28393
nộ Y TẾ | _ ~ _
Thãn h ấn: Mối víên nang cúng duJa: Bảo quẩn: Noi khô, nhiệt do dưới ao°c.
O .\ I \, IJU (ỈÚJJda C n h droclor'd
C I ( ———l-—— ` ẫiiởìếlindamịlcin .................. 300 mg Tiêu chuẵnápdụngg DĐVN IV ZẫÀ /ồA ỹ`Ộ
. tương
d vd ....................... 1 viên
ìj) ] ) '1 E D L Y ___Ệ'If ..................... z ’
’ \ 1 cm di - Chống chỉ dinh - Cảch dùng - l.iếu DỂ X^ .T^M .T^Y TRẺ EM.-
, . . . . . . DOC KY HUONG DAN su DUNG TRUỚC
dung v cac thong tm Ichac: Xm xem tơ hướng KHI DÙNG '
dần sử n thuốc kèm theo.
] . n út“ u: .. Jg…ZM1………… " ²
RxThuốcbántheodơn ' Hộp3vỉxlủvỉên nangcứng
GSV.JSC
KAMICINGSV
Clindamycin hydroclorid tưmg ứng vói Clindamycin...300 mg
AWSĐWN'IOIWVẦ
Sãn xuất tại:
……… CONG TV có PHẤN nuợc PHẨM HÀ TÃY
Tổ dân phố số 4 —La Khê - H'a Đong … TP. Hè Nội
sDK lReg No) Phán phối bời
l sa … sx <…Nul Ồ cònc TY có PHẨN csv wẸr NAM
\ NiW sx 1M'R Dl°'² › ` ĩđ dan phố Phương, phưímg Tây Mỏ. quận Nam ị
, "D 1… °… m me… ư … Nỏi \ /
1
Rx Prescription Only Box of 3 blisten x 10
GSV.JSC
KAMICINGSV '
Clindamycin hydrochloride equivalent to Clindamycin...3ũO mg
MICIộNGSV
GMP-WHO
! l,,› _›- _ Ểỉ
ỉ>ẵễ>Ễẹ>ễễ>ẵệ>ẵễ
UJCD Ư>ỄƯJƯJỄ
€ ² ẻ- ẻa
oẳgoẳẵ oẩgcoẳẫ co.;ẫả
iz²ịầzỉị= Z’ẻãõzỉặẫ zễãẹt
_Ễuẵ -ễễẫ —ẵẳẫ —ễồẫ _Ễ'ẫ'l
` Ọẻẻẫuịìễ UỆỀỄOỂỀO UỂẻỄ
J —°Ệ8 _agg _.Ễgg _Ễẳị _ỄỆỄ
. sẳẹảãịsẹ ãẻểaằãịả ãgẸ.
ả 8 ổ 8 g..
o _ u - uă
— 6 i ° i
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ:
1. Tên thuốc: KAMICINGSV ’“
2. Thảnh phần: Mỗi viên nang cứng chứa:
Clindamycin hydroclorid
tương ứng vởỉ clindamycin 300mg
(T a dược gồm. Cellactose 80, bột talc, magnesỉ stearat, crospovidon).
3. Dạng bảo chế: Viên nang cứng
4. Dược lực học, dược động học
— Dược lực học:
Clindamycin lả khảng sinh thuộc nhóm lincosamid. Tác dụng của clindamycin là liên kết
với tiểu phần SOS của ribosom, do đó ức chế tống hợp protein của vi khuấn. Clindamycin
có tảc dụng kìm khuấn ở nồng độ thấp vả diệt khuấn ở nông độ cao
Cơ chế khảng thuốc của vi khuấn đối vởi clindamycin lả methyl hóa RNA trong tiểu phần
SOS của ribosom của vi khuẩn; kiểu khảng nảy thường qua trung gian plasmid. Có sự
kháng chéo giữa clindamycin vả erythromycin, vì những thuốc nảy tác dụng lên cùng một
vị trí của ribosom vi khuấn.
Tác dụng ỉn vitro của clindamycin đối với cảc vi khuấn sau đây:
Cầu khuẩn Gram dương ưa khí: Staphylococcus aureus, Staphylococcus epỉdermidỉs,
Streptococcz'us (trừ S. faecalỉs), Pneumococcus.
Trực khuẩn Gram âm kỵ khí: Bacteroỉdes (B. fi~agilís) và F usobacterỉum spp.
Trực khuấn Gram dương kỵ khí không sinh nha bảo: Propionibacterium, Eubacteríum vả
Actinomyces spp.
Cầu khuấn Gram dương kỵ khí: Peptococcus vả Peptostreptococcus spp., Clostridỉum
perfríngens (trừ C. sporogenes và C. tertỉum).
Các vi khuấn khảc: Chlamydia trachomatis, T oxoplasma gondỉi, Plasmodium falcíparum,
Pneumocystỉs carỉnií Gardnerella vaginalỉs, Mycoplasma brominn.
Các loại vi khuấn sau đây thường kháng clindamycin: các trực khuấ ,ũPamẩưa khí;
Streptococcusfaecalís; Nocara'ỉa sp; Neỉsseria meningỉtz'dỉs; Staphyloc cc LS aureus khảng
methicỉllin; Haemophílus influenzae.
- Dược động học:
* Hấp thu:
Khoảng 90% líếu uống của clindamycin hydroclorid được hấp thụ. Sau khi uống 150 300
và 600 mg (tính theo clindamycin), nông độ đỉnh huyết tương tương ứng là 2 - 3
microgam/ml, 4 và 8 microgam/ml trong vòng 1 giờ. In vỉvo, clindamycin hydroclorid
nhanh chóng được thủy phân thảnh clindamycin.
* Phân bố.-
Clindamycin được phân bố rộng khẳp trong các dịch và mô của cơ thể, gồm cả xương,
nhưng sự phân bố không đạt được nồng độ có ý nghĩa trong dịch não tủy. Hơn 90%
clindamycin lìến kết với protein của huyết tương.
* Chuyến hóa
Clindamycin chuyến hóa chủ yếu trong gan, chất chuyển có hoạt tính là N- dcmethyl vả
sulfoxid và cũng có một số chất chuyến hóa không hoạt tính.
* Thải trừ
Thời gian bán thải của thuốc từ 2- 3 gỉờ, nhưng có thể kéo dải ở trẻ sơ sinh vả những
người bệnh suy thận nặng. Khoảng 10% thuốc uông được bải tiết qua nước tỉểu dưới dạng
hoạt động hay chất chuyến hóa và khoảng 4% bải tiết qua phân.
Tuổi tảc không lảm thay đối dược động học của clindamycin nếu chức năng gan thận bình
thường.
Khoảng 10% liếư dùng được bải tiết trong nước tiếu chưa chuyến hóa hoặc chuyền hóa.
Khoảng 4% thải trừ qua phân; phần còn lại được thải trừ dưới dạng chất chuyển hóa
không hoạt tinh. Thuốc bải tiêt chậm, có thế diễn ra trong vòng vải ngảy Thấm phân máu
không phải là cách hiệu quả để loại trừ thuốc.
5. Qui cách đóng gói: Hộp 3 ví x 10 viến nang cứng
6. Chỉ định, cảch dùng, liếư dùng, chổng chỉ định:
- Chỉ định:
Điếu trị những bệnh nhíễm vi khuấn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroides fragilis
vả Staphylococcus aureus, vả đặc biệt điều trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin.
Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
- Phòng ngừa viêm mảng trong tim hoặc nhiễm khuấn do cấy ghép phẫu thuật cho những
người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng penicilin.
- Viêm phối sặc vả ảp xe phối, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do cảc vi khuẩn kỵ khí,
Streptococcus, Staphylococcus, vả Pneumococcus
- Nhiễm khuẩn trong ô bụng như vỉêm phủc mạc và áp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuấn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương).
— Nhiễm khuấn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuấn nặng vùng chậu hông và đường si
viêm mảng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bảo c/ ':
khuấn băng quân ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
'
- Cách dùng, liều dùng:
Cách dùng.
+ Thời gian đỉều trị với clindamycin tùy thuộc vảo loại bệnh nhiễm khuấn vả m —`---Ắ’f—l
nhẹ của bệnh.
+ Trong các nhiễm khuấn do cảc Streptococcus tan máu beta nhóm A, điếu trị clindamycin
phải tiêp tục ít nhất 10 ngảy Trong các nhiễm khuẳn nặng như viêm mảng trong tim hoặc
viếm xương tủy, phải điều trị ít nhất lả 6 tuần.
Lỉều dùng.
+ Liều thông thường: ] viên/lằn, 6 giờ một lần;
+ Để phòng ngừa viêm mảng trong tim hoặc nhiễm khuấn do phẫu thưậ ép mô:
Người lớn: 2 viên, uống trước khi phẫu thuật 1 — 2 giờ, và uống 1 viên sau I phau thuat 6
glơ.
+ Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biếu hiện óm
lâm sảng, nêu sốt kéo dải hơn 48 giờ: uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma)
cho đến khi hết sốt
- Chống chỉ định:
Người bệnh có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc mẫn cảm với bất kỳ thảnh phần nảo
của thuốc.
7. Thận trọng
… Điều trị bằng thuốc khảng khuấn có thề lảm thay dối đáng kể của hệ vi sinh đường ruột
dẫn đến phát triển quá rnức của vi khuẩn Clostridíum difflcile. Điều nảy đã được báo cáo
vởi việc sử dụng của gần như tất cả cảc tảc nhân khảng khuẳn, bao gồm clindamycin.
Clostrỉdium difflcileproduces độc tố A và B trong đó đóng góp vảo sự phảt triến của vi
khuấn Clostrỉdium dzfflcỉle liến quan tiêu chảy (CDAD) và lá một nguyên nhân chính của
"bệnh viêm ruột kết Iíên quan khảng sinh". Điếu quan trọng là phải xem xét chẩn đoản
CDAD ở những bệnh nhân có biểu hiện tiêu chảy sau khi điều trị. Điếu nảy có thế tỉến
triến đến viêm đại trảng, bao gồm cả viêm đại trảng giả mạc, có thế từ nhẹ đến viêm đại
trảng gây tử vong Nếu bị tiêu chảy liên quan kháng sinh hoặc viêm đại trảng liên quan
kháng sinh bị nghi ngờ hoặc đã xảc định, diếu trị liên tục với cảc tảc nhân kháng khuấn,
bao gôm clindarnycin, nên ngừng dùng thuốc và có cảc biện pháp điếu trị thích hợp. Cảo
thuốc ức chế như động ruột bị chống chỉ định trong tình huống nảy.
- Clindamycin không xuyên qua hảng rảo máu/não với sô lượng điều trị hiệu quả
Clindamycin không khuếch tản đầy đủ vảo dịch não tủy, thuốc không nên sử dụng trong
điếu trị viêm mảng não.
- Thận trọng khi sử dụng clindamycin cho cảc cả nhân có tiến sử bệnh dạ dảy- một, đặc
biệt là viêm đại trảng. Nếu điếu trị kéo dải, nên kiếm tra chức nảng gan vả thận. Việc sử
dụng clindamycin có thể dẫn đến phát triến quá mức của cảc sinh vật không nhạy cảm, đặc
biệt là nâm men.
- Nên quan sát việc sử dụng clindamycin ở người dị ứng Thuốc chứa lactose vì vậy những
bệnh nhân có vấn để di truyền hiếm gặp của không dung nạp lactose, thiếu hụt lactase hoặc
kém hấp thu glucose không nên dùng thuốc nảy.
— Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiến sử viêm đại trảng.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc. .
— Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải i':
vả định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh nảy. ;
- Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thiết theo chỉ định của bác sỹ.
— Thời kỳ cho con bú:
Clindamycin bải tỉết vảo sữa mẹ (khoảng 0, 7- 3, 8 mỉcrogam/ml), vì vậy nên trảnh cho con
bú trong thời gian điếu trị thuốc.
- Sử dụng thuốc khi lái xe, vận hânh máy móc: Thuốc không gây ảnh hưởng lên khả
năng lái xe và vận hảnh máy móc nên có thế sử dụng được.
8. Tương tác của tbuốc vói các thuốc khác và cảc tương tác khác:
— Clindamycin có thể lảm tăng tảc dụng của các tác nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy
chỉ nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc nảy (tubocurarin
pancuronium).
— Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
+ Thuốc tránh thai steroid uống vì lảm giảm tảc dụng cùa những thuốc nảy.
+ Erythromycin, vì các thuốc nảy tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom v“ khuẩn, b"
có thề lảm trầm trọng thêm hội chứng viêm đại trảng do dùng clindamycin,
chậm thải độc tố.
+ Hỗn dịch kaolin- pectin, vì lảm giảm hấp thu clindamycin
+ Tăng đông mảu (PT/INR) vả/hoặc chảy mảu, đã được bảo cáo ở những bệnh nhân được
điều trị bằng clindamycin kết hợp với các thuốc khảng vitamin K (ví dụ warfarin
acenocoumarol vả fiuindion). Do đó, cần được theo dõi thường xuyên ở những bệnh nhân
được điếu trị bằng thuốc khảng vitamin K.
+ Không sử dụng đồng thời với các thuốc pyridostigmin, neostigmin và các vaccin.
9. Tác dụng không mong muốn (ADR):
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại trảng giả mạc do độc tố của Clostridỉum dzfflcile
tăng quá mức. Điều nảy xảy ra khi những vi khuẩn thường có ở đường một bị clindamycỉn
phá hủy (đặc biệt ơ người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một sô người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại trảng giả mạc có thế phát triển rất nặng và dẫn
đến tử vong. Viêm đại trảng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ia chảy, sốt, có chất
nhảy và máu trong phân. Soi trực trảng thấy những mảng trắng vảng trên niêm mạc đại
trảng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
T hương gặp, ADR >1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ia chảy do Clostrỉdium dỉfflcile.
Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/1_00
Da: Mảy đay.
Híếm gặp ADR <1/1000
Toản thân: Sốc phản vệ.
Máu: Tăng bạch câu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Tiêu hóa: Viêm đại trảng giả mạc, viêm thực quản.
«n
I2i '.-
Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
- Hướng dẫn cách xử trí ADR
Ngừng dùng clinda'mycin nếu ỉa chảy hoặc viêm đại trảng xảy ra, điều trị bằng
metronidazol liều 250- 500 mg uống, 6 giờ một lần, trong 7 - 10 ngảy. Dùng nhựa trao đổi
anion như: cholestyramin hoặc colestỉpol để hấp thụ độc tố tính của Clostridium difjĩcỉle.
Cholestyramin không được uống đồng thời vởi metronidazol, vì metronidazol liên kết với
cholestyramin và bị mất hoạt tính. Không thể loại clindamycin khỏi máu một cách có hiệu
quả bằng thẩm tảch.
* Ghi chú. "Thõng báo cho bác sỹ những tác dụng không mong muốn gập phải khi sử
dụng thuốc".
10. Quá liều và xử trí:
Quá Iỉều:
Quả liều với clindamycin đường uống là hiếm. Tuy nhiên tảc dụng phụ với liếư bình
thường có thể xảy ra.
Liều độc hoặc gây chết tối thiều cũng không được thảnh lập. Ở liều điếu trị, tác dụng độc
chính có liên quan đến đường tiêu hỏa có thế bao gồm tiêu chảy nặng và viêm đại trảng giả
mạc có thể dẫn đến tử vong. Viêm da, thận, nhiễm độc gan, và bất thường huyết học khác
nhau xảy ra ít thường xuyên.
Xử trí quá liều.
Trong trường hợp quá liều chưa có phương pháp đỉếu trị đặc hiệu.
Nếu có xảy ra dị ứng ,nên được với cảc phương phảp điếu trị cấp cứu thông thường, bao
gồm corticosteroid, adrenalin và thuốc khảng histamin
Hỗ trợ chức năng hô hấp và chức năng tỉm.
Nên giám sát` nồng đế trong huyết thanh ở bệnh nhân giậm rõ rệt chức năng thận
11. Cảc dấu hiệu cần lưu ý và khuyến cảo: Chưa có báo cáo.
12. Điều kiện bão quãn và hạn dùng:
- Bão quãn: Nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C
- Hạn dùng: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. 4'00~ ’ . /_
*Lưu ý: Không dùng thuốc đã quá hạn sử dụng. Khi thấy nang thuốc bị â \=-=-v ' ng
thuốc bị rách, nhãn thuốc … số lô SX, HD mờ.. .hay có cảc biền hiện nghi ngờ khảo phải
đem thuốc tới trả lại nơi bán hoặc nơi sản xuất theo địa chi trong đơn.
13. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
Tên nhà sản xuất: CÔNG TY CP DƯỢC PHẨM HÀ TÂY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4 - La Khê - Hà Đông … TP. Hà Nội
ĐT: 04.33522204, 04.33824685 FAX: 04.33522203, 04.33829054
14. Ngây xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội dung hướng dẫn sử dụng thuốc:
Ngảy tháng năm
` r A b'JLJ
HƯỞNG DẨN SỬ DỤNG THUỐC CHO NGƯỜI BỆNH:
1. Tên thuốc: KAMICINGSV
2. Khuyến cáo:
“Đế xa tầm tay của trẻ em”
“Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng”
ỊThuốc nảy chỉ dùng theo đơn cùa bảc sỹ”
3. Thânh phần, hảm lưọng của thuốc: Mỗi viên nang cứng chứa:
Clindamycin hydroclorid
tương ứng vởỉ Clindamycin 300mg
(T a dược gồm. Cellactose 80, bột talc, magnesi stearat crospovidon).
4. Mô tả săn phẫm: Viên nang cứng sô O, mảu đỏ— trắng, nang lảnh lặn, không móp méo.
Bên trong chứa bột thuốc mảu trắng hay trắng ngả.
5. Qui cảch đỏng gói: Hộp 3 vi x 10 viên nang cứng.
6. Thuốc dùng cho bệnh gì?
Đỉều trị những bệnh nhiễm vi khuấn nhạy cảm với clindamycin như Bacteroídes fiagilis
vả Staphylococcus aureus, vả đặc biệt điêu trị những người bệnh bị dị ứng với penicilin
Clindamycin được dùng trong những trường hợp sau:
- Phòng ngừa viêm rnảng trong tim hoặc nhiễm khuấn do cấy ghép phẫu thuật cho những
người bệnh dị ứng với penicilin hoặc những người đã điều trị lâu bằng pcnicilin.
— Viêm phối sặc và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do cảc vi khuẩn kỵ khí
Streptococcus, Staphylococcus, vả Pneumococcus.
- Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và ảp xe trong ổ bụng.
- Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chắn thương).
- Nhiễm khuẩn máu.
- Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuấn nặng vùng chậu hông và đường sinh dụ
viêm mảng trong tử cung, ảp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bảo chậu hô g,
khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí.
7. Nên dùng thuốc nảy như thế nảo và liều lượng?
Cảch dùng.
- Thời gian điếu trị với clinđamycin tùy thuộc vảo loại bệnh nhiễm khuấn và mức độ nặng
nhẹ của bệnh.
— Trong các nhiễm khuẩn do các Streptococcus tan mảu beta nhóm A, điếu trị clindamycin
phải tiếp tục ít nhắt 10 ngảy. Trong các nhiễm khuẩn nặng như viêm mảng trong tim hoặc
viêm xương tủy, phải điếu trị ít nhất là 6 tuần.
Lỉề u dùng:
… Liều thông thường 1 viênllần, 6 giờ một lần;
- Để phòng ngừa vỉêm mảng trong tim hoặc nhiễm khuấn do phẫu thuật cấy ghép mô:
Người lớn: 2 viên, uống trước khi phẫu thuật 1 - 2 giờ, và uống 1 viên sau khi phẫu thuật 6
giờ.
- Sốt sản (nhiễm trùng đường sinh dục): Đối với sản phụ sốt nhưng không có biếu hiện ốm
lâm sảng, nêu sốt kéo dải hơn 48 giờ: uống 1 viên, cứ 8 giờ một lần (nếu do Mycoplasma)
cho đến khi hết sốt
8. Khi nâo không nên dùng thuốc nây?
Người bệnh có tiên sư dị ứng vởi clindamycin hoặc mẫn cảm với bất kỳ thảnh phẩn nảo
của thuốc.
9. Tác dụng không mong muốn của thuốc:
Clindamycin có nguy cơ cao gây viêm đại trảng giả mạc do độc tố của Clostridium dífficile
tăng quá mức. Điếu nảy xảy ra khi những vi khuấn thường có ở đường ruột bị clindamycin
phá hủy (đặc biệt ở người cao tuổi và những người có chức năng thận giảm).
Ở một sô người bệnh (0,1 - 10%) viêm đại trảng giả mạc có thế phảt triến rất nặng và dẫn
đến tu vong. Viêm đại trảng giả mạc được đặc trưng bởi: đau bụng, ia chảy, sôt. có chất
. `
nhảy và mảu trong phân. Soi trực trảng thấy những mảng trắng vảng trên niêm mạc đại
trảng.
Tác dụng không mong muốn ở đường tiêu hóa chiếm khoảng 8% người bệnh.
Thường gặp, ADR > 1/100
Tiêu hóa: Buồn nôn, nôn, ỉa chảy do Clostridzum dỉfflcíle.
Ítgặp, 1/1000 < ADR < 1/100
Da: Mảy đay.
Híểm gặp, ADR <1/1000
Toản thân: Sốc phản vệ.
Mảu: Tăng bạch cầu ưa eosin; giảm bạch cầu trung tính hồi phục được.
Tiếu hóa: Viêm đại trảng giả mạc, viêm thực quản.
Gan: Tăng transaminase gan hồi phục được.
10. Nên tránh dùng những thuốc hoặc thực phẩm gì khi đang sử dụng thuốc nây?
Clindamycin có thế lảm tãng tác dụng của cảc tảc nhân phong bế thần kinh cơ, bởi vậy chỉ
nên sử dụng rất thận trọng khi người bệnh đang dùng các thuốc nảy (tubocurarin,
pancuronium).
Clindamycin không nên dùng đồng thời với những thuốc sau:
Thuốc trảnh thai steroid uông, vì lảm giảm tảc dụng của những thuốc nảy.
Erythromycin, vì cảc thuốc nảy tác dụng ở cùng một vị trí trên ribosom vi khuấn, bởi vậy
liên kết của thuốc nảy với ribosom vi khuẩn có thế ức chế tác dụng cua thuốc kia.
Diphenoxylat, loperamid hoặc opiat (những chất chống như động một), những thuốc nảy
có thề Iảm trầm trọng thêm hội chứng vỉêm đại trảng do dùng clindamycin, vì chúng lảm
chậm thải độc tố
Hỗn dịch kaolin- pectin, vì 1ảm giảm hấp thu clindamycin.
Tăng đông mảu (PT/INR) vả/hoặc chảy mảu, đã được báo cáo ở những bệnh _
điếu trị bằng clindamycin kết hợp với các thuốc kháng vitamin K (ví dụ ' ,
acenocoumarol vả fluindion). Do đó, cần được theo dõi thường xuyến ở những ệnh nhân
được điều trị bằng thuốc khắng vitamin K.
Không sử dụng đồng thời với các thuốc pyridostigmin, neostigmin vả các vaccin.
11. Cần Iảm gì khi quên dùng không dùng thuốc?
Uống liếư đã quên ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đến giờ uống liếư tiếp theo thì bỏ qua liều đã
quên và uống liếư tiếp theo. Không dùng liếư gấp đôi để bù vảo liếư đă quến.
12. Cần bảo quản thuốc như thế nảo?
Bảo quản ở nơi khô, nhiệt độ dưới 30°C.
13. Những dấu hiệu và triệu chứng khi dùng thuốc quá liều:
Quá liều với clindamycin đường uông là hiếm. Tác dụng phụ với liếư bình thường có thể
xảy ra.
Liều độc hoặc gây chết tối thiểu cũng không được thảnh lập. Ở liếư điều trị, tác dụng độc
chính có liên quan đến đường tiêu hóa có thế bao gồm tiêu chảy nặng và viêm đại trảng giả
mạc có thể dẫn đến tử vong. Viêm da, thận, nhiễm độc gan, vả bất thường huyết học khảc
nhau xảy ra ít thường xuyên.
14. Cần phải lâm khi dùng quá liếư khuyến cáo?
Trong trường hợp quá liều chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu.
Nếu có xảy ra dị ứng, nên được với cảc phương pháp điều trị cấp cứu thông thường, bao
gồm corticosteroid, adrenalin và thuốc khảng histamin.
Hỗ trợ chức nảng hô hấp và chức năng tim
Nên giám sảt nông độ trong huyết thanh ở bệnh nhân giảm rõ rệt chức năng thận và gan
khi đang điếu trị liếư cao. Giảm sảt công thức mảu đầy đủ ở những bệnh nhân dùng
clindamycin tạo ra những bất thường của hệ thống tạo mảu. Bởi vì clindamycin có thể gây
nhiễm độc gan, theo dõi xét nghiệm chức năng gan ở bệnh nhân dung thuốc.
Thấm phân phúc mạc hoặc lọc máu chưa được xác định lá có lợi trong điếu trị quá liếư.
15. Những điều cần thận trọng khi dùng thuốc nìLy:
- Điều trị bằng thuốc kháng khuẩn có thể lảm thay đổi đảng kể của hệ vi sinh đường ruột
dẫn đến phảt triến quá mức của vi khuẩn Clostrỉa’ium difficile Điếu nảy đã được báo cảo
với việc sử dụng của gần như tất cả các tác nhân kháng khuấn, bao gồm clindamycin.
Clostrz'díum difficileproduces độc tố A và B trong đó đóng góp vảo sự phát triên của vi
khuẩn Clostrz'dỉum dỉjỹĩcỉle liên quan tiêu chảy (CDAD) và lá một nguyên nhân chinh của
"bệnh viêm ruột kết liến quan kháng sinh". Điếu quan trọng là phải xem xét chấn đoán
CDAD ở những bệnh nhân có biếu hiện tiêu chảy sau khi điếu trị. Điếu nảy có thế tiến
triển đến viêm đại trảng, bao gồm cả viêm đại trảng giả mạc, có thế từ nhẹ đến viêm đại
trảng gây tử vong. Nếu bị tiêu chây liến quan kháng sinh hoặc viêm đại trảng liên quan
kháng sinh bị nghi ngờ hoặc đã xác định, điều trị liên tục với cảc tác nhân kháng khuấn,
bao gôm clindamycin, nên ngừng dùng thuốc và có các biện pháp điều trị thích hợp. Cảo
thuốc ức chế như động ruột bị chống chỉ định trong tình huống nảy.
- Clindamycin không xuyên quạ hảng rảo máulnão với sô lượng điều trị hiệu quả.
Clindamycin không khuếch tản đầy đủ vảo dịch não tủy, thuốc không nên sử dụng trong
điếu trị viêm mảng não.
- Thận trọng khi sử dụng clindamycin cho cảc cá nhân có tiến sứ bệnh dạ dảy—ruột, đặc
biệt là viêm đại trảng. Nếu điếu trị kéo dải, nên kiếm tra chức năng gan và thận. Việc sử
dụng clindamycin có thể dẫn đến phảt triến quá mức của cảc sinh vật không nhạy cảm, đạc
biệt là nâm men.
- Nên quan sảt việc sử dụng clindamycin ở người dị ứng. Thuốc chứa lactos ` v“ những
bệnh nhân có vấn để di truy ến hiếm gặp của không dung nạp lactose thỉếu h t ctase hoặc
kém hấp thu glucose không nên dùng thuốc nảy.
- Người bệnh có bệnh đường tiêu hóa hoặc có tiến sứ viêm đại trảng.
- Người bệnh cao tuổi nhạy cảm đặc biệt với thuốc
- Clindamycin tích lũy ở những người bệnh suy gan nặng, do đó phải điều chỉnh liếư dùng
và định kỳ phân tích enzym gan cho những người bệnh nảy.
- Thời kỳ mang thai:
Chỉ dùng clindamycin khi thật cần thỉết theo chỉ định của bác sỹ.
- Thời kỳ cho con bủ:
Clindamycin bải tiết vảo sưa me (khoảng 0,7 — 3,8 microgam/ml), vì vậy nên tránh cho con
bú trong thời giạn điếu trị thuốc.
- Sư dụng thuốc khi lái xe, vặn hảnh máy mỏc: Thuốc không gây ảnh hưởng lên kh
nãng lái xe và vận hảnh mảy móc nên có thế sử dụng được. -
16. Khi nâo cần tham vân bác sỹ, dược sĩ?
— Khi cần thêm thông tin về thuốc.
- Khi thấy những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
- Khi dùng thuốc mà thấy triệu chứng của bệnh không thuyến giảm.
17. Hạn dùng của thuốc: 24 thảng tính từ ngảy sản xuất. Không dùng t ,
sử dụng
18. Tên và địa chỉ nhà sản xuất:
Tên nhà sản xuất: CỘNG TY C. P DƯỢC PHẨM HÀ TẨY
Địa chỉ: Tổ dân phố số 4- La Khê - Hà Đông- TP
ĐT: 04.33522204, 04.33824685 P'ÃX '04. _
Biễu tượng:
DVn’l`
HHTFIPHFIR
m…… 0 wuc uuẢu ›u nv
19. Ngảy xem xét sửa đổi, cập nhật lại nội du ' n sử dụng thuốc:
Ngây tháng năm
wo.cuc muòue
P.TRUÒNG PHÒNG
gỗ ọ/aẻnẤ JỈÉìrng
+ "Lưu ý những sản phẩm đăng trên website thuộc loại thực phẩm chức năng: những sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh"
+ Dùng thuốc theo chỉ định của Bác sĩ
+ Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng