.
- Phân bố: Có khoảng 50% cefuroxim trong hệ tuần hoản li_ẽn kết vởi pt'oteỉn huyết
tương. Nửa đời cùa thuốc trong huyết tương khoảng 70 phủt và dải hơn ở người suy
thận và ở trẻ sơ sỉnh.
Cefflroxim phân bố rộng khắp cơ thể, kể cả dịch mảng phối, đờm, xương, hoạt dịch vả
thùy dịch nhưng chỉ đạt nồng độ điều trị trong dịch não tủy khi mảng não bị viêm do
%.
lẵ/ ÌuÍf.
cefuroxim di qua hảng râo mảu não khỉ mảng - não bị viêm. Thể tích phân bố biếu
kiến ở người lớn khóe mạnh nằm trong khoảng từ 9,3 - 15,8 Iítll,73 m². Thuốc qua
nhau thai và có bảỉ tiểt qua sữa mẹ.
-Chuyển hỏa vù thải trừ:
Cefuroxỉm không bị chuyến hóa và được thải trừ ở dạng không biến đổi, khoảng 50%
qua lọc cầu thận và khoảng 50% qua bải tiết ở ống thận. Thuốc dạt nổng độ cao trong
nước tiếu. Sau khi tiêm, hầu hết liều sử dụng thải trừ trong vòng 24 giờ, phần lớn thải
trừ trong vòng 6 giờ. Probenecid ức chế thải trừ oefuroxim qua ống thận, iâm cho
nồng độ cef'uroxim trong huyết tương tăng cao và kéo dải hơn. Cefuroxim chi thải trừ
qua mật với lượng rẩt nhò.
Nồng độ cefiưoxỉm trong huyết thanh bị giảm khi thẩm tách.
Chỉ định
KBCEFUMEM INJECTION được chỉ định trong điểu trị nhiễm khuẩn bởi những
chủng nhạy cảm của các vi khuấn Gram dương và Gram âm và chỉ khi liệu phảp tiêm
là thực sự cần thiểt:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp bao gồm nhỉễm khuẩn đường hô hẩp trên và dưới như
viêm phế quản cấp và mạn tính, viêm phối do vi khuẩn, ảp xe phổi, nhiễm trùng phổi
sau phẫu thuật và các nhiễm khuẩn tai mũi họng.
… Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, đường sỉnh dục.
- Bệnh lậu, tuy nhiên không phù hợp trong trường hợp dã khảng penicilin.
- Nhiễm khuẩn da, mô mềm, xương, khớp.
- Nhiễm khuẩn đường mật.
— Nhiễm trùng ồ bụng.
- Nhiễm khuẩn liên quan đến thẩm phân phúc mạc.
- Viêm mảng não do vi khuẩn Gram (-).
- Nhiễm khuấn huyết.
- Dự Phòng nhiễm khuẩn trong cảc phẫu thuật vùng bụng, đường sinh dục, tim mạch
và chân thương chỉnh hình.
Liều lượng vè cách dùng
- Người !ớn: liều dùng cho người lởn n khoảng 750 mg ưoní ! 8 giờ (ba lẩn một
ngảy). Đối với trường hợp nhiễm trùng nặng hay phức tạp, liều len 1,s g mỗi 8 giờ (ba lần
mỗi ngảy). Khi cần thiết có thể tăng số lần tiêm thuốc thảnh 4 lần và liều tống cộng mỗi
ngây tù 3 đến 6 g (hoạt chất).
— Trẻ em trên 3 tháng tuổi: dùng liều ao-mo mg/kg mỗi ngảy, chia lảm những liều bằng
nhau cho mỗi 6đến 8 giờ,dùng tiêm bắp hay tìêm tĩnh mạch. Đối với hầu hểtcác truờng hợp
nhiễm khuân, liều 60 mg là thích hợp.
— Trẻ sơ sinh: liều dùng 30-100 mglkg mỗi ngảy, chỉa lảm những liều bẳng nhau cho mỗi
8 đến 12 giờ (2 hay 3 lần dùng), dùng tiêm bắp hay tiêm tĩnh mạch. Thận trọng khi dùng
thuốc vi trong tuần tuổi đầu tiên, thời gian bản thải cefuroxim trong huyết thanh có thể dải
hơn 3-5 lần so với người lớn.
- Bệnh lậu: nên tiêm bắp lìều duy nhất I,5 g. Có thể chia lảm 2 mũi tiêm 750 mg vảo hai
mông.
- Bệnh nhân bị suy thận: Cần giảm liều khi dùng thuốc cho các bệnh nhân suy thận.
Liều dùng được chỉ định dựa vảo mức độ suy giảm của thận vả mức độ nhạy cảm của vi
khuẩn gây bệnh. (Xem bảng sau)
Độ thauh thải creatinin Liều dùng Số lần dùng
(mL l min.)
›zo ỊSO mg'l’5 Mỗi 8 giờ
10 —20 750 mg Mỗi 12 giờ
<… 750 mg Mỗi 24 giờ
Cefuroxim qua được dịch thẩm tách, vì vậy các bệnh nhân thẫm tảch mảu nên dùng
thêm một liều 750 mg nữa vảo cuối quả trinh nảy, những người trái qua liên tục
thẩm phân phúc mạc có thế được cho 750 mg hai lần mỗi ngảy
- Dựphòng:
o Liều dùng tiêm tĩnh mạch 1,5 g khi gây mẽ cho phẫu thuật bụng, vùng chậu
vả chinh hình, nhưng có thể bổ sung thêm liều tiêm bắp thịt 750 mg vảo lủc 8 và 16 giờ
sau.
0 Trong phẫu thuật tim, phổi, thực quản và mạch mảu, liều thông thường là
tiêm tĩnh mạch 1,s g cùng với gây mê, sau đó tiểp tục với tiêm bắp 750 mg ba lần một
ngảy cho 24-48 giờ kế tiếp.
0 Trong thay khớp toản bộ, có thể trộn 1,5 g bột cefuroxim với mỗi gói poiyme
xi măng methacrylat trước khi thêm monome lòng.
- Viêm mảng não: V ,
. Người lớn: Liều dùng 3 g (hoạt tính), tiê n ạch 3 lần mỗi ngây.
0 Trẻ em trên 3 tháng tuối: tỉêm tĩnh mạch 00-240 mg/kg mỗi ngảy, chia lảm
những liều đều nhau cho mỗi 6 dến 8 giờ (3 hay 4 lần mỗi ngảy). Sau 3 ngảy dùng thuốc
nếu các triệu chứng iâm sảng cải thiện, liều dùng có thể giảm xuống tiêm tĩnh mạch mo
mglkg mỗi ngảy.
0 Trẻ sơ sinh: liều khởi đẩu nên dùng liều tiêm tĩnh mạch I00 mg/kg/ngảy. Nếu
cảc triệu chửng bệnh được cải thiện, liều dùng có thể giảm xuống tiêm tĩnh mạch so
mg/kelngảx
Cách sử dụng: tiêm bắp sâu, tiêm tĩnh mạch chậm trong 3 đến 5 phút hoặc truyền
tĩnh mạch.
Tiêm bắp: Cho 3 ml nước cẩt pha tiêm vảo iọ chứa 750 mg cefuroxim.
Tìêm tĩnh mạch: Cho 6 ml nước cất pha tiêm vảo lọ chứa 750 mg cefuroxim.
Chống chỉ định
Bệnh nhân bị mẫn cảm với oefuroxin hoặc cảc khảng sinh họ cephaiosporin.
Thận trọng
0 Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn với penicilin, cephaiosporin mặc dù tỉ lệ có phản
ứng quá mẫn chéo giữa cefuroxim với penicilin thấp.
0 Bệnh nhân có người thân trong gia đình bị quá mẫn với thuốc gây ra các triệu
chúng dị ứng như hen phế quản, phảt ban và mề đay.
KYOIỈC'JO CE CALCO,LTÊ.
.~ẩ<ố
g'TaeWon | Presidạư
Toản thân: Đau rát tại chỗ vả viêm tĩnh mạch huyết khối tại nơi tỉêm truyền.
Tiêu hóa: Ỉa cháy.
Da: Ban da dạng sần.
- Í! gặp, 1/100 › ADR > mooo
Toản thân: Phản ửng phân vệ, nhiễm nấm Candida.
Máu: Tãng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu tmng tính, thử nghiệm
Coombs dương tính.
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn.
Da: Nổi mảy đay, ngứa.
Tiểt niệu - sinh dục: Tăng creatinin trong huyết thanh.
- Hiếm gặp, ADR < mooo
Toản thân: Sốt
Máu: Thiếu mảu tan mảu.
Tiêu hóa: Viêm dại trảng mảng gỉả.
Da: Ban đó đa hinh, hội chứng Stevens - Johnson, hoại từ biểu bì nhiễm độc.
Gan: Vảng da ứ mật, tăng nhẹ AST, ALT.
Thận: Nhiễm độc thận có tăng tạm thời urê huyết, creatinin huyết, viêm thận kẽ.
Thần kinh trung ương: Cơn co giật (nếu liều cao và suy thận), đau đầu, kích động.
Bộ phận khảc: Đau khớp.
Thông bảo ngay cho bác sỹ khi gặp phải các tác dụng không mong muốn của
thuoc A/
Tương tác thuoc /
Giám tác dụng: Nên dùng cefuroxỉm cảch ít nhất 2 giờ sa Ẻc khảng acid hoặc
thuốc phong bế Hz, vì những thuốc nảy có thề lảm tăng pH dạ y
Tăng tác dụng: Probenecid liều cao lảm gíảm độ thanh thâi cefuroxim ở thận, lảm cho
nồng độ oefuroxỉm trong huyết tương cao hơn và kéo dải hơn.
Tăng độc tính: Aminoglycosid lảm tăng khả năng gây nhiễm độc thận khi dùng cùng
cefuroxim.
Hướng dẫn cách xử trí khi gặp phâi tác dụng không mong muốn
Ngừng sử dụng cefuroxim; trường hợp dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn nghỉêm trọng
cần tiến hảnh điều trị hỗ trợ (duy tri thông khí và sử dụng adrenalin, oxy, tiêm tĩnh
mạch corticosteroid).
Khi bị vỉêm đại trảng mảng giá thế nhẹ, thường chỉ cẩn ngừng thuốc. Với các trường
hợp vừa và nặng, cho truyền dịch và chất điện giải, bổ sung protein và điều trị bằng
metronidazol (một thuốc khảng khuẩn có tác dụng chống viêm đại trảng do
Clostridium diffl`cile).
Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai
Các nghiên cứu về sinh sản trên chuột nhắt, chuột cống và khi không cho thấy tác
động có hại cho khả năng sinh sản hoặc có hại cho bảo thai. Cephalosporin thường
được xem là sử dụng an toản trong khi có thai.
MOWM“ `-" ỉ`_ _i””“
f Ìĩ't Lbid€ilĩ
Tuy nhiên, chưa có đầy đủ các công trinh nghiên cứu có kiểm soát chặt chẽ trên người
mang thai. Vì vậy chỉ nên dùng thuốc nảy cho người mang thai nểu thật cần thiết.
Tham khảo ý kiến bảo sỹ và cân nhắc lợi ích nguy cơ trước khi dùng.
Phụ nữ cho con bú
Cefuroxim bải tiểt vảo sữa mẹ ở nồng độ thấp. Xem như nồng độ nảy không có tác
động trên trẻ đang bú sữa mẹ, nhưng nên quan tâm khi thấy trẻ bị ia chảy, tưa và nối
ban.
Ảnh hưởng đểu khả năng lái xe và vận hânh máy móc
Có thể gặp một số tác dụng phụ trên thần kinh trung ương như đau đầu, co giật nhưng
rất hiểm gặp và ở những bệnh nhân suy giảm chức nãng gan thận. Do đó cần thặn
trọng khi iải xe và vận hảnh mảy móc ở những bệnh nhân nảy.
Quá liều
Quả liều cấp:
Phần lớn thuốc chỉ gây buổn nôn, nôn, vả ia chảy. Tuy nhiên, có thể gây phản ứng
tăng kích thich thần kinh cơ vả cơn co giật, nhất iả ở người suy thận.
Xử trí quá liều:
Cẩn quan tâm đến khả năng quá liều cùa nhiều loại thuốc, sự tương tảc thuốc vả dược
động học bất thường ở người bệnh.
Bảo vệ đường hô hấp cùa người bệnh, hỗ trợ thông khí và truyền dịch. Nếu phảt triến
cảc cơn co giật, ngừng ngay sử dụng thuốc; có thế sử dụng liệu pháp chống co giật
nếu có chí dịnh về iâm sảng. Thấm tách mảu có thế loại bỏ thuốc khỏi máu, nhưng
phần lớn việc đỉều trị là hỗ trợ hoặc gìải quyết trỉệu chímg.
Bảo quản V
Bảo quản trong bao bì kín, nơi khô mát, tránh ảnh sfả`t'iẢỊỂ/nhiệt độ dưới 30°C.
Hạn dùng: 24 thảng kế từ ngảy sản xuất. 'I'huổcẺấu i pha sử dụng trong vòng 12
giờ (báo quản ở nhiệt độ dưới 30 0C).
SĐK:
ĐỂ THUỐC TRÁNH XA TẤM TAY TRẺ EM.
Nhã sân xuất
Kyongbo Pharmaceutical Co. Ltd
174, Sirok-ro, Asan-si, Chungcheongnam-do, 336-020, Hân Quốc
TUQ. C_ỤC TRUỚNG
P.TRUỜNG PHÒNG
Jlịauyễn JÍÝưJ ẨÍfÍìnỵ
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng